Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển dịch vụ logistics tại công ty tnhh giao nhận vận chuyển quốc tế sao t...

Tài liệu Phát triển dịch vụ logistics tại công ty tnhh giao nhận vận chuyển quốc tế sao thủy

.PDF
84
226
95

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA THƢƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ BỘ MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ  CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP Tên đề tài PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY Giảng viên hướng dẫn : TS MAI THẾ CƢỜNG Họ và tên sinh viên : Dƣơng Đức Khánh Mã Sinh Viên : CQ503345 Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh quốc tế Lớp : Quản trị kinh doanh quốc tế B Khóa : 50 Hệ : Chính Quy Thời gian thực tập : 01/02/2012 – 16/5/2012 Hà Nội, tháng 5/ 2011 Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường LỜI CAM ĐOAN Sinh viên thực hiện chuyên đề : Dƣơng Đức Khánh Mã số sinh viên : CQ503345 Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh quốc tế Lớp : Quản trị kinh doanh quốc tế B Khóa : 50 Hệ : Chính Quy Em xin cam đoan chuyên đề này đƣợc viết dựa trên tình hình thực tiễn tại chi nhánh Hà Nội công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy. Những số liệu thực tế do các bộ phận, các phòng ban và các anh chị trong chi nhánh Hà Nội công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy cung cấp, kết hợp với những tài liệu mà em thu thập đƣợc từ các giáo trình, sách tham khảo, báo, tạp chí, các thông tin trên mạng Internet, các Website của các tổ chức, ban ngành, hiệp hội trong và ngoài nƣớc đã đƣợc em liệt kê đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo. Từ những tài liệu này, em đã tổng hợp một cách có chọn lọc, sau đó tiến hành đánh giá và phân tích để hoàn thành chuyên đề thực tập của mình. Em xin cam đoan chuyên đề này là công trình nghiên cứu của riêng em dƣới sự hƣớng dẫn của TS Mai Thế Cƣờng trong thời gian em thực tập tại chi nhánh Hà Nội công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy.Nếu sai em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu các hình thức kỷ luật của nhà trƣờng. Sinh viên thực hiện SV: Dương Đức Khánh Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS Mai Thế Cƣờng đã luôn theo sát hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình, tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Em cũng xin đƣợc cảm ơn các anh chị tại Chi nhánh Hà Nội công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy, đặc biệt là anh Ngô Trƣờng Lâm, PGĐ Chi nhánh đã nhiệt tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực tập và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 5 năm 2012 Sinh viên thực hiện SV: Dương Đức Khánh Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIÊN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2008 2011............................................................................................................................. 4 1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY.............................................................................................................. 4 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................ 4 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ........................................................... 5 1.1.2.1. Chức năng của Công ty ......................................................................... 5 1.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty ............................................................................ 6 1.1.3. Mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của Công ty ............................................. 6 1.1.3.1. Mục tiêu của Công ty ............................................................................ 6 1.1.3.2. Chiến lƣợc phát triển của Công ty ......................................................... 6 1.1.4. Bộ máy của Công ty .................................................................................... 7 1.1.5. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính .......................................................... 8 1.2. DỊCH VỤ LOGISTICS VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 - 2011 ....................... 10 1.2.1. Đặc điểm của thị trƣờng logistics Việt Nam .............................................. 10 1.2.2. Thực trạng ngành dịch vụ Logistics Việt Nam trong giai đoạn 2008 2011 .................................................................................................................... 13 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY GIAI ĐOẠN 2008 - 2011................................................................... 14 1.3.1. Nhân tố thuộc môi trƣờng bên ngoài Công ty ............................................ 15 1.3.1.1. Môi trƣờng kinh tế .............................................................................. 15 1.3.1.2. Cơ sở hạ tầng liên quan đến ngành dịch vụ Logistics giai đoạn 2008 – 2011 .............................................................................................................. 16 1.3.1.3 Môi trƣờng chính trị - pháp luật giai đoạn 2008 – 2011 ....................... 19 1.3.1.4. Môi trƣờng công nghệ giai đoạn 2008 – 2011..................................... 21 SV: Dương Đức Khánh Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường 1.3.1.5. Môi trƣờng cạnh tranh trong nội bộ ngành dịch vụ Logistics Việt Nam ................................................................................................................. 22 1.3.2. Nhân tố thuộc môi trƣờng bên trong công ty giai đoạn 2008 – 2011 .......... 22 1.3.2.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật Công ty giai đoạn 2008 – 2011 ......................... 22 1.3.2.2. Tiềm lực tài chính của công ty giai đoạn 2008 – 2011 ......................... 24 1.3.2.3. Nguồn nhân lực Công ty giai đoạn 2008 – 2011 .................................. 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN SAO THỦY GIAI ĐOẠN 2008 – 2011 ............................................................................................................... 27 2.1 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI MERCURY VIETNAM GIAI ĐOẠN 2008 – 2011.................................................................... 27 2.1.1 Nghiên cứu thị trƣờng dịch vụ Logistics Việt Nam giai đoạn 2008 – 2011 .................................................................................................................... 28 2.1.1.1 Cung thị trƣờng giai đoạn 2008 – 2011 ................................................ 28 2.1.1.2 Cầu thị trƣờng giai đoạn 2008 – 2011................................................... 28 2.1.1.3 Mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng Logistics Việt Nam giai đoạn 2008 – 2011 ..................................................................................................... 31 2.1.2 Xác định khách hàng mục tiêu của Công ty giai đoạn 2008 – 2011............. 32 2.1.3 Thiết lập các gói dịch vụ Logistics mới cho các khách hàng mục tiêu của Công ty ............................................................................................................... 34 2.1.4 Lập kế hoạch triển khai các gói dịch vụ mới để phục vụ khách hàng mục tiêu ...................................................................................................................... 36 2.1.5 Thực hiện việc cung cấp gói dịch vụ Logistics mới cho khách hàng mục tiêu của Công ty giai đoạn 2008 – 2011 ............................................................... 38 2.1.6 Kiểm tra việc cung cấp dịch vụ Logistics của Công ty, xử lý các vấn đề phát sinh trong giai đoạn 2008-2011 ................................................................... 41 2.1.7 Tổng kết và rút kinh nghiệm cho các kỳ tiếp theo ....................................... 42 2.2. KẾT QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA MERCURY VIETNAM GIAI ĐOẠN 2008 - 2011 .................................................................... 43 2.2.1. Doanh thu – lợi nhuận kinh doanh của công ty giai đoạn 2008-2011 ......... 43 2.2.2 Các dịch vụ Logistics mới .......................................................................... 44 2.2.3 Các dịch vụ Logistics truyền thống ............................................................. 44 SV: Dương Đức Khánh Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường 2.3 CHỈ TIÊU ĐO LƢỜNG SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI MERCURY VIETNAM GIAI ĐOẠN 2008 - 2011 ................................................ 45 2.3.1 Chỉ tiêu định lƣợng ..................................................................................... 45 2.3.1.1 Số lƣợng các loại hình dịch vụ Logistics mà Mercury Vietnam cung cấp trong giai đoạn 2008 – 2011 ...................................................................... 45 2.3.1.2 Số lƣợng khách hàng mà Mercury Vietnam cung cấp giai đoạn 2008 – 2011 .............................................................................................................. 48 2.3.1.3 Lợi nhuận trong kinh doanh dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam giai đoạn 2008 – 2011 ...................................................................................... 49 2.3.1.4 Số lƣợng thị trƣờng kinh doanh dịch vụ Logistics của Mercury giai đoạn 2008 – 2011............................................................................................. 50 2.3.2 Chỉ tiêu định tính ........................................................................................ 50 2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI MERCURY VIETNAM GIAI ĐOẠN 2008 - 2011 ................................................ 52 2.4.1 Những ƣu điểm trong việc phát triển dịch vụ Logistics của công ty Mercury Vietnam giai đoạn 2008 – 2011............................................................. 53 2.4.2 Những tồn tại trong việc phát triển dịch vụ Logistics của công ty Mercury Vietnam giai đoạn 2008 – 2011............................................................. 54 2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại .................................................................. 54 2.4.3.1 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................... 54 2.3.4.2 Nguyên nhân khách quan ..................................................................... 55 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN SAO THỦY TỚI NĂM 2015 ............................................................................................ 57 3.1 CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI MERCURY VIETNAM TƠI NĂM 2015 ................................... 57 3.1.1 Cơ hội đối với việc phát triển dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam tới năm 2015 ............................................................................................................ 57 3.1.2 Thách thức đối với việc phát triển dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam tới năm 2015 ......................................................................................... 59 3.2 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI MERCURY VIETNAM TỚI NĂM 2015 ................................................................................... 60 SV: Dương Đức Khánh Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI MERCURY VIETNAM TỚI NĂM 2015 ................................... 61 3.3.1 Đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Logistics tại Mercury Vietnam tới năm 2015 ....................................................................................................... 61 3.3.1.1 Giải pháp về thị trƣờng ......................................................................... 61 3.3.1.2. Giải pháp về nguồn lực........................................................................ 62 3.3.1.3 Giải pháp đầu tƣ cơ sở vật chất của Công ty ......................................... 62 3.3.1.4. Giải pháp Tăng vốn cho Công ty ......................................................... 63 3.3.1.5. Giải pháp về tố chức bộ máy quản lý của Công ty ............................... 63 3.3.1.6. Giải pháp phát triển mối quan hệ của Công ty với các thành viên trong ngành Logistics ....................................................................................... 63 3.3.2. Một số kiến nghị đối với Nhà nƣớc ............................................................ 64 3.3.2.1 Giải pháp về chính sách đầu tƣ cơ sở hạ tầng ....................................... 64 3.3.2.2. Giải pháp hoàn thiện tối ƣu hệ thống Hải quan .................................... 64 3.3.2.3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt nam............................... 64 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 68 SV: Dương Đức Khánh Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Hê ̣ thố ng kho baĩ của Mercury Vietnam ..................................................... 23 Bảng 1.2: Trang thiế t bi ̣bố c xế p của Mercury Vietnam .............................................. 24 Bảng 1.3: Cơ cấu vốn và tài sản của Mercury Vietnam qua các năm .......................... 25 Bảng 2.1: Vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2008-2011 (Tỷ USD) ............................ 29 Bảng 2.2: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2008 – 2011............... 29 Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam phân theo khối nƣớc và nƣớc giai đoạn từ 2008-2011 ............................................................................................................. 30 Bảng 2.4: Kim ngạch nhập khẩu phân theo khối nƣớc và nƣớc chủ yếu từ năm 2008 – 2011........................................................................................................................... 30 Bảng 2.5: Các gói dịch vụ Logistics mới của Công ty giai đoạn 2008-2011 ............... 35 Bảng 2.6: Kế hoạch về tài chính của Mercury Vietnam giai đoạn 2008-2011 ............. 36 Bảng 2.7: Kế hoạch chi tiết về mua sắm trang thiết bị, nâng cấp cơ sở vật chất, nhân sự, marketing của Mercury Vietnam giai đoạn 2008-2011 ......................................... 37 Bảng 2.8: Kế hoạch triển khai cung cấp gói dịch vụ Logistics 1 cho Công ty TNHH Ford Việt Nam của Công ty ....................................................................................... 38 Bảng 2.9: Các gói dịch vụ Logistics mới đƣợc cung cấp cho các khách hàng truyền thống của Mercury Vietnam trong giai đoạn 2008-2011 ............................................ 41 Bảng 2.10: Doanh thu – Lợi nhuận và tăng trƣởng doanh thu – lợi nhuận của Mercury Vietnam giai đoạn 2008-2011 .................................................................................... 43 Bảng 2.11: Các dịch vụ Logistics truyền thống và các dịch vụ mới đƣợc Mercury Vietnam cung cấp trong giai đoạn 2008-2011 ............................................................ 46 SV: Dương Đức Khánh Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường DANH MỤC HÌNH Hình: 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ........................................................ 8 Hình 1.2: Quy mô thị trƣờng Logistics của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới năm 2010 (Tỷ USD) ....................................................... 11 Hình 1.3: Tốc độ tăng trƣởng của ngành dịch vụ Logistics Việt Nam trong giai đoạn 2008-2011 (%) ............................................................................................. 11 Hình 1.4: Tỷ trọng chi phí Logistics so với GDP của một số nƣớc năm 2011 ....... 12 Hình 2.1: Thị phần thị trƣờng Logistics Việt Nam, 2008-2011 ............................. 31 Hình 2.2: Số lƣợng tờ khai hải quan về XNK đã mở qua các năm 2008-2011 ....... 45 Hình 2.3: Số lƣợng các loại hình dịch vụ Logistics mà Mercury Vietnam cung cấp qua từng năm trong giai đoạn 2008-2011 ....................................................... 46 Hình 2.4: Tỷ trọng các loại hình dịch vụ của Mercury Vietnam năm 2010 ........... 47 Hình 2.5: Tỷ trọng các dịch vụ mới giai đoạn 2008-2010 ..................................... 47 Hình 2.6: Số lƣợng các khách hàng của Mercury Vietnam giai đoạn 2008-2011 .. 48 Hình 2.7: Mức gia tăng số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế của Mercury Vietnam giai đoạn 2008 – 2011..................................... 49 Hình 2.8: Tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận của Mercury Vietnam trong giai đoạn 2008-2011 ............................................................................................................ 50 Hình 2.9: Chỉ tiêu đo lƣờng mức độ hài lòng về dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam giai đoạn 2008 – 2011 ............................................................................ 51 SV: Dương Đức Khánh Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Ý nghĩa 1 VNĐ Việt Nam Đồng Đơn vị tiền tệ Việt Nam 2 USD United State Dollar Đồng Đô la Mỹ 3 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội 4 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 5 CP Cổ phần 6 4PL 7 VIFFAS 8 CHK Cảng Hàng Không 9 CHKQT Cảng Hàng Không quốc tế 10 Ecus Electric customers 11 GTVT Giao thông vận tải 12 FDI Foreign Direct Investment 13 WB World Bank 14 LPI 15 Fourth Party Logistics Là dịch vụ Logistics tích hợp chuyên về các giải pháp quản trị chuỗi Logistics của doanh nghiệp Hội giao nhận kho vận Việt Nam Phần mềm khai báo Hải quan điện tử Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Ngân hàng thế giới Logistics performance Index Chỉ số về năng lực Logistics 3PL SV: Dương Đức Khánh Third Party Logistics Là dịch vụ Logistics mà Công ty cung cấp đứng 9at hay mặt chủ hàng thực hiện các công việc nhƣ chuẩn bị bộ chứng từ, giao nhận vận chuyển, khai hải quan,… Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 16 XNK Xuất nhập khẩu 17 DN Doanh nghiệp 18 CIF Ý nghĩa Cost, Insurance and Freight Là thuật ngữ trong điều kiện giao hàng của Incoterm bao gồm giá thành, bảo hiểm và cƣớc 19 FOB Free On Board Là thuật ngữ trong điều kiện giao hàng của Incoterm miễn trách nhiệm trên Boong tàu nơi đi 20 FCL Full Container Loaded Gửi hàng nguyên công-ten-nơ 21 PGĐ Phó giám đốc 22 DWT Deadweight Tonnage Đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu thủy tính bằng tấn 23 TEU Twenty-foot Equivalent Units Đơn vị tƣơng đƣơng một container 20 ft tiêu chuẩn SV: Dương Đức Khánh Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam có vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên rất thuận lợi để phát triển ngành dịch vụ giao nhận vận tải. Chúng ta có một đƣờng bờ biển dài và có nhiều tuyến đƣờng vận tải biển quan trọng trên thế giới nên nƣớc ta có rất nhiều lợi thế để trở thành trung tâm phát triển dịch vụ Logistics. Ngành dịch vụ Logistics tại Việt Nam trong những năm vừa qua đã và đang thu hút đƣợc rất nhiều sự quan tâm và đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển. Ngày 27/01/2011, Thủ tƣớng chính phủ đã ký phê duyệt “Chiến lƣợc tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến 2020” tập trung phát triển vào những ngành mũi nhọn giàu tiềm năng và nhiều lợi thế. Trong đó, chúng ta tập trung phát triển ngành dịch vụ Logistics Việt Nam. Bên cạnh đó, những năm gần đây, tập quán ngoại thƣơng của các công ty tham gia kinh doanh quốc tế của Việt Nam đang có xu hƣớng thay đổi theo hƣớng tích cực hơn, tạo điều kiện thuận lợi để các công ty Logistics khai thác và phát triển dịch vụ đó là xuất khẩu theo điều kiện nhóm C và nhập theo điều kiện nhóm F theo Inconterm 2010. Theo đó, quyền định đoạt về vận tải sẽ thuộc về phía doanh nghiệp Việt Nam và tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Logistics trong nƣớc thực hiện các hoạt động giao nhận vận tải với đối tác nƣớc ngoài. Mặc dù, nƣớc ta có rất nhiều tiềm năng để phát triển ngành dịch vụ Logistics nhƣng các doanh nghiệp Việt Nam lại chƣa biết nắm bắt lấy cơ hội đó để vƣơn lên. Chúng ta chƣa có một doanh nghiệp trong nƣớc cung cấp dịch vụ Logistics đúng nghĩa mà mới chỉ dừng lại ở những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải, kho bãi, chuyển phát thuần tuý với quy mô chƣa tƣơng xứng với tiềm năng hiện có. Tuy nhiên, vẫn có những doanh nghiệp Việt Nam đã đạt đƣợc những thành công nhất định trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Logistics, và một trong số đó là Công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận vận tải nhƣng hoạt động Logistics của công ty vẫn chƣa đạt hiệu quả cao và còn bộc lộ nhiều hạn chế . Thị phần của Công ty trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Logistics vẫn còn nhỏ và phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các tập đoàn Logistics nƣớc ngoài đặc biệt là từ khi Việt Nam gia nhập WTO. Nhƣng chúng ta không thể phủ nhận những nỗ lực và những cố gắng của công ty trong thời gian qua để phát triển hoạt động Logistics, từ đó chiếm lĩnh thị trƣờng trong nƣớc và vƣơn ra thế giới. Chính vì vậy em đã lựa chọn để tài “Phát triển hoạt động logistics tại công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy (Mercury Vietnam)” làm đề tài nghiên cứu. SV: Dương Đức Khánh 1 Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1 Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của chuyên đề là đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam đến năm 2015 đồng thời đƣa ra một số kiến nghị với Nhà nƣớc nhằm tiếp tục phát triển hoạt động Logistics của Công ty. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Để hoàn thành mục đích nghiên cứu cuối cùng nêu trên, chuyên đề cần phải thực hiện đƣợc những nhiệm vụ quan trọng sau đây: - Giới thiệu tổng quan về Mercury Vietnam, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ logistics của công ty giai đoạn 2008-2011. - Phân tích thực trạng phát triển hoạt động dịch vụ logistics của Mercury Vietnam giai đoạn 2008-2011 theo các nội dung phát triển hoạt động dịch vụ Logistics của Công ty, tình hình thực hiện các chỉ tiêu đo lƣờng sự phát triển hoạt động dịch vụ Logistics của Công ty giai đoạn 2008-2011, rút ra các nhận xét, đánh giá về ƣu điểm, tồn tại của hoạt động phát triển dịch vụ Logistics của Công ty và nguyên nhân của những tồn tại đó. - Phân tích những cơ hội và thách thức đối với hoạt động phát triển dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam trong giai đoạn từ 2008 đến năm 2015, chỉ ra những mục tiêu phát triển hoạt động dịch vụ Logistics của Công ty trong giai đoạn từ 2008 đến năm 2015, đề xuất những giải pháp cho Công ty và kiến nghị đối với Nhà nƣớc nhằm phát triển dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam tới năm 2015. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Chuyên đề nghiên cứu hoạt động phát triển dịch vụ Logictics của công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy. 3.2 Phạm vi nghiên cứu  Không gian: Chuyên đề tập trung nghiên cứu các nội dun phát triển dịch vụ Logictics của Mercury Vietnam tại thị trƣờng Việt Nam, bao gồm các hoạt động cụ thể sau: vận tải, giao nhận, khai hải quan, kho bãi...  Thời gian: Chuyên đề sử dụng số liệu phân tích trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2011 và định hƣớng phát triển cho Công ty đến năm 2015. 4. Kết cấu chuyên đề Ngoài lời mở đầu, danh mục bảng, biểu, hình, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề gồm 3 chƣơng: SV: Dương Đức Khánh 2 Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIÊN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2008 - 2011. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY GIAI ĐOẠN 2008 – 2011. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY TỚI NĂM 2015. Nội dung chi tiết chuyên đề: SV: Dương Đức Khánh 3 Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIÊN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2008 - 2011. Mục đích của chương 1 là giới thiệu tổng quan về Mercury Vietnam. Quá trình hình thành và sơ đồ bộ máy công ty từ đó giúp ta có cái nhìn tổng quan nhất về các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty. Tiếp đến, chúng ta sẽ trình bày và phân tích tình hình phát triển ngành dịch vụ Logistics cùng với các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ Logistics trong giai đoạn 2008 – 2011. Nhiệm vụ của chương 1 là phải trả lời được các câu hỏi sau: (1) Quá trình hình thành và phát triển của Mercury Vietnam như thế nào? (2) Mục tiêu của Công ty là gì? Chiến lược của Công ty đang theo đuổi là gì? Công ty đang hoạt động trong những lĩnh vực nào? Nêu và vẽ sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty? (3) Trình bày và phân tích đặc điểm của thị trường Logistics Việt Nam giai đoạn 2008 - 2011? (4) Thực trạng ngành dịch vụ Logistics Việt Nam giai đoạn 2008 – 2011 như thế nào? (5) Nêu và phân tích các nhân tố tác động đến phát triển dịch vụ Logistics của Công ty trong giai đoạn 2008 – 2011? Kết cấu các mục chính của chương 1 gồm: (1.1) Tổng quan về Công ty Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy; (1.2) Dịch vụ logistics Việt Nam giai đoạn 2008 - 2011; (1.3) Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ logistics của Công ty Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy. 1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy. Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Mercury Transportation International Viet Nam Co., LTD. Tên viết tắt: Mercury Vietnam. Địa chỉ: Tầng 2 – 3, 178A Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại: (84 – 8) 3 997 6681. Fax: (84 – 8) 3 997 6670. Email: [email protected]. SV: Dương Đức Khánh 4 Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường Website: http://www.mercury-vn.com. Mercury Transportation International đã có những hoạt động đầu tƣ từ những năm giữa thập niên 1990, khá lâu trƣớc khi Việt Nam nhận đƣợc danh hiệu “Most favourite nation”. Theo làn sóng đầu tƣ nƣớc ngoài ào ạt vào, ngành công nghiệp vận chuyển hàng hóa cũng phát triển mạnh mẽ. Từ đó, với tầm nhìn chiến lƣợc của mình, Mercury Transportation International đã quyết định thành lập Mercury Vietnam cùng với Mercury Thailand tạo thành nhóm Trung Ấn của công ty. Mercury Vietnam đƣợc thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh CN4102002028 do Sở kế hoạch và đầu tƣ Thành phố HCM cấp ngày 13 tháng 10 năm 2000, với số vốn điều lệ là 30.000.000.000 đồng ( ba mƣơi tỷ đồng). Công ty đƣợc thành lập với mục đích cung cấp giải pháp tổng thể cho tất cả các nhu cầu về vận chuyển hàng hóa từ bất cứ nơi đâu ở Việt Nam đến các nơi trên thế giới. Đến nay, sau quá trình 11 năm phát triển, công ty đã mở rộng chi nhánh tại các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng với hệ thống kho bãi, phƣơng tiện vận tải rộng khắp cả nƣớc. 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 1.1.2.1. Chức năng của Công ty Công ty có các chức năng chính là cung cấp dịch vụ quốc tế về vận chuyển, giao nhận, XNK hàng hóa, đại lý, tƣ vấn cho các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc. Cụ thể, Công ty thực hiện các chức năng sau: - Tổ chức phối hợp với các tổ chức khác trong và ngoài nƣớc để tổ chức chuyên chở, giao nhận hàng hóa XNK, hàng ngoại giao, hàng quá cảnh, hàng hội chợ triển lãm, tài liệu và chứng từ,... - Nhận ủy thác dịch vụ về giao nhận,lƣu kho vận, thuê và cho thuê kho bãi, lƣu cƣớc và các phƣơng tiện vận tải (tàu biển, ôtô, máy bay, xà lan, container,...) bằng các hợp đồng trọn gói “door to door” , Công ty thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa nói trên, nhƣ việc thu gom, chia lẻ hàng hóa, làm thủ tục XNK, làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa và giao hàng đó cho ngƣời chuyên chở để chuyển tiếp tới nơi quy định theo trong hợp đồng đã ký kết với đối tác. - Nhận ủy thác XNK hoặc kinh doanh XNK trực tiếp hàng hóa với các đối tác. - Làm đại lý cho các hãng tàu nƣớc ngoài đồng thời làm các công tác phục vụ cho tàu biển của nƣớc ngoài vào cảng Việt Nam. Liên doanh, liên kết với các SV: Dương Đức Khánh 5 Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường tổ chức kinh tế trong và ngoài nƣớc trong lĩnh vực vận chuyển, giao nhận và kho bãi. 1.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty Với các chức năng trên Công ty phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau đây: - Xây dựng kế hoạch cung cấp các dịch vụ kinh doanh của Công ty theo quy chế hiện hành nhằm thực hiện mục đích và chức năng đã nêu trên. - Đảm bảo cho việc bảo toàn, bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo nguồn vốn, bảo đảm trang trải về tài chính đồng thời sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn và làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nƣớc. - Mua sắm, xây dựng, bổ sung và thƣờng xuyên cải tiến, hoàn thiện và nâng cấp các phƣơng tiện vật chất kỹ thuật của Công ty. - Thông qua các liên doanh, liên kết trong và ngoài nƣớc để thực hiện việc giao nhận và chuyên chở hàng hóa bằng các phƣơng thức tiên tiến, hợp lý an toàn, tổ chức lƣu kho, lƣu bãi đồng thời bảo đảm bảo quản hàng hóa an toàn trong phạm vi trách nhiệm của mình. - Nghiên cứu tình hình thị trƣờng dịch vụ giao nhận, kho vận, kiến nghị cải tiến biểu cƣớc và giá cƣớc của các tổ chức vận tải có liên quan theo quy chế hiện hành, từ đó đề ra các biện pháp thích hợp để bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên khi ký kết hợp đồng nhằm thu hút khách hàng đồng thời củng cố và nâng cao uy tín của công ty trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. - Tổ chức quản lý, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của các đơn vị trực thuộc Công ty theo cơ chế hiện hành. 1.1.3. Mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của Công ty 1.1.3.1. Mục tiêu của Công ty Nâng cao sƣ́c mạnh ca ̣nh tranh , tăng thêm doanh thu và lơ ̣i nhuâ ̣n cho Công ty đồng thời nâng cao thu nhâ ̣p cho toàn bô ̣ cán bộ công nhân viên . Ngoài ra, nâng cao dịch vụ đã có và phát triển thêm các dịch vụ mới, đặc biệt là dịch vụ logistics để có thể chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng Việt Nam, tạo nền tảng vững chắc cho Công ty vƣơn ra thị trƣờng quốc tế và có đủ khả năng dể cạnh tranh với những tập đoàn giao nhận vận tải trong khu vực và trên thế giới. 1.1.3.2. Chiến lược phát triển của Công ty Thứ nhất, đó là đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh . Công ty sẽ tiếp tục thực hiện chiế n lƣơ ̣c lấ y kinh doanh dich ̣ vu ̣ giao nhận vận tải , Logistics làm nòng cố t và trên cơ sở đó phát triể n các ngành nhƣ : cầ u cảng và vâ ̣n tải biể n, đẩy mạnh dịch vụ XNK và vận tải quốc tế nhằm phu ̣c vu ̣ cho việc phát triển dịch vụ SV: Dương Đức Khánh 6 Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường Logistics của Công ty đồng thời tiế n tới kinh doanh chuỗi dich ̣ vu ̣ Logistics khép kín. Thứ hai, là nâng cao chất lƣợng dịch vụ đã có, phát triển thêm các dịch vụ mới đặc biệt là dịch vụ Logistics để có thể chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng Việt Nam đồng thời mở rộng thị trƣờng ra nƣớc ngoài, từ đó khẳng định vị thế của Công ty tại các thị trƣờng truyền thống nhƣ Châu Âu, Trung Quốc và cuối cùng là có đủ khả năng để cạnh tranh với những tập đoàn Logistics lớn trong khu vực và thế giới. 1.1.4. Bộ máy của Công ty Mercury Vietnam là một công ty có quy mô vừa do đó việc tổ chức bộ máy của Công ty là đơn giản, gọn nhẹ, cụ thể: Tổng Giám đốc điều hành hoạt động chung của Công ty, có nhiệm vụ chỉ đạo hoạt động của từng phòng ban và chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn cung cấp. Công ty có các giám đốc giúp việc cho giám đốc là các giám đốc chi nhánh Hà Nội và chi nhánh ở HCM. Phòng Kế Toán : Phụ trách tất cả các hoạt động tài chiń h kế toán của Công ty đồng thời chịu sƣ̣ chỉ đa ̣o và chiụ trách nhiê ̣m trƣ̣c tiế p với giám đố c . Phòng kinh doanh quản lý bộ phận kinh doanh và đội xe của Công ty, đồng thời chịu trách nhiệm về hoạt đô ̣ng kinh doanh của công ty nhƣ lên lịch trình chuyên chở , tổ chƣ́c chuyên chở , thông quan hàng hóa , ngoài ra chịu trách nhiê ̣m về các hoạt động liên quan đến quảng bá công ty, tìm kiếm thêm nguồn hàng, chịu sự quản lý và ch ịu trách nhi ệm trƣ̣c tiế p trƣớc Phó giám đố c kinh doanh. Phòng quản lý hành chính : Quản lý vấn đề về nhân sƣ̣ và các vấn đề hành chính của Công ty, ngoài ra chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc PGĐ nhân sƣ̣ Phòng hậu cần phụ trách vấn đề quản lý các cơ sở chung của Công ty nhƣ việc quản lý kho bãi, chịu trách nhiệm quản lý và sƣ̉a chƣ̃a xe …đồng thời chịu sƣ̣ quản lý trƣ̣c tiế p của PG Đ nhân sƣ̣. Nhƣ vậy, có thể nói bộ máy Công ty thể hiện đầy đủ các bộ phận chức năng chủ yếu của một tổ chức. Các phòng ban chức năng trong cơ cấu tổ chức của Công ty luôn hỗ trợ và tạo điều kiện cho nhau để các phòng ban hoàn thành tốt các mục tiêu và nhiệm vụ mà ban lãnh đạo Công ty đã đề ra.. Đặc điểm bộ máy của Mercury Vietnam là nếu một phòng ban nào thiếu nhân sự để hoạt độngthì các phòng ban khác trong Công ty có trách nhiệm san sẻ bớt gánh nặng