i
LỜI CÁM ƠN
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ công nhân viên
của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tiên Du cùng thầy
Nguyễn Trần Hưng – giáo viên hướng dẫn nghiên cứu khóa luận trong suốt thời gian
hoàn thành bài khóa luận này. Tuy nhiên do còn nhiều thiếu sót về mặt kinh nghiệm
thực tiễn và sự hạn hẹp về thời gian nên bài báo cáo không tránh khỏi sai sót, mong
nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Khuê
ii
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................................ i
BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... v
BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU ĐỒ .............................................................. vi
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 1
3. Phạm vi, đối tƣợng của nghiên cứu: ................................................................................... 2
4. Xác định và tuyên bố vấn đề ................................................................................................ 2
5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................................ 3
CHƢƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỂ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......... 4
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ............................................................................................. 4
1.2 MỘT SỐ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN .............................................................................. 4
1.2.1 Đăc điểm của dịch vu thanh toán qua thẻ: .................................................................... 4
1.2.2 Phân loại thẻ: ................................................................................................................... 4
1.2.1.1 Phân loại theo công nghệ sản xuất:........................................................................... 4
1.2.1.2 Phân loại theo chủ thể phát hành .............................................................................. 4
1.2.1.3 Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ ............................................................. 5
1.2.1.4 Phân loại theo phạm vi lãnh thổ ................................................................................ 5
1.2.3 Các chủ thể tham gia thị trƣờng thẻ .............................................................................. 5
1.2.4 Những tiện ích và rủi ro thƣờng gặp trong dịch vụ thanh toán qua thẻ .................... 7
1.2.4.1 Những tiện ích của dịch vụ thanh toán qua thẻ ........................................................ 7
1.2.4.2 Những rủi ro thường gặp trong thanh toán qua thẻ.................................................. 10
1.3 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.................................................................. 12
1.3.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc .............................................................. 12
1.3.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới: ........................................................... 13
1.4 PHÂN ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 13
1.4.1 Đa dạng hóa các dịch vụ thanh toán qua thẻ (cả về số lƣợng và chủng loại) ........... 13
1.4.2 Phát triển về mặt chất lƣợng các dịch vụ thanh toán qua thẻ: ................................. 14
1.4.3 Phát triển dịch vụ giá trị gia tăng cho khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ: ... 14
1.4.4 Nâng cao kỹ năng, trình độ của các nhân viên cung cấp dịch vụ thanh toán qua
thẻ: ........................................................................................................................................... 14
2.1 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 15
2.1.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu..................................................................................... 15
2.1.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ........................................................................ 15
iii
2.1.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ...................................................................... 15
2.1.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ................................................................................... 16
2.2 TÌNH HÌNH DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA THẺ CỦA NGÂN HÀNG TRONG
2010- 2012 ................................................................................................................................ 17
2.2.1 Giới thiệu tổng quát về chi nhánh: .............................................................................. 17
2.2.2 Giới thiệu tổng quát về dịch vụ thẻ tại ngân hàng từ 2010- 2012 ............................. 18
2.2.3 Tình hình phát triển của dịch vụ thẻ giai đoạn 2010-2012 ........................................ 19
2.2.3.1 Đánh giá sự tăng trưởng về số lượng thẻ thanh toán ................................................ 19
2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUA THẺ TẠI NGÂN HÀNG .............................................................................................. 27
2.3.1Môi trƣờng vĩ mô:........................................................................................................... 28
2.3.1.1 Kinh tế - chính trị - pháp luật ..................................................................................... 28
2.3.1.2 Văn hóa ........................................................................................................................ 29
2.3.1.3 Công nghệ thông tin: ................................................................................................... 30
2.3.1.4 Dân số .......................................................................................................................... 31
2.3.1.5 Điều kiện tự nhiên ....................................................................................................... 31
2.3.1.6 Môi trường quốc tế ...................................................................................................... 32
2.3.2 Môi trƣờng tác nghiệp ................................................................................................... 33
2.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh trong ngành ................................................................................. 33
2.3.2.2 Khách hàng .................................................................................................................. 34
2.3.2.3 Sản phẩm thay thế ....................................................................................................... 35
2.3.2.4 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:........................................................................................ 36
2.3.3 Môi trƣờng nội tại: ........................................................................................................ 36
2.3.3.1 Nhân lực: .................................................................................................................... 36
2.3.3.2 Tài chính: ..................................................................................................................... 37
2.4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU ........................................................... 38
2.4.1 Kết quả phân tích và xử lý dữ liệu sơ cấp ................................................................... 38
2.4.2. Kết quả xử lý giữ liệu thứ cấp ........................................................................................ 43
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA THẺ ........... 45
TẠI NHNN & PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN TIÊN DU ............................... 45
3.1 CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU........................................... 45
3.1.1. Những kết quả đạt đƣợc: ............................................................................................. 45
3.1.2. Những tồn tại chƣa giải quyết: .................................................................................... 46
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại .................................................................................. 46
3.1.3.1 Nguyên nhân khách quan ........................................................................................... 46
3.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan .............................................................................................. 48
iv
3.2 DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ......................... 50
3.2.1 Dự báo tình hình trong thời gian tới ............................................................................ 50
3.2.2 Định hƣớng phát triển của ngân hàng ......................................................................... 51
3.2.2.1 Định hướng của NHNN & PTNT Việt Nam .............................................................. 51
3.2.2.2 Định hướng của chi nhánh Tiên Du ....................................................................... 52
3.3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA THẺ TẠI NGÂN
HÀNG ...................................................................................................................................... 53
3.3.1 Nâng cao chất lƣợng, đa dạng hóa sản phẩm.............................................................. 53
3.3.1.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm .................................................................................. 53
3.3.1.2 Đa dạng hóa sản phẩm và phát triển sản phẩm mới: ................................................ 53
3.3.2 Tăng cƣờng hoạt động Marketing ............................................................................... 55
3.3.2.1 Chính sách tiếp thị ....................................................................................................... 55
3.3.2.2 Chính sách khách hàng ............................................................................................. 55
3.3.2.3 Chính sách giá: ........................................................................................................... 56
3.3.3 Thực hiện công tác nghiên cứu, dự báo nhu cầu thị trƣờng...................................... 57
3.3.4 Đối mới kỹ thuật – đầu tƣ công nghệ ........................................................................... 57
3.3.5 Mở rộng mạng lƣới đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) ................................................. 58
3.3.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ........................................................................ 59
3.3.7. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ thẻ ............................................................................ 59
3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN QUA THẺ CỦA NGÂN HÀNG NN & PTNT TIÊN DU ........................ 60
3.4.1 Kiến nghị chính phủ ...................................................................................................... 60
3.4.1.1 Hoàn thiện môi trường pháp lý (hệ thống cơ sở pháp lý) trong moi trường hoạt
động thanh toán qua thẻ ......................................................................................................... 60
3.4.1.2 Xây dựng chính sách khyến khích hoạt động kinh doanh thẻ ở Việt Nam .............. 62
3.4.1.3 Phát triển cơ sở hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thanh toán điện tử
nói chung và hoạt động thanh toán qua thẻ nói riêng........................................................... 63
3.4.1.4 Chú trọng đầu tư cho hệ thồng giáo dục đào tạo ....................................................... 63
3.4.2 Kiến nghị ngân hàng nhà nƣớc .................................................................................... 64
3.4.3 Kiến nghị Hiệp hội thẻ Việt Nam ................................................................................. 65
3.4.4 Kiến nghị với NHNN & PTNT Việt Nam .................................................................... 66
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... vii
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................................viii
v
BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ Tiếng Anh
Tên đầy đủ Tiếng Việt
1
TMĐT
Thương mại điện tử
2
TTĐT
Thanh toán điện tử
3
TTTT
Thanh toán trực tuyến
4
DN
Doanh nghiệp
5
ATM
Automated teller
machine
6
KH
Khách hàng
7
CNTT
Công nghệ thông tin
8
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
9
POS
Point of sales
NHNN &
Ngân hàng Nông nghiệp Và phát
PTNT
triển Nông thôn
11
NHTM
Ngân hàng thương mại
12
NHTW
Ngân hàng trung ương
13
NHPHT
Ngân hàng phát hành thẻ
14
GTGT
Gía trị gia tăng
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
10
15
16
Agribank
17
Vietnam Bank for
Ngân hàng Nông nghiệp và phát
Agriculture and Rural
triển Nông thôn Việt Nam
Development
18
19
WTO
World Trade
Tổ chức thương mại thế giới
Organization
E-mail
Electric Mail
Thư điện tử
vi
BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Nội dung
Tên
Bảng 1
Số lượng phát hành các loại thẻ thanh toán tại ngân hàng qua 3
năm
Bảng 2
Tình hình chi tiết của thẻ thanh toán tại ngân hàng từ năm 20102012
Bảng 3
Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ thẻ tại ngân hàng qua 3 năm
Bảng 4
Kết quả hoạt động kinh doanh của dịch vụ thanh toán qua thẻ tại
chi nhánh từ 2010- 2012
Bảng 5
Trình độ lao động của Chi nhánh Tiên Du NHNN & PTNT trong 3
năm 2010 – 2012
Biểu đồ 1
Mức độ hài lòng của khách hàng về quy trình phát hành thẻ của
Agribank
Biểu đồ 2
Mức độ hài lòng của khách hàng về phí dịch vụ cạnh tranh của
Agribank
Biểu đồ 3
Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ chăm sóc khách hàng
của Agribank
Biểu đồ 4
Mức độ hài lòng của khách hàng về mạng lưới ATM và đơn vị
chấp nhận thẻ của Agribank
Biểu đồ 5
Mức độ hài lòng của khách hàng về hạn mức tối đa so với chi tiêu
hàng tháng của khách hàng
Biểu đồ 6
Mức độ hài lòng của khách hàng về độ an toàn khi sử dụng
phương thức thanh toán qua thẻ của Agribank
Trang
19
21
25
26
36
38
39
40
41
42
43
1
PHẦN MỞ ĐẦU
ơ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, hệ thống ngân
hàng đã cho ra đời nhiều phương tiện thanh toán mới dựa trên nền tảng công nghệ tin
học hiện đại trong đó thẻ được coi là một bước đột phá. Thẻ có thể được sử dụng để
rút tiền, nộp tiền, chuyển khoản hoặc để thanh toán hàng hóa dịch vụ…
Hoạt động thanh toán qua thẻ của các ngân hàng phát triển đã mang đến cho
các ngân hàng một vị thế mới, một diện mạo mới. Ngoài sự khẳng định sự tiên tiến về
công nghệ, triển khai dịch vụ thanh toán qua thẻ cũng xây dựng được hình ảnh thân
thiện với từng khách hàng, tăng các sản phẩm dịch vụ thanh toán qua thẻ với tính
chuẩn hóa quốc tế cao là những sản phẩm dịch vụ có khả năng cạnh tranh cao trong
quá trình hội nhập. Chính vì vậy dịch vụ thanh toán qua thẻ đã và đang được các ngân
hàng thương mại nhìn nhận là một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng trong công
cuộc đua ngắm tới thị trường bán lẻ.
Nhận thức được vai trò và lợi ích mà hoạt động thanh toán qua thẻ mang lại cho
ngân hàng, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam nói chung và
chi nhánh huyện Tiên Du nói riêng đã có những bước đi tích cực nhằm thâm nhập thị
trường đang trên đà phát triển mạnh này. Agribanhk đã tích cực triển khai sản phẩm
dịch vụ thẻ nhằm phát triển hoạt động thanh toán qua thẻ của ngân hàng và đem lại
những tiện ích cho khách hàng đã bước đầu gặt hái được những thành công, tuy vậy,
hoạt động thanh toán qua thẻ của Agribank vẫn còn nhiều vấn đề bất cập. Những vấn
đề này cần được giải quyết như thế nào để hoạt động thanh toán qua thẻ thực sự trở
thành một lợi thế cạnh tranh của Agribank - đó là vấn đề bức xúc đặt ra với ngân hàng.
Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán qua thẻ tại ngân hành
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tiên Du” để nghiên
cứu cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng nghiệp vụ thanh toán qua thẻ tại ngân hàng qua 3 năm
2010-2012. Đồng thời tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ này của ngân
hàng. Trên cơ sở đó đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng của hoạt
động thanh toán qua thẻ cho Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn Việt Nam huyện Tiên Du
2
b. Mục tiêu cụ thể
Đề tài này bao gồm các mục tiêu sau:
- Giới thiệu và phân tích khái quát về tình hình hoạt động 2011- 2013 của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và chi nhánh tại huyện Tiên Du.
-
Phân tích thực trạng của hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại ngân hàng
trong 3 năm 2011- 2013
- Phân tích các nhân tố hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại ngân hàng
trong thời gian vừa qua
- Đề xuất các giải pháp để phát triển hoạt động thanh toán qua thẻ tại chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Tiên Du
3. Phạm vi, đối tƣợng của nghiên cứu:
a. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động thanh toán thẻ mà không tập trung
nghiên cứu về tất cả các mặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng như huy động vốn,
cho vay, kinh doanh ngoại tệ…
Phạm vi thời gian:
Thời gian nghiên cứu cũng là thời gian thực tập tại đơn vị
b. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng chính của đề tài:
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ, hoạt động thanh toán qua thẻ của
ngân hàng
- Thực tiễn hoạt động thanh toán qua thẻ của ngân hàng NN & PTNT Việt Nam
chi nhánh huyện Tiên Du
4. Xác định và tuyên bố vấn đề
Nhận thức được tầm quan trọng của việc thanh toán qua thẻ vào trong quá trình
kinh doanh, Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam nói chung và chi nhánh huyện Tiên Du
nói riêng đã áp dụng dịch vụ thanh toán qua thẻ. Sau khi triển khai hoạt động kinh
doanh qua thẻ ngân hàng đã thu được nhiều thành công và mang lại lợi nhuận lớn.
Tuy nhiên trong quá trình thực tập tại ngân hàng, được làm việc trực tiếp tại phòng
thanh toán quốc tế và qua điều tra phỏng vấn trực tiếp với giám đốc, nhân viên trong
ngân hàng, em đã thấy được những hạn chế trong hoạt động kinh doanh thanh toán qua
3
thẻ của chi nhánh Tiên Du. Là một cử nhân quản trị TMĐT trong tương lai em nhận
thấy cần phải có những giải pháp để hoàn thiện hơn nữa dịch vụ thanh toán qua thẻ của
ngân hàng. Đó là lý do em quyết định lựa chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán
qua thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Tiên Du”
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các
bảng biểu, sơ đồ khóa luận gồm 3 phần chính:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thực trạng dịch vụ thanh toán qua thẻ
tại chi nhánh NHNN & PTNT huyện Tiên Du
Chương 3: Giải phát phát triển dịch vụ thanh toán qua thẻ tại chi nhánh NHNN
& PTNT huyện Tiên Du.
4
CHƢƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỂ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
- Khái niệm dịch vụ thanh toán qua thẻ là cách thức thanh toán tiền hàng hoá,
dịch vụ không có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài
khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ
lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.2 MỘT SỐ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
1.2.1 Đăc điểm của dịch vu thanh toán qua thẻ:
- Thanh toán qua thẻ không bị giới hạn bởi không gian và thời gian: hoạt động
TT không còn bị hạn chế trong phạm vi một quốc gia, một khu vực mà được kết nối
trên phạm vi toàn cầu trong suốt 24h/ngày và 7 ngày/tuần. Một giao dịch thanh toán
giữa người dùng và đơn vị chấp nhận thẻ ở hai quốc gia cách xa nhau có thể thực hiện
trong vài chục giây kể từ khi nhấn nút hoàn thành giao dịch.
- Các phương thức thanh toán đa dạng, phù hợp với nhiều nhóm khách hàng
khác nhau như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ… tạo điều kiện thuận lợi cho người dử dụng
trong quá trình giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ.
1.2.2 Phân loại thẻ:
1.2.1.1Phân loại theo công nghệ sản xuất:
Thẻ băng từ (Magnetic): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ chứa thông
tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này được sử dụng phổ biến trong 20 năm qua, nhưng đã bộc
lộ một số nhược điểm: do thông tin trên thẻ không tự mã hóa được, thẻ chỉ mang thông
tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không áp dụng được kỹ thuật mã hóa, bảo mật
thông tin…
Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ
có cấu trúc hoàn toàn như máy vi tính.
1.2.1.2Phân loại theo chủ thể phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát
hành giúp cho ngân hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của
các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn… phát
hành như Diners Club, Amex…
5
1.2.1.3Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó
người chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm
hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay,.. chấp nhận loại thẻ
này. Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà
không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc điểm
trên người ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card) hay
chậm trả.
Thẻ ghi nợ (Debit card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với
tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi được sử dụng mua hàng hóa hay dịch vụ, giá trị
những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua
những thiết bị điện tử đặt tại của hàng, khách sạn… đồng thời chuyển ngân ngay lập
tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn… Thẻ ghi nợ còn hay được sử dụng để rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ
thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
- Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị giao dịch được khấu trừ ngay lập tức vào tài
khảo chủ thẻ.
- Thẻ offline: là loại thẻ mà gí trị những giao dịch được khấu trừ vào tài khoản
chủ thẻ sau đó vài ngày.
1.2.1.4Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các
ngoại tệ mạnh để thanh toán.
1.2.3 Các chủ thể tham gia thị trƣờng thẻ
Ngân hàng phát hành là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng
phát hành chịu trách nghiệm nhận hồ sơ xin cấp hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ,
đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
Ngân hàng phát hành thẻ quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho
các chủ thẻ. Ngân hàng phát hành có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba là
một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác nhau trong việc thnah toán
hoặc phát hành thẻ.
6
Ngân hàng đại lý hay ngân hàng chấp nhận thanh toán:
Ngân hàng đại lý là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng chấp nhận thẻ với các
điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ trên địa bàn. Mỗi ngân hàng có thể vừa đóng vai trò
thanh toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành.
Trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết với các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch
vụ, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết: chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh
toán thẻ của ngân hàng, cung cấp các thiết bị thẻ đọc tự động cho các đơn vị này kèm
theo hướng dẫn sử dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên cách thức vận hành cùng
với dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động, quản lý và sử lý
những giao dịch có thể sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
Thông thường ngân hàng thanh toán thu từ các đơn vị cung ứng hàng hóa dịch
vụ có kí kết hợp đồng chấp nhận thẻ một mức phí chiết khấu cho việc xử lý các giao
dịch có thể sử dụng thẻ tại đây.
Tổ chức thẻ quốc tế là hiệp hội các tổ chức thẻ tài chính, tín dụng lớn tham
gia phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu, quản
lý mọi hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có mạng lưới rộng khắp và có các
thương hiệu nổi tiếng khắp thế giới với các sản phẩm thẻ đa dạng, ví dụ tổ chức thẻ
Visa, Master, công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty thẻ Dinners
Club…
Tổ chức thẻ quốc tế đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và các công ty
thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thnah toán giữa các công ty
thành viên, cung cấp một mạng lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thnah
toán, cấp phép cho ngân hàng thành viên một cách nhanh chóng.
Chủ thẻ
Là người có tên ghi trên thẻ được dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền mua hàng
hoán dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình. Mỗi khi thanh toán cho
các cơ sở chấp nhận thẻ về hàng hóa dịch vụ hoặc trả nợ chủ thẻ phải xuất trình thẻ để
nơi đây kiểm tra theo quy trình và lập biên lai thanh toán.
- Chủ thẻ chính: là người có tên trên thẻ, đã đứng ra xin được ngân hàng cấp
phát thẻ để sử dụng.
- Chủ thẻ phụ: là người được chủ thẻ chính đề nghị ngân hàng cấp hành thẻ để
dùng chung một tài khoản với chủ thẻ chính.
7
Chủ thẻ chính có trách nghiệm khai báo thông tin đầy đủ chính xác với ngân
hàng phát hành khi đăng ký làm thẻ. Chủ thẻ cũng chịu trách nhiệm thanh tón mọi giao
dịch của cả chủ thẻ chính và phụ. Các giao dịch của chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ có
cùng bản sao kê và được gửi về ngân hàng thanh toán sau mỗi giao dịch. Dù dùng thẻ
chính hay thẻ phụ, khách hàng cũng chỉ được sử dụng trong hạn mức tín dụng được
ngân hàng đồng ý.
Đơn vị chấp hành thẻ
Là các thành phần kinh doanh hàng hóa và dịch vụ có ký kết với ngân hàng
thanh toán về việc chấp nhận thẻ như: nhà hàng, khách sạn, cửa hàng… Các đơn vị
này phải trang bị thiết bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán tiền mua hàng
hóa nào đó, đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và năng lực kinh doanh.
1.2.4 Những tiện ích và rủi ro thƣờng gặp trong dịch vụ thanh toán qua thẻ
1.2.4.1Những tiện ích của dịch vụ thanh toán qua thẻ
a. Đối với ngân hàng
- Mang lại lợi nhuận và hiệu quả cao trong thanh toán
Thông qua hoạt động kinh doanh thẻ, các ngân hàng sẽ thu được khoản lợi
nhuận từ các chi phí sử dụng thẻ, phí thường niên hay phí thu từ dịch vụ Ngân hàng và
đầu tư kèm theo… Khoản lợi nhuận này hầu như rất chắc chắn bởi khi mỗi khách hàng
khi muốn sử dụng thẻ đều phải ký quỹ hoặc nộp vào tài khoản thẻ mà chủ thẻ không
được sử dụng vượt quá số tiền đó. Trong khi đó, lượng giao dịch bằng thẻ hàng ngày
có thể lên tới hàng trăm hàng nghìn thẻ, vì vậy khoản lợi nhuận thu được từ hoạt động
kinh doanh thẻ hoàn toàn không nhỏ.
Hơn nữa, ngân hàng có thể sử dụng số tiền tạm thời nhàn rỗi trong tài khoản thẻ
của khách hàng để đầu tư hoặc cho vay vốn nhằm mục đích sinh lãi mà vẫn đảm bảo
tính thanh khoản cho khách hàng.
Tỷ lệ lợi nhuận tương đối cao từ hoạt động kinh doanh thẻ có thể bù đắp cho
những hoạt động kém sinh lãi hơn của Ngân hàng như kinh doanh trên tài khoản vãng
lai vì lãi suất thấp hơn.
- Đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng
Thẻ thanh toán ra đời góp phần làm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ngân
hàng, mang tới cho ngân hàng một loại hình thanh toán đa tiện ích và tạo cơ hội cho
ngân hàng phát triển các dịch vụ song song như đầu tư, bảo hiểm,… nhằm thỏa mãn
8
tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Chính điều này đã giúp ngân hàng vừa thu hút được
những khách hàng tiềm năng vừa giữ được khách hàng truyền thống.
- Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, tăng cường các mối quan hệ trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng.
Để có thể áp dụng nghiệp vụ thanh toán thẻ, đòi hỏi mỗi ngân hàng phải không
ngừng nâng cao trình độ, trang bị thêm các loại hình máy móc thiết bị kỹ thuật mang
tính công nghệ cao,… nhằm cung cấp cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong
thanh toán, đảm bảo uy tín, an toàn và tăng khả năng cạnh tranh.
Với việc tham gia vào các tổ chức thẻ quốc thẻ quốc tế như Visa hay Master
Card hay trở thành thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế,… Ngân hàng có mối quan
hệ làm ăn với nhiều ngân hàng và nhiều tổ chức tài chính trong và ngoài nước. Nhờ
mối quan hệ này, một ngân hàng dù lớn hay nhỏ trên thế gới cũng có thể cho khách
hàng một phương tiện thanh toán quốc tế có chất lượng như bất kỳ đối thủ cạnh tranh
nào. Điều này tạo điều kiện cho ngân hàng tăng cường hoạt động kinh doanh, tham gia
vào quá trình toàn cầu hóa, hội nhập với cộng đồng quốc tế.
- Tăng nguồn vốn cho ngân hàng
Nhờ thẻ thanh toán, số lượng tiền gửi của khách hàng trong ngân hàng nhằm
mục đích thanh toán thẻ và số lượng tài khoản của các ĐVCNT ngày càng tăng lên.
Các tài khoản này tạo cho ngân hàng một lượng vốn nhàn rỗi đáng kể, có thể coi là
một nguồn sinh lợi cao cho ngân hàng.
b. Đối với chủ thẻ
- Nhanh chóng, thuận tiện
Với việc sử dụng thẻ thanh toán, người sử dụng có thể cảm nhận được sự tiện
lợi của nó hơn hẳn các phương tiện thanh toán khác.
Trước hết thẻ có kích thước nhỏ gọn do đó người sử dụng có thể dễ dàng mang
theo khi đi du lịch hay công tác xa. Với việc sư dụng thẻ, khách hàng tránh được tình
trạng mang theo một khối lượng lớn tiền mặt, cồng kềnh và bất tiện. Khi thực hiện
mua bán dịch vụ hàng hóa chủ thẻ chỉ cần xuất trình thẻ và ký vào hóa đơn là có thể
thực hiện xong một giao dịch. Đặc biệt với một số quốc gia trên thế giới không chấp
nhận cho mang quá nhiều tiền mặt qua biên giới thì việc sử dụng thẻ trong thanh toán
càng trở lên hữu ích vì mạng lưới thanh toán thẻ trên thế giới là rất rộng. Điều này có
nghĩa là khi ra nước ngoài, thay vì viêc phải chuyển bị trước một lượng ngoại tệ hay
9
séc du lịch, chủ thẻ chỉ cần mang theo thẻ thanh toán để thanh toán cho mọi nhu cầu
chi tiêu của mình.
Ngoài ra khách hàng còn có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt một cách nhanh
chóng và thuận tiện tại các rút tiền tự động 24h/24h mà không cần thiết phải đến ngân
hàng thực hiện giao dịch như một số phương tiện thanh toán khác.
- An toàn và hiệu quả trong sử dụng
Thẻ thanh toán được chế tạo bằng công nghệ hiện đại, hết sức tinh vi và khó
làm giả. Thẻ được bảo vệ bằng số PIN và những thông tin được mã hóa đằng sau chiếc
thẻ, tránh được nguy cơ bị người khác lạm dụng hay mất tiền trong tài khoản. Khi bị lộ
số PIN hay mất thẻ, chủ thẻ có thể báo ngay cho ngân hàng để phong tỏa tài khoản thẻ.
Đối với các gia đình có con em đi du học nước ngoài thì thẻ thực sự mang lại
hiệu quả trong sử dụng. Với việc sử dụng thẻ thanh toán, các gia đình có thể chu cấp
tiền sinh hoạt phí một cách nhanh chóng thuận tiện, không mất thời gian như các hình
thức chuyển ngân khác.
- Tiết kiệm và kiểm soát được chi tiêu
Khi sử dụng thẻ, chủ thẻ sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí vận chuyển,
kiểm đếm tiền. Khi có nhu cầu sử dụng tiền, khách hàng có thể tới rút tiền mặt tại các
máy rút tiền tự động vào thời điểm trong ngày mà không cần đến ngân hàng hay căn
cứ vào giờ làm việc.
Hơn nữa, với bản sao kê hàng tháng do ngân hàng gửi đến hoặc căn cứ vào hóa
đơn rút tiền hay thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ, chủ thẻ có thể hoàn toàn kiểm soát
được chi tiêu của mình trong tháng, đồng thời tính toán được phí và lãi phải trả cho
mỗi khoản giao dịch.
c. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
- Tăng doanh số bán hàng hóa dịch vụ và thu hút khách hàng
Khi đời sống của người dân ngày càng được nâng cao thì nhu cầu cho đời sống
ngày càng tăng. Cùng với quá trình hội nhập, đầu tư nước ngoài, du lịch quốc tế cũng
ngày càng tăng. Với phương châm “khách hàng là thượng đế”, các điểm bán hàng phải
đáp ứng nhu cầu của khách hàng, có như vậy mới mong có khả năng thu hút và giữ
chân được khách hàng. Chấp nhận thanh toán thẻ một hoạt động trong chiến lược đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Chấp nhận thanh toán thẻ là cung cấp cho khách
hàng, đặc biệt là khách du lịch hay nhà đầu tư nước ngoài một phương tiện thanh toán
10
đơn giản, tiện lợi. Do đó, khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên dẫn tới khối lượng
hàng hóa dịch vụ cung ứng cũng tăng lên. Thanh toán thẻ tạo cho các ĐVCNT khả
năng cạnh tranh lớn hơn các đối thủ khác do môi trường văn minh, hiện đại trong mua
bán giao dịch khi chấp nhận thanh toán thẻ.
- An toàn, đảm bảo và giảm chi phí bán hàng
Trong giao dịch được thanh toán bằng thẻ, số tiền trong giao dịch được trả ngay
vào tài khoản của ĐVCNT. Hơn nữa thẻ có tính bảo mật rất cao nên cho dù chưa được
thanh toán ngay thì thanh toán thẻ cũng có ít nguy cơ bị mất cắp hơn so với sử dụng
séc hay tiền mặt. Cùng một lượng tiền trong giao dịch, nếu là tiền mặt hay séc, luôn là
mục tiêu của các đối tượng trộm cắp hay những nhân viên không trung thực; nhưng
nếu là trong hóa đơn thẻ thì nó hoàn toàn vì nó chỉ có ý nghĩa duy nhất với ĐVCNT.
Chính vì vậy, sử dụng thẻ trong thanh toán là rất hữu ích vì tính an toàn của nó.
Cùng với việc chấp nhận thanh toán thẻ, các ĐVCNT sẽ giảm được một lượng
đáng kể các chi phí cho việc kiểm kê, vận chuyển và bảo quản tiền,… do vậy giảm
được chi phí bán hàng.
- Thu hồi và quay vòng vốn nhanh
Việc chấp nhận thanh toán thẻ giúp các cơ sở đa dạng hóa các phương thức
thanh toán, giảm tình trạng trả chậm của khách hàng. Khi dữ liệu về giao dịch thẻ
được truyền qua hệ thống máy móc tới NHTTT thì tài khoản của ĐVCNT lập tức được
ghi có. ĐVCNT có thể sư dụng ngay số tiền này nhằm mục đích quay vòng vốn hoặc
mục đích khác.
- Hưởng ưu đãi từ phía ngân hàng phát hành và ngân hàng thanh toán thẻ
Khi chấp nhận thanh toán thẻ, các ĐVCNT sẽ nhận được rất nhiều ưu đãi từ
chính sách khách hàng của ngân hàng. Các cơ sở sẽ được ngân hàng cung cấp máy
móc thiết bị cho việc thanh toán thẻ mà không cần bỏ vốn đầu tư.
Trong nền kinh tế thị trường, hầu hết các cơ sơ kinh doanh đều hoạt động với
phần lớn lượng vốn vay từ ngân hàng. Việc thiết lập mối quan hệ trược tiếp với ngân
hàng giúp các ĐVCNT được hưởng các khoản ưu đãi tín dụng từ phía ngân hàng.
1.2.4.2 Những rủi ro thường gặp trong thanh toán qua thẻ
- Thẻ giả
Thẻ giả là loại rủi ro lớn nhất và nguy hiểm nhất hiện nay mà tất cả các tổ chức
thẻ phải quan tâm. Với trình độ công nghệ ngày càng hiện đại, các tổ chức tội phạm ăn
11
cắp thông tin trên thẻ bằng cách sử dụng máy móc chuyên dụng để mã hóa thông tin
khách hàng rồi in băng từ lên thẻ mới. Đây là loại rủi ro vừa nguy hiểm vừa khó quản
lý vì nguồn thông tin nằm ngoài khả năng kiểm soát của ngân hàng. Trường hợp này
đặt ra cho ngân hàng phát hành phải có những biện pháp bảo mật thông tin trên thẻ
cũng như các ràng buộc kiểm tra.
- Thẻ mất cắp hay thất lạc
Trong trường hợp chủ thể bị mất cắp hay làm thất lạc thẻ mà không kịp thông
báo ngay cho NHPHT để có những hạn chế sử dụng hoặc thu hồi thẻ mà thẻ đó bị sử
dụng, rủi ro xảy ra thì chủ thẻ phải chịu hoàn toàn.
- Lộ số PIN
Mã số bí mật cá nhân (PIN) được giao cho chủ thẻ và chỉ chủ thẻ được phép
biết cũng như thay đổi để đảm bảo yếu tố cá nhân và bí mật. PIN được sử dụng khi
thực hiện các giao dịch tự động với các thiết bị tự động như ATM,… Giao dịch rút tiền
mặt qua ATM thực hiện hoàn toàn dựa trên số PIN mà không cần quan tâm chủ thẻ là
ai. Do vậy khi chủ thẻ vô tình làm lộ số PIN và làm mất thẻ, người lấy thẻ biết được số
PIN, họ có thể thực hiện việc rút tiền qua ATM. Trong trường hợp này chủ thẻ phải
chịu toàn bộ rủi ro về số tiền bị mất.
- Rủi ro do sử dụng vượt quá hạn mức
Khi chủ thẻ cố tình thực hiện các giao dịch dưới mức phải xin cấp phép giao
dịch và kết quả là dẫn tới tổng số dư sử dụng lớn hơn rất nhiều so với hạn mức được
cấp khi ngân hàng phát hiện ra thì khả năng thanh toán quá hạn mức của thẻ đã ở mức
cao, khó kiểm soát và ngân hàng phải chịu toàn bộ tổn thất do chủ thẻ mất khả năng
thanh toán.
- Rủi ro về công nghệ thông tin và công nghệ ngân hàng
Các rủi ro này thường xảy ra do hệ thống máy móc, trang thiết bị, trung tâm
chuyển mạch,… gặp vấn đề trục trặc, không ổn định, phải ngừng hoạt động hoặc gây
lỗi trong quá trình xử lý gây ảnh hưởng tới nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ.
Trong điều kiện hiện nay, khối lượng các giao dịch ngày càng tăng với tốc độ chóng
mặt, tất yếu dẫn tới sự lệ thuộc của các giao dịch vào máy móc thiết bị ngày càng cao.
Do đó, rủi ro trong khâu máy móc ngày càng lớn.
Bên cạnh đó, việc bảo mật thông tin, bảo mật dữ liệu lỏng lẻo cũng là nguyên
nhân gây nên những rủi ro vô cùng nghiêm trọng.
12
1.3 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.3.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Tại Việt Nam, thẻ thanh toán đã được biết đến hơn 10 năm trước đây, nhưng
phải đến năm 1998 thị trường thẻ mới trở nên sôi động khi có sự tham gia của nhiều
ngân hàng. Bởi lợi nhuận từ dịch vụ này rất hấp dẫn đối với các ngân hàng và đó chính
là cơ hội để các Ngân hàng thương mại Việt Nam nâng cao khả năng cạnh tranh và
đây cũng là một trong những nghiệp vụ ngân hàng hiện đại giúp Việt Nam đi tắt đón
đầu trong dịch vụ ngân hàng, giúp hoạt động ngân hàng trong nước có sức mạnh cạnh
tranh về công nghệ với các ngân hàng nước ngoài trong lĩnh vực mới mẻ này. Tuy
nhiên, đây cũng là dịch vụ đem lại không ít những khó khăn cho các ngân hàng Việt
Nam như: khó khăn về kinh tế xã hội, khoa học công nghệ nói chung và bản thân ngân
hàng nói riêng đã gây nhiều trở ngại đối với việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh thẻ
đạt tới những giá trị tiềm năng vốn có của nó, buộc ngân hàng phải không ngừng tự
mình nhìn lại và đưa ra các biện pháp giải quyết để có thể đứng vững và khẳng định vị
thế của mình trên thị trường. Hoạt động sôi nổi của thị trường thẻ những năm qua đã
thu hút sự chú ý của nhiều nhà nghiên cứu. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn
đề thẻ, có thể tổng hợp các công trình đó như sau:
- Trần Mai Ước, “ Phát triển thanh toán thẻ tại Việt Nam thách thức và cơ
hội”, tạp chí Công nghệ ngân hàng, tác giả tổng quan về tình hình phát triển trong lĩnh
vực thanh toán thẻ tại Việt Nam trong thời gian qua, bên cạnh đó đề cập những tiện ích,
cũng như thách thức và đưa ra những gợi ý phát triển lĩnh vực này trong thời gian tới.
- Nguyễn Đức, “Để phát triển thị trường thẻ ngân hàng”, diễn đàn Thị trường
chủ nhật, tác giả nêu lên thực trạng hoạt động thị trường thẻ ngân hàng các ngân hàng
và đưa ra những giải pháp để phát triển thị trường thẻ ngân hàng.
Các công trình trên đã nghiên cứu thẻ ngân hàng nói chung ở góc độ khác nhau,
tuy nhiên hiện vẫn chưa có tài liệu nào tập trung nghiên cứu một cách hệ thống vai trò
hoạt động dịch vụ thanh toán qua thẻ của Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Tiên Du. Vì vậy, đề tài này được lựa chọn để tìm hiểu đánh giá vai trò của việc
phát triển dịch vụ thanh toán qua thẻ nói chung và Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam
chi nhánh huyện Tiên Du nói riêng, định hướng và đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh,
đổi mới hiệu quả phát triển dịch vụ thanh toán qua thẻ trong thời gian tới.
13
1.3.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới:
Nhìn chung ở ngước ngoài đã có rất nhiều đề tài luận án tiến sĩ, sách báo, tạp
chí nghiên cứu về vấn đề dịch vụ thanh toán qua thẻ, thanh toán trực tuyến,… Qua
những công trình nghiên cứu này chúng ta có thể học hỏi, chia sẻ những lý thuyết,
những bài học được rút ra từ đó áp dụng và thay đổi một cách linh hoạt sao cho phù
hợp với bối cảnh nề giáo dục và nề kinh tế nước nhà.
Một trong những công trình nghiên cứu khá nổi tiếng của tác giả Peter
S.Rose, được NXB Quốc Gia biên dịch và xuất bản thành cuốn sách mang tựa đề
“Quản trị ngân hàng thương mại”. Vấn đề phát triển dịch vụ thanh toán qua thẻ được
nằm trong 1 chương của cuốn sách, tác giả đánh giá được tổng quan hoạt động kinh
doanh qua thẻ của các ngân hàng thương mại trên thế giói hiện nay và tiềm năng phát
triển của nó trong tương lai. Cuốn sách cũng là một kinh nghiệm quý báu cho những ai
muốn tìm hiểu về hoạt động quản trị hoạt động thương mại nói chung và hoạt động
thanh toán qua thẻ nói riêng.
Cuốn “Thế giới thanh toán mới” của Mary S.Schaeffer lại cho ta cái nhìn
toàn cảnh về lịch sử của các dịch vụ thanh toán trên thế giới, các phương thức thanh
toán của ngày “hôm qua”, “hôm nay” và trong “tương lai” trên thế giới. Cuốn sách là
sự giới thiệu đầy đủ về các kỹ thuật bảo mật an toàn hệ thống trong TTĐT nói chung
và TTTT nói riêng cho từng lĩnh vực khác nhau như tài chính, ngân hàng, chứng
khoán….
1.4 PHÂN ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đa dạng hóa các dịch vụ thanh toán qua thẻ (cả về số lƣợng và chủng loại)
Hình thức thanh toán thẻ đã và đang trở nên rất phổ biến trên thế giới. Ở các
nước tiên tiến, phần lớn các giao dịch mua bán đều được thanh toán bằng thẻ, giao
dịch sử dụng tiền mặt rất ít. Thẻ thanh toán đã khẳng định được vai trò của mình trong
việc đáp ứng nhu cầu giao dịch ngày càng khắt khe của khách hàng; tạo niềm tin, uy
tín với khách hàng; đáp ứng yêu cầu phát triển của hệ thống ngân hàng; thúc đẩy phát
triển thương mại, kinh tế của đất nước; phù hợp với xu thế toàn cầu trong công cuộc
hội nhập kinh tế quốc tế. Vì vậy việc đa dạng hóa cả về số lượng lẫn chủng loại của
các dịch vụ thanh toán qua thẻ là vô cùng quan trọng.
- Về số lượng: Duy trì tốc độ tăng trưởng cao về phát hành thẻ. Hàng năm đặt
ra mục tiêu phát hành thẻ một cách cụ thể, tối đa hóa doanh số sử dụng thẻ. Tăng
cường hệ thống ATM rộng khắp trên địa bàn.
14
-
Về chủng loại: Phát triển các sản phẩm thẻ đa dạng, phù hợp với từng đối
tượng khách hàng, với thẻ ghi nợ nội địa “Success”; với sản phẩm thẻ liên kết sinh
viên với các cơ sở đào tạo; sản phẩm thẻ Lập nghiệp với Ngân hàng chính sách xã hội;
với sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế hạng Bạch kim (thẻ Platinum) dành riêng cho khách
hàng VIP kèm theo các dịch vụ ưu đãi như hạn mức tín dụng cao, quyền lợi bảo hiểm.
Phát triển thẻ tín dụng quốc tế dành cho công ty v.v…
1.4.2 Phát triển về mặt chất lƣợng các dịch vụ thanh toán qua thẻ:
Hoạt động trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt, nhiều ngân hàng thương mại thực
hiện nhiều chương trình miễn, giảm phí phát hành thẻ,… Đây chính là thách thức để
các ngân hàng nên cải tiến chất lượng dịch vụ thanh toán qua thẻ, cần phải nỗ lực
không ngừng nghỉ, phối hợp chặt chẽ của các đơn vị trên toàn hệ thống trong quá trình
triển khai nghiệp vụ thẻ, trên nền tảng hệ thống công nghệ thông tin hoạt động ổn
định, an toàn cộng với lợi thế về mạng lưới rộng khắp cả nước, cơ sở khách hàng đa
dạng v.v… Như vậy mới đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
1.4.3 Phát triển dịch vụ giá trị gia tăng cho khách hàng sử dụng dịch vụ thanh
toán thẻ:
Triển khai hệ thống tra soát trực tuyến tới 100
chi nhánh loại I, loại II trong
toàn quốc để đẩy nhanh thời gian xử lý những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng sử
dụng thẻ một cách kịp thời, thỏa đáng và dứt điểm. Khiến khách hàng cảm thấy tin
tưởng hơn với các dịch vụ thanh toán qua thẻ của ngân hàng.
1.4.4 Nâng cao kỹ năng, trình độ của các nhân viên cung cấp dịch vụ thanh toán
qua thẻ:
Kỹ năng, trình độ của các nhân viên là yếu tố quan trọng trong việc tạo dựng lên
thành công của bất kỳ hoạt động kinh doanh nào. Phải bồi dưỡng, nâng cao hơn nữa
trình độ của nhân viên thông qua các buổi tập huấn thực tế hoặc các khóa học theo tiêu
chuẩn quốc tế.
- Xem thêm -