Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển du lịch bền vững thành phố cần thơ đến năm 2020 tt...

Tài liệu Phát triển du lịch bền vững thành phố cần thơ đến năm 2020 tt

.PDF
27
315
108

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ---------- NGUYỄN PHƢỚC QUÝ QUANG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 9.34.04.10 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội, năm 2018 CÔNG TRÌNH ĐỰỢC HOÀN THÀNH TẠI HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS NGUYỄN VĂN LUÂN 2. TSKH TRẦN TRỌNG KHUÊ Phản biện 1:……………………………………………… Phản biện 2:……………………………………………… Phản biện 3:……………………………………………… Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại Học viện Khoa học xã hội, 477 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội vào hồi…………..giờ………….phút, ngày…………tháng…….….năm…………… Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: - Thư viện Học viện Khoa học xã hội - Thư viện Quốc gia 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phát triển du lịch bền vững là một phần quan trọng của phát triển bền vững, của Liên Hợp Quốc và của định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam. Phát triển du lịch bền vững là một chủ đề được thảo luận rất nhiều ở các hội nghị và diễn đàn trên toàn thế giới. Phát triển du lịch bền vững được đề cập tập trung ở 3 trụ cột: bền vững về kinh tế; về xã hội và về tài nguyên môi trường. Ngày nay cùng với xu hướng toàn cầu hoá, du lịch đã trở thành một ngành kinh tế ph biến không ch ở các nước phát triển mà c n ở các nước đang phát triển, trong đ c Việt Nam. Ngành du lịch Việt Nam đ ng vai tr quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội, g p phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, tăng thu ngoại tệ, cải thiện kết cấu hạ tầng, tạo việc làm và nâng cao mức sống người dân. Thành phố Cần Thơ c vị trí địa lý rất thuận lợi, trung tâm của miền Tây, nơi rất thuận lợi về giao thông vận tải cả đường bộ, đường thủy... C thể n i, Cần Thơ c nhiều tiềm năng để phát triển du lịch. Những tiềm năng du lịch của thành phố Cần Thơ cũng c những điểm tương đồng với tiềm năng du lịch của đồng bằng sông Cửu Long như du lịch sinh thái, miệt vườn, du lịch văn h a. Số lượng khách đến thành phố Cần Thơ hàng năm không ngừng tăng lên từ 13% đến 15% chứng tỏ Cần Thơ là một điểm đến du lịch đầy hứa hẹn trong tương lai. Tuy nhiên, việc khai thác c n thiếu tầm nhìn t ng thể nên sản phẩm du lịch c n đơn điệu, trùng lặp, kém hấp dẫn, chưa tương xứng với tiềm năng du lịch mà Thành phố Cần Thơ c được. Chính vì vậy, việc nghiên cứu phát triển du lịch bền vững ở Thành phố Cần Thơ là rất quan trọng đối với các cấp quản lý ngành. ết quả của việc nghiên cứu sẽ giúp nhà quản lý khai thác c hiệu quả tiềm năng phát triển du lịch khu vực g p phần phát triển du lịch thành phố Cần Thơ một cách toàn diện về kinh tế, văn hoá - xã hội, an ninh quốc ph ng và môi trường. Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết về lý luận và thực tiễn phát triển du lịch của Thành phố Cần Thơ, tác giả lựa chọn đề tài: “Phát triển du lịch bền vững thành phố Cần Thơ đến năm 2020” làm đề tài nghiên cứu của luận án tiến sĩ. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích làm rõ những vấn đề về sự phát triển du lịch bền vững của Thành phố Cần Thơ. Phân tích các yếu tố cấu thành và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững du lịch Thành phố Cần Thơ. Trên cơ sở phân tích này, đề tài đề xuất một số gợi ý và định hướng phát triển bền vững với những giải pháp cụ thể mang tính khả thi nhằm đưa du lịch Thành phố Cần Thơ phát triển theo hướng bền vững và hiệu quả đến năm 2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể (1)T ng quan tình hình nghiên cứu phát triển du lịch bền vững của các tác giả trong và ngoài nước. Tập trung hệ thống hóa và góp phần làm rõ thêm cở sở lý thuyết về phát triển du lịch bền vững ở địa phương cấp t nh, thành phố. (2)Đúc kết và rút ra những bài học kinh nghiệm cho của một số nước đã thành công về phát triển du lịch bền vững. (3)Phân tích rõ tiềm năng, lợi thế và thực trạng phát triển du lịch Thành phố Cần Thơ trong thời gian qua trên quan điểm phát triển bền vững, qua đ xác định những vấn đề cần đặt ra đối với phát triển du lịch bền vững Thành phố Cần Thơ từ ba khía cạnh: kinh tế, môi trường và xã hội. (4)Phân tích bối cảnh và những thuận lợi - kh khăn, cơ hội - thách thức đối với phát triển du lịch bền vững Thành phố Cần Thơ. Qua đ , đưa ra các định hướng chiến lược và đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm phát triển ngành du lịch Cần Thơ mang tính bền vững cả về kinh tế, xã hội, và tài nguyên môi trường. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Phát triển du lịch mang tính bền vững của Thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu phát triển du lịch bền vững đề cập tới 3 lĩnh vực: bền vững về kinh tế; bền vững về xã hội; bền vững về tài nguyên và môi trường. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: nghiên cứu và khảo sát về phát triển du lịch trên địa bàn thành phố Cần Thơ. - Phạm vi về thời gian: nghiên cứu và khảo sát thực trạng hoạt động kinh doanh và phát triển du lịch Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2005 – 2016. 3 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1 Phƣơng pháp luận Luận án được trình bày bằng mô hình, hình ảnh. Mô hình này mang tính hệ thống từ t ng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án đến cơ sở lý luận và thực tiễn của sự phát triển du lịch thành phố Cần Thơ. Trên cơ sở phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh du lịch của thành phố Cần Thơ; ch ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc phát triển du lịch mang tính bền vững của thành phố Cần Thơ. Đưa ra những quan điểm, mục tiêu và giải pháp phát triển du lịch bền vững của thành phố Cần Thơ đến năm 2020. 4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp biện chứng duy vật: dùng để xem xét các hiện tượng và quá trình phát triển du lịch, mối liên hệ chung và sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố trong trạng thái phát triển bền vững của du lịch Thành phố Cần Thơ. - Phương pháp thống kê kinh tế: thu thập và t ng hợp các số liệu về các nguồn lực phát triển du lịch Cần Thơ. - Phương pháp nghiên cứu thực địa: nhằm xác định hiện trạng phát triển du lịch ở TP. Cần Thơ; mối quan hệ giữa phát triển du lịch với tư cách là một ngành kinh tế với môi trường và văn hóa – xã hội, các tác động đến phát triển du lịch bền vững. - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Từ các văn bản luật, các văn bản có liên quan của các Sở, ban ngành địa phương, internet, sách, báo và tạp chí chuyên ngành. - Phương pháp điều tra xã hội học: nhằm xác định những vấn đề đặt ra đối với phát triển du lịch bền vững Thành phố Cần Thơ thông qua phỏng vấn các đối tượng liên quan, như: Các cán bộ quản lý du lịch, doanh nghiệp du lịch, cộng đồng địa phương và khách du lịch. - Phương pháp chuyên gia: Nhờ các chuyên gia có am hiểu về lĩnh vực du lịch để đánh giá và cho điểm trong ma trận EFE, IFE, QSPM. 5. Đóng góp mới của luận án (1)Làm rõ cơ sở lý luận và những tiêu chí để nhận diện về phát triển du lịch mang tính bền vững trong bối cảnh hiện nay. (2)Đánh giá được những thành công, những hạn chế yếu kém trong phát triển du lịch bền vững của Thành phố Cần Thơ. Ch ra những nguyên nhân tạo nên những thành công, những yếu kém trong phát triển du lịch mang 4 tính bền vững của thành phố Cần Thơ trong thời gian qua. (3)Đề xuất các giải pháp cụ thể để thúc đẩy việc phát triển du lịch mang tính bền vững của thành phố Cần Thơ đến năm 2020. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1. Ý nghĩa lý luận (1)Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về du lịch, phát triển du lịch, phát triển du lịch bền vững và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch bền vững; (2)Mối quan hệ biện chứng giữa các mục tiêu về kinh tế, môi trường và văn h a - xã hội trong phát triển du lịch bền vững. Đây được xem là đ ng g p c ý nghĩa khoa học quan trọng đối với việc xác lập cơ sở khoa học cho phát triển du lịch bền vững của một địa phương. 6.2 Ý nghĩa thực tiễn (1)Hệ thống hóa những nguồn lực cho phát triển du lịch bền vững ở Thành phố Cần Thơ; (2)Phân tích thực trạng hoạt động phát triển du lịch và xác định những vấn đề đặt ra đối với phát triển du lịch bền vững với các mục tiêu kinh tế, môi trường và xã hội. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần giúp các nhà quản lý kinh tế du lịch c được nhận thức đầy đủ và có hệ thống về phát triển du lịch bền vững, qua đ sẽ c được những điều ch nh phù hợp nhằm tăng cường việc đảm bảo sự phát triển du lịch bền vững ở các địa phương khác trong cả nước; (3)Đề xuất định hướng các chiến lược và giải pháp cho phát triển du lịch bền vững Thành phố Cần Thơ, qua đ g p phần nâng cao hiệu quả quản lý phát triển du lịch tương xứng với vị trí là ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương. 7. Bố cục của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án gồm 04 chương: Chương 1: Giới thiệu t ng quan đề tài nghiên cứu; Chương 2: Cơ sở lý luận về phát triển du lịch bền vững; Chương 3: Thực trạng phát triển du lịch bền vững Thành phố Cần Thơ; Chương 4: Định hướng và các giải pháp phát triển bền vững du lịch Thành phố Cần Thơ đến năm 2020. 