TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƢƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
BỘ MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Tên đề tài
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH
GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY
Giảng viên hướng dẫn
: TS MAI THẾ CƢỜNG
Họ và tên sinh viên
: Dƣơng Đức Khánh
Mã Sinh Viên
: CQ503345
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh quốc tế
Lớp
: Quản trị kinh doanh quốc tế B
Khóa
: 50
Hệ
: Chính Quy
Thời gian thực tập
:
01/02/2012 – 16/5/2012
Hà Nội, tháng 5/ 2011
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
LỜI CAM ĐOAN
Sinh viên thực hiện chuyên đề
:
Dƣơng Đức Khánh
Mã số sinh viên
:
CQ503345
Chuyên ngành
:
Quản trị kinh doanh quốc tế
Lớp
:
Quản trị kinh doanh quốc tế B
Khóa
:
50
Hệ
:
Chính Quy
Em xin cam đoan chuyên đề này đƣợc viết dựa trên tình hình thực tiễn tại
chi nhánh Hà Nội công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao
Thủy. Những số liệu thực tế do các bộ phận, các phòng ban và các anh chị
trong chi nhánh Hà Nội công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao
Thủy cung cấp, kết hợp với những tài liệu mà em thu thập đƣợc từ các giáo
trình, sách tham khảo, báo, tạp chí, các thông tin trên mạng Internet, các
Website của các tổ chức, ban ngành, hiệp hội trong và ngoài nƣớc đã đƣợc
em liệt kê đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo. Từ những tài liệu này,
em đã tổng hợp một cách có chọn lọc, sau đó tiến hành đánh giá và phân tích
để hoàn thành chuyên đề thực tập của mình.
Em xin cam đoan chuyên đề này là công trình nghiên cứu của riêng em
dƣới sự hƣớng dẫn của TS Mai Thế Cƣờng trong thời gian em thực tập tại chi
nhánh Hà Nội công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao
Thủy.Nếu sai em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu các hình thức kỷ
luật của nhà trƣờng.
Sinh viên thực hiện
SV: Dương Đức Khánh
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS Mai Thế Cƣờng đã luôn theo sát hƣớng
dẫn, chỉ bảo tận tình, tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Em cũng xin đƣợc cảm ơn các anh chị tại Chi nhánh Hà Nội công ty TNHH
Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy, đặc biệt là anh Ngô Trƣờng Lâm,
PGĐ Chi nhánh đã nhiệt tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực
tập và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện
SV: Dương Đức Khánh
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN
CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC
PHÁT TRIÊN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2008 2011............................................................................................................................. 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ
SAO THỦY.............................................................................................................. 4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................ 4
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ........................................................... 5
1.1.2.1. Chức năng của Công ty ......................................................................... 5
1.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty ............................................................................ 6
1.1.3. Mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của Công ty ............................................. 6
1.1.3.1. Mục tiêu của Công ty ............................................................................ 6
1.1.3.2. Chiến lƣợc phát triển của Công ty ......................................................... 6
1.1.4. Bộ máy của Công ty .................................................................................... 7
1.1.5. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính .......................................................... 8
1.2. DỊCH VỤ LOGISTICS VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 - 2011 ....................... 10
1.2.1. Đặc điểm của thị trƣờng logistics Việt Nam .............................................. 10
1.2.2. Thực trạng ngành dịch vụ Logistics Việt Nam trong giai đoạn 2008 2011 .................................................................................................................... 13
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
LOGISTICS CỦA CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ
SAO THỦY GIAI ĐOẠN 2008 - 2011................................................................... 14
1.3.1. Nhân tố thuộc môi trƣờng bên ngoài Công ty ............................................ 15
1.3.1.1. Môi trƣờng kinh tế .............................................................................. 15
1.3.1.2. Cơ sở hạ tầng liên quan đến ngành dịch vụ Logistics giai đoạn 2008
– 2011 .............................................................................................................. 16
1.3.1.3 Môi trƣờng chính trị - pháp luật giai đoạn 2008 – 2011 ....................... 19
1.3.1.4. Môi trƣờng công nghệ giai đoạn 2008 – 2011..................................... 21
SV: Dương Đức Khánh
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
1.3.1.5. Môi trƣờng cạnh tranh trong nội bộ ngành dịch vụ Logistics Việt
Nam ................................................................................................................. 22
1.3.2. Nhân tố thuộc môi trƣờng bên trong công ty giai đoạn 2008 – 2011 .......... 22
1.3.2.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật Công ty giai đoạn 2008 – 2011 ......................... 22
1.3.2.2. Tiềm lực tài chính của công ty giai đoạn 2008 – 2011 ......................... 24
1.3.2.3. Nguồn nhân lực Công ty giai đoạn 2008 – 2011 .................................. 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN SAO THỦY GIAI ĐOẠN
2008 – 2011 ............................................................................................................... 27
2.1 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI MERCURY
VIETNAM GIAI ĐOẠN 2008 – 2011.................................................................... 27
2.1.1 Nghiên cứu thị trƣờng dịch vụ Logistics Việt Nam giai đoạn 2008 –
2011 .................................................................................................................... 28
2.1.1.1 Cung thị trƣờng giai đoạn 2008 – 2011 ................................................ 28
2.1.1.2 Cầu thị trƣờng giai đoạn 2008 – 2011................................................... 28
2.1.1.3 Mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng Logistics Việt Nam giai đoạn
2008 – 2011 ..................................................................................................... 31
2.1.2 Xác định khách hàng mục tiêu của Công ty giai đoạn 2008 – 2011............. 32
2.1.3 Thiết lập các gói dịch vụ Logistics mới cho các khách hàng mục tiêu của
Công ty ............................................................................................................... 34
2.1.4 Lập kế hoạch triển khai các gói dịch vụ mới để phục vụ khách hàng mục
tiêu ...................................................................................................................... 36
2.1.5 Thực hiện việc cung cấp gói dịch vụ Logistics mới cho khách hàng mục
tiêu của Công ty giai đoạn 2008 – 2011 ............................................................... 38
2.1.6 Kiểm tra việc cung cấp dịch vụ Logistics của Công ty, xử lý các vấn đề
phát sinh trong giai đoạn 2008-2011 ................................................................... 41
2.1.7 Tổng kết và rút kinh nghiệm cho các kỳ tiếp theo ....................................... 42
2.2. KẾT QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA MERCURY
VIETNAM GIAI ĐOẠN 2008 - 2011 .................................................................... 43
2.2.1. Doanh thu – lợi nhuận kinh doanh của công ty giai đoạn 2008-2011 ......... 43
2.2.2 Các dịch vụ Logistics mới .......................................................................... 44
2.2.3 Các dịch vụ Logistics truyền thống ............................................................. 44
SV: Dương Đức Khánh
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
2.3 CHỈ TIÊU ĐO LƢỜNG SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI
MERCURY VIETNAM GIAI ĐOẠN 2008 - 2011 ................................................ 45
2.3.1 Chỉ tiêu định lƣợng ..................................................................................... 45
2.3.1.1 Số lƣợng các loại hình dịch vụ Logistics mà Mercury Vietnam cung
cấp trong giai đoạn 2008 – 2011 ...................................................................... 45
2.3.1.2 Số lƣợng khách hàng mà Mercury Vietnam cung cấp giai đoạn 2008
– 2011 .............................................................................................................. 48
2.3.1.3 Lợi nhuận trong kinh doanh dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam
giai đoạn 2008 – 2011 ...................................................................................... 49
2.3.1.4 Số lƣợng thị trƣờng kinh doanh dịch vụ Logistics của Mercury giai
đoạn 2008 – 2011............................................................................................. 50
2.3.2 Chỉ tiêu định tính ........................................................................................ 50
2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI
MERCURY VIETNAM GIAI ĐOẠN 2008 - 2011 ................................................ 52
2.4.1 Những ƣu điểm trong việc phát triển dịch vụ Logistics của công ty
Mercury Vietnam giai đoạn 2008 – 2011............................................................. 53
2.4.2 Những tồn tại trong việc phát triển dịch vụ Logistics của công ty
Mercury Vietnam giai đoạn 2008 – 2011............................................................. 54
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại .................................................................. 54
2.4.3.1 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................... 54
2.3.4.2 Nguyên nhân khách quan ..................................................................... 55
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN SAO
THỦY TỚI NĂM 2015 ............................................................................................ 57
3.1 CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
LOGISTICS TẠI MERCURY VIETNAM TƠI NĂM 2015 ................................... 57
3.1.1 Cơ hội đối với việc phát triển dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam tới
năm 2015 ............................................................................................................ 57
3.1.2 Thách thức đối với việc phát triển dịch vụ Logistics của Mercury
Vietnam tới năm 2015 ......................................................................................... 59
3.2 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI MERCURY
VIETNAM TỚI NĂM 2015 ................................................................................... 60
SV: Dương Đức Khánh
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
LOGISTICS TẠI MERCURY VIETNAM TỚI NĂM 2015 ................................... 61
3.3.1 Đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Logistics tại Mercury Vietnam
tới năm 2015 ....................................................................................................... 61
3.3.1.1 Giải pháp về thị trƣờng ......................................................................... 61
3.3.1.2. Giải pháp về nguồn lực........................................................................ 62
3.3.1.3 Giải pháp đầu tƣ cơ sở vật chất của Công ty ......................................... 62
3.3.1.4. Giải pháp Tăng vốn cho Công ty ......................................................... 63
3.3.1.5. Giải pháp về tố chức bộ máy quản lý của Công ty ............................... 63
3.3.1.6. Giải pháp phát triển mối quan hệ của Công ty với các thành viên
trong ngành Logistics ....................................................................................... 63
3.3.2. Một số kiến nghị đối với Nhà nƣớc ............................................................ 64
3.3.2.1 Giải pháp về chính sách đầu tƣ cơ sở hạ tầng ....................................... 64
3.3.2.2. Giải pháp hoàn thiện tối ƣu hệ thống Hải quan .................................... 64
3.3.2.3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt nam............................... 64
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 68
SV: Dương Đức Khánh
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Hê ̣ thố ng kho baĩ của Mercury Vietnam ..................................................... 23
Bảng 1.2: Trang thiế t bi ̣bố c xế p của Mercury Vietnam .............................................. 24
Bảng 1.3: Cơ cấu vốn và tài sản của Mercury Vietnam qua các năm .......................... 25
Bảng 2.1: Vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2008-2011 (Tỷ USD) ............................ 29
Bảng 2.2: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2008 – 2011............... 29
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam phân theo khối nƣớc và nƣớc giai đoạn
từ 2008-2011 ............................................................................................................. 30
Bảng 2.4: Kim ngạch nhập khẩu phân theo khối nƣớc và nƣớc chủ yếu từ năm 2008 –
2011........................................................................................................................... 30
Bảng 2.5: Các gói dịch vụ Logistics mới của Công ty giai đoạn 2008-2011 ............... 35
Bảng 2.6: Kế hoạch về tài chính của Mercury Vietnam giai đoạn 2008-2011 ............. 36
Bảng 2.7: Kế hoạch chi tiết về mua sắm trang thiết bị, nâng cấp cơ sở vật chất, nhân
sự, marketing của Mercury Vietnam giai đoạn 2008-2011 ......................................... 37
Bảng 2.8: Kế hoạch triển khai cung cấp gói dịch vụ Logistics 1 cho Công ty TNHH
Ford Việt Nam của Công ty ....................................................................................... 38
Bảng 2.9: Các gói dịch vụ Logistics mới đƣợc cung cấp cho các khách hàng truyền
thống của Mercury Vietnam trong giai đoạn 2008-2011 ............................................ 41
Bảng 2.10: Doanh thu – Lợi nhuận và tăng trƣởng doanh thu – lợi nhuận của Mercury
Vietnam giai đoạn 2008-2011 .................................................................................... 43
Bảng 2.11: Các dịch vụ Logistics truyền thống và các dịch vụ mới đƣợc Mercury
Vietnam cung cấp trong giai đoạn 2008-2011 ............................................................ 46
SV: Dương Đức Khánh
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
DANH MỤC HÌNH
Hình: 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ........................................................ 8
Hình 1.2: Quy mô thị trƣờng Logistics của Việt Nam và một số quốc gia trong
khu vực và trên thế giới năm 2010 (Tỷ USD) ....................................................... 11
Hình 1.3: Tốc độ tăng trƣởng của ngành dịch vụ Logistics Việt Nam trong giai
đoạn 2008-2011 (%) ............................................................................................. 11
Hình 1.4: Tỷ trọng chi phí Logistics so với GDP của một số nƣớc năm 2011 ....... 12
Hình 2.1: Thị phần thị trƣờng Logistics Việt Nam, 2008-2011 ............................. 31
Hình 2.2: Số lƣợng tờ khai hải quan về XNK đã mở qua các năm 2008-2011 ....... 45
Hình 2.3: Số lƣợng các loại hình dịch vụ Logistics mà Mercury Vietnam cung
cấp qua từng năm trong giai đoạn 2008-2011 ....................................................... 46
Hình 2.4: Tỷ trọng các loại hình dịch vụ của Mercury Vietnam năm 2010 ........... 47
Hình 2.5: Tỷ trọng các dịch vụ mới giai đoạn 2008-2010 ..................................... 47
Hình 2.6: Số lƣợng các khách hàng của Mercury Vietnam giai đoạn 2008-2011 .. 48
Hình 2.7: Mức gia tăng số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ giao nhận hàng
hóa quốc tế của Mercury Vietnam giai đoạn 2008 – 2011..................................... 49
Hình 2.8: Tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận của Mercury Vietnam trong giai đoạn
2008-2011 ............................................................................................................ 50
Hình 2.9: Chỉ tiêu đo lƣờng mức độ hài lòng về dịch vụ Logistics của Mercury
Vietnam giai đoạn 2008 – 2011 ............................................................................ 51
SV: Dương Đức Khánh
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
Ý nghĩa
1
VNĐ
Việt Nam Đồng
Đơn vị tiền tệ Việt Nam
2
USD
United State Dollar
Đồng Đô la Mỹ
3
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
4
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
5
CP
Cổ phần
6
4PL
7
VIFFAS
8
CHK
Cảng Hàng Không
9
CHKQT
Cảng Hàng Không quốc tế
10
Ecus
Electric customers
11
GTVT
Giao thông vận tải
12
FDI
Foreign Direct Investment
13
WB
World Bank
14
LPI
15
Fourth Party Logistics
Là dịch vụ Logistics tích hợp
chuyên về các giải pháp quản
trị chuỗi Logistics của doanh
nghiệp
Hội giao nhận kho vận Việt
Nam
Phần mềm khai báo Hải quan
điện tử
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Ngân hàng thế giới
Logistics performance Index Chỉ số về năng lực Logistics
3PL
SV: Dương Đức Khánh
Third Party Logistics
Là dịch vụ Logistics mà Công
ty cung cấp đứng 9at hay mặt
chủ hàng thực hiện các công
việc nhƣ chuẩn bị bộ chứng
từ, giao nhận vận chuyển,
khai hải quan,…
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
16
XNK
Xuất nhập khẩu
17
DN
Doanh nghiệp
18
CIF
Ý nghĩa
Cost, Insurance and Freight
Là thuật ngữ trong điều kiện
giao hàng của Incoterm bao
gồm giá thành, bảo hiểm và
cƣớc
19
FOB
Free On Board
Là thuật ngữ trong điều kiện
giao hàng của Incoterm miễn
trách nhiệm trên Boong tàu
nơi đi
20
FCL
Full Container Loaded
Gửi hàng nguyên công-ten-nơ
21
PGĐ
Phó giám đốc
22
DWT
Deadweight Tonnage
Đơn vị đo năng lực vận tải an
toàn của tàu thủy tính bằng
tấn
23
TEU
Twenty-foot Equivalent
Units
Đơn vị tƣơng đƣơng một
container 20 ft tiêu chuẩn
SV: Dương Đức Khánh
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam có vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên rất thuận lợi để phát triển
ngành dịch vụ giao nhận vận tải. Chúng ta có một đƣờng bờ biển dài và có
nhiều tuyến đƣờng vận tải biển quan trọng trên thế giới nên nƣớc ta có rất nhiều
lợi thế để trở thành trung tâm phát triển dịch vụ Logistics. Ngành dịch vụ
Logistics tại Việt Nam trong những năm vừa qua đã và đang thu hút đƣợc rất
nhiều sự quan tâm và đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ, tạo điều kiện thuận lợi để phát
triển. Ngày 27/01/2011, Thủ tƣớng chính phủ đã ký phê duyệt “Chiến lƣợc tổng
thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến 2020” tập trung phát triển vào
những ngành mũi nhọn giàu tiềm năng và nhiều lợi thế. Trong đó, chúng ta tập
trung phát triển ngành dịch vụ Logistics Việt Nam.
Bên cạnh đó, những năm gần đây, tập quán ngoại thƣơng của các công ty
tham gia kinh doanh quốc tế của Việt Nam đang có xu hƣớng thay đổi theo
hƣớng tích cực hơn, tạo điều kiện thuận lợi để các công ty Logistics khai thác và
phát triển dịch vụ đó là xuất khẩu theo điều kiện nhóm C và nhập theo điều kiện
nhóm F theo Inconterm 2010. Theo đó, quyền định đoạt về vận tải sẽ thuộc về
phía doanh nghiệp Việt Nam và tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Logistics trong
nƣớc thực hiện các hoạt động giao nhận vận tải với đối tác nƣớc ngoài.
Mặc dù, nƣớc ta có rất nhiều tiềm năng để phát triển ngành dịch vụ Logistics
nhƣng các doanh nghiệp Việt Nam lại chƣa biết nắm bắt lấy cơ hội đó để vƣơn
lên. Chúng ta chƣa có một doanh nghiệp trong nƣớc cung cấp dịch vụ Logistics
đúng nghĩa mà mới chỉ dừng lại ở những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải,
kho bãi, chuyển phát thuần tuý với quy mô chƣa tƣơng xứng với tiềm năng hiện
có. Tuy nhiên, vẫn có những doanh nghiệp Việt Nam đã đạt đƣợc những thành
công nhất định trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Logistics, và một trong số đó là
Công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy. Với hơn 10 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận vận tải nhƣng hoạt động Logistics của
công ty vẫn chƣa đạt hiệu quả cao và còn bộc lộ nhiều hạn chế . Thị phần của
Công ty trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Logistics vẫn còn nhỏ và phải chịu sự
cạnh tranh khốc liệt từ các tập đoàn Logistics nƣớc ngoài đặc biệt là từ khi Việt
Nam gia nhập WTO. Nhƣng chúng ta không thể phủ nhận những nỗ lực và
những cố gắng của công ty trong thời gian qua để phát triển hoạt động Logistics,
từ đó chiếm lĩnh thị trƣờng trong nƣớc và vƣơn ra thế giới. Chính vì vậy em đã
lựa chọn để tài “Phát triển hoạt động logistics tại công ty TNHH Giao Nhận
Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy (Mercury Vietnam)” làm đề tài nghiên cứu.
SV: Dương Đức Khánh
1
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của chuyên đề là đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ
Logistics của Mercury Vietnam đến năm 2015 đồng thời đƣa ra một số kiến nghị
với Nhà nƣớc nhằm tiếp tục phát triển hoạt động Logistics của Công ty.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hoàn thành mục đích nghiên cứu cuối cùng nêu trên, chuyên đề cần phải
thực hiện đƣợc những nhiệm vụ quan trọng sau đây:
- Giới thiệu tổng quan về Mercury Vietnam, phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đến sự phát triển dịch vụ logistics của công ty giai đoạn 2008-2011.
- Phân tích thực trạng phát triển hoạt động dịch vụ logistics của Mercury
Vietnam giai đoạn 2008-2011 theo các nội dung phát triển hoạt động dịch vụ
Logistics của Công ty, tình hình thực hiện các chỉ tiêu đo lƣờng sự phát triển
hoạt động dịch vụ Logistics của Công ty giai đoạn 2008-2011, rút ra các nhận
xét, đánh giá về ƣu điểm, tồn tại của hoạt động phát triển dịch vụ Logistics của
Công ty và nguyên nhân của những tồn tại đó.
- Phân tích những cơ hội và thách thức đối với hoạt động phát triển dịch vụ
Logistics của Mercury Vietnam trong giai đoạn từ 2008 đến năm 2015, chỉ ra
những mục tiêu phát triển hoạt động dịch vụ Logistics của Công ty trong giai
đoạn từ 2008 đến năm 2015, đề xuất những giải pháp cho Công ty và kiến nghị
đối với Nhà nƣớc nhằm phát triển dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam tới
năm 2015.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Chuyên đề nghiên cứu hoạt động phát triển dịch vụ Logictics của công ty
TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Chuyên đề tập trung nghiên cứu các nội dun phát triển dịch
vụ Logictics của Mercury Vietnam tại thị trƣờng Việt Nam, bao gồm các hoạt
động cụ thể sau: vận tải, giao nhận, khai hải quan, kho bãi...
Thời gian: Chuyên đề sử dụng số liệu phân tích trong giai đoạn từ năm
2008 đến năm 2011 và định hƣớng phát triển cho Công ty đến năm 2015.
4. Kết cấu chuyên đề
Ngoài lời mở đầu, danh mục bảng, biểu, hình, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, chuyên đề gồm 3 chƣơng:
SV: Dương Đức Khánh
2
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN
CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
VIỆC PHÁT TRIÊN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN
2008 - 2011.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY
GIAI ĐOẠN 2008 – 2011.
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC
TẾ SAO THỦY TỚI NĂM 2015.
Nội dung chi tiết chuyên đề:
SV: Dương Đức Khánh
3
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN
VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY VÀ NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIÊN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA
CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2008 - 2011.
Mục đích của chương 1 là giới thiệu tổng quan về Mercury Vietnam. Quá
trình hình thành và sơ đồ bộ máy công ty từ đó giúp ta có cái nhìn tổng quan
nhất về các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty. Tiếp đến, chúng
ta sẽ trình bày và phân tích tình hình phát triển ngành dịch vụ Logistics cùng
với các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ Logistics trong giai đoạn
2008 – 2011.
Nhiệm vụ của chương 1 là phải trả lời được các câu hỏi sau: (1) Quá trình
hình thành và phát triển của Mercury Vietnam như thế nào? (2) Mục tiêu của
Công ty là gì? Chiến lược của Công ty đang theo đuổi là gì? Công ty đang hoạt
động trong những lĩnh vực nào? Nêu và vẽ sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty?
(3) Trình bày và phân tích đặc điểm của thị trường Logistics Việt Nam giai đoạn
2008 - 2011? (4) Thực trạng ngành dịch vụ Logistics Việt Nam giai đoạn 2008 –
2011 như thế nào? (5) Nêu và phân tích các nhân tố tác động đến phát triển
dịch vụ Logistics của Công ty trong giai đoạn 2008 – 2011?
Kết cấu các mục chính của chương 1 gồm: (1.1) Tổng quan về Công ty Giao
Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy; (1.2) Dịch vụ logistics Việt Nam giai
đoạn 2008 - 2011; (1.3) Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ
logistics của Công ty Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy.
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ
SAO THỦY
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc
Tế Sao Thủy.
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Mercury Transportation International Viet
Nam Co., LTD.
Tên viết tắt: Mercury Vietnam.
Địa chỉ: Tầng 2 – 3, 178A Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (84 – 8) 3 997 6681.
Fax:
(84 – 8) 3 997 6670.
Email:
[email protected].
SV: Dương Đức Khánh
4
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
Website: http://www.mercury-vn.com.
Mercury Transportation International đã có những hoạt động đầu tƣ từ những
năm giữa thập niên 1990, khá lâu trƣớc khi Việt Nam nhận đƣợc danh hiệu
“Most favourite nation”. Theo làn sóng đầu tƣ nƣớc ngoài ào ạt vào, ngành công
nghiệp vận chuyển hàng hóa cũng phát triển mạnh mẽ. Từ đó, với tầm nhìn
chiến lƣợc của mình, Mercury Transportation International đã quyết định thành
lập Mercury Vietnam cùng với Mercury Thailand tạo thành nhóm Trung Ấn của
công ty.
Mercury Vietnam đƣợc thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh
CN4102002028 do Sở kế hoạch và đầu tƣ Thành phố HCM cấp ngày 13 tháng 10
năm 2000, với số vốn điều lệ là 30.000.000.000 đồng ( ba mƣơi tỷ đồng).
Công ty đƣợc thành lập với mục đích cung cấp giải pháp tổng thể cho tất cả các
nhu cầu về vận chuyển hàng hóa từ bất cứ nơi đâu ở Việt Nam đến các nơi trên thế
giới. Đến nay, sau quá trình 11 năm phát triển, công ty đã mở rộng chi nhánh tại các
thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng với hệ thống kho bãi, phƣơng tiện vận
tải rộng khắp cả nƣớc.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1.1.2.1. Chức năng của Công ty
Công ty có các chức năng chính là cung cấp dịch vụ quốc tế về vận chuyển,
giao nhận, XNK hàng hóa, đại lý, tƣ vấn cho các doanh nghiệp trong và ngoài
nƣớc.
Cụ thể, Công ty thực hiện các chức năng sau:
- Tổ chức phối hợp với các tổ chức khác trong và ngoài nƣớc để tổ chức
chuyên chở, giao nhận hàng hóa XNK, hàng ngoại giao, hàng quá cảnh, hàng
hội chợ triển lãm, tài liệu và chứng từ,...
- Nhận ủy thác dịch vụ về giao nhận,lƣu kho vận, thuê và cho thuê kho bãi,
lƣu cƣớc và các phƣơng tiện vận tải (tàu biển, ôtô, máy bay, xà lan, container,...)
bằng các hợp đồng trọn gói “door to door” , Công ty thực hiện các dịch vụ khác
có liên quan đến hàng hóa nói trên, nhƣ việc thu gom, chia lẻ hàng hóa, làm thủ
tục XNK, làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa và giao hàng đó cho
ngƣời chuyên chở để chuyển tiếp tới nơi quy định theo trong hợp đồng đã ký kết
với đối tác.
- Nhận ủy thác XNK hoặc kinh doanh XNK trực tiếp hàng hóa với các đối
tác.
- Làm đại lý cho các hãng tàu nƣớc ngoài đồng thời làm các công tác phục
vụ cho tàu biển của nƣớc ngoài vào cảng Việt Nam. Liên doanh, liên kết với các
SV: Dương Đức Khánh
5
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
tổ chức kinh tế trong và ngoài nƣớc trong lĩnh vực vận chuyển, giao nhận và kho
bãi.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Với các chức năng trên Công ty phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau
đây:
- Xây dựng kế hoạch cung cấp các dịch vụ kinh doanh của Công ty theo
quy chế hiện hành nhằm thực hiện mục đích và chức năng đã nêu trên.
- Đảm bảo cho việc bảo toàn, bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo nguồn vốn, bảo
đảm trang trải về tài chính đồng thời sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ, sử dụng
có hiệu quả các nguồn vốn và làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nƣớc.
- Mua sắm, xây dựng, bổ sung và thƣờng xuyên cải tiến, hoàn thiện và nâng
cấp các phƣơng tiện vật chất kỹ thuật của Công ty.
- Thông qua các liên doanh, liên kết trong và ngoài nƣớc để thực hiện việc
giao nhận và chuyên chở hàng hóa bằng các phƣơng thức tiên tiến, hợp lý an
toàn, tổ chức lƣu kho, lƣu bãi đồng thời bảo đảm bảo quản hàng hóa an toàn
trong phạm vi trách nhiệm của mình.
- Nghiên cứu tình hình thị trƣờng dịch vụ giao nhận, kho vận, kiến nghị cải
tiến biểu cƣớc và giá cƣớc của các tổ chức vận tải có liên quan theo quy chế hiện
hành, từ đó đề ra các biện pháp thích hợp để bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ giữa
các bên khi ký kết hợp đồng nhằm thu hút khách hàng đồng thời củng cố và
nâng cao uy tín của công ty trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế.
- Tổ chức quản lý, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của các đơn vị trực thuộc
Công ty theo cơ chế hiện hành.
1.1.3. Mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của Công ty
1.1.3.1. Mục tiêu của Công ty
Nâng cao sƣ́c mạnh ca ̣nh tranh , tăng thêm doanh thu và lơ ̣i nhuâ ̣n cho Công
ty đồng thời nâng cao thu nhâ ̣p cho toàn bô ̣ cán bộ công nhân viên
. Ngoài ra,
nâng cao dịch vụ đã có và phát triển thêm các dịch vụ mới, đặc biệt là dịch vụ
logistics để có thể chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng Việt Nam, tạo nền tảng vững chắc
cho Công ty vƣơn ra thị trƣờng quốc tế và có đủ khả năng dể cạnh tranh với
những tập đoàn giao nhận vận tải trong khu vực và trên thế giới.
1.1.3.2. Chiến lược phát triển của Công ty
Thứ nhất, đó là đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh . Công ty sẽ tiếp tục thực
hiện chiế n lƣơ ̣c lấ y kinh doanh dich
̣ vu ̣ giao nhận vận tải , Logistics làm nòng cố t
và trên cơ sở đó phát triể n các ngành nhƣ : cầ u cảng và vâ ̣n tải biể n, đẩy mạnh
dịch vụ XNK và vận tải quốc tế nhằm phu ̣c vu ̣ cho việc phát triển dịch vụ
SV: Dương Đức Khánh
6
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
Logistics của Công ty đồng thời tiế n tới kinh doanh chuỗi dich
̣ vu ̣ Logistics
khép kín.
Thứ hai, là nâng cao chất lƣợng dịch vụ đã có, phát triển thêm các dịch vụ
mới đặc biệt là dịch vụ Logistics để có thể chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng Việt Nam
đồng thời mở rộng thị trƣờng ra nƣớc ngoài, từ đó khẳng định vị thế của Công ty
tại các thị trƣờng truyền thống nhƣ Châu Âu, Trung Quốc và cuối cùng là có đủ
khả năng để cạnh tranh với những tập đoàn Logistics lớn trong khu vực và thế
giới.
1.1.4. Bộ máy của Công ty
Mercury Vietnam là một công ty có quy mô vừa do đó việc tổ chức bộ máy
của Công ty là đơn giản, gọn nhẹ, cụ thể:
Tổng Giám đốc điều hành hoạt động chung của Công ty, có nhiệm vụ chỉ
đạo hoạt động của từng phòng ban và chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc về việc
thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn cung cấp. Công ty có các giám đốc giúp việc
cho giám đốc là các giám đốc chi nhánh Hà Nội và chi nhánh ở HCM.
Phòng Kế Toán : Phụ trách tất cả các hoạt động tài chiń h kế toán của Công ty
đồng thời chịu sƣ̣ chỉ đa ̣o và chiụ trách nhiê ̣m trƣ̣c tiế p với giám đố c .
Phòng kinh doanh quản lý bộ phận kinh doanh và đội xe của Công ty, đồng
thời chịu trách nhiệm về hoạt đô ̣ng kinh doanh của công ty nhƣ lên lịch trình
chuyên chở , tổ chƣ́c chuyên chở , thông quan hàng hóa , ngoài ra chịu trách
nhiê ̣m về các hoạt động liên quan đến quảng bá công ty, tìm kiếm thêm nguồn
hàng, chịu sự quản lý và ch ịu trách nhi ệm trƣ̣c tiế p trƣớc Phó giám đố c kinh
doanh.
Phòng quản lý hành chính : Quản lý vấn đề về nhân sƣ̣ và các vấn đề hành
chính của Công ty, ngoài ra chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc PGĐ nhân sƣ̣
Phòng hậu cần phụ trách vấn đề quản lý các cơ sở chung của Công ty nhƣ
việc quản lý kho bãi, chịu trách nhiệm quản lý và sƣ̉a chƣ̃a xe …đồng thời chịu
sƣ̣ quản lý trƣ̣c tiế p của PG Đ nhân sƣ̣.
Nhƣ vậy, có thể nói bộ máy Công ty thể hiện đầy đủ các bộ phận chức năng
chủ yếu của một tổ chức. Các phòng ban chức năng trong cơ cấu tổ chức của
Công ty luôn hỗ trợ và tạo điều kiện cho nhau để các phòng ban hoàn thành tốt
các mục tiêu và nhiệm vụ mà ban lãnh đạo Công ty đã đề ra.. Đặc điểm bộ máy
của Mercury Vietnam là nếu một phòng ban nào thiếu nhân sự để hoạt độngthì
các phòng ban khác trong Công ty có trách nhiệm san sẻ bớt gánh nặng cho
phòng ban đó bằng cách cử ngƣời sang giúp đỡ và sẽ đảm nhiệm một số bƣớc
trong nhiệm vụ nếu nó liên quan đến chuyên môn của phòng ban đó.
SV: Dương Đức Khánh
7
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
Tổng giám đốc
Giám đốc các chi nhánh
Trƣởng các phòng ban
Phòng KD
Phòng Kế
Toán
Phòng
Hành
Chính
Phòng
Nhân Sự
Hình: 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
Nguồn: Phòng Hành Chính của Công ty
1.1.5. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính
Hiện nay hoạt động kinh doanh chủ yếu trong các lĩnh vực chủ yếu sau đây:
- Giao nhâ ̣n vâ ̣n tải , Logistics: Đây là ngành n ghề kinh doanh truyề n
thố ng của Công ty bao gồ m những hoạt động sau :
Giao nhận vận tải hàng hoá thông thường: đây là hoạt động kinh doanh
truyền thống, đồng thời là hoạt động chủ yếu của Công ty từ những ngày đầu
mới thành lập. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận vận tải
hàng hoá quốc tế, Mercury Vietnam có thể tự tin thực hiện những đơn hàng với
yêu cầu khắt khe nhất về kỹ thuật. Với trang thiết bị và máy móc hiện đại, Công
ty có thể thực hiện đƣợc những đơn hàng có khối lƣợng lớn và vận chuyển
đƣờng dài. Công ty cung cấp dịch vụ trọn gói từ nhận hàng từ kho ngƣời bán,
vận chuyển hàng đến phƣơng tiện chuyên chở và vận chuyển hàng đến tay ngƣời
mua, ngoài ra phát hành bộ chứng từ và làm thủ tục hải quan cho đối tác. Khách
hàng luôn hài lòng với chất lƣợng dịch vụ và đánh giá cao tính chính xác đồng
thời tinh thần chuyên nghiệp của Mercury Vietnam.
Thủ tục hải quan : Thủ tục hải quan là một khâu quan trọng trong việc
thực hiện quá trin
ông ty . Qua
̀ h giao nhận các mặt hàng xuấ t nhập khẩ u của C
nhiề u năm , kinh nghiê ̣m giao nhâ ̣n hàng hóa , Mercury Vietnam luôn đƣơ ̣c khách
hàng tin tƣởng sử dụng dịch vụ khai thuê thủ tục hải quan
, đƣơ ̣c các cơ quan
SV: Dương Đức Khánh
8
Lớp QTKDQT 50B
Chuyên đề thực tập
GVHD: Mai Thế Cường
hƣ̃u quan đánh giá cao về nghiê ̣p vu ̣ , tính nghiêm túc , tinh thầ n trách nh iệm và
hơ ̣p tác cao.
Kinh doanh kho ngoại quan : Mercury Vietnam sở hữu và kinh doanh kho
ngoại quan tại cảng Hải Phòng và Đà Nẵng với những diện tích riêng biệt phù
hợp cho việc bảo quản nhiều loại hàng hoá khác nhau. Khi sử dụng kho ngoại
quan của Công ty làm trung tâm phân phối hàng thì khách hàng có thể lùi
thời hạn nộp thuế đồng thời căn cứ vào kế hoạch sản xuất để phân phối, giao
hàng hoặc xuất khẩu hàng đến nƣớc thứ ba ở khắp mọi nơi.
Vận tải đa phương thức: Là nhà vận chuyển đa phƣơng thức chuyên
nghiệp, Mercury Vietnam sẽ cung cấp dịch vụ tích hợp đầy đủ thông qua mạng
lƣới đại lý toàn cầu và đảm nhận các lô hàng từ nơi đi đến nơi đến theo yêu cầu
của khách hàng. Công ty nhận vận chuyển đa phƣơng thức những loại hàng hoá
sau: Hàng hóa FCL/ FCL, Hàng hóa FCL/ LCL, Hàng hóa LCL/ LCL, Hàng rời
và Hàng thu gom/ hàng chia lẻ. Công ty sẽ lựa chọn những tuyến đƣờng đa
phƣơng thức vận tải phù hợp nhất để từ đó đảm bảo giao hàng an toàn đúng hẹn
cho đối tác. Ngoài ra, với những trung tâm phân phối và mạng lƣới chi nhánh
rộng khắp cả nƣớc, trang thiết bị xếp dỡ cùng phƣơng tiện vận chuyển nội địa
thì phía Công ty sẽ đảm bảo giao hàng đúng hẹn, tất cả vì lợi ích của khách hàng
là trên hết.
Dịch vụ Logistics trọn gói: Logistics là một chuỗi các dịch vụ hỗ trợ quá
trình từ sản xuất – lƣu thông – tiêu dùng . Mercury Vietnam có đủ điều kiện
kinh doanh logistics nhờ các cơ sở vật chất sẵn có về kho bãi, về phƣơng tiện
vận chuyển đồng thời phƣơng tiện xếp dỡ, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và
kinh nghiệm giao nhận vận tải từ hơn 10 năm nay. Tuy nhiên, dịch vụ Logistics
của Công ty vẫn chƣa thực sự phát triển tƣơng xứng với tiềm năng của mình có.
Do vậy, đây sẽ là dịch vụ trọng tâm đƣợc ƣu tiên phát triển của Mercury
Vietnam trong thời gian tới.
Dịch vụ chuyển phá t nhanh: trong lĩnh vực chuyển phát nhanh , Mercury
Vietnam có ma ̣ng lƣới rô ̣ng khắ p trên cả nƣớc , trải đều trên thế giới do đó đây
cũng là một trong những thế mạnh của Công ty đang có.
Dịch vụ door – to - door: Chỉ cần khách hàng có nhu cầu đề xuất, Công ty
sẽ đến tận cửa nhà ngƣời gửi để nhận hàng, chịu trách nhiệm lo đóng gói, bảo
quản, làm các thủ tục hải quan nếu có và vận chuyển đến tận cửa nhà ngƣời
nhận. Chất lƣợng dịch vụ và uy tín của Mercury Vietnam đã đƣợc khẳng định
với thời gian qua.
- Xuấ t nhập khẩ u : Giao nhâ ̣n vâ ̣n tải là hoa ̣t đô ̣ng liên quan chă ̣t chẽ tới
quá trình XNK do đó Mercury Vietnam rấ t coi tro ̣ng loa ̣i hiǹ h phát triể n dich
̣ vu ̣
này. Tuy vậy, hiện nay dịch vụ này còn nhiều hạn chế nhƣng trong tƣơng lai,
Công ty sẽ có các chiến lƣợc để ƣu tiên phát triển dịch vụ này.
SV: Dương Đức Khánh
9
Lớp QTKDQT 50B