Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển du lịch nghỉ dưỡng vùng ðông tỉnh quảng nam...

Tài liệu Phát triển du lịch nghỉ dưỡng vùng ðông tỉnh quảng nam

.PDF
26
139
119

Mô tả:

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ LÊ QUANG TUẤN PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG VÙNG ðÔNG TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 60.31.01.05 ðà Nẵng - 2019 Công trình ñược hoàn thành tại TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ, ðHðN Người hướng dẫn KH: PGS. TS. NGUYỄN PHÚC NGUYÊN Phản biện 1: TS. Lê Bảo Phản biện 2: PGSTS. Trương Tấn Quân Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kinh tế phát triển họp tại Trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 27/12/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển du lịch Quảng Nam ñến năm 2020, ñịnh hướng ñến năm 2025, Quyết ñịnh 113/Qð-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Nam giai ñoạn ñến năm 2020, Quyết ñịnh số 389/Qð-UBND ngày 28/01/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng ðông tỉnh Quảng Nam, trong ñó, ưu tiên và ñẩy mạnh chiến lược phát triển DLND vùng ðông, theo ñịnh hướng “Phát triển chuỗi du lịch ven biển từ ðiện Bàn ñến Hội An, kết hợp với ñảo Cù Lao Chàm, khu vực Nam Hội An; Cùng khu vực ven biển Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành ñược phát triển theo mô hình Dịch vụ, Du lịch cao cấp và Du lịch biển. Với trọng tâm phát triển Hội An trở thành là trung tâm Dịch vụ, Du lịch ñạt tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế ”. Trong những năm gần ñây, ngành du dịch, dịch vụ tỉnh Quảng Nam ñang phát triển tốt với hệ thống khách sạn, khu nghỉ dưỡng, khu vui chơi, giải trí, các ñiểm ñến có chất lượng cao, nhiều doanh nghiệp ñã chọn vùng ðông tỉnh Quảng Nam là ñiểm ñến ñầu tư, phát triển các khu du lịch, nghỉ dưỡng như Khu nghỉ dưỡng Nam Hội An, Khu phức hợp DLND Vinpearl Nam Hội An, Dự án Khu ñô thị du lịch ðiện Dương, Khu du lịch sinh thái biển Cát Vàng,… các dự án này góp phần quan trọng cho sự phát triển bền vững của Quảng Nam, ñưa Quảng Nam trở thành một trong những trung tâm du lịch 2 của cả nước và khu vực. Tuy nhiên, ñến nay, việc phát triển DLND cũng mới ở bước ñầu, quy mô và số lượng dự án ñầu tư DLND ñi vào hoạt ñộng còn thấp; một số dự án ñược cấp phép ñầu tư nhưng chưa triển khai thực hiện do vướng trong công tác quy hoạch, ñất ñai. Chưa ña dạng loại hình xúc tiến, quảng bá du lịch; Hạ tầng giao thông chưa ñược ñầu tư ñồng bộ, chưa có sự liên kết các ñiểm du lịch trên ñịa bàn tỉnh và các khu vực lân cận... Xuất phát từ thực tiễn ñó, tác giả là người bản ñịa, am hiểu một phần về vùng ñất này và rất tâm huyết ñưa lý thuyết vào thực tiễn. Với những lý do ñó, tác giả chọn ñề tài “Phát triển du lịch nghỉ dưỡng vùng ðông tỉnh Quảng Nam” làm ñề tài luận văn nghiên cứu tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về DLND vùng ðông tỉnh Quảng Nam. ðánh giá thành công ñạt ñược, tồn tại hạn chế, từ ñó ñề ra phương hướng phát triển DLND vùng ðông tỉnh Quảng Nam từ nay ñến năm 2020, tầm nhìn ñến năm 2030. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn ñề lý luận liên quan ñến phát triển du lịch, DLND. - Phân tích thực trạng phát triển DLND vùng ðông tỉnh Quảng Nam trong giai ñoạn hiện nay. - ðề xuất các giải pháp nhằm khắc phục hạn chế, thúc ñẩy phát triển DLND vùng ðông tỉnh Quảng Nam thời gian ñến. 3 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng phát triển DLND vùng ðông tỉnh Quảng Nam như thế nào? - Giải pháp nào ñể thúc ñẩy phát triển DLND vùng ðông tỉnh Quảng Nam? 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. ðối tượng nghiên cứu ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch nghỉ dưỡng vùng ðông tỉnh Quảng Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu ðề tài tập trung nghiên cứu các nội dung phát triển DLND, các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển DLND, các cơ chế, chính sách phát triển DLND vùng ðông tỉnh Quảng Nam từ năm 2014 ñến năm 2018, dữ liệu sơ cấp ñược tiến hành ñiều tra từ trong khoảng thời gian từ tháng 3/2019 ñến tháng 4/2019. Tầm xa của giải pháp ñến năm 2025, tầm nhìn ñến 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập, ñiều tra dữ liệu, phương pháp phân tích, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp chuyên gia, phương pháp kế thừa. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài Trên cơ sở lý luận khoa học về du lịch, phát triển DLND và thực tiễn, những nội dung nghiên cứu của ñề tài góp phần làm sáng tỏ cơ sở khoa học ñể phát triển lĩnh vực DLND vùng ðông tỉnh Quảng Nam, từ ñó ñề ra các giải pháp cụ thể, huy ñộng tối ña nguồn 4 lực góp phần ñưa DLND vùng ðông phát triển bền vững, ñúng ñịnh hướng, tạo sức lan tỏa cho phát triển công nghiệp, du lịch – dịch vụ của tỉnh Quảng Nam. 7. Bố cục của luận văn Chương 1: Một số vấn ñề lý luận về phát triển DLND Chương 2: Thực trạng phát triển DLND vùng ðông tỉnh Quảng Nam. Chương 3: Một số giải pháp phát triển DLND vùng ðông tỉnh Quảng Nam. 5 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG 1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về phát triển du lịch nghỉ dưỡng a. Du lịch Theo ðiều 3, Luật Du lịch Việt Nam 2017: “Du lịch là các hoạt ñộng có liên quan ñến chuyến ñi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm ñáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục ñích hợp pháp khác”. b. Các loại hình du lịch Loại hình du lịch là các hình thức du lịch ñược tổ chức nhằm thoả mãn mục ñích ñi du lịch của du khách. Hoạt ñộng du lịch ñược thực hiện thông qua việc tổ chức các loại hình du lịch. c. Lịch sử hình thành du lịch nghỉ dưỡng d. Khái niệm du lịch nghỉ dưỡng “Du lịch nghỉ dưỡng là loại hình du lịch ñến những nơi có ñiều kiện thiên nhiên, môi trường thích hợp ñể thỏa mãn nhu cầu nghỉ ngơi giải trí, phục hồi sức khoẻ và lấy lại tinh thần sau những ngày làm việc mệt mỏi, những căng thẳng diễn ra trong cuộc sống”. e. Khái niệm phát triển du lịch nghỉ dưỡng Phát triển du lịch nghỉ dưỡng là hoạt ñộng khai thác có quản lý các giá trị tự nhiên và nhân văn nhằm thỏa mãn nhu cầu ña dạng 6 của khách du lịch nghỉ dưỡng. 