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1. Các nghiên cứu trong nƣớc - Phạm Trung Lương (2002), “Cơ sở khoa học và giải pháp phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam”, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước. Đây là công trình khoa học đầu tiên ở Việt Nam nghiên cứu có hệ thống đến phát triển du lịch bền vững ở quy mô quốc gia. - Tăng Thị Duyên Hồng (2010) nghiên cứu về „„Du lịch bền vững dựa vào cộng đồng – một giải pháp phát hay lợi thế sông và biển, đảo trong phát triển du lịch tại đồng bằng sông Cửu Long” đề cập đến yếu tố bền vững trong phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Công trình nghiên cứu của Nguyễn Quốc Nghi và Huỳnh Thị Thúy Loan, (2012) về „„phát triển du lịch lễ hội tại đồng bằng Sông Cửu Long”. - Trần Tiến Dũng (2007), “Phát triển du lịch bền vững ở Phong Nha - Kẻ Bàng”, luận án tiến sĩ. - Hồ Kỳ Minh (2011), “Phát triển bền vững ngành du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ. 1.1.2. Các nghiên cứu ngoài nƣớc - Heritage Division (2004), “Steps to sustainable tourism: planning a sustainable future for tourism, heritage and the environment”. Tài liệu cung cấp cái nhìn t ng quan về các bước trong việc phát triển du lịch bền vững. - VisitScotland (2010), “VisitScotland Sustainable Tourism Strategy 2010 – 2015”. Mục đích của VisitScotland là tối đa h a lợi ích kinh tế của ngành du lịch Scotland. - Wray, Meredith (2010), “Best Practice for Management, Development and Marketing”. 1.2. Những khoảng trống trong các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án 1.2.1. Những nghiên cứu liên quan đƣợc tác giả kế thừa và phát triển trong luận án - Đã phân tích, đánh giá được những tính chất, đặc điểm, nội dung cơ bản liên quan đến phát triển du lịch tại một số địa phương. 6 - Ch ra rằng để phát triển du lịch cần bảo tồn, phát triển các giá trị văn h a cội nguồn, xây dưng văn h a du lịch, phối hợp giữa chính quyền với người dân địa phương. - Đem lại nhiều giá trị lý luận và thực tiễn cho phát triển du lịch đồng bằng Sông Cửu Long nói chung, thành phố Cần Thơ n i riêng. 1.2.2. Những khoảng trống trong các công trình nghiên cứu về du lịch liên quan đến luận án - Tập trung chủ yếu về lý luận, ch dừng lại mức độ nghiên cứu t ng quát, hàn lâm chưa c những khảo sát chi tiết các t nh, thành nhằm phục vụ cho việc phát triển du lịch mang tính đặc thù của từng địa phương. - Chưa ch ra phải làm sao liên kết phát triển du lịch thành phố Cần Thơ với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Thành phố Hồ Chí Minh, vùng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, các vùng phía Bắc, trong khu vực và thế giới, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội từng địa phương, từng vùng, nhưng vẫn đảm bảo được sự thống nhất với chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch của Việt Nam. 7 Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG 2.1. Du lịch và vai trò của du lịch đối với sự phát triển KT-XH 2.1.1 Khái niệm về du lịch Du lịch là một ngành kinh doanh t ng hợp bao gồm các hoạt động t chức, hướng dẫn du lịch, sản xuất trao đ i hàng hóa và dịch vụ của những t chức, xí nghiệp đặc biệt, nhằm đáp ứng nhu cầu về đi lại, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí và các nhu cầu khác của khách du lịch. 2.1.1 Vai trò của du lịch đối với việc phát triển kinh tế - xã hội - Vai trò của ngành du lịch đối với việc phát triển kinh tế: là một trong những ngành kinh doanh đạt hiệu quả cao do ngành du lịch có tỷ suất lợi nhuận cao, vốn đầu tư ít và thời gian thu hồi vốn nhanh hơn. - Vai trò du lịch trong lĩnh văn hóa - xã hội: (1)Vai trò của du lịch đối với quá trình x a đ i, giảm nghèo; (2)Đầu mối giao lưu văn hóa giữa các cộng đồng; (3)Phương tiện giáo dục và hoạt động xã hội; (4)Tăng cường sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống. 2.2. Phát triển bền vững và phát triển du lịch bền vững 2.2.1 Khái niệm về phát triển bền vững Tại Hội nghị về Môi trường toàn cầu RIO - 92 và RIO - 92+5, quan niệm về phát triển bền vững được các nhà khoa học b sung, theo đ "Phát triển bền vững được hình thành trong sự hoà nhập, xen cài và thoả hiệp của 3 hệ thống tương tác là hệ môi trường, hệ kinh tế và hệ xã hội". 2.2.2 Phát triển du lịch bền vững Là hoạt động khai thác có quản lý các giá trị tự nhiên và nhân văn nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách du lịch, quan tâm đến các lợi ích kinh tế dài hạn trong khi vẫn đảm bảo sự đ ng g p cho bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên, duy trì được sự toàn vẹn về văn h a để phát triển du lịch trong tương lai; cho công tác bảo vệ môi trường và góp phần nâng cao mức sống của cộng đồng địa phương. 2.3. Đặc điểm và vai trò của phát triển du lịch bền vững 2.3.1. Đặc điểm của phát triển du lịch bền vững (1)Phát triển du lịch bền vững là sự phát triển có kiểm soát về mặt kinh tế, đảm bảo chất lượng tăng trưởng. (2)Phương thức phát triển hướng đến sự cân đối, hài hòa giữa các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường, giữa mục tiêu, lợi ích ngắn hạn và dài hạn trong quá trình 8 phát triển. (3)Trong phát triển du lịch bền vững, bảo vệ tài nguyên du lịch, bảo vệ môi trường vừa là cơ sở, giải pháp, vừa là mục tiêu của sự phát triển. (4)Phát triển du lịch bền vững đặt ra yêu cầu trách nhiệm cao và sự công bằng về lợi ích đối với các chủ thể tham gia hoạt động du lịch. (5)Phát triển du lịch bền vững dựa trên các nguyên tắc phù hợp, được quán triệt xuyên suốt và tuân thủ nghiêm túc trong quá trình phát triển. 2.3.2. Vai trò của phát triển du lịch bền vững (1)Phát triển du lịch bền vững đ ng g p quan trọng vào phát triển kinh tế bền vững của địa phương và quốc gia. (2)Phát triển du lịch bền vững đ ng g p tích cực vào thực hiện mục tiêu n định chính trị - xã hội và tiến bộ xã hội, bảo tồn và tôn vinh các giá trị văn h a truyền thống của địa phương. (3)Phát triển du lịch bền vững tạo điều kiện và đ ng g p tích cực cho bảo vệ và phát triển tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. (4)Phát triển du lịch bền vững góp phần nâng cao năng lực hội nhập quốc tế cho địa phương, đất nước. 2.4. Những tiêu chí nhận biết để phát triển du lịch bền vững - Tiêu chí đánh giá tăng trƣởng kinh tế bền vững: (1)Tốc độ tăng trưởng doanh thu, tăng trưởng giá trị tăng thêm du lịch. (2)Đ ng góp của giá trị tăng thêm ngành du lịch vào GRDP của địa phương. (3)Sự phù hợp với lợi thế địa phương, tính đa dạng, bền vững của sản phẩm du lịch. (4)Lượng vốn đầu tư cho du lịch. (5)Cơ cấu nguồn vốn đầu tư. (6)Công suất sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch. (7)Số lượng, chất lượng nguồn lao động du lịch. (8)Mức độ ứng dụng công nghệ thân thiện môi trường và công nghệ thông tin. (9)Tăng trưởng lượng khách du lịch hàng năm. (10)Chi tiêu bình quân của khách du lịch. (11)Mức độ hài lòng của du khách. - Tiêu chí đánh giá tăng trƣởng kinh tế bền vững thúc đẩy tiến bộ, công bằng xã hội và gắn liền với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa bản địa: (12)Tỷ lệ người dân được lấy ý kiến về quy hoạch, chủ trương đầu tư dự án du lịch trước khi triển khai. (13)Mức độ tạo việc làm cho cộng đồng địa phương từ du lịch. (14)Đ ng g p cho xoá đ i giảm nghèo và tạo cơ hội nâng cao thu nhập, hưởng lợi cho cộng đồng bản địa từ du lịch. (15)Đ ng g p của du lịch cho bảo vệ tài nguyên du lịch nhân văn. (16)Diễn biến an ninh, trật tự, an toàn xã hội sau khi có hoạt động du lịch. (17)Mức độ hài lòng của cộng đồng địa phương đối với hoạt động du lịch. 9 - Tiêu chí đánh giá tăng trƣởng kinh tế bền vững gắn với bảo vệ tài nguyên du lịch tự nhiên và môi trƣờng sinh thái: (18)Tỷ lệ các khu, điểm tài nguyên du lịch được quy hoạch. (19)Tỷ lệ khu, điểm tài nguyên du lịch đang khai thác được đầu tư tôn tạo và bảo vệ đáp ứng yêu cầu chống suy giảm tài nguyên, bảo vệ môi trường. (20)Giới hạn về sức chứa, cường độ hoạt động và áp lực lên môi trường tại các khu, điểm du lịch. (21)Chất lượng môi trường (nước, không khí, rác thải, âm thanh, ánh sáng...) tại các khu, điểm du lịch. (22)Ý thức trách nhiệm của khách du lịch với tài nguyên du lịch và môi trường. (23)Ý thức trách nhiệm của cộng đồng dân cư bản địa với tài nguyên du lịch và môi trường. (24)Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh du lịch với tài nguyên du lịch và môi trường. 2.5. Những yếu tố cơ bản tác động, ảnh hƣởng đến PTDLBV (1)Năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước, chính quyền địa phương về du lịch; (2)Ý thức trách nhiệm của khách du lịch, cơ sở kinh doanh du lịch và cộng đồng dân cư địa phương; (3)Tài nguyên du lịch; (4)Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách đối với phát triển du lịch và mức độ n định của môi trường pháp lý, chính trị - xã hội, an ninh - quốc phòng của quốc gia và địa phương; (5)Sự liên kết, hợp tác du lịch giữa các địa phương trong nước và quốc tế; liên kết, phối hợp giữa du lịch và các ngành, lĩnh vực liên quan; (6)Tác động của yếu tố văn h a; (7)Các yếu tố tác động khác. 2.6. Quan điểm về phát triển du lịch bền vững 2.6.1. Quan điểm về phát triển du lịch bền vững trên thế giới Năm 1996, “Chương trình Nghị sự 21 về Du lịch: Hướng tới phát triển bền vững về môi trường” của Hội đồng Lữ hành Du lịch thế giới (WTTC), T chức Du lịch Thế giới (WTO) và Hội đồng Trái đất (Earth Council) đã đề ra 10 quan điểm chủ đạo cho toàn ngành nhằm đảm bảo phát triển du lịch bền vững. 2.6.2. Quan điểm về phát triển du lịch bền vững tại Việt Nam Được thể hiện trong Luật Du lịch Việt Nam 2005 tại các khoản mục của Điều 5 và Chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch Việt Nam tới năm 2020, tầm nhìn tới năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2743/QĐ-TTg ngày 29-12-2011. 10 2.6.3. Quan điểm về phát triển du lịch của Đảng và chính sách Nhà nƣớc Nghị quyết Đại hội lần thứ X của Đảng đã xác định: “Phát triển du lịch là một hướng chiến lược quan trọng trong đường lối phát triển kinh tế - xã hội; khuyến khích đầu tư phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động du lịch, đa dạng hóa sản phẩm và các loại hình du lịch”. Đại hội XI của Đảng đề ra: “Xây dựng một số trung tâm du lịch lớn trong nước, gắn kết có hiệu quả với các trung tâm du lịch lớn của các nước trong khu vực”. Đại hội lần thứ XII của Đảng tiếp tục khẳng định rõ chủ trương: “Có chính sách phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn”; đồng thời cần “Hình thành một số trung tâm dịch vụ du lịch tầm cỡ khu vực và quốc tế”. 2.6.4. Quan điểm về phát triển du lịch bền vững của tác giả Phát triển du lịch bền vững là hoạt động khai thác có quản lý một cách hiệu quả các giá trị tự nhiên và nhân văn nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch, đảm bảo mục tiêu phát triển về kinh tế; đảm bảo sự đ ng g p cho bảo tồn và phát huy các giá trị về văn h a; g p phần bảo vệ môi trường và nâng cao mức sống của cộng đồng địa phương. 2.7. Kinh nghiệm về phát triển du lịch bền vững và những bài học 2.7.1. Kinh nghiệm về phát triển du lịch bền vững - Kinh nghiệm thế giới: kinh nghiệm của thành phố Kyoto - Nhật Bản; kinh nghiệm của Thái Lan. - Kinh nghiệm trong nước: kinh nghiệm của thành phố Hội An – Quảng Nam. 2.7.2. Một số bài học kinh nghiệm thành công rút ra từ các mô hình phát triển du lịch bền vững Nhìn chung, nhiều nước trên thế giới và các nước trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương ít nhiều đều đã c một vài kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững dựa trên ba mục tiêu cơ bản là: Đáp ứng nhu cầu của cộng đồng địa phương trong việc nâng cao mức sống trong tương lai gần và xa. Thoả mãn các nhu cầu của số lượng khách du lịch đang ngày càng tăng lên và tiếp tục hấp dẫn họ đạt được sự thoả mãn đ . Bảo vệ và giữ gìn môi trường thiên nhiên, văn hoá, xã hội để đạt được hai mục tiêu trên. 11 Chƣơng 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của TP. Cần Thơ 3.1.1. Điều kiện tự nhiên Thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương được thành lập theo Nghị quyết số 22/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Nghị định số 05/2004/NĐCP ngày 02/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ. Từ xa xưa đã được coi là trung tâm lúa gạo của miền Tây Nam Bộ, hiện nay là một trong những t nh sản xuất và xuất khẩu gạo chính của cả nước. Với đất đai phì nhiêu, thì bên cạnh thế mạnh về cây lúa và cây ăn quả các loại, Cần Thơ c n c nguồn thuỷ sản rất phong phú, chủ yếu là tôm, cá nước ngọt và chăn nuôi. Các ngành công nghiệp hiện c là điện năng, kỹ thuật điện, điện tử, hoá chất, may mặc và chế biến nông thuỷ sản. Cần Thơ được công nhận là đô thị loại I và phấn đấu trở thành thành phố công nghiệp trước năm 2020, đ ng vai tr động lực thúc đẩy sự phát triển của toàn vùng ĐBSCL. 3.1.2. Khái lƣợc về kinh tế - xã hội TP. Cần Thơ - Phát triển kinh tế: Trong những năm qua, mặc dù có nhiều khó khăn thách thức, kinh tế Cần Thơ vẫn có những bước phát triển đáng kể, vượt lên khá cao và khá nhanh so với khu vực và cả nước. Tăng trưởng kinh tế của Cần Thơ giai đoạn 2008-2016 n định, bình quân 15,64% so với mức tăng bình quân 12,36% của toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đ ng g p 10,9% giá trị GDP toàn vùng. - Phát triển văn hóa - xã hội: Thành phố Cần Thơ c hệ thống dịch vụ y tế, giáo dục, tài chính, vui chơi giải trí tương đối phát triển. Cần Thơ c nhiều di tích lịch sử - văn hoá phong phú cùng với những danh lam thắng cảnh n i tiếng, tập trung nhiều dân tộc sinh sống và làm việc. 3.2. Tài nguyên phát triển du lịch của Thành phố Cần Thơ 3.2.1. Tài nguyên du lịch thiên nhiên Ngoài hệ thống cù lao (cồn Ấu, cồn Cái Khế, cồn hương, cồn Tân Lộc...) nằm giữa dòng sông Hậu, gắn với nhiều cảnh quan thiên nhiên sông nước miệt vườn (như: bến Ninh Kiều, chợ n i Cái Răng - Phong Điền, vườn cò Bằng Lăng, khu du lịch vườn Mỹ Khánh,…), Cần Thơ 12 c n c 14 điểm di tích văn hoá, lịch sử được xếp hạng (có 9 di tích cấp quốc gia như mộ nhà thơ yêu nước Phan Văn Trị, đình Bình Thuỷ, chùa Ông, làng c Bình Thuỷ...), có lễ hội truyền thống, c các trường Đại học lớn, những trung tâm khoa học, đào tạo có tầm cỡ của vùng. 3.2.2. Tài nguyên nhân văn Vùng đất Cần Thơ gắn liền với lịch sử khai hoang của vùng đất Nam Bộ rất giàu truyền thống văn h a độc đáo, lịch sử hình thành và phát triển của vùng. Đồng thời, Cần Thơ c n được thừa kế các nét văn hóa của các dân tộc như Hoa, hmer đã và đang sinh sống tại Cần Thơ hình thành nên lợi thế về du lịch văn h a – lễ hội cũng như du lịch làng nghề của vùng. 3.3. Thực trạng hoạt động và phát triển du lịch Thành phố Cần Thơ 3.3.1. Các chỉ tiêu phát triển du lịch chủ yếu 3.3.1.1. Khách du lịch: trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến 2016, tốc độ tăng trưởng trung bình năm đạt 13,13% trong đ khách du lịch quốc tế tăng trưởng 10,16%/năm, khách du lịch nội địa tăng 14,2%/năm. 3.3.1.2 Hiện trạng thu nhập từ du lịch: Nếu như năm 2005 t ng thu nhập của toàn ngành du lịch mới đạt 231,26 tỷ đồng thì đến năm 2016 đã đạt 1.826,16 tỷ đồng. Tăng trưởng trung bình về thu nhập du lịch giai đoạn 2005 - 2016 đạt khoảng 21%/năm. 3.3.1.3. Hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch: (a) Cơ sở lưu trú; (b) cơ sở ăn uống; (c) Các cơ sở tiện nghi thể thao, vui chơi giải trí và các tiện nghi khác 3.3.1.4. Lao động ngành du lịch: lực lượng lao động trong ngành du lịch của thành phố năm 2006 là 2.010 người, năm 2016 tăng lên 4.600 người; tốc độ tăng trưởng trung bình lao động trong giai đoạn 2006 - 2016 là 12,94%/năm. 3.3.2. Thị trƣờng và sản phẩm du lịch 3.3.2.1. Thị trường khách du lịch - Khách quốc tế: Lượng khách du lịch quốc tế đến Cần Thơ trong giai đoạn 2005 - 2016 có sự tăng trưởng khá n định. Năm 2005 toàn thành phố đã đ n được 104.841 lượt khách quốc tế thì năm 2016 đã tăng lên 258.400 lượt. 13 - Khách nội địa: Khách du lịch nội địa vẫn là lượng khách chủ yếu, trung bình hàng năm chiếm trên dưới 70% t ng lượng khách du lịch đến Cần Thơ. 3.3.2.2. Sản phẩm du lịch: Các tour du lịch tại Cần Thơ chủ yếu là du lịch trên sông nước và các vườn cây ăn trái. 3.3.3. Phát triển loại hình và sản phẩm du lịch: (a)Phát triển loại hình và sản phẩm du lịch theo lãnh th ; (b)Phát triển loại hình và sản phẩm du lịch theo nhu cầu thị trường. 3.3.4. Đầu tƣ phát triển du lịch: Chủ yếu tập trung vào phát triển cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng; khai thác kinh doanh; bảo tồn, tôn tạo và phát huy tác dụng hệ thống tài nguyên và môi trường du lịch. 3.3.5. Quản lý nhà nƣớc về du lịch: (1)Phát huy hiệu quả việc quản lý khai thác các giá trị văn h a, các sự kiện thể thao trên địa bàn cũng như trên cả nước phục vụ cho hoạt động du lịch, góp phần tăng cường thu hút khách du lịch; (2)Quản lý phát triển du lịch góp phần phát huy các giá trị di sản văn h a, các thành tựu thể thao đặc biệt là thể thao thành tích cao trên trường quốc tế. 3.3.6. Xúc tiến, tuyên truyền quảng bá du lịch: Từ 2005 đến 2016, đã xuất bản khoảng 6.000 đĩa DVD, 20.000 bản đồ, sách hướng dẫn du lịch, 5.000 đĩa VCD, 30.000 brochure các loại, thiết lập trang tin điện tử cantho-tourism.com để quảng bá, giới thiệu về du lịch Thành phố Cần Thơ. 3.3.7. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch: Các cơ sở c đào tạo chuyên ngành du lịch tại Cần Thơ gồm trường Cao đẳng Du lịch Cần Thơ, Đại học Cần Thơ, Đại học Tây Đô, Cao đẳng Cần Thơ. Ngoài ra lao động ngành du lịch Cần Thơ c n được đào tạo từ các trường khác ở Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu... 3.3.8. Ứng dụng khoa học và công nghệ phát triển du lịch: Hệ thống thông tin liên lạc có một vai trò hết sức quan trọng, n đảm nhiệm việc truyền các thông tin đi một cách nhanh chóng và kịp thời, đồng thời góp phần giao lưu giữa các vùng, miền trên cùng một lãnh th hay trên toàn thế giới. 3.3.9. Liên kết, hợp tác phát triển du lịch: Ngoài các chương trình hợp tác du lịch đã được ký kết giữa thành phố Cần Thơ với hầu hết các t nh trong khu vực, Cần Thơ còn đẩy mạnh liên kết hợp tác phát triển du lịch với các t nh, thành phố trọng điểm về du lịch như: 14 Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Lâm Đồng,… và các nước trong khu vực như: Campuchia, Thái Lan. 3.4. Đánh giá thực trạng và những vấn đề đặt ra đối với phát triển du lịch bền vững thành phố Cần Thơ 3.4.1 Những kết quả đạt được: - Về tăng trưởng kinh tế bền vững: (1)Tốc độ tăng trưởng doanh thu ngành du lịch 10 năm qua từng bước được nâng cao, đ ng g p tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế của địa phương. (2)Lượng khách du lịch đến thành phố Cần Thơ không ngừng tăng lên hàng năm. (3)Chi tiêu bình quân của khách du lịch tăng đáng kể. - Về tăng trưởng kinh tế đồng thời thúc đẩy tiến bộ, công bằng xã hội ngày càng cao và gắn liền với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa bản địa: (1)Đã thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia phát triển du lịch; tạo được nhiều việc làm; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; góp phần x a đ i giảm nghèo. (2)Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch được chú trọng và đang từng bước được hoàn thiện đào tạo b sung nguồn nhân lực. (3)Du lịch đã thu hút sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động du lịch và tạo cơ hội cho cộng đồng được hưởng lợi từ sự phát triển du lịch ở địa phương. (4)Thị trường du lịch ngày càng được mở rộng, sản phẩm du lịch dần được đa dạng hoá và nâng cao chất lượng. (5)Hệ thống cơ sở hạ tầng được quan tâm đầu tư phát triển có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động du lịch trên địa bàn. (6)Du lịch Cần Thơ c một số đ ng g p cho việc bảo tồn, tôn tạo và phát huy các giá trị văn h a của địa phương. - Về tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sinh thái (1)Công tác quy hoạch vùng, khu, điểm tài nguyên du lịch được thực hiện đầy đủ và chi tiết. (2)Công tác đầu tư nguồn vốn đã được chú trọng và đúng hướng, thu hút nhiều nguồn đầu tư đem lại hiệu quả nhất định cho kinh tế - xã hội và tôn tạo, bảo vệ môi trường. (3)Các khu, điểm du lịch đều đã xây dựng quy chế quản lý các hoạt động khai thác tài nguyên và quy chế bảo vệ môi trường. (4)Nhìn chung các yếu tố của môi trường cơ bản như không khí, nước… ở các điểm, các khu du lịch còn nằm trong giới hạn cho phép. 15 3.4.2. Tồn tại, yếu kém và những vấn đề đặt ra đối với phát triển du lịch bền vững Thành phố Cần Thơ 3.4.2.1. Những tồn tại, yếu kém - Về tăng trưởng kinh tế: (1)Du lịch Cần Thơ phát triển c n chưa tương xứng với vị trí, tiềm năng và lợi thế so sánh của địa phương. Lượng khách đến Cần Thơ vẫn còn thấp; các sản phẩm lưu trú, dịch vụ du lịch chất lượng cao còn ít. (2)Sản phẩm du lịch c n thiếu tính độc đáo, hấp dẫn, chưa c tính đặc thù cao, sự nghèo nàn đối với các sản phẩm vui chơi giải trí. (3) Các khu, điểm du lịch vẫn còn nhỏ lẻ và trùng lắp. (4)Chưa thu hút được nhiều các nhà đầu tư c năng lực tài chính vào du lịch. - Về tăng trưởng kinh tế đồng thời thúc đẩy tiến bộ, công bằng xã hội ngày càng cao và gắn liền với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa bản địa (1)Đ ng g p của du lịch vào nâng cao đời sống và x a đ i giảm nghèo chưa tương xứng với tiềm năng phát triển du lịch. (2)Thành phố chưa c quy hoạch khu, điểm du lịch có diện tích đạt chuẩn khu du lịch, điểm du lịch quốc gia. (3)Việc khai thác tài nguyên du lịch chưa mang lại hiệu quả tương xứng. Việc quản lý bảo vệ, tôn tạo các di tích lịch sử văn hoá c n chưa phù hợp với phát triển du lịch bền vững. (4) Các di tích lịch sử văn h a c n thiếu dịch vụ phụ trợ. (5)Thu hút sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch còn hạn chế, bất cập. (6)Nguồn nhân lực du lịch còn hạn chế cả về số lượng lẫn chất lượng. (7)Hạ tầng giao thông tuy đã được quan tâm đầu tư nâng cấp nhưng vẫn chưa đáp ứng được so với yêu cầu. (8)Phát triển du lịch ở một số nơi ảnh hưởng công bằng xã hội và góp phần làm gia tăng chênh lệch giàu nghèo. (9)Việc phối hợp, liên kết giữa các Sở, Ngành, địa phương để hỗ trợ, thúc đẩy phát triển du lịch ở địa phương chưa được triển khai đồng bộ. (10)Hoạt động liên kết, phát triển du lịch với các địa phương trong vùng và cả nước chưa thực sự được triển khai hiệu quả. - Về tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sinh thái (1)Thành phố n i chung và các điểm du lịch nói riêng còn rất thiếu các khu vệ sinh đạt chuẩn. (2)Sức chứa, cường độ hoạt động và áp lực lên môi trường tại các khu, điểm du lịch có lúc tăng cao đã gây ảnh hưởng đến tài nguyên du lịch và ô nhiễm môi trường. (3)Ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh của các cơ sở 16 du lịch còn khá nhiều hạn chế. (4)Đầu tư cho công tác quản lý bảo vệ môi trường từ thu nhập du lịch còn hạn chế. 3.4.2.2 Những vấn đề đặt ra đối với phát triển du lịch bền vững thành phố Cần Thơ a. Từ góc độ bền vững kinh tế - Nguồn khách du lịch đang là vấn đề rất quan trọng đặt ra đối với sự phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam nói chung và Cần Thơ n i riêng đứng từ g c độ kinh tế - Sản phẩm du lịch phải có bản sắc riêng của từng vùng lãnh th , sản phẩm phải gắn với việc bảo tồn và phát huy di sản văn h a, mới mang lại hiệu quả kinh tế. Kết quả điều tra xã hội học đối với nhóm cán bộ quản lý cho thấy c trên 72% đối tượng được điều tra cần/rất cần ưu tiên khai thác cũng như bảo tồn các giá trị di sản văn h a để đẩy mạnh phát triển một cách bền vững. - Chất lượng dịch vụ, đặc biệt là đạt các chuẩn mực quốc tế hiện đang là vấn đề ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh du lịch của Cần Thơ. Kết quả điều tra xã hội học đối với đối tượng là cán bộ quản lý có tới 85% cho rằng “yêu cầu đạt chuẩn dịch vụ” là yếu tố có ảnh hưởng đến phát triển du lịch bền vững tại Cần Thơ. - Mặc dù nguồn nhân lực du lịch ở Cần Thơ đã phát triển nhanh nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành, tuy nhiên chất lượng đội ngũ lao động (chủ yếu là trình độ quản lý, kỹ năng nghề nghiệp, kể cả ngoại ngữ) đang là yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm du lịch của Cần Thơ. Kết quả điều tra xã hội học đối với cán bộ quản lý cho thấy có gần tới 77% cho rằng “Chất lượng nguồn nhân lực du lịch” là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến phát triển du lịch bền vững. Đồng thời kết quả điều tra còn cho thấy có tới 68% của nhóm doanh nghiệp du lịch cho rằng cần quan tâm tới “Chất lượng đạt chuẩn của nguồn nhân lực du lịch”. b. Từ góc độ bền vững về xã hội - Nhận thức xã hội về du lịch vẫn còn chưa đầy đủ và nhất quán nên ảnh hưởng đến sự phối hợp giữa ngành du lịch với các địa phương và các ngành có liên quan trong hoạt động phát triển du lịch. - Mọi hoạt động phát triển ch bền vững nếu được sự ủng hộ của xã hội nói chung, của cộng đồng nơi diễn ra hoạt động đ n i riêng. Kết quả điều tra xã hội học cho thấy có tới 75% người dân được điều tra cho biết du lịch mặc dù phát triển, tuy nhiên cá nhân họ và gia đình 17 vẫn chưa c cơ hội tham gia hoạt động du lịch bới nhiều nguyên nhân, trong đ nguyên nhân vì thiếu hiểu biết/kỹ năng nghiệp vụ chiếm 88%; không đủ tiêu chuẩn để được tuyển dụng vào các doanh nghiệp du lịch là 83%; không đủ năng lực (tài chính và trình độ quản lý) để có thể tham gia cung cấp dịch vụ du lịch là 89% và không đủ năng lực cạnh tranh để có thể tự có nguồn khách riêng chiếm tới 91%. c. Từ góc độ bền vững về môi trường - Những tác động chủ yêu của du lịch đến môi trường thường là: (1)Tăng chất thải sinh hoạt làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước; (2)Tăng lượng khí thải, góp phần làm tăng nguy cơ ô nhiễm không khí; (3)Làm tăng khả năng ô nhiễm nguồn nước ở các sông ngòi, kênh gạch; (4)Làm thay đ i cơ cấu sử dụng đất, làm tăng nguy cơ suy thoái đất; (5)Tác động suy thoái các hệ sinh thái, suy giảm đa dạng sinh học; (6)Tác động tới văn h a truyền thống. - Kết quả điều tra xã hội học về các vấn đề môi trường trong phát triển du lịch ở thành phố Cần Thơ cho thấy có tới 90% cán bộ quản lý cho rằng “tác động của du lịch đến tài nguyên và môi trường” là một trong những yếu tố ảnh hưởng/rất ảnh hưởng đến phát triển du lịch bền vững và c đến 83% cho rằng cần được quan tâm quản lý tác động; các doanh nghiệp được điều tra cũng cho rằng “bảo tồn tài nguyên du lịch” và “quản lý tác động từ du lịch đến môi trường” tương ứng 91% và 63% là những yếu tố cần được ưu tiên thực hiện để đảm bảo cho sự phát triển du lịch bền vững; Sự lo ngại trên cũng được các khách du lịch chia sẻ, theo kết quả điều tra xã hội học cho thấy có tới trên 83% khách du lịch quan tâm và coi “môi trường trong lành” của Cần Thơ là một trong những yếu tố hấp dẫn để họ lựa chọn là điểm đến du lịch. 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém trong phát triển du lịch bền vững thành phố Cần Thơ (1)Bộ máy quản lý chưa phù hợp. Năng lực quản lý còn nhiều hạn chế. (2)Chất lượng một số quy hoạch không cao, chưa bền vững, thiếu tính đồng bộ, khả thi. (3)Người dân chưa thấy rõ những lợi ích lâu dài từ hoạt động du lịch, do đ ý thức bảo vệ tài nguyên du lịch, môi trường tự nhiên, cảnh quan và các giá trị văn h a truyền thống còn hạn chế. (4)Nhận thức và tư duy về phát triển du lịch bền vững của một bộ phận xã hội còn hạn chế, chưa sâu sắc đến các khía cạnh về văn h a xã hội, bảo vệ tài nguyên. (5)Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức 18 đến các đối tượng liên quan đến hoạt động du lịch chưa được chú trọng thường xuyên, đầy đủ. (6)Một số nội dung, phương pháp, cách thức xúc tiến, quảng bá du lịch chưa phù hợp, ít đ i mới. (7)Công tác kiểm tra, đôn đốc hoạt động kinh doanh của các cơ sở kinh doanh du lịch theo đúng pháp luật chưa thường xuyên. (8)Chưa mời gọi được các nhà đầu tư lớn, nhà đầu tư quốc tế đầu tư xây dựng các dự án du lịch trọng điểm nhằm tạo nét đặc trưng riêng, điểm nhấn của thành phố để thu hút khách du lịch. (9)Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, tính chuyên nghiệp, kỷ luật còn thấp, kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm chưa đáp ứng yêu cầu chuyên môn và yêu cầu phát triển bền vững. (10)Sản phẩm du lịch của Cần Thơ chưa c nhiều điều kiện để đa dạng hóa. (11)Liên kết trong hoạt động du lịch của Cần Thơ với các t nh, thành khác trong nước chưa chặt chẽ, còn tình trạng chồng chéo, chia cắt trong sự phân công, phân cấp quản lý giữa ngành và lãnh th . (12)Sự cạnh tranh, chia sẻ thị trường của các trung tâm du lịch lớn trong vùng và cả nước ngày càng gay gắt. (13)Do những biến động phức tạp đã tác động tiêu cực đến ngành du lịch Việt Nam nói chung và Cần Thơ n i riêng như: khủng khoảng kinh tế trên phạm vi toàn cầu, dịch bệnh, thiên tai… đã ảnh hưởng đến sự phát triển chung của ngành du lịch.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan