Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mần non Thành phố Cao Bằng theo hướng c...

Tài liệu Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mần non Thành phố Cao Bằng theo hướng chuẩn hóa (Luận văn thạc sĩ)

.PDF
106
95
116

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRIỆU MỸ VÂN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ CAO BẰNG THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRIỆU MỸ VÂN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ CAO BẰNG THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60. 14.01. 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Triệu Mỹ Vân i LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học sƣ phạm Đại học Thái Nguyên đã giành những điều kiện tốt nhất để tôi đƣợc theo học và nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền đã giành thời gian và công sức để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và chuẩn bị luận văn. Xin chân thành cảm ơn UBND thành phố Cao Bằng đã cho phép, tạo điều kiện để tôi đƣợc tham gia học tập, nghiên cứu và chuẩn bị luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Cao Bằng, các trƣờng Mầm non, các cán bộ QLGD, giáo viên mầm non thành phố Cao Bằng đã giúp đỡ và cộng tác để tôi hoàn thành nội dung nghiên cứu của luận văn. Cảm ơn gia đình, bạn bè, các anh, chị đồng nghiệp và tập thể lớp cao học quản lý giáo dục K21A đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tác giả luận văn Triệu Mỹ Vân ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu................................................................. 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 6. Phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 4 7. Cấu trúc luận văn .............................................................................................. 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA ......... 5 1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 5 1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................................... 5 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................. 6 1.2. Một số khái niệm công cụ............................................................................. 9 1.2.1. Đội ngũ, đội ngũ CBQL trƣờng Mầm non ................................................ 9 1.2.2. Phát triển đội ngũ, quản lý phát triển đội ngũ ......................................... 12 1.2.3. Chuẩn, Chuẩn hóa.................................................................................... 12 1.2.4. Phát triển đội ngũ CBQL trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa ........ 14 1.3. Một số vấn đề cơ bản về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa ............................................................. 14 1.3.1. Chuẩn Hiệu trƣởng trƣờng mầm non ...................................................... 14 1.3.2. Nội dung phát triển đội ngũ CBQL trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa ................................................................................................. 21 1.3.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ CBQL trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa....................................................................... 26 Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 32 iii Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ CAO BẰNG THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA ........................................................... 33 2.1. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục thành phố Cao Bằng ............... 33 2.2. Một số vấn đề về khảo sát thực trạng ......................................................... 34 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 34 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 34 2.2.3. Đối tƣợng khảo sát................................................................................... 34 2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát .............................................................................. 35 2.3. Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL trƣờng mầm non thành phố Cao Bằng theo hƣớng chuẩn hóa.............................................................................. 36 2.3.1. Thực trạng về số lƣợng, cơ cấu đội ngũ CBQL trƣờng MN trên địa bàn thành phố Cao Bằng.......................................................................... 36 2.3.2. Thực trạng về trình độ ẩm chất, năng lực ....... 38 2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ CBQL trƣờng MN thành phố Cao Bằng theo hƣớng chuẩn hóa............................................................. 42 2.4.1. Thực trạng công tác quy hoạch, phát triển độ .................................................................................................. 43 2.4.2. Thực trạng công tác lựa chọn, bổ sung, đề bạt, luân chuyển, miễn nhiệm độ ủa Thành phố.......................... 44 2.4.3. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dƣỡng độ ..... 46 2.4.4. Thực trạng công tác đánh giá, sàng lọc độ .... 48 2.4.5. Thực trạng công tác thi đua khen thƣởng, chế độ chính sách cho độ .................................................................... 49 2.5. Những khó khăn trong quá trình phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng mầm non thành phố Cao Bằng theo hƣớng chuẩn hóa............................ 50 2.5.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng .............................. 50 2.5.2. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý kế cận .............................................. 51 2.5.3. Chế độ, chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý .......................... 52 2.6. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 53 2.6.1. Nhữ .......................................................................... 53 2.6.2. Một số tồn tại, hạn chế............................................................................. 54 Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 55 iv Chƣơng 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ CAO BẰNG THEO HƯỚNG CHUẨN HÓA.......................................................................... 56 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 56 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp với thực tiễn ..................................... 56 3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 56 3.1.3. Đảm bảo tính toàn diện............................................................................ 57 3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................. 58 3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non thành phố Cao Bằng theo hƣớng chuẩn hóa...................................................... 58 3.2.1. Đổi mới công tác quy hoạch CBQL trƣờng MN và bố trí sử dụng cán bộ đã đƣợc quy hoạch ....................................................................... 58 3.2.2. Đổi mới quy trình tuyển chọn, đề bạt, luân chuyển, miễn nhiệm đội ngũ CBQL trƣờng MN ............................................................................ 64 3.2.3. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng của CBQL và cán bộ dự nguồn trƣờng MN .................................................................................... 67 3.2.4. Thực hiện kịp thời duy trì và bổ sung chế độ chính sách đối với CBQL trƣờng MN ................................................................................... 71 3.2.5. Tăng cƣờng thanh tra, kiểm tra, đánh giá một cách cụ thể thƣờng xuyên và khách quan đối với CBQL ......................................................... 74 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 76 3.3.1. Mối quan hệ biện chứng .......................................................................... 76 3.3.2. Mối quan hệ thúc đẩy .............................................................................. 77 3.4. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp.............................................. 78 3.4.1. Về sự cần thiết của các biện pháp............................................................ 79 3.4.2. Về tính khả thi của các biện pháp ............................................................ 80 Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 82 1. Kết luận .......................................................................................................... 82 2. Kiến nghị ....................................................................................................... 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 86 PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBGV : Cán bộ giáo viên CBQL : Cán bộ quản lý CBQLGD : Cán bộ quản lý giáo dục CNH : Công nghiệp hóa GD MN : Giáo dục mầm non GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GV : Giáo viên HĐH : Hiện đại hóa HĐND : Hội đồng nhân dân HT : Hiệu trƣởng KT - XH : Kinh tế - xã hội. MN : Mầm non NVQL : Nghiệp vụ quản lý QL : Quản lý QLGD : Quản lý giáo dục THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TTGDTX : Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên UBND : Uỷ ban nhân dân iv DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Cơ cấu độ tuổi và thâm niên quản lý của đội ngũ CBQL trƣờng mầm non thành phố Cao Bằng ........................................................ 37 Bảng 2.2. Thực trạng trình độ chuyên môn của độ ngũ CBQL trƣờng MN thành phố Cao Bằng ........................................................................ 38 Bảng 2.3. Thực trạng về phẩm chất và năng lực của đội ngũ CBQL trƣờng MN thành phố Cao Bằng ..................................................... 40 Bảng 2.4. Thực trạng công tác quy hoạch, phát triển đội ngũ CBQL trƣờng MN thành phố Cao Bằng ..................................................... 43 Bảng 2.5. Thực trạng công tác lựa chọn, bổ sung,đề bạt, luân chuyển, miễn nhiệm đội ngũ CBQL trƣờng MN thành phố Cao Bằng ........ 44 Bảng 2.6. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ CBQL ........................................................ 46 Bảng 2.7. Thực trạng công tác đánh giá, sàng lọc đội ngũ CBQL thành phố Cao Bằng ......................................................... 48 Bảng 2.8. ............ 49 Bảng 3.1. , tỉnh Cao Bằng ......... 79 Bảng 3.2. thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng ................. 80 Sơ đồ 1.1. Chuẩn Hiệu trƣởng trƣờng mầm non ............................................ 20 v MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh từng khẳng định “Muôn việc thành công hoặc thất bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém”. Suy rộng ra, lời dạy của Ngƣời nhắc nhở chúng ta hãy lấy chất lƣợng cán bộ làm thƣớc đo hiệu quả công việc, bởi vì cán bộ chính là cái gốc của công việc, cán bộ tốt - hiệu quả công việc chắc chắn sẽ cao và ngƣợc lại nếu cán bộ kém - hiệu quả công việc thấp. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ƣơng (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế nêu rõ “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo” là một nhiệm vụ trọng tâm. Cụ thể là “ Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế.” Nhƣ vậy, yêu cầu đặt ra đối với ngành Giáo dục và Đào tạo của cả nƣớc, trong đó ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Cao Bằng là một bộ phận hữu cơ, cần phải tạo ra chuyển biến mới, động lực mới, thúc đẩy quá trình đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục, phục vụ hiệu quả sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cũng nhƣ công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế. Theo đó, mỗi thầy cô giáo, nhất là ngƣời cán bộ quản lý phải thấy đƣợc trách nhiệm to lớn của mình trong giai đoạn cách mạng mới, bởi vì: Kết quả của quá trình giáo dục ở nhà trƣờng muốn thu đƣợc cao chỉ khi biết phát huy hết tiềm năng và sức mạnh của tập thể sƣ phạm dƣới sự điều hành, quản lý hiệu quả của ngƣời lãnh đạo nhà trƣờng. Trên tinh thần đó, mỗi một bậc học, ngành học trong hệ thống giáo dục đều có một vị trí đặc biệt quan trọng, mà sản phẩm của nền giáo dục - tức những con ngƣời mới - là tổng hòa kết quả của một quá trình giáo dục theo 1 nguyên tắc đồng tâm. Chất lƣợng của nền giáo dục cả nƣớc là kết quả liên tục của các bậc học, ngành học từ mầm non đến phổ thông rồi chuyên nghiệp... và trong toàn bộ hệ thống đó, những đơn vị giáo dục nhƣ các trƣờng học mầm non có vai trò thiết kế những nền tảng đầu tiên về chất lƣợng giáo dục, đồng thời là chất lƣợng nguồn nhân lực của xã hội trong tƣơng lai gần. Trong quá trình "thiết kế" nhƣ vậy, vai trò của cán bộ quản lý giáo dục là rất quan trọng - bởi, mỗi trƣờng học là một đơn vị giáo dục có tính độc lập tƣơng đối trong toàn bộ hệ thống giáo dục nên hiệu quả giáo dục và đào tạo của các nhà trƣờng phản ánh cụ thể nhất hiệu quả công tác quản lý đặc biệt là của ngƣời đứng đầu nhà trƣờng. Hiện nay, việc đổi mới, cải tiến phƣơng pháp quản lý nhằm phát huy ngày càng hiệu quả tính tích cực, chủ động và sáng tạo của đội ngũ giáo viên đặt ra yêu cầu mới đòi hỏi ngƣời Hiệu trƣởng các trƣờng học cần tiếp tục đƣợc bồi dƣỡng phẩm chất đạo đức, tăng cƣờng năng lực quản lý điều hành, nắm bắt kịp thời những thông tin về tình hình giáo dục... để luôn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công việc, xứng đáng là ngƣời chỉ huy, “ngƣời nhạc trƣởng”, con chim đầu đàn của tập thể sƣ phạm nhà trƣờng. Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, ta có thể khẳng định rằng việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ quản lý trƣờng học theo Chuẩn quy định hiện hành của ngành Giáo dục và Đào tạo là vấn đề hết sức quan trọng đối với các cấp quản lý, bởi đây chính là lực lƣợng nòng cốt góp phần quyết định sự thành công của mục tiêu “đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục” trong giai đoạn phát triển mới của đất nƣớc. Từ nhận thức ấy, trên cơ sở các điều kiện và tình hình cụ thể về chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục trực thuộc cơ quan Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Cao Bằng, tôi lựa chọn nội dung “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non thành phố Cao Bằng theo hướng chuẩn hóa” làm đề tài nghiên cứu. 2 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng đội ngũ, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non thành phố Cao Bằng, đề tài đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non thành phố Cao Bằng theo hƣớng Chuẩn hóa. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non thành phố Cao Bằng theo hƣớng chuẩn hóa. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa. - Khảo sát thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, phát triển đội ngũ CBQL trƣờng mầm non thành phố Cao Bằng theo hƣớng chuẩn hóa. - Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non thành phố Cao Bằng theo hƣớng chuẩn hóa. 5. Giả thuyết khoa học. Trong những năm qua, đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non thành phố Cao Bằng đã đƣợc quan tâm đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển, chất lƣợng đội ngũ đã và đang từng bƣớc đƣợc nâng lên, tuy nhiên so với yêu cầu của Chuẩn hiệu trƣởng vẫn còn một số tồn tại, hạn chế nhất định. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh Cao Bằng thì sẽ nâng cao hiệu quả công tác phát triển đội ngũ CBQL, góp phần nâng cao chất lƣợng Giáo dục mầm non tỉnh Cao Bằng. 3 6. Phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý (Hiệu trƣởng, phó hiệu phó) trƣờng mầm non công lập thành phố Cao Bằng theo chuẩn Hiệu trƣởng, giai đoạn 2015 - 2020. Khảo sát trên CBQL, GV của 12 trƣờng MN công lập và CBQL Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Cao Bằng. 6.2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: 6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh… hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa. 6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra, khảo sát thực tế tại cơ quan Phòng GD&ĐT thành phố và các cơ sở giáo dục trên địa bàn, thu thập thông tin. - Phỏng vấn trực tiếp CBQL trƣờng Mầm non nhằm bổ sung cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi. - Nghiên cứu thực tế, tổng hợp thông tin về quy hoạch, bồi dƣỡng và quản lý đội ngũ CBQL các trƣờng mầm non trên địa bàn theo Chuẩn hiệu trƣởng. - Phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 6.2.3. Phương pháp bổ trợ Sử dụng toán thống kê, phân tích, tổng hợp và xử lý các số liệu thu thập đƣợc. 7. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa. Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non thành phố Cao Bằng theo hƣớng chuẩn hóa. Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non thành phố Cao Bằng theo hƣớng chuẩn hóa. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA 1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Vấn đề phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng ở các trƣờng học đã đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Quản lý, lãnh đạo giáo dục ở các nƣớc đƣợc coi là một nghề và để hành nghề, những ngƣời làm trong các lĩnh vực này cần phải đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng và đƣợc cấp chứng chỉ hành nghề. Mỗi quốc gia đều có những chính sách phát triển đội ngũ HT trƣờng học nói chung và trƣờng mầm non nói riêng. - Trong cuốn Chính sách và thực hành, thực tiễn của tác giả Pont Beatriz, Nusche Deborah, Moorman Hunter [25] dựa trên một nghiên cứu của OECD về thực tiễn lãnh đạo nhà trƣờng và các chính sách trên toàn thế giới cung cấp một cái nhìn độc đáo của 25 nƣớc trong OECD. Các quốc gia phấn đấu để cải cách hệ thống giáo dục và nâng cao kết quả của học sinh, lãnh đạo nhà trƣờng là đối tƣợng chính trên chƣơng trình nghị sự chính sách giáo dục. Tuy nhiên, ở nhiều quốc gia, HT ở trƣờng phổ thông chƣa đƣợc hƣởng những chính sách hỗ trợ phù hợp, lƣơng thấp, độ tuổi cao và chế độ tuyển dụng chƣa hợp lý. Cuốn sách này chỉ ra bốn đòn bẩy chính sách và một loạt các lựa chọn chính sách để giúp chính phủ nâng cao vai trò lãnh đạo tại trƣờng và xây dựng lãnh đạo bền vững cho tƣơng lai. Tác phẩm “Phƣơng pháp lãnh đạo và quản lý nhà trƣờng hiệu quả” (NXB Chính trị quốc gia năm 2004), đƣợc biên soạn từ các nguồn tài liệu nƣớc ngoài là một đúc kết những thành quả từ nhiều công trình nghiên cứu về giáo dục; tập sách thật sự cần thiết dùng tham khảo cho các nhà hoạch định chính sách, cán bộ quản lý giáo dục, các trƣờng sƣ phạm làm nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp giáo dục [dẫn theo 32]. 5 Tác giả John Dewey với cuốn sách Dân chủ và giáo dục (NXB Tri thức năm 2008) đƣợc các nhà nghiên cứu coi nhƣ “Một dẫn nhập vào triết lý giáo dục” tích cực, mới mẻ và đầy sáng tạo; rất cần cho những nhà giáo dục đang suy tƣ về một cuộc Chấn hƣng giáo dục thực sự của dân tộc ta trong thế kỷ thứ 21 này [17]. Tập sách mang tên “Lãnh đạo sự thay đổi- Cẩm nang cải tổ trƣờng học” [dẫn theo 31], công trình nghiên cứu dƣới sự tài trợ bởi quỹ Bill& Melinda Gates, nhóm Lãnh đạo thay đổi (Change Leadership Group - CLG), bao gồm các chuyên gia giáo dục thuộc trƣờng Đại Học Harvard (HGSE) thực hiện trong 5 năm. Qua công trình của mình, nhóm tác giả đã cung cấp những công cụ cần thiết làm thay đổi quan điểm, tƣ duy, tầm nhìn, phƣơng pháp và những bƣớc đi thích hợp cho công cuộc cải tổ trƣờng học trƣớc thách thức và yêu cầu của nguồn nhân lực cho nền kinh tế tri thức trong thế kỷ 21. Đặc biệt là vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trong mỗi nhà trƣờng, sự thay đổi của nhà trƣờng trƣớc tiên là thay đổi từ nhận thức từ chính đội ngũ cán bộ quản lý. 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam, vấn đề phát triển đội ngũ CBQL và chính sách phát triển đội ngũ CBQL đã đƣợc quan tâm nghiên cứu. Chủ tịch Hồ Chí Minh thƣờng nói: “Cán bộ là gốc của mọi công việc”; “Công việc thành hay bại đều từ cán bộ mà ra” [22]. Cán bộ là vốn quý của cách mạng, có vốn mới làm ra lãi, bất cứ chính sách, công tác gì nếu có cán bộ tốt thì thành công tức có lãi, không có cán bộ tốt thì hỏng việc tức lỗ vốn. Vì vậy, công tác cán bộ phải đƣợc xem là công việc gốc của Đảng, phải biết cách lựa chọn, sử dụng và không ngừng bồi dƣỡng cán bộ để cái vốn quý đó ngày càng to lớn lên theo yêu cầu, nhiệm vụ của cách mạng. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, Ngƣời lại nêu ra những tiêu chuẩn để lựa chọn bồi dƣỡng, sử dụng, xây dựng đội ngũ cán bộ vững mạnh đáp ứng yêu cầu tình hình mới. Bƣớc vào thời kỳ chống Mỹ cứu nƣớc và xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong 6 nhiều bài nói và viết của mình, Ngƣời thƣờng xuyên nhắc nhở cán bộ chẳng những phải thạo về chính trị mà phải giỏi về chuyên môn, cán bộ lãnh đạo trong ngành nào thì phải biết chuyên môn về ngành đó. - Tài liệu “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về lãnh đạo và quản lý giáo dục trong thời kỳ đổi mới” do Nguyễn Vinh Hiển chỉ đạo biên soạn và Dự án Phát triển Giáo viên THPT và TCCN là cơ quan tổ chức biên soạn. Tham gia biên soạn là 12 nhà khoa học về quản lý giáo dục. Tài liệu gồm 16 chuyên đề về quản lý, năng lực và phát triển năng lực đối với HT GD, chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011- 2020 với sự nghiệp đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam, quản lý giáo dục ở nƣớc ta trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trƣờng và đẩy mạnh hội nhập quốc tế, quản lý chất lƣợng giáo dục, giao tiếp của HT giáo dục, phong cách lãnh đạo… Tài liệu nhằm giúp HT GD nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý giáo dục, phục vụ cho công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục [13]. Đồng thời đã có một số luận án, đề tài, bài viết, chuyên khảo, tham luận của một số nhà nghiên cứu, nghiên cứu sinh... đã quan tâm đến đề tài phát triển đội ngũ HT GD nhƣ: - Tác giả Hoàng Tâm Sơn trong nghiên cứu của mình ở đề tài cấp Bộ “Một số vấn đề tổ chức khoa học lao động của ngƣời Hiệu trƣởng” đã đƣa ra các biện pháp và kiến nghị về đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý giáo dục các tỉnh phía Nam trƣớc yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc trong những năm đầu thế kỉ XXI: “Đào tạo lại và bồi dƣỡng thƣờng xuyên về chuyên môn nghiệp vụ cho HT giáo dục các trƣờng từ mầm non đến trung học phổ thông, cao đẳng, đại học nhằm tạo điều kiện cho HT giáo dục không ngừng nâng cao trình độ, tiếp cận đƣợc những kinh nghiệm tiên tiến nhất trong việc tổ chức quản lý, giảng dạy và học tập ở nhà trƣờng [30]. - Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Hồng Hải (2013) với đề tài: “Quản lý đội ngũ Hiệu trưởng trường trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” [12]. đã trình bày thực trạng về quản lý đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng 7 trung học phổ thông ở Việt Nam, những ƣu nhƣợc điểm, những thuận lợi và khó khăn đối với công tác quản lý đội ngũ Hiệu trƣởng. Từ các cơ sở lý luận và các kinh nghiệm về tổ chức và quản lý đội ngũ Hiệu trƣởng của một số nƣớc trên thế giới có thể áp dụng vào trƣờng THPT ở Việt Nam, Luận án đã đƣa ra các biện pháp để phát triển đội ngũ Hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. - Luận án tiến sĩ chuyên ngành QLGD (2014) với đề tài: “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học phổ thông các tỉnh Đông Nam bộ trong bối cảnh đổi mới giáo dục” [dẫn theo 12]. Sau khi đƣa ra các cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ HT trƣờng THPT, Luận án đã trình bày thực trạng về đội ngũ HT và công tác phát triển đội ngũ HT trƣờng THPT của các tỉnh Đông Nam bộ. Từ các cơ sở lý luận và thực trạng đó, Luận án đã đƣa ra các giải pháp để phát triển đội ngũ HT trƣờng THPT trong bối cảnh đổi mới giáo dục. - Tác giả Lê Vũ Hùng đã chỉ ra rằng: “Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo chỉ có thể hoàn thiện sứ mệnh của mình nếu hệ thống các nhà trường được đảm bảo bằng đội ngũ cán bộ quản lý có đủ năng lực, phẩm chất bao gồm: đạo đức, văn hoá quản lý, tầm nhìn lý luận, khả năng tác nghiệp và phong cách điều hành tiến trình đào tạo thích hợp cho từng trường, từng cơ quan của hệ thống giáo dục quốc dân” [14, tr.65]. - Tác giả Trần Thị Bích Liễu trong tác phẩm “Kỹ năng và bài tập thực hành quản lý trường mầm non của hiệu trưởng” [20] đã cung cấp những tri thức khoa học về nghiệp vụ quản lý trƣờng mầm non và một số bài tập thực hành xử lý tình huống quản lý hay những công việc quản lý mà Hiệu trƣởng trƣờng mầm non phải giải quyết trong thực tiễn. Tác giả Trịnh Hoài Hƣơng với đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường mầm non quận Thanh Xuân hiện nay”. Đề tài đã tìm hiểu thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non quận Thanh Xuân về số lƣợng, chất lƣợng, trình độ chính trị và cơ cấu; đánh giá những ƣu điểm và hạn chế chủ yếu của đội ngũ cán bộ quản lý. Từ đó, đƣa 8 ra một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non quận Thanh Xuân, Hà Nội [16]. Tác giả Phạm Thị Thanh Thủy trong Luận văn “Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường mầm non tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay” [32]. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển độ ờ non. Khảo sát và đánh giá thực trạ ển đội ngũ CBQL trƣờng MN của Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định. Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng MN tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay. Tác giả Đỗ Thị Thắng (2013) với đề tài nghiên cứu “Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trưởng trường mầm non huyện Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh” [dẫn theo 32]. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho Hiệu trƣởng trƣờng mầm non, đề tài đã đề xuất nhiều biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng mầm non huyện Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh... Tóm lại, tổng quan các nghiên cứu và kinh nghiệm quốc tế liên quan đến phát triển đội ngũ hiệu trƣởng ở trong và ngoài nƣớc đã đề cập đến cơ sở lý luận và thực tiễn về những yêu cầu đối với ngƣời hiệu trƣởng cần có ở thế kỷ 21 và đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ HT ở trƣờng phổ thông, mầm non ở tầm vi mô của từng tỉnh, địa phƣơng. Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa ở một tỉnh miền núi nghèo, khó khăn nhƣ tỉnh Cao Bằng. Đây là điểm mới của đề tài này sẽ triển khai. 1.2. Một số khái niệm công cụ 1.2.1. Đội ngũ, đội ngũ CBQL trường Mầm non 1.2.1.1. Đội ngũ Theo từ điển tiếng Việt: “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông ngƣời cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp hợp thành lực lƣợng hoạt động trong một hệ thống (tổ chức) nhất định” [33]. 9 Trong ngành giáo dục, đội ngũ bao gồm CBQL, giáo viên, công nhân viên. Nếu chỉ đề cập đến đặc điểm của ngành thì đội ngũ chủ yếu là đội ngũ giáo viên và đội ngũ CBQL giáo dục. 1.2.1.2. Đội ngũ cán bộ quản lý trường Mầm non Đội ngũ cán bộ trƣờng Mầm non gồm: Hiệu trƣởng và phó Hiệu trƣởng. * Trong Luật Giáo dục, tại điều 54 quy định: “1. Hiệu trƣởng là ngƣời chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trƣờng, do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận; 2. Hiệu trƣởng các trƣờng thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý trƣờng học” [21]. * Theo Điều lệ trƣờng Mầm non [5]: - Điều 16 quy định: 1. Hiệu trƣởng nhà trƣờng, nhà trẻ là ngƣời chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý các hoạt động và chất lƣợng nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trƣờng, nhà trẻ. 2. Hiệu trƣởng do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm đối với nhà trƣờng, nhà trẻ công lập; công nhận đối với nhà trƣờng, nhà trẻ dân lập, tƣ thục theo đề nghị của Trƣởng phòng giáo dục và đào tạo. Nhiệm kỳ của hiệu trƣởng trƣờng công lập là 5 năm; hết nhiệm kỳ, hiệu trƣởng đƣợc bổ nhiệm lại hoặc luân chuyển sang một nhà trƣờng, nhà trẻ khác lân cận theo yêu cầu điều động. Sau mỗi năm học, hiệu trƣởng đƣợc cấp có thẩm quyền đánh giá về công tác quản lý các hoạt động và chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng, nhà trẻ. 3. Ngƣời đƣợc bổ nhiệm hoặc công nhận làm Hiệu trƣởng nhà trƣờng, nhà trẻ phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau: a) Có trình độ chuẩn đƣợc đào tạo là có bằng trung cấp sƣ phạm mầm non, có ít nhất 5 năm công tác liên tục trong giáo dục mầm non. Trƣờng hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, ngƣời đƣợc bổ nhiệm hoặc công nhận là Hiệu trƣởng có thể có thời gian công tác trong giáo dục mầm non ít hơn theo quy định; 10 b) Đã hoàn thành chƣơng trình bồi dƣỡng cán bộ quản lý; có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực tổ chức, quản lý nhà trƣờng, nhà trẻ và có sức khoẻ. - Điều 17. Phó Hiệu trƣởng 1. Phó Hiệu trƣởng là ngƣời giúp việc cho Hiệu trƣởng và chịu trách nhiệm trƣớc Hiệu trƣởng, do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm đối với nhà trƣờng, nhà trẻ công lập; công nhận đối với nhà trƣờng, nhà trẻ dân lập, tƣ thục theo đề nghị của Trƣởng phòng giáo dục và đào tạo. 2. Trƣờng hạng I có 2 phó hiệu trƣởng; trƣờng hạng II có 1 phó hiệu trƣởng; đƣợc bố trí thêm 1 phó hiệu trƣởng nếu có từ 5 điểm trƣờng hoặc có từ 20 trẻ em khuyết tật trở lên. Các hạng I, II của nhà trƣờng, nhà trẻ đƣợc quy định tại Thông tƣ số 71/2007/TTLT- BGDĐT- BNV ngày 28 tháng 11 năm 2007 liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ, hƣớng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập. 3. Ngƣời đƣợc bổ nhiệm hoặc công nhận làm phó hiệu trƣởng nhà trƣờng, nhà trẻ phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau: a) Có bằng trung cấp sƣ phạm mầm non, có ít nhất 3 năm công tác liên tục trong giáo dục mầm non. Trƣờng hợp do yêu cầu đặc biệt của công việc, ngƣời đƣợc bổ nhiệm hoặc công nhận phó hiệu trƣởng có thể có thời gian công tác trong giáo dục mầm non ít hơn theo quy định; b) Có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực quản lý nhà trƣờng, nhà trẻ và có sức khoẻ. Từ những cơ sở trên có thể hiểu “đội ngũ CBQL trƣờng Mầm non là tập hợp các cán bộ, nhà giáo cùng thực hiện chức năng lãnh đạo và quản lý trƣờng Mầm non với cùng một mục đích nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động của trƣờng Mầm non đáp ứng các yêu cầu đổi mới của giáo dục. Đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng học có vai trò quyết định sự thành bại của quá trình giáo dục, đào tạo. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan