TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
BỘ MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Tên đề tài
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
(VIETCOMBANK) CHI NHÁNH THÁI BÌNH
Giảng viên hướng dẫn
:
TS. Mai Thế Cường
Họ và tên sinh viên
:
Đặng Thị Thu Hường
Mã Sinh Viên
:
CQ501318
Chuyên ngành
:
Quản trị kinh doanh quốc tế
Lớp
:
Quản trị kinh doanh quốc tế B
Khóa
:
50
Hệ
:
Chính Quy
Thời gian thực tập
06/02/2012 -> 15/05/2012
Hà Nội, đợt 2, tháng 02/ 2012
GVHD: TS. Mai Thế Cường
LỜI CAM ĐOAN
Sinh viên thực hiện chuyên đề
: Đặng Thị Thu Hường
Mã Sinh Viên
: CQ501318
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh quốc tế
Lớp
: Quản trị kinh doanh quốc tế B
Khóa
: 50
Hệ
:
C
h
í
n
h
Q
u
y
Em xin cam đoan chuyên đề này được viết dựa trên tình hình thực tiễn tại
Vietcombank Thái Bình, kết hợp với những tài liệu em thu thập được từ các giáo
trình, sách tham khảo, báo, tạp chí, các thông tin trên mạng Internet, các
Website của các tổ chức, ban ngành, hiệp hội trong và ngoài nước đã được em
liệt kê đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo.Từ những tài liệu này, em đã
tổng hợp một cách có chọn lọc sau đó tiến hành đánh giá, phân tích để hoàn
thành chuyên đề thực tập của mình.
Em xin cam đoan chuyên đề không sao chép từ bất kỳ luận văn, luận án
hay chuyên đề nào khác. Toàn bộ kết quả nghiên cứu của chuyên đề chưa từng
được bất cứ ai công bố tại bất cứ công trình nào trước đó. Nếu sai em xin chịu
trách hoàn toàn trách nhiệm và chịu các hình thức kỷ luật của nhà trường.
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
1
GVHD: TS. Mai Thế Cường
Đặng Thị Thu Hường
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
2
GVHD: TS. Mai Thế Cường
LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề thực tập này có thể hoàn thành là do sự cố gắng của em và
không thể thiếu được sự chỉ bảo nhiệt tình của TS. Mai Thế Cường – Thầy đã
trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề. Những định
hướng, sửa chữa và góp ý của thầy thực sự là những ý kiến rất quan trọng giúp
chúng em có thể hoàn thành tốt nhất công trình nghiên cứu này. Qua đây chúng
em xin được chân thành cảm ơn sự giúp đỡ vô tư và quý báu của thầy.
Chúng em cũng xin được gửi lời biết ơn đến tất cả các giảng viên của
trường Đại học Kinh tế quốc dân đã dạy dỗ và cung cấp các kiến thức để em có
thể hoàn thành tốt chuyên đề này.
Cuối cùng không thể không kể đến sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
làm việc ở bộ phận thanh toán quốc tế tại Vietcombank Thái Bình trong quá
trình em đi thực tập tại đó. Em xin cảm ơn các anh chị đã giúp em hoàn thành
chuyên đề tốt nghiệp này.
Sinh viên
Đặng Thị Thu Hường
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
3
GVHD: TS. Mai Thế Cường
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI3
1.1.
Lý luận chung về TTQT..........................................................................3
1.1.1. Khái niệm.............................................................................................3
1.1.1.1.
Cơ sở hình thành hoạt động TTQ..............................................3
1.1.1.2.
Khái niệm TTQT........................................................................3
1.1.2. Đặc điểm của TTQT.............................................................................4
1.1.3. Vai trò...................................................................................................6
1.1.3.1.
Đối với nền kinh tế quốc gia......................................................6
1.1.3.2.
Đối với ngân hàng.....................................................................6
1.1.3.3.
Đối với các DN xuất nhập khẩu.................................................7
1.1.4. Các phương thức TTQT chủ yếu.........................................................7
1.1.4.1.
Phương thức chuyển tiền...........................................................8
1.1.4.2.
Phương thức nhờ thu phiếu trơn................................................9
1.1.4.3.
Phương thức nhờ thu kèm chứng từ.........................................11
1.1.4.4.
Phương thức tín dụng chứng từ...............................................12
1.1.5. Các hoạt động bổ trợ cho thanh toán quốc tế.....................................14
1.2.
Phát triển dịch vụ TTQT tại NHTM......................................................14
1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ TTQT tại NHTM.................................14
1.2.2. Các phương thức phát triển dịch vụ TTQT........................................14
1.2.3. Các nhóm chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của dịch vụ TTQT............15
1.2.3.1.
rộng
Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ TTQT theo chiều
15
1.2.3.2.
sâu
Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ TTQT theo chiều
16
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT....................................17
1.2.4.1.
Nhân tố chủ quan.....................................................................17
1.2.4.2.
Nhân tố khách quan.................................................................18
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
4
GVHD: TS. Mai Thế Cường
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIETCOMBANK TỈNH THÁI BÌNH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
19
2.1.
Tổng quan về Vietcombank Thái Bình..................................................19
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam......19
2.1.1.1.
Các mốc lịch sử và thành tựu..................................................19
2.1.1.2.
Ngành nghề kinh doanh...........................................................23
2.1.1.3.
Những xếp hạng đạt được:.......................................................24
2.1.2. Giới thiệu về Vietcombank Thái Bình...............................................25
2.1.2.1.
Quá trình hình thành và phát triển..........................................25
2.1.2.2.
Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh....................................25
2.1.2.2.1. Chức năng.............................................................................25
2.1.2.2.2. Nhiệm vụ................................................................................26
2.1.2.3.
Cơ cấu tổ chức.........................................................................27
2.1.2.4.
Chức năng nhiệm vụ các phòng ban........................................28
2.1.2.4.1. Phòng khách hàng.................................................................28
2.1.2.4.2. Phòng thanh toán và kinh doanh dịch vụ..............................29
2.1.2.4.3. Phòng kế toán tài chính.........................................................31
2.1.2.4.4. Phòng hành chính – nhân sự.................................................33
2.1.2.4.5. Phòng kiểm tra giám sát tuân thủ.........................................35
2.1.2.4.6. Tổ tổng hợp...........................................................................35
2.1.2.4.7. Phòng ngân quỹ.....................................................................36
2.1.2.4.8. Phòng giao dịch.....................................................................37
2.1.3. Tầm quan trọng của việc phát triển dịch vụ TTQT tại Vietcombank
Thái Bình.......................................................................................................39
2.2.
Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Vietcombank chi
nhánh tỉnh Thái Bình từ năm 2009 – 2011.......................................................39
2.2.1. Hoạt động huy động vốn....................................................................39
2.2.2. Hoạt động tín dụng.............................................................................42
2.2.3. Dịch vụ thanh toán quốc tế.................................................................44
2.2.4. Công tác ngân quỹ, kết quả tài chính từ 2009 – 2011........................45
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
5
GVHD: TS. Mai Thế Cường
2.3.
Kết quả đạt được của dịch vụ TTQT tại Vietcombank Thái Bình.....46
2.4.
Phát triển dịch vụ TTQT tại Ngân hàng TMCP Vietcombank chi
nhánh Thái Bình...............................................................................................50
2.4.1. Phân tích các chỉ tiêu phát triển dịch vụ TTQT tại Vietcombank Thái
Bình 50
2.4.1.1.
Phân tích các chỉ tiêu phát triển dịch vụ TTQT theo chiều rộng
50
2.4.1.2.
Phân tích chỉ tiêu phát triển dịch vụ TTQT theo chiều sâu.....52
2.4.2. Các biện pháp mà Vietcombank Thái Bình đã thực hiện để phát triển
dịch vụ TTQT................................................................................................52
2.4.2.1.
Biện pháp phát triển dịch vụ TTQT theo chiều rộng...............52
2.4.2.2.
Biện pháp phát triển theo chiều sâu........................................53
2.5.
Đánh giá sự phát triển dịch vụ TTQT tại Vietcombank Thái Bình....53
2.5.1. Ưu điểm trong công tác phát triển dịch vụ TTQT tại chi nhánh........53
2.5.2. Những hạn chế trong việc phát triển dịch vụ TTQT tại chi nhánh....54
2.5.3. Nguyên nhân của những mặt hạn chế................................................55
Để tìm ra được nguyên nhân của những hạn chế trong dịch vụ TTQT tại Vietcombank Thái Bình ta phải dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
TTQT của chi nhánh.....................................................................................55
2.5.3.1.
Nguyên nhân chủ quan.............................................................55
2.5.3.2.
Nguyên nhân khách quan.........................................................56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TTQT TẠI VIETCOMBANK THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2015
58
3.1.
Định hướng phát triển của Vietcombank Thái Bình đến năm 2015. .58
3.1.1. Định hướng chung..............................................................................58
3.1.1.1.
Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Vietcombank
Việt Nam .................................................................................................58
3.1.1.2.
Định hướng phát triển của Vietcombank Thái Bình................59
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ TTQT tại Vietcombank Thái Bình....60
3.2.
Giải pháp phát triển dịch vụ TTQT tại Vietcombank Thái Bình đến
năm 2015..........................................................................................................61
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
6
GVHD: TS. Mai Thế Cường
3.2.1. Đa dạng hóa dịch vụ TTQT, cung cấp mở rộng thêm các phương thức
thanh toán mới...............................................................................................61
3.2.2. Thay đổi lại chiến lược kinh doanh của chi nhánh. Tập trung hơn nữa,
chú trọng hơn nữa vào việc phát triển dịch vụ TTQT tại chi nhánh, đặc biệt
là phát triển dịch vụ thẻ thanh toán...............................................................62
3.2.3. Phát triển thêm mới và đào tạo lại nguồn nhân lực............................62
3.2.4. Chính sách nhân sự hợp lý.................................................................63
3.2.5. Xây dựng chính sách khách hàng tổng thể phù hợp và đẩy mạnh tiếp
thị cho dịch vụ TTQT....................................................................................64
3.2.6. Đổi mới công nghệ cho phù hợp........................................................64
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát các hoạt động TTQT.........65
3.3.
Kiến nghị đối với Nhà Nước..............................................................65
KẾT LUẬN
67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
68
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
7
GVHD: TS. Mai Thế Cường
DANH MỤC BẢNG
Số thứ tự
Tên bảng
Bảng 2.1
Cơ cấu huy động vốn theo tính chất
Bảng 2.2
Cơ cấu huy động vốn theo thời gian
Bảng 2.3
Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng
Bảng 2.4
Dư nợ tín dụng
Bảng 2.5
Thu phí dịch vụ TTQT
Bảng 2.6
Kết quả công tác ngân quỹ
Bảng 2.7
Thu nhập từ dịch vụ TTQT
Bảng 2.8
Số món thanh toán của Vietcombank Thái Bình
Bảng 2.9
Thu nhập và tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ TTQT của
Vietcombank Thái Bình
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
Số
trang
8
GVHD: TS. Mai Thế Cường
DANH MỤC HÌNH
Số thứ tự
Tên hình
Hình 1.1
Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền
Hình 1.2
Quy trình nghiệp vụ nhờ thu
Hình 1.3
Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ
Hình 1.4
Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ
Hình 2.1
Sơ đồ tổ chức của Vietcombank Thái Bình
Hình 2.2
Sự tăng giảm tỷ trọng các loại dịch vụ TTQT
Hình 2.3
Sự tăng giảm số món của các dịch vụ TTQT
Hình 2.4
Sự thay đổi tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ TTQT
đối với thu nhập của toàn chi nhánh
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
Số trang
9
GVHD: TS. Mai Thế Cường
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
ATM
2
CHXHCN
3
CNH - HDH
4
HĐQT
Hội đồng quản trị
5
NHNN
Ngân hàng Nhà Nước
6
NHNT
Ngân hàng Ngoại thương
7
NHTM
Ngân hàng thương mại
8
PGD
9
SGDCK
10
SXKD
Sản xuất kinh doanh
11
TMCP
Thương mại cổ phần
12
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
13
TTQT
Thanh toán quốc tế
14
USD
Đô la Mỹ
15
VCB
Vietcombank
Cây rút tiền tự động
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Phòng giao dịch
Sở giao dịch chứng khoán
16
Ngân hàng
Vietcom thương mại cổ
phần Ngoại
bank
thương Việt Nam
17
VPĐD
Văn phòng đại diện
18
VNĐ
Việt Nam đồng
19
XNK
Xuất nhập khẩu
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
10
GVHD: TS. Mai Thế Cường
20
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
11
GVHD: TS. Mai Thế Cường
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, xu thế toàn cầu hóa đang ngày một diễn ra mạnh
mẽ. Các liên kết kinh tế trong khu vực ngày càng phát triển. Các rào cản thương
mại dần được gỡ bỏ, hoạt động thương mại giữa các nước đã trở nên thuận tiện
hơn. Và các dịch vụ quốc tế cũng phát triển cùng tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế.
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thuơng mại thế
giới WTO vào đầu năm 2007. Khi gia nhập WTO đã mang lại nhiều cơ hội cũng
như những thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam, các ngành kinh tế của
Việt Nam, mà đặc biệt phải kể đến đó là ngành Ngân hàng.
Khi gia nhập WTO, ngành Ngân hàng sẽ phải tuân thủ theo các nguyên tắc
mà Việt Nam đã ký kết, đặc biệt là chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các Ngân hàng
nước ngoài xâm nhập vào thị trường Việt Nam. Do đó, bắt buộc các Ngân hàng
phải có những biện pháp cấp thiết phát triển các loại hình dịch vụ của mình để
có thể tồn tại, đứng vững và cạnh tranh với các Ngân hàng trong và ngoài nước.
Thanh toán quốc tế (TTQT) là một trong những hoạt động chủ yếu của Ngân
hàng. Bên cạnh đó, thanh toán quốc tế cũng chịu sự chi phối của những yếu tố
hội nhập kinh tế và cạnh tranh với các ngành dịch vụ khác.
Được thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Thái Bình (Vietcombank Thái Bình), tôi đã có cơ hội tìm hiểu sâu hơn
về các dịch vụ TTQT và các biện pháp phát triển dịch vụ TTQT. Vì thế, tôi chọn
đề tài: “Phát triển dịch vụ TTQT tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) chi nhánh Thái Bình” để nghiên cứu trong
chuyên đề thực tập của mình.
2.
Mục đích của luận văn
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để phát triển dịch vụ TTQT tại
Vietcombank Thái Bình trong bối cảnh hịên nay.
Để đạt được mục đích trên đây, đề tài sẽ giải quyết các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phát triển dịch vụ TTQT của
Ngân hàng thương mại.
- Phân tích đánh giá công tác phát triển dịch vụ TTQT tại Vietcombank
Thái Bình trong giai đoạn 2009 – 2011.
- Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ TTQT tại Vietcombank Thái
Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các dịch vụ TTQT tại Ngân hàng thương mại
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
1
GVHD: TS. Mai Thế Cường
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu dịch vụ TTQT ở Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Thái Bình từ năm 2009 – 2011.
4.
Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các bảng biểu, sơ đồ, tài
liệu tham khảo, chuyên đề chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Thái Bình và tầm quan trọng của việc phát triển dịch vụ TTQT tại chi
nhánh.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ TTQT tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thái Bình trong giai đoạn 2009 – 2011.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ TTQT tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Thái Bình
Sau đây là nội dung chi tiết của từng chương:
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
2
GVHD: TS. Mai Thế Cường
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Trong chương 1, bài viết sẽ trình bày cơ sở lý luận của việc phát triển dịch
vụ TTQT tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Cụ thể là các vấn đề sau: Thứ
nhất, trình bày tổng quát về TTQT của các ngân hàng thương mại; thứ hai, trình
bày lý luận về việc phát triển dịch vụ TTQT của các ngân hàng thương mại.
1.1. Lý luận chung về TTQT
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1.Cơ sở hình thành hoạt động TTQ
Mỗi quốc gia luôn có một điều kiện tự nhiên, địa lý và trình độ phát triển,
phạm vi và năng lực sản xuất nhất định. Do đó, việc sản xuất ra những hàng hóa
để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho nền kinh tế là có giới hạn. Điều này đòi hỏi
các nước phải luôn nhập những hàng hóa cần thiết từ các nước khác cho hoạt
động sản xuất và tiêu dùng của nước mình. Đồng thời, các nước cũng xuất khẩu
các hàng hóa dư thừa, có lợi thế so sánh từ nước mình sang nước khác nhằm
phục vụ mục đích sản xuất và tiêu dùng của các nước khác. Từ đó thấy được các
nước luôn có mối quan hệ khăng khít, phụ thuộc lẫn nhau về sản xuất và tiêu
dùng, dần hình thành nên hoạt động ngoại thương.
Khi nền kinh tế phát triển, năng lực sản xuất hàng hóa ngày càng cải thiện,
thì hoạt động ngoại thương càng diễn ra sôi nổi hơn. Theo đó, các thương vụ
hình thành giữa các bên: Bên mua, bên bán cùng các hợp đồng mua bán hàng
hóa. Thương vụ kết thúc khi bên mua thanh toán, nhận hàng, bên bán giao hàng,
nhận tiền theo các điều khoản đã ghi trong hợp đồng đã ký kết giữa các bên.
Trong thương vụ này, hai bên sẽ cùng nhau thỏa thuận các phương thức thanh
toán như ứng trước, ghi sổ, chuyển tiền, nhờ thu hay tín dụng chứng từ, thông
qua đó mà người mua trả tiền và người bán thu tiền. Người mua và người bán
thường không thanh toán trực tiếp mà thông qua một bên trung gian khác là các
ngân hàng. Từ đó hình thành nên hoạt động TTQT trong các ngân hàng thương
mại.
Như vậy, hoạt động TTQT được hình thành từ hoạt động ngoại thương.
Ngày nay, khi nói đến hoạt động ngoại thương là nói đến hoạt động TTQT và
ngược lại, nói đến TTQT chủ yếu nói đến hoạt động ngoại thương, nhưng hoạt
động ngoại thương là hoạt động cơ sở, còn hoạt đông TTQT là họat động phái
sinh. Vì hoạt động TTQT được thực hiện qua hệ thống ngân hàng nên khi nói
đến hoạt động TTQT là nói đến hoạt động TTQT của ngân hàng thương mại.
Bất kỳ ngân hàng nào cũng phát triển hoạt động của ngân hàng, trong đó luôn
lấy hoạt động TTQT làm trọng tâm phát triển.
1.1.1.2.Khái niệm TTQT
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
3
GVHD: TS. Mai Thế Cường
Ngày nay, đối với mỗi một quốc gia quan hệ kinh tế đối ngoại có vai trò
quan trọng hàng đầu và là con đường tất yếu trong phát triển kinh tế. Hoạt động
kinh tế đối ngoại là hoạt động trao đổi hàng hóa và tiền tệ giữa các chủ thể của
các quốc gia khác nhau.
TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả về tiền tệ phát sinh từ các quan
hệ kinh tế, thương mại tài chíng, tín dụng và dịch vụ phi mậu dịch giữa các tổ
chức kinh tế, các hang, các cá nhân của các nước khác nhau để kết thúc một chu
trình họat động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng hình thức chuyển tiền hoặc
các hình thức bù trừ trên tài khoản tại các ngân hàng.
TTQT hiểu theo nghĩa rộng bao gồm thanh toán các hiệp định thương mại,
các hiệp định trả tiền ký kết giữa các nước, các hợp đồng mua bán ngoại thương,
các phí dịch vụ (như phí vận tải, bảo hiểm…)
TTQT có thể được chia thành hai loại:
- Thanh toán mậu dịch: Là quan hệ thanh toán có liên quan trực tiếp, phát
sinh trên cơ sở trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại quốc tế.
- Thanh toán phi mậu dịch: Là quan hệ thanh toán phát sinh không liên
quan đến hàng hóa, không mang tính chất thương mại: Quan hệ về ngoại giao
(như chi phí của các cơ quan ngoại giao tại nước sở tại), văn hóa, du lịch (chi
phí vận chuyển và đi lại của các đoàn khách, chính phủ, tổ chức cá nhân…).
Trong giao dịch ngoại thương, sự trao đổi hàng hóa và tiền tệ giữa các chủ
thể thuộc 2 quốc gia khác nhau vượt ra ngoại phạm vi một quốc gia nên có sự
khác nhau về quy chế mậu dịch, các điều kiện thương mại cũng như các tập
quán thương mại.
Vì vậy, một cơ chế thanh toám mang tính thống nhất và đảm bảo an toàn
lợi ích cho cả người mua và ngừơi bán là vô cùng cần thiết. Trong cơ chế thanh
toán này, thông thường có một hên thứ ba độc lập làm trung gian thanh toán. Đó
là các tổ chức tài chính trung gian (chủ yếu là các ngân hàng) có kinh nghiệm,
chuyên môn, nghiệp vụ, uy tín, khả năng tài chính, mạng lưới đại lý và quan hệ
rộng…
1.1.2. Đặc điểm của TTQT
Hoạt động TTQT có một số đặc điểm đó là:
- TTQT khác thanh toán quốc nội là ở yếu tố ngoại quốc: Các bên tham gia,
đồng tiền thanh toán. TTQT bao giờ cũng có sự tham gia của hai bên có quốc
tịch khác nhau. Và đồng tiền dùng trong TTQT luôn là ngoại tệ với một bên
hoặc cả hai bên. Hai bên có thể thống nhất dùng đồng tiền của một trong hai
nước làm đồng tiền thanh toán, cũng có thể chọn ra một đồng tiền chung ổn định
hơn làm đồng tiền thanh toán.
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
4
GVHD: TS. Mai Thế Cường
- Chịu sự kiểm soát của chính sách ngoại hối, chính sách tỷ giá và chính
sách hạn chế ngoại thương của chính phủ. Họat động thương mại của các nước
luôn bị chính phủ kiểm soát bằng các chính sách thương mại. Họat động thương
mại quốc tế ảnh hưởng trực tiếp đến TTQT. Do đó, TTQT chịu ảnh hưởng từ
các chính sách của chính phủ, đặc biệt là chính sách về tỷ giá, chính sách về
ngoại hối, chính sách ngoại thương gây ra sự bất ổn trên thị trường tiền tệ, làm
ảnh hưởng đến giá trị thương mại của các nước, nghĩa là giá trị xuất nhập khẩu
giảm đi. Vì thế hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu cũng suy giảm theo. Ngược
lại, nếu chính sách thương mại ổn định sẽ kích thích hoạt động TTQT phát triển.
- Hoạt động TTQT là một loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung ứng cho
khách hàng nên có một số đặc điểm của dịch vụ:
+ Sản phẩm vô hình
+ Quá trình cung ứng và tiêu dùng diễn ra đồng thời
+ Không thể lưu trữ được
Ngoài ra còn một số đặc điểm riêng:
+ Cung ứng dịch vụ qua biên giới quốc gia
+ Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài
+ Hình thành đại lý dịch vụ ở nước người tiêu thụ
- Hoạt động TTQT chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn
+ Không gian: Hoạt động TTQT diễn ra thường xuyên và trên mọi vùng
lãnh thổ
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật: TTQT yêu cầu phải sử dụng công nghệ cao. Nếu
cơ sở vật chất không đảm bảo thì hoạt động TTQT không thể diễn ra suôn sẻ
được.
+ Môi trường pháp lý, tập quán: ở mỗi vùng lãnh thổ sẽ có những tập quán,
những quy định riêng về TTQT. Với những điều kiện nhất địn có thể kích thích
sự phát triển của TTQT, nhưng cũng có thể kìm hãm sự phát triển. Và điều này
thường khó nắm bắt cho nên nó luôn chứa đững những rủi ro không lường trước
được.
+ Trình độ nhân lực: trình độ nhân lực có ảnh hưởng lớn đến hoạt động
TTQT. Hoạt động này đòi hỏi cán bộ thanh toán phải có chuyên môn nghiệp vụ
cao, có khả năng phân tích tốt để tư vấn cũng như thực hiện các nghiệp vụ về
thanh toán. Nếu cán bộ thanh toán không đủ chuyên môn thì không thể chọn
được phương thức thanh toán phù hợp, và vì thế không đảm bảo được quyền lợi
của các đối tượng tham gia TTQT.
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
5
GVHD: TS. Mai Thế Cường
Hệ thống phát triển TTQT ngày một hoàn thiện, thanh toán điện tử ngày
càng có vị thế và dẫn thay thế cho TTQT bằng chứng từ truyền thống. Hiện nay,
công nghệ thông tin ngày càng phát triển. Theo đó, các hoạt động trên thế giới
gắn liền với các phương tiện điện tử hơn. Hệ thống TTQT cũng dần được cải
thiện. Việc thanh toán bằng các phương tiện điện tử đã thể hiện rõ ưu thể vượt
trội hơn. Do đó, nó dần thay thế cho các phương tiện thanh toán chứng từ truyền
thống.
1.1.3. Vai trò
1.1.3.1.Đối với nền kinh tế quốc gia
Hoạt động TTQT có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế mỗi
quốc gia. Vai trò đó được thể hiện qua những mặt sau:
Thứ nhất, TTQT bôi trơn và thúc đẩy hoạt động thương mại. Hiện nay quá
trình toàn cầu hóa đang diễn ra rất sâu sắc. Các quốc gia luôn phấn đấu hội nhập
kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Các nước trên thế giới tìm cách phát triển
kinh tế thị trường, mở cửa, và hợp tác mạnh mẽ hơn. Do đó hoạt động ngoại
thương ngày càng diễn ra mạnh mẽ hơn. Theo đó, hoạt động TTQT trở thành
cầu nối giữa các quốc gia, các thành phần kinh tế trong và ngoài nước. Điều này
làm bôi trơn và thúc đẩy hoạt động thương mại phát triển.
Thứ hai, TTQT bôi trơn và thúc đẩy hoạt động đầu tư nước ngoài trực tiếp
và gián tiếp.
Thứ ba, TTQT thúc đẩy phát triển hoạt động dịch vụ như du lịch, hợp tác
quốc tế. Việc hợp tác quốc tế đã thúc đẩy hoạt động TTQT phát triển. Đến luợt
nó cũng thúc đẩy hoạt động hợp tác phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho quan
hệ kinh tế của các bên. Không những thế, TTQT còn thúc đẩy các hoạt động
dịch vụ du lịch phát triển. Giờ đây, khi đi du lịch người ta không phải quan tâm
đến vấn đề thanh toán, vì đã có rất nhiều phương tiện thanh toán hiện đại như
séc, thẻ thanh toán du lịch…
Thứ tư, TTQT thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập quốc tế. Thị
trường tài chính quốc gia muốn hội nhập quốc tế thì bắt buộc phải có một số
điều kiện như cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, hệ thống thanh toán nhanh đảm
bảo việc kinh doanh chứng khoán trên thị trường tài chính quốc tế được diễn ra.
TTQT phát triển cũng tạo điều kiện cho các nhà đầu tư tham gia và thị trường tài
chính quốc tế dễ dàng hơn. Đồng thời các chứng khoán của quốc gia cũng được
bán trên thị trường tài chính quốc tế. Do đó thúc đẩy thị trường tài chính quốc
gia hội nhập sâu hơn với quốc tế.
1.1.3.2.Đối với ngân hàng.
Trong thương mại quốc tế, các nhà sản xuất nhập khẩu ít khi thanh toán
trực tiếp tiền hàng cho nhau, mà thường thông qua ngân hàng thương mại và
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
6
GVHD: TS. Mai Thế Cường
ngân hàng chi nhánh với mạng lưới và chi nhánh rộng khắp toàn cầu. Khi đó,
các ngân hàng sẽ thay mặt cho khách hàng thực hiện các hoạt động thanh toán
và trở thành cầu nối trung gian thanh toán giữa các bên. Như vậy, ngân hàng
thương mại đóng vai trò là trung gian thanh toán, là chất xúc tác, là cầu nối, là
điều kiện đảm bảo an toàn và hiệu quả cho các bên tham gia hoạt động xuất
nhập khẩu, đồng thời tài trợ cho các DN trong hoạt động sản xuất kinh doanh
xuất nhập khẩu. Đến lượt nó, các hoạt động TTQT là một dịch vụ trở nên quan
trọng đối với các ngân hàng thương mại.
Thứ nhất, dịch vụ TTQT đem lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng thương
mại. Kết quả của các hoạt động thương mại quốc tế là ký kết các hợp đồng mua
bán h hóa với giá trị lớn. Do đó, dịch vụ TTQT càng có vai trò quan trọng hơn.
Hơn nữa, TTQT là hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại, vì thế mà
doanh thu từ dịch vụ TTQT là rất lớn đối với các ngân hàng thương mại.
Thứ hai, dịch vụ TTQT kích thích sự phát triển các hoạt động khác của
ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ, tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng
trong ngoại thương, tăng nguồn vốn huy động đặc biệt là vốn ngoại tệ. Hoạt
động TTQT, kinh doanh ngoại tệ và tài trợ xuất khẩu nhằm giúp dịch vụ TTQT
trở nên thuận tiện hơn. Đến lượt nó, dịch vụ TTQT lại kịch thích sự phát triển
mạnh mẽ hơn của các hoạt động trợ giúp nó. Dịch vụ TTQT phát triển làm cho
việc mua bán trao đổi các loại tiền trở nên thường xuyên hơn. Điều này làm cho
các ngân hàng tích cực hơn trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ. Khoản chênh
lệch về tỷ giá giữa các loại tiền tệ cũng mang lại nguồn thu cho ngân hàng
thương mại. Đồng thời, khi dịch vụ TTQT phát triển làm cho khách hàng càng
yên tâm hơn trong việc sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng phục vụ mục
đích xuất nhập khẩu.
1.1.3.3.Đối với các DN xuất nhập khẩu
Tham gia vào quan hệ xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nhà nhập khẩu
cũng như nhà xuất khẩu đều mong muốn đạt được các yêu ầu để hoàn tất các
hoạt động kinh doanh của mình.
Đối với nhà nhập khẩu, dịch vụ TTQT đảm bảo hàng nhập đúng số lượng,
chất lượng, chủng loại theo yêu cầu đúng thời hạn; có thể trả tiền hàng nhập
khẩu một cách chậm nhất, nhập khẩu theo đúng yêu cầu phát triển của nền kinh
tế.
Đối với nhà xuất khẩu, dịch vụ TTQT đảm bảo đủ, đúng, kịp thời, nhanh
tiền hàng xuất khẩu, đảm bảo được giữ giá trị thực tế của số thu nhập ngoại tệ
khi giá thị trường biến động và tạo điều kiện cho đẩy mạnh xuất khẩu, củng cố
và mở rộng thị trường.
1.1.4. Các phương thức TTQT chủ yếu
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
7
GVHD: TS. Mai Thế Cường
1.1.4.1.Phương thức chuyển tiền
- Khái niệm:
Phương thức chuyển tiền là phương thức trong đó một khách hàng (người
trả tiền, người mua, người nhập khẩu…) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
chuyển đổi một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người cung ứng dịch vụ,
người bán, người xuất khẩu) ở một địa điểm nhất định. Ngân hàng chuyển tiền
phải thông qua đại lý của mình ở nước ngoài hưởng lợi để thực hiện nghiệp vụ
chuyển tiền.
- Phân lọai: 2 hình thức chủ yếu
+ Hình thức điện báo (Telegraphic transfer – T/T): Ngân hàng chuyển tiền
thực hiện việc chuyển tiền theo cách ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý ở
nước ngoài trả tiền cho người hưởng lợi.
+ Hình thức thư chuyển tiền (Mail transfer – M/T): Ngân hàng chuyển tiền
thực hiện việc chuyển tiền theo cách gửi thư hoặc ra lệnh cho ngân hàng đại lý
nước ngoài trả tiền cho người hưởng lợi.
- Quy trình nghiệp vụ (hình 1.1)
Ngân hàng đại lý
Ngân hàng chuyển tiền
(4)
(5)
Người bán
(2)
(3)
Người mua
(1)
Hình 1.1: Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền
Giải thích quy trình
(1) Sau khi thỏa thuận đi đến ký hợp đồng mua bán ngoại thương, người
xuất khẩu thực hiện việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho người nhập khẩu, đồng
thời chuyển giao toàn tộ chứng từ (vận đơn, hóa đơn, chứng từ về hàng hóa và
các chứng từ có liên quan khác) cho người nhập khẩu.
(2) Người nhập khẩu sau khi kiểm tra chứng từ, hóa đơn,… viết lệnh
chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình. Trong đó, phải ghi rõ và đầy đủ
những nội dung chính như sau:
+ Tên và địa chỉ người xin chuyển tiền
+ Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản
+ Số tiền xin chuyển
+ Tên và địa chỉ của người hưởng lợi. Số tài khoản, ngân hàng chi nhánh
ở đâu …
+ Lý do chuyển tiền
Đặng Thị Thu Hường – QTKDQT 50B
8
- Xem thêm -