1.1.2 Các loại hình du lịch nghỉ dưỡng a. Căn cứ vào nhu cầu ñi du lịch của du khách - Du lịch chữa bệnh - Du lịch nghỉ ngơi kết hợp với tham quan và các hoạt ñộng thể thao, vui chơi giải trí. b. Căn cứ vào ñặc ñiểm ñịa lý của ñiểm du lịch - DLND biển - DLND núi - Du lịch nghỉ dưỡng ở làng quê 1.1.3. ðặc ñiểm, vai trò và các yêu cầu ñối với du lịch nghỉ dưỡng a. ðặc ñiểm b. Vai trò của du lịch nghỉ dưỡng c. Yêu cầu của du lịch nghỉ dưỡng 1.2 NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG 1.2.1. Gia tăng quy mô du lịch nghỉ dưỡng a. Gia tăng giá trị kinh doanh ngành du lịch nghỉ dưỡng Gia tăng quy mô du lịch ñược thể hiện trực tiếp qua việc gia tăng giá trị kinh doanh mà ngành du lịch thu lại sau một thời gian nhất ñịnh.. b. Gia tăng các nguồn lực phục vụ du lịch nghỉ dưỡng Quy mô DLND ñược biểu hiện gián tiếp, từng mặt ở quy mô các nguồn lực phục vụ trong DLND 7 c. Gia tăng ñơn vị kinh doanh du lịch Cơ sở kinh doanh du lịch bao gồm các công ty du lịch, lữ hành, cơ sở dịch vụ du lịch, cơ sở lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí… và các cơ sở kinh doanh phục vụ du lịch khác. 1.2.2. Nâng cao chất lượng du lịch nghỉ dưỡng Nâng cao chất lượng DLND thực chất là nâng cao mức ñộ hài lòng của khách du lịch ñến với DLND. 1.2.3. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực của du lịch nghỉ dưỡng a. Nguồn lực tài nguyên b. Nguồn lực vốn c. Nguồn lực khoa học công nghệ d. Nguồn lực con người e. Nguồn lực hạ tầng f. Nguồn lực chính sách 1.2.4. Liên kết ñể phát triển du lịch nghỉ dưỡng Việc liên kết các ñiểm du lịch cần phải nghiên cứu thị trường khách du lịch một cách kỹ lưỡng thận trọng, thị trường du khách nào phù hợp hiện tại cần giữ lại, thị trường nào cần hướng tới trong tương lai, từ ñó chủ ñộng ñưa ra phương án chuẩn bị nguồn lực ñể triển khai, ñể khi mở rộng mạng lưới du lịch mới ñảm bảo duy trì hoạt ñộng ngay cả khi hiệu quả không cao hoặc không hiệu quả trong thời gian ñầu vận hành. 1.2.5. Gia tăng kết quả kinh tế - xã hội và môi trường thu ñược từ du lịch nghỉ dưỡng 8 - Tăng cơ hội việc làm cho dân cư: - Tăng thu nhập cho người lao ñộng: tăng thu nhập cho người lao ñộng trong các lĩnh vực liên quan du lịch - Nâng cao nhận thức về du lịch, ý thức bảo vệ môi trường sinh thái - Mang lại lợi ích về mặt tinh thần cho người dân ñịa phương 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỚNG ðẾN SỰ PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG 1.3.1. Nhóm nhân tố tự nhiên 1.3.2. Nhân tố xã hội 1.3.4. Môi trường kinh tế 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG VÙNG ðÔNG TỈNH QUẢNG NAM 2.1. NHỮNG ðẶC ðIỂM CHỦ YẾU CỦA TỈNH QUẢNG NAM ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG 2.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên a. Vị trí ñịa lý Quảng Nam là tỉnh thuộc vùng ñồng bằng duyên hải miền Trung, ở trung ñộ của cả nước, có tọa ñộ ñịa lý từ 14057’10’’ ñến 16o03’50” vĩ ñộ Bắc, từ số 107o12’40” ñến 108o44’20” kinh ñộ ðông. Cách Thủ ñô Hà Nội khoảng 883 km về hướng Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 887 km về hướng Nam theo Quốc lộ 1A. b. ðặc ñiểm ñịa hình ðịa hình Quảng Nam có thể ñược chia thành 2 khu vực ñịa hình có ảnh hưởng ñến phát triển du lịch. Khu vực trung du miền núi phía Tây và khu vực ñồng bằng ven biển ở phía ðông. c. Khí hậu d. Hệ thống giao thông 2.1.2. Nhân tố xã hội 2.1.3. Môi trường thể chế 2.1.4. Môi trường kinh tế a. Tăng trưởng kinh tế b. Cơ cấu kinh tế c. Kết cấu hạ tầng du lịch tỉnh Quảng Nam 10 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG VÙNG ðÔNG TỈNH QUẢNG NAM 2.2.1. Gia tăng quy mô du lịch nghỉ dưỡng a. Gia tăng giá trị kinh doanh ngành du lịch nghỉ dưỡng Xuất phát từ tín hiệu thị trường, lấy giá trị trải nghiệm du lịch của khách là mục tiêu ñể xác ñịnh nguồn lực cần có và trên cơ sở ñó thiết kế các hoạt ñộng du lịch phù hợp với nhu cầu của từng thị trường khách. Mục tiêu phát triển không chỉ mở rộng về quy mô, gia tăng lượng khách mà trên hết là chất lượng và hiệu quả phục vụ khách du lịch; lấy giá trị trải nghiệm, giá trị thụ hưởng du lịch của khách là mục tiêu ñể phát triển sản phẩm du lịch. Theo ñó, thị trường mục tiêu ñón khách ñến du lịch nghỉ dương vùng ðông là nhóm khách có kỳ vọng nghỉ dưỡng biển, ñảo, giải trí, thể thao biển gắn với tham quan di tích và tìm hiểu văn hóa, lối sống, lễ hội, làng nghề, ẩm thực và các sản vật Quảng Nam. Các nhóm nhu cầu khác bổ sung và kết hợp xoay quanh nhóm nhu cầu chính này. Số lượng khu DLND ngày càng tăng nhưng số lượng thấp, ñến cuối năm 2018, số phòng ñưa vào hoạt ñộng tăng cao, nâng tổng số phòng, biệt thự, căn hộ lưu trú DLND vùng ðông tỉnh lên 7.615 phòng; trong ñó, có 5.793 phòng khách sạn (trong ñó, 07 khách sạn, khu resort ñạt tiêu chuẩn 5 sao với 2.059 phòng, 22 khách sạn khu resort ñạt tiêu chuẩn 4 sao với 2.553 phòng, 20 khách sạn khách sạn, khu resort ñạt tiêu chuẩn 3 sao với 1.181 phòng ), 179 biệt thự với 1.745 phòng. Công suất sử dụng phòng ước ñạt 67%. Một số cơ sở lưu trú quy mô lớn ñưa vào ñón khách như: Vinpearl Nam Hội An, 11 Grandvrio Ocean Resort … b. Gia tăng các nguồn lực phục vụ du lịch nghỉ dưỡng Thống kê của Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam cho thấy, số lao ñộng trong lĩnh vực du lịch ñã qua ñào tạo khoảng 15.000 người, trong khi nhu cầu ñặt ra ñến năm 2020 là 20.000 người. Như vậy, trong vòng 1 năm tới, tỉnh Quảng Nam phải ñào tạo cấp tốc 5.000 người mới ñáp ứng kịp sự phát triển của ngành du lịch. Vài năm trở lại ñây, sự phát triển nóng của ngành du lịch, kéo theo nhu cầu lao ñộng việc làm trong lĩnh vực này tăng cao. Riêng khu phức hợp 5 sao Vinpearl nam Hội An khi hoàn thành cần 4.000 lao ñộng. ðề án ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch ñến năm 2020, ñịa phương cần khoảng 20.000 lao ñộng trực tiếp và 40.000 lao ñộng gián tiếp. ðề án cũng ñặt mục tiêu ñến năm 2020 có hơn 90% số lao ñộng tại các doanh nghiệp du lịch, khu, ñiểm du lịch trong tỉnh ñược ñào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng nghề cơ bản, thiết yếu như nghiệp vụ lễ tân, buồng, bếp, phục vụ bàn, thuyết minh viên... - Gia tăng nguồn lực tài chính cho phát triển DLND: Ngoài việc dùng nguồn thu từ du lịch ñể ñầu tư cho du lịch, tỉnh ñã ban hành nhiều cơ chế, chính sách ưu ñãi, thu hút các doanh nghiệp ñầu tư vào lĩnh vực dịch vụ. - Gia tăng nguồn lực cơ sở vật chất, ñồng bộ hạ tầng kỹ thuật: Với mục tiêu, phát triển du lịch Quảng Nam trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tỉnh