BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐOÀN THANH THƢƠNG
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH
ĐĂK LĂK
Chuyên ngành: Tài chính và ngân hàng
Mã số: 60.34.20
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC VŨ
Đà Nẵng - Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Đoàn Thanh Thƣơng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................3
6. Bố cục đề tài...............................................................................................................................3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.........................................................................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.....................................................................7
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG.............7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thẻ, dịch vụ thẻ.........................................................7
1.1.2. Phân loại thẻ.......................................................................................................................8
1.1.3. Tiện ích của dịch vụ thẻ............................................................................................10
1.1.4. Một số rủi ro trong phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ...................12
1.1.5. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ.............................................................15
1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .. 17
1.2.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ thẻ..................................................................17
1.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ thẻ............................................................................18
1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh phát triển dịch vụ thẻ.................................................20
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ . 26
1.3.1 Nhân tố khách quan......................................................................................................26
1.3.2. Nhân tố chủ quan..........................................................................................................27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................................................29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH ĐĂKLĂK . 30
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - ĐĂKLĂK..................30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu
Chi nhánh tỉnh Đăklăk.............................................................................................................30
2.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ACB Đăklăk....................................31
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Đăklăk........................................35
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ACB CHI NHÁNH TỈNH ĐĂKLĂK....................................................................43
2.2.1.Thực trạng phát triển quy mô thẻ của ACB Đăklăk.................................43
2.2.2. Thực trạng phát triển về cơ sở hạ tầng thanh toán, công nghệ thông tin
tại Đăklăk........................................................................................................................................45
2.2.3 Thực trạng phát triển công nghệ thẻ...................................................................47
2.2.4. Thực trạng nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ...............................................49
2.2.5 Thực trạng kiểm soát rủi ro......................................................................................51
2.2.6 Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại chi nhánh ACB Đăklăk................53
2.2.7 Thị phần về số lƣợng thẻ phát hành một số ngân hàng tại Đăklăk. 54
2.3. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
THẺ ACB ĐĂKLĂK........................................................................................................................57
2.3.1. Đặc điểm chung của khách hàng hiện tại của ACB Đăklăk...............57
2.3.2. Đặc điểm về giao dịch thẻ của khách hàng...................................................59
2.3.3. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ ACB Đăklăk.........................61
2.3.4 Phân tích kết quả cuộc khảo sát............................................................................61
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI CHI NHÁNH ACB ĐĂKLĂK.........................................................................................67
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc..........................................................................................................67
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại.........................................................................................69
2.4.3. Nguyên nhân...................................................................................................................71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................................................73
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH ĐĂK LĂK 74
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH ĐĂK LĂK.....................................................................74
3.1.1. Triển vọng phát triển kinh doanh thẻ...............................................................74
3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh......75
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU– CHI NHÁNH ĐĂK LĂK......................................................................................76
3.2.1. Hoàn thiện và phát triển quy mô thẻ.................................................................76
3.2.2. Hoàn thiện và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng thanh toán...............79
3.2.3. Giải pháp phát triển công nghệ thẻ....................................................................80
3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ..................................................82
3.2.5. Giải pháp để kiểm soát rủi ro cho dịch vụ thẻ............................................85
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................................................86
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam......................86
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam................................88
KẾT LUẬN............................................................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- ACB:Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu
- ACB Đăklăk:Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đăklăk.
- Agribank:Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Nông Nghiệp Việt Nam
- ATM:
Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)
- BIDV:
Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đầu Tƣ và Phát
- DNCV:
Triển Dƣ nợ cho vay
- Đông Á bank: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đông Á Việt Nam
- Eximbank:Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
- NH:Ngân hàng; NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
- POS:Đơn vị chấp nhận thẻ (Point of Sale)
- PIN:
Số mã nhận dạng cá nhân (Personal Identification Number)
- Sacombank:Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín
- Seabank:Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đông Nam Á Việt Nam
- SL:
Số lƣợng
- STRTĐ/ngày: số tiền rút tối đa/ ngày
- Techcombank: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
- TG:
Tiền gửi
- TMCP:
Thƣơng mại cổ phần
- TSTPH:
Tổng số thẻ phát hành
- TSTTT:
Tổng số thẻ thanh toán
- Vietinbank:Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam
- Vietcombank: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1
Tình hình lao động ở chi nhánh ACB Đăklăk 20102013
34
Bảng 2.2
Tình hình huy động vốn ở chi nhánh ACB Đăklăk
2010-2013
36
Bảng 2.3
Tình hình cho vay của chi nhánh ACB Đăklăk 20102013
39
Bảng 2.4
Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB Đăklăk 20102013
42
Bảng 2.5
Thực trạng phát triển quy mô thẻ của ACB Đăklăk
2010-2013
44
Bảng 2.6
Cơ sở hạ tầng thanh toán của một số ngân hàng
46
Bảng 2.7
Thống kê biểu phí và yêu cầu khi sử dụng dịch vụ thẻ
của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đăklăk
48
Bảng 2.8
Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại ACB Đăklăk 20102013
53
Bảng 2.9
Thị phần về số lƣợng thẻ phát hành một số ngân hàng
tại Đăklăk
55
Bảng 2.10 Thống kê mô tả chung kết quả điều tra khách hàng tại
ngân hàng ACB Đăklăk
57
Bảng 2.11 Kết quả khảo sát về số lƣợng khách hàng sử sụng sản
phẩm thẻ tại ACB Đăklăk
59
Bảng 2.12 Kết quả khảo sát về cách tiếp cận thông tin của khách
hàng
60
Bảng 2.13 Kết quả khảo sát về thu nhập của khách hàng sử sụng
sản phẩm thẻ tại ACB Đăklăk
62
Bảng 2.14 Kết quả khảo sát ý kiến về thƣơng hiệu của ACB
Đăklăk
62
Bảng 2.15
Kết quả khảo sát về cơ sở hạ tầng thanh toán của ACB
Đăklăk
63
Bảng 2.16
Kết quả khảo sát ý kiến về quy trình phát hành và
thanh toán thẻ của ACB Đăklăk
64
Bảng 2.17 Kết quả khảo sát ý kiến về nhân viên của ACB Đăklăk
65
Bảng 2.18 Kết quả khảo sát ý kiến về sự cố thẻ của ACB Đăklăk
66
Bảng 2.19 Kết quả khảo sát về tiêu chí lựa chọn ngân hàng phát
hành thẻ
66
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Số hiệu
Tên đồ thị
Trang
Đồ thị 2.1
Số lƣợng nhân viên phân theo giới tính từ năm
2010-2013
35
Đồ thị 2.2
Tình hình huy động vốn từ 2010-2013 tại ACB
Đăklăk
37
Đồ thị 2.3
Dƣ nợ cho vay từ năm 2010-2013 tại ACB Đăklăk
38
Đồ thị 2.4
Tỷ lệ nợ xấu từ năm 2010-2013 tại ACB Đăklăk
40
Đồ thị 2.5
Kết quả hoạt động kinh doanh 2010-2013 tại ACB
Đăklăk
41
Đồ thị 2.6
Thực trạng thẻ phát hành 2010-2013 tại ACB
Đăklăk
43
Đồ thị 2.7
Số lƣợng thẻ phát hành của một số ngân hàng năm
2013 tại Đăklăk
56
Đồ thị 2.8
Tổng hợp tỷ lệ nghề nghiệp khách hàng tham gia
khảo sát
58
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mặc dù nền kinh tế và hệ thống Ngân hàng Việt Nam đang phải đối mặt
với nhiều khó khăn và thách thức nhƣng hoạt động kinh doanh thẻ của các
ngân hàng vẫn tăng trƣởng ổn định và đạt đƣợc nhiều kết quả đáng khích lệ.
Với dân số lớn và cơ cấu dân số trẻ, Việt Nam đƣợc coi là một thị tr ƣờng
tiềm năng cho sự phát triển của dịch vụ hiện đại này. Phát triển công nghệ là
cách để ngân hàng thu hút khách hàng đến với mình và thông qua đó để phát
triển các dịch vụ thẻ hay các dịch vụ khác của ngân hàng.
Hiện nay các quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ ngày càng phổ
biến, tăng trƣởng cả về số lƣợng và chất lƣợng. Do đó, đòi hỏi phải có những
phƣơng tiện thanh toán đảm bảo những yêu cầu: nhanh chóng, an toàn và
hiệu quả. Thẻ thanh toán không chỉ đáp ứng đƣợc các yêu cầu trên mà nó còn
là phƣơng tiện đang đƣợc sử dụng rất phổ biến ở khắp nơi trên toàn thế giới,
giúp cho việc thanh toán dể dàng hơn mọi lúc, mọi nơi mà không cần mang
theo một lƣợng tiền mặt với giá trị lớn.
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu là một trong những ngân hàng
đầu tiên thử nghiệm dịch vụ này. Từ khi ra đời, sản phẩm thẻ của ngân hàng
TMCP Á Châu đã khá phát triển ở các tỉnh thành lớn trên nƣớc Việt Nam, tuy
nhiên tại Ngân hàng ACB chi nhánh Đăklăk vẫn chƣa phát trển tốt về dịch vụ
thẻ. Mặc dù ngân hàng đã cố gắng đầu tƣ khuyếch trƣơng, quảng bá để phát
triển dịch vụ thẻ nhƣng số lƣợng thẻ phát hành vẫn chƣa đạt nhƣ mong
muốn. Mạng lƣới chi nhánh trên địa bàn Đăklăk vẫn chƣa nhiều, hiệu quả sử
dụng máy ATM cũng chƣa cao. Thẻ ghi nợ của ACB Đăklăk hiện tại chủ yếu
chỉ dùng để rút tiền hay chuyển khoản. Dịch vụ thẻ tín dụng còn rất yếu, chƣa
đƣợc nhiều khách hàng sử dụng.
2
Một trong những lý do khác khiến việc phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
ACB chi nhánh Đăklăk chậm là do trên địa bàn có khá nhiều ngân hànglớn tới
trƣớc, đầu tƣ mạnh cho quảng bá và nâng cao chất l ƣợng dịch vụ thẻ.
Trong bối cảnh này, Hoạt động KD dịch vụ thẻ muốn tồn tại và phát triển
cần phải phát triển công nghệ, cải thiện, nâng cao chất l ƣợng dịch vụ thẻ.
Việc nghiên cứu các ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ thẻ sẽ giúp tìm ra
các giải pháp để giải quyết vấn đề, giúp ngân hàng xây dựng lại cơ cấu quản
lý phát triển thẻ, nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ và chăm sóc khách hàng tốt
hơn. Vì những lý do trên, tôi chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Đăk lăk”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng
TMCP Á Châu chi nhánh Đăk lăk.
- Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại
ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Đăk lăk.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu về phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Á Châu chi nhánh Đăk lăk từ năm 2010 đến năm 2013.
+ Câu hỏi hay giả thuyết nghiên cứu cần giải đáp gồm:
- Nội dung của phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng thƣơng mại là gì?
- Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, giải pháp để giúp phát triển
dịch vụ thẻ của ACB Đăklăk trong thời gian tới?
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên cơ sở vận dụng lý thuyết về dịch vụ thẻ, sau đó đƣa
vào so sánh tình hình thực tế, kết hợp với các phƣơng pháp phân tích, thống
kê, so sánh, điều tra khách hàng và xử lý dữ liệu… cụ thể nhƣ:
3
- Phƣơng pháp thống kê: thu thập các dữ liệu về tình hình hoạt động kinh
doanh và phát triển dịch vụ thẻ tại ACB Đăk Lăk từ năm 2010 - 2013.
- Phƣơng pháp so sánh: so sánh, đối chiếu các dữ liệu đã thu thập đƣợc.
- Phƣơng pháp phân tích: sử dụng các dữ liệu thô, dữ liệu thu thập từ
khách hàng để phân tích, đánh giá thực trạng, xác định nguyên nhân, lý giải
các thông tin.
- Phƣơng pháp tổng hợp: tổng kết lại những thông tin đã thu thập và phân tích
đƣợc để đƣa ra nhận xét, đánh giá và các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ACB
Đăklăk.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Qua nghiên cứu đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhƣ sau:
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản và phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng
thƣơng mại.
- Trên cơ sở lý luận thực tiễn và thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại
ACB Đăklăk, tiến tới tìm các giải pháp mang tính khoac học và phù hợp với
thực tiển của ngân hàng ACB Đăklăk. Với mục đích giúp phát triển dịch vụ
thẻ tại chi nhánh, đƣa ngân hàng chiếm vị thế hàng đầu trong phát triển dịch
vụ thẻ tại địa bàn.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3
chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thẻ và phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Á
Châu chi nhánh Đăk lăk.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Á
Châu chi nhánh Đăk lăk.
4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Phát triển dịch vụ thẻ đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu và xuất bản ở
nhiều giáo trình, nội dung của các giáo trình này mang tính chất cơ sở lý luận
về nghiệp vụ ngân hàng hiện đại nói chung và lĩnh vực dịch vụ thẻ nói riêng.
“Phát triển dịch vụ thẻ” là một đề tài đƣợc nhiều sự quan tâm và đƣợc
nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau nhƣ các đề tài:
Luận văn “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần
Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Thừa thiên Huế” của tác giả Trần Thị
Phƣơng Thảo (2011). Tác giả đã đƣa ra đƣợc cơ sở lý luận cơ bản về dịch vụ
thẻ, từ việc thể hiện đƣợc những nội dung cơ bản của dịch vụ thẻ đến việc chi
tiết hóa những vấn đề cơ bản đối với dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại.
Luận văn đã phân tích đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ thẻ
của Vietinbank Huế -2011 và đã đƣa ra đƣợc các giải pháp khắc phục khá tốt.
Tuy nhiên, điểm hạn chế của luận văn là xuyên suốt từ chƣơng I đến chƣơng
III phần nội dung chính của đề tài là Phát Triển Dịch Vụ Thẻ lại không khớp với
nhau. Hay có thể nhận định là bố cục đề tài ch ƣa chặt chẽ. Trong khi Ch ƣơng I
nêu nội dung phát triển dịch vụ thẻ là phát triển quy mô dịch vụ thẻ; chủng loại
thẻ và chất lượng dịch vụ thẻ thì trong Chƣơng II thực trạng phát triển dịch vụ
thẻ lại đề cập đến Tình hình phát hành thẻ; tình hình thanh toán thẻ; tình hình
huy động vốn; mạng lưới máy ATM; kết quả kinh doanh dịch vụ
thẻ và thị phần về thẻ, máy ATM, POS. Sang đến Chƣơng III phần giải pháp lại
đƣa ra là: Giải pháp về sản phẩm, dịch vụ; giải pháp về công nghệ, khoa học kỹ
thuật; Mở rộng mạng lưới rút tiền và các đơn vị chấp nhận thẻ; đẩy mạnh công
tác Marketing…”. Điều này khiến cho nội dung của luận văn ch ƣa đƣợc kết nối
với nhau. Ngoài ra luận văn còn tập trung quá nhiều vào phần giới thiệu về công
dụng, đặc trƣng của các loại thẻ, đây là những thông tin mà mọi ng ƣời đều có
thể biết nếu đọc các tờ rơi giới thiệu sản phẩm thẻ của ngân
5
hàng. Thêm vào đó để phát triển dịch vụ thẻ thì việc kiểm soát rủi ro là vô
cùng quan trọng, nhƣng trong luận văn, kiểm soát rủi ro chƣa đƣợc quan tâm
chú trọng để giải quyết trong luận văn một cách triệt để. Lấy ví dụ nh ƣ rủi ro
khi tình trạng khủng hoảng kinh tế, khủng hoảng chính trị, bị đánh cắp thông
tin khi giao dịch trên mạng … cũng sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến phát triển dịch
vụ thẻ. Nó không chỉ ảnh hƣởng mạnh mà còn là yếu tố quyết định đến việc
phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại.
Luận văn “Phát triển dịch vụ thẻ ATM tại Chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp
Và Phát Triển Nông Thôn Thành phố Đà Nẵng” của tác giả Nguyễn Huy Tuân
(2011). Tác giả đã hệ thống đƣợc vấn đề lý luận cơ bản về thẻ ATM và phát triển
dịch vụ thẻ ATM, nêu ra đƣợc những nội dung, thực trạng và giải pháp xung quanh
việc phát triển dịch vụ thẻ ATM tại chi nhánh đó là: mạng l ƣới, cơ sở chấp nhận
thẻ; giá trị tiện ích thẻ; phát triển công nghệ thẻ; nguồn nhân lực; quảng bá th ƣơng
hiệu cho dịch vụ thẻ; cuối cùng là nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ. Nh ƣng việc
kiểm soát rủi ro chƣa đƣợc đề cập đến nhiều trong luận văn. Vì song song với việc
góp phần giúp dịch vụ thẻ phát triển thì cần phải có hạn chế rủi ro trong quá trình
phát triển thẻ. Theo bản thân cần đƣa việc kiểm soát rủi ro vào để làm nhân tố ảnh
hƣởng, chỉ tiêu đánh giá và đánh giá thực trạng cũng nh ƣ những hạn chế tồn tại để
tìm ra hƣớng kiểm soát đƣợc rủi ro một cách có hiệu quả nhất. Nh ƣng luận văn
chƣa làm đƣợc việc này. Ngoài ra tác giả và đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến khách
hàng sử dụng thẻ ATM trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng, dùng các ph ƣơng pháp
phân tích nhân tố để tìm ra nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của dịch vụ thẻ tại
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Đà Nẵng. Từ đó đ ƣa
ra đƣợc hƣớng khắc phục và nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM. Ngoài ra tác
giả còn xây dựng đƣợc một mô hình xác định số máy ATM cần thiết trên địa bàn
Tp Đà Nẵng. Tuy vậy điểm hạn chế của luận văn là quá chú trọng đến việc dùng
phần mềm phân tích nhân tố ảnh
6
hƣởng đến phát triển dịch vụ thẻ SPSS, hơn 10 trang nội dung và 30 trang nói về
các thông số kỹ thuật, cách mô tả, chạy các phần mềm… Theo ý kiến cá nhân thì
không cần thiết đƣa vào hết, những từ ngữ chuyên môn trong phần mềm, vì nếu
trình bày nhƣ vậy không khác nào là hƣớng dẫn ng ƣời đọc cách làm chứ không
phải đƣa ra kết quả sau khi phân tích. Trong khi đó ta chỉ cần đi sâu vào phân
tích các nhân tố đó và đƣa kết quả vào bài mà thôi. Ngoài ra luận văn đ ƣa vào
một số số liệu không cần thiết cho phân tích phát triển dịch vụ thẻ nh ƣ số l ƣợng
các doanh nghiệp cho vay, dƣ nợ cho vay, phân loại d ƣ nợ…
Các luận văn trền đều cho ngƣời đọc cái nhìn tổng quan về phát triển dịch
vụ thẻ và thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại các NHTM. Từ đó, mỗi tác giả đều
đƣa ra các giải pháp khác nhau nhƣng đều nhằm mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ
hạn chế rủi ro trong công tác quản lý dịch vụ thẻ tại các NHTM. Các luận văn
phần nào giúp tôi có thêm định hƣớng cho luận văn của bản thân.
Luận văn “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Công Thƣơng chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Trần Thị Ngọc Minh (2012).
Tác giả đã hệ thống đƣợc vấn đề lý luận cơ bản về thẻ thanh toán và dịch vụ
thẻ của ngân hàng, nêu ra đƣợc những nội dung, và tiêu chí đánh giá và giải
pháp xung quanh việc phát triển dịch vụ thẻ tại chi nhánh đó là: phát triển quy
mô dịch vụ thẻ, nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ, kiểm soát rủi ro. Bố cục
luận văn rõ ràng, dể hiểu, đánh giá đƣợc thực trạng của phát triển dịch vụ thẻ
tại Vietinbank Đà Nẵng. Tuy nhiên luận vă n đã đƣa vào giới thiệu khá nhiều
nội dung về thẻ tại mục 2.2.2.1, và luận văn chú trọng quá đến việc sử dụng
phần mềm để phân tích phần khảo sát tìm hiểu khách hàng. Những giải pháp
mà luận văn đƣa ra khá cụ thể và chi tiết, giúp ích rất nhiều cho sự phát triển
dịch vụ thẻ của chi nhánh.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thẻ, dịch vụ thẻ
a. Khái niệm thẻ
Thẻ là phƣơng tiện thanh toán hiện đại và tiện ích. Thẻ đƣợc dùng để
thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà không cần dùng tiền mặt.
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán đƣợc phát hành bởi ngân hàng hoặc các
công ty lớn và đƣợc cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán hàng hoá dịch
vụ hoặc rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động.
b. Đặc điểm của thẻ
Thẻ đƣợc làm bằng nhựa cứng, hình chữ nhật với kích th ƣớc 8,5 cm x
5,5 cm x 0,076 cm. Mặt trƣớc của thẻ có in huy hiệu là tên của tổ chức phát
hành thẻ (Ví dụ: Vietcombank, ACB…), số thẻ, ngày hiệu lực của thẻ, họ và
tên, biểu tƣợng của tổ chức thẻ quốc tế ...
Mặt sau của thẻ có một dãi băng từ màu nâu đen chứa các thông tin đã
đƣợc mã hóa theo một chuẩn thống nhất nhƣ: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố
kiểm tra an toàn khác. Ngoài ra riêng thẻ thông minh có một con chip vi mạch
lƣu trữ các thông tin về chủ thẻ. Và một dãi băng chứa chữ ký của chủ thẻ để
có cơ sở chấp nhận thẻ nhƣ đối chiếu với chữ ký khi có giao dịch thanh toán
với ngân hàng.
c. Khái niệm dịch vụ thẻ
Dịch vụ thẻ ngân hàng là sự phát triển cao của dịch vụ ngân hàng, là sự
phát triển của khoa học công nghệ. Dịch vụ thẻ ngân hàng là một trong những
8
dịch vụ của ngân hàng hiện đại gắn liền với ngân hàng điện tử và thƣơng mại
điện tử.
d. Các loại dịch vụ thẻ
- Rút tiền từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc một vài ngân hàng có
thêm rút tiền bằng ngoại tệ.
- Chuyển khoản trong cùng hệ thống ngân hàng hoặc trong hệ thống
liên ngân hàng.
- Truy vấn số dƣ cũng nhƣ in sao kê số dƣ tài khoản.
- Thanh toán các hóa đơn tiền điện, nƣớc, điện thoại tại các máy rút
tiền tự động.
- Có thể sử dụng dịch vụ Thấu chi để có thể chi tiêu trƣớc, trả tiền sau.
- Số tiền dƣ trên tài khoản của khách hàng sẽ đƣợc tính lãi suất không
kỳ hạn do từng ngân hàng quy định.
- Nhận lƣơng, nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội hay nhận tiền từ trong
nƣớc và nƣớc ngoài.
1.1.2. Phân loại thẻ
a. Phân loại theo công nghệ
- Thẻ khắc chữ nổi: là loại thẻ đƣợc làm dựa trên kỹ thuật khắc chữ nổi. Trên
bề mặt những thông tin cần thiết đƣợc khắc nổi. Hiện nay không dùng loại thẻ
này nữa vì kỹ thuật sản xuất thô sơ, dễ bị làm giả.
- Thẻ băng từ: đƣợc sản xuất trên kỹ thuật từ tính với một băng từ chứa hai
rãnh thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đã đƣợc sử dụng phổ biến nhiều
năm nay.
- Thẻ thông minh: đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ thông minh
dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học gắn vào thẻ một con “chip” điện tử có cấu
trúc giống nhƣ một máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với
dung lƣợng nhớ của “chíp” điện tử là khác nhau.
9
b. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
- Thẻ tín dụng: Đây là loại thẻ đƣợc sử dụng phổ biến nhất, theo đó ng ƣời chủ
thẻ đƣợc sử dụng một hạn mức tín dụng quy định không trả lãi (nếu chủ thẻ
hoàn trả số tiền sử dụng đúng thời hạn) để mua hàng hoá, dịch vụ tại những
cơ sở, cửa hàng kinh doanh, khách sạn chấp nhận loại thẻ này.
- Thẻ ghi nợ: Đây là loại thẻ có liên quan trực tiếp với tài khoản tiền gửi của
chủ thẻ. Loại thẻ này khi mua hàng hoá dịch vụ, giải trí những giao dịch sẽ
dƣợc khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ và đồng thời ghi có
ngay (chuyển tiền ngay) vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn đó. Thẻ ghi nợ
có hai loại cơ bản sau:
+ Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đƣợc khấu trừ ngay
lập tức vào tài khoản chủ thẻ.
+ Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đƣợc khấu trừ vào
tài khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.
- Thẻ rút tiền mặt: là loại thẻ đƣợc dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự
động (ATM) hoặc ở ngân hàng.
c. Phân loại theo chủ thể phát hành
- Thẻ do ngân hàng phát hành: là loại thẻ giúp cho khách hàng sử dụng
linh động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân
hàng cấp tín dụng.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch hoặc giải
trí do các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành.
d. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ trong nƣớc: Là loại thẻ đƣợc giới hạn sử dụng trong phạm vi một
quốc gia, do vậy đồng tiền đƣợc sử dụng trong giao dịch mua bán hàng hoá
hay rút tiền mặt phải là đồng bản tệ của quốc gia đó. Loại thẻ này cũng có
công dụng nhƣ những loại thẻ trên nhƣng hoạt động của nó đơn giản hơn bởi
10
nó chỉ do một tổ chức hay do một ngân hàng điều hành từ việc tổ chức phát
hành đến xử lý trung gian, thanh toán và việc sử dụng thẻ bị giới hạn trong
phạm vi một quốc gia.
- Thẻ quốc tế: Là loại thẻ thanh toán không chỉ dùng tại quốc gia nó
đƣợc phát hành mà còn đƣợc dùng trên phạm vi quốc tế. Nó đƣợc hỗ trợ và
quản lí trên toàn thế giới bởi các tổ chức tài chính lớn nhƣ Master Card,
Visa... hoặc các công ty điều hành nhƣ JCB (JCB là một trong những công ty
tiên phong trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Nhật Bản.
Ngay từ khi sáng lập công ty đã liên tục dẫn đầu thế giới. Số lƣợng hội viên
hiện nay là gần 78 triệu ngƣời. Số địa điểm có thể thanh toán đƣợc là 22,25
triệu điểm với mạng lƣới rộng khắp và doanh thu một năm gần 14.000 tỷ yên
Nhật), Dinner Club: Thẻ du lịch giải trí... hoạt động trong một hệ thống nhất,
đồng bộ.
e. Phân loại theo hạn mức của thẻ
- Thẻ chuẩn: Đây là loại thẻ căn bản nhất, phổ biến với công chúng nhất, đ ƣợc
vài trăm triệu ngƣời trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Hạn mức tối thiểu tuỳ
theo ngân hàng phát hành quy định.
- Thẻ vàng: Là loại thẻ đƣợc phát cho những đối tƣợng có uy tín, khả năng tài
chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này có những điểm khác nhau
tuỳ thuộc vào tập quán, trình độ phát triển của mỗi vùng nhƣng chung nhất
vẫn là thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ thƣờng.
1.1.3. Tiện ích của dịch vụ thẻ
a. Đối với chủ thẻ
- Tiện lợi: Thẻ là công cụ dùng để quản lý tài khoản cá nhân, có thể
thực hiện đƣợc các chức năng nhƣ: rút tiền, chuyển khoản.
Tƣơng lai, chiếc thẻ có thể trở thành vật dụng duy nhất khi giao dịch với ngân
hàng và lƣu trữ thông tin cá nhân quan trọng khác nhƣ số chứng minh nhân
11
dân, số thẻ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiểu sử gia đình…
- An toàn: Các loại thẻ thanh toán làm bằng công nghệ cao, chủ thẻ
đƣợc cung cấp mã số cá nhân nên đảm bảo bí mật tuyệt đối, các khoản tiền
đƣợc chuyển trực tiếp vào tài khoản cho nên tránh mất mát hoặc trộm cắp.
- Linh hoạt: Khi sử dụng thẻ tín dụng có thể giúp khách hàng điều
chỉnh các khoản chi tiêu một cách hợp lý trong một khoảng thời gian nhất
định với hạn mức tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi trong chi tiêu, mua sắm,
trong sinh hoạt cũng nhƣ sản xuất.
b. Đối với người bán hàng (đơn vị chấp nhận thẻ)
Cung ứng dịch vụ có chấp nhận thanh toán thẻ sẽ giúp bán đ ƣợc nhiều
hàng hơn, do đó tăng doanh số, giảm chi phí bán hàng, tăng lợi nhuận. Đồng
thời chấp nhận thanh toán bằng thẻ góp phần làm cho nơi bán hàng trở nên
văn minh, hiện đại, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch,
thu hút đƣợc nhiều khách hàng đến với cửa hàng. Các khoản tiền bán hàng
đƣợc chuyển trực tiếp vào tài khoản ngân hàng do đó an toàn và thuận tiện
hơn trong quản lí tài chính kế toán.
c. Đối với ngân hàng
- Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT): Thực hiện tham gia phát hành thẻ,
ngân hàng có thể đa dạng hoá các dịch vụ của mình, thu hút đ ƣợc những khách
hàng mới làm quen với dịch vụ thẻ và các dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp,
vừa giữ đƣợc những khách hàng cũ. Mặt khác thông qua hoạt động phát hành,
thẻ ngân hàng có thể thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung vào nguồn vốn ngắn
hạn từ hoạt động thu phí và lãi do việc phát hành thẻ mang lại. Cũng thông qua
đó, uy tín và danh tiếng của ngân hàng đ ƣợc nâng lên nhờ
việc cung cấp các dịch vụ đầy đủ.
- Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT): Ngân hàng thu hút đƣợc nhiều
khách hàng đến với ngân hàng mình, sử dụng các sản phẩm do ngân hàng
- Xem thêm -