Quảng Nam phấn ñấu trở thành một trong 12 những trung tâm du lịch lớn của cả nước. Trong những năm gần ñây, hạ tầng phục vụ du lịch ñã ñược ñịa phương này chú trọng ñầu tư. Từ năm 2007-2016, Quảng Nam ñã ñầu tư nhiều tuyến ñường mới tới các khu, ñiểm du lịch từ nguồn hỗ trợ vốn hạ tầng du lịch của Chính phủ, nguồn trái phiếu Chính phủ, nguồn vốn ñịa phương. c. Gia tăng ñơn vị kinh doanh du lịch nghỉ dưỡng Theo báo cáo của Sở VH-TT&DL, tính ñến tháng 3.2018 trên ñịa bàn tỉnh có 570 cơ sở lưu trú du lịch ñang hoạt ñộng với khoảng 11.000 phòng. Trong ñó gồm 174 khách sạn (6 khách sạn 5 sao, 20 khách sạn 4 sao, 20 khách sạn 3 sao, 36 khách sạn 2 sao, 41 khách sạn 1 sao, 10 khách sạn ñạt tiêu chuẩn, 41 khách sạn chưa xếp hạng), tổng cộng 8.504 phòng; 145 biệt thự du lịch (1.359 phòng); 250 homestay (1.000 phòng). Hơn 90% cơ sở phân bố tại Hội An, còn lại chủ yếu tại Tam Kỳ, Núi Thành, ðiện Bàn, Thăng Bình. 2.2.2. Nâng cao chất lượng du lịch nghỉ dưỡng, ña dạng hóa loại hình nghỉ dưỡng Quảng Nam trong những năm qua ñã có nhiều sản phẩm du lịch mới, ña dạng hóa loại hình DLND, ñược các cơ quan, doanh nghiệp du lịch ñầu tư, tổ chức phục vụ khách: Show diễn Ký ức Hội An, Khai trương Công viên văn hóa Chủ ñề Ấn tượng Hội An, Khu nghỉ dưỡng và vui chơi Nam Hội An, 2.2.3. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực của du lịch nghỉ dưỡng a. Nguồn lực tài nguyên Quảng Nam ñã sử dụng các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên 13 một cách có hiệu quả trong phát triển du lịch nghỉ dưỡng. Mới ñây, UBND tỉnh Quảng Nam ñã ñồng ý cho triển khai ñầu tư dự án khu du lịch sinh thái Trà Nhiêu Xanh trên diện tích 25 ha, tại xã Duy Vinh, huyện Duy Xuyên, Quảng Nam với tổng mức ñầu tư là 90 tỷ ñồng. ðây là những khu du lịch sinh thái với mô hình kinh doanh sản phẩm du lịch bền vững kết hợp với các yếu tố về giữ gìn và bảo vệ môi trường tự nhiên với các tour du lịch trải nghiệm và dịch vụ nhà hàng ẩm thực, khu resort thiên nhiên, các cụm nhà lưu trú dân dã, góp phần làm phong phú thêm loại hình du lịch sinh thái cho ñịa phương. b. Nguồn lực vốn Trong những năm qua, UBND tỉnh Quảng Nam ñã tăng cường ñầu tư từ ngân sách Nhà nước cho phát triển du lịch vào các hoạt ñộng cơ bản như: tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, ñào tạo nguồn nhân lực, xây dựng cơ sở hạ tầng, quảng bá, xúc tiến du lịch. Mặt khác, huy ñộng các nguồn lực tài chính trong xã hội thông qua hình thức cổ phần hóa các doanh nghiệp du lịch của Nhà nước, tăng cường thu hút nguồn vốn ñầu tư trực tiếp và gián tiếp từ nước ngoài, khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân ñầu tư kinh doanh du lịch... c. Nguồn lực khoa học công nghệ Trong những năm qua, tỉnh Quảng Nam ñã mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin trong quảng bá, xúc tiến du lịch với các công cụ: website du lịch Quảng Nam tại ñịa chỉ quangnamtourism.com.vn với 05 ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Nhật, Hàn), các trang mạng xã hội; liên kết hợp tác quốc tế với nhiều tổ chức như JICA, UNESCO, ILO, EU…; tăng cường liên kết với các ñịa phương trên cả nước như ðà 14 Nẵng, Thừa Thiên Huế, Hà Nội… d. Nguồn lực con người Theo thống kê từ Sở VHTTDL, hiện nay, ngành Du lịch Quảng Nam sử dụng khoảng 15 nghìn lao ñộng, tập trung nhiều nhất khối lưu trú (70%); lữ hành, vận chuyển, hướng dẫn viên (10%); các dịch vụ khác (20%). Trình ñộ lao ñộng làm việc tại các cơ sở lưu trú ñã qua ñào tạo từ sơ cấp trở lên ñạt tỷ lệ 65%. Tuy nhiên, mức ñộ ñáp ứng yêu cầu công việc chỉ ñạt 40 - 60% (tùy theo ngành nghề). e. Nguồn lực hạ tầng Hạ tầng phục vụ du lịch ñược chú trọng, tỉnh Quảng Nam ñã ñầu tư một số tuyến ñường ñến các khu, ñiểm du lịch từ nguồn hỗ trợ vốn hạ tầng du lịch của Chính phủ, nguồn trái phiếu Chính phủ, nguồn vốn ñịa phương. Từ năm 2007-2018, tỉnh Quảng Nam ñã ñầu tư một số tuyến ñường ñến các khu, ñiểm du lịch, kết nối các tỉnh, thành phố lân cận như: Hệ thống giao thông ñường bộ chính gồm Quốc lộ 1A, ñường ven biển ðà Nẵng – Hội An – Chu Lai – Dung Quất, ñường Cao tốc ðà Nẵng – Quảng Ngãi và các tuyến quốc lộ thuộc hành lang kinh tế ðông – Tây. Bên cạnh ñó, hạ tầng sân bay Chu Lai tiếp tục ñược ñầu tư cải tạo, tăng năng lực tiếp nhận từ máy bay ATR72, Fokker 70, nay ñã ñảm bảo tiếp nhận máy bay A320, A321 và tương ñương trở lên, tăng chuyến bay trên ñường bay Hà Nội - Chu Lai - Sài Gòn từ 3 chuyến/ tuần, nay lên 6 chuyến/ngày ñảm bảo giao thông thông suốt trong nước và khu vực, kết nối với các ñiểm du lịch nổi tiếng trong tỉnh và các tỉnh, thành phố lân cận. f. Nguồn lực chính sách Năm 2009, UBND tỉnh phê duyệt ñiều chỉnh quy hoạch tổng 15 thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam ñến năm 2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 2879/Qð-UBND ñã góp phần ñịnh hướng phát triển du lịch với mục tiêu khai thác tiềm năng thế mạnh cua tỉnh, ñảm bảo phát triển hợp lý, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà. Theo ñó, Tỉnh ñã lựa chọn vùng ðông thuộc ñịa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai là vùng trọng tâm quy hoạch phát triển các loại hình du lịch, dịch vụ, kết nối các ñiểm du lịch và các tuyến du lịch của thành phố ðà Nẵng, Quảng Ngãi, tạo chuỗi liên kết phát triển du lịch của vùng kinh tế trọng ñiểm miền Trung. 2.2.4. Liên kết ñể phát triển du lịch nghỉ dưỡng Du lịch là ngành kinh tế liên ngành, liên vùng. Sự liên kết trong du lịch, nhất là liên kết vùng, miền tạo nên một ñiểm nhấn cho từng thời ñiểm là hết sức quan trọng trong quá trình phát triển. 2.2.5. Gia tăng kết quả kinh tế - xã hội và môi trường thu ñược từ du lịch nghỉ dưỡng Những năm hiện nay, du lịch Quảng Nam ñang phát triển mạnh mẽ, hàng năm nhu cầu lao ñộng trực tiếp trong ngành tăng lên khoảng 10%/năm. Ngành dịch vụ lưu trú và ăn uống, là một bộ phận quan trọng cấu thành lên sản phẩm du lịch, ñem lại doanh thu chính cho ngành. Theo ñó, tổng nhân lực ngành dịch vụ lưu trú và ăn uống ñược dự báo sẽ tăng 15%/năm ñến năm 2020. Trong ngành dịch vụ lưu trú và ăn uống có sự tăng nhanh về lao ñộng trong bộ phận dịch vụ và bán hàng, với tỷ lệ 18,7%/năm ñến năm 2020 ñể hỗ trợ tăng trưởng của ngành. Như vậy, du lịch ñã tạo ra một khối lượng việc làm lớn cho xã hội, giảm tỷ lệ thất nghiệp và cũng là nhân tố giúp 16 tăng cường bình ñẳng giới khi lực lượng lao ñộng nữ có cơ hội làm việc nhiều hơn. 2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DLND VÙNG ðÔNG TỈNH QUẢNG NAM 2.3.1. Thành công và hạn chế a. Thành công - Quy mô du lịch ñược mở rộng, lượng khách du lịch hàng năm trong nước và quốc tế tăng liên tục - Trình ñộ lao ñộng trong ngành du lịch ñang từng bước ñược nâng cao, ñáp ứng nhu cầu sử dụng thực tế. - Cơ sở hạ tầng giao thông, hạ tầng thiết yếu xã hội phục vụ cho việc phát triển các cơ sở du lịch ñược ñầu tư tương ñối ñồng bộ, có sự liên kết vùng, liên kết giữa các ñiểm du lịch. - Các cơ chế, chính sách thu hút các nhà ñầu tư vào lĩnh vực DLND, có chính sách quản lý hoạt ñộng du lịch b. Tồn tại, hạn chế - Chưa ña dạng hóa các loại hình DLND, chưa có nhiều sản phẩm ñặc trưng hướng tới thị trường khách du lịch quốc tế. - Chất lượng nguồn nhân lực du lịch còn chưa cao, chủ yếu ở trình ñộ trung cấp trở xuống, trình ñộ giao tiếp ngoại ngữ chỉ ở mức tương ñối, chưa ñáp ứng các nhu cầu, sản phẩm mới, một số loại hình DLND. - Cơ chế, chính sách còn nhiều bất cập, nhất là trong vấn ñề ñất ñai và cấp phép ñầu tư. Hiện nay, nhiều Dự án ñã ñược cấp phép ñầu tư nhưng chưa thực hiện ñược do vướng về thủ tục ñất ñai. - Công tác xúc tiến, quảng bá thương mại DLND còn nhỏ lẻ, 17 chưa khẳng ñịnh rõ nét vai trò, hình ảnh của du lịch Việt Nam trong khu vực và trên thế giới. 2.3.2. Nguyên nhân của các hạn chế - Quy hoạch phát triển các khu DLND chưa ñảm bảo hài hòa giữa lợi ích phát triển kinh tế với lợi ích về sinh thái và nhân văn. Chưa tạo sự ñồng thuận, thống nhất giữa người dân và chủ ñầu tư trong công tác quy hoạch, thu hồi và bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng Dự án. - Chính sách khuyến khích, thu hút ñầu tư chưa thực sự hấp dẫn. 18 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG VÙNG ðÔNG TỈNH QUẢNG NAM 3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Xu hướng phát triển du lịch trên thế giới a. Xu hướng phát triển cầu du lịch Cùng với sự tăng trưởng về số lượng, xu hướng nhu cầu tiêu dùng du lịch cũng thay ñổi. Các loại hình, sản phẩm du lịch sẽ chuyển từ tiêu dùng sản phẩm kiểu truyền thống sang lựa chọn chương trình du lịch có các loại hình mới. Khách sẽ yêu thích các loại hình du lịch mang tính chất thân thiện với môi trường như du lịch sinh thái, du lịch ñồng quê hoặc những loại hình du lịch nghỉ ngơi, tiêu dùng, các dịch vụ phục vụ sức khỏe và làm ñẹp. Năm 2030, khách du lịch ñi với mục ñích thăm viếng, sức khỏe và tôn giáo sẽ chiếm 31% tổng lượng khách du lịch quốc tế; với mục ñích tham quan, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí chiếm 54%; với mục ñích công việc và nghề nghiệp chiếm 15%. b. Xu hướng cơ bản phát triển cung du lịch Theo Tổ chức Du lịch thế giới, Việt Nam là một trong 10 nước có tốc ñộ tăng trưởng du lịch nhanh nhất thế giới. Năm 2015, nước ta ñón gần 8 triệu lượt khách quốc tế. ðến năm 2017, số khách quốc tế ñạt lên 13 triệu lượt; tổng thu trực tiếp từ khách du lịch ñạt trên 500.000 tỉ ñồng. 3.1.2. Bối cảnh phát triển du lịch nghỉ dưỡng vùng ðông tỉnh Quảng Nam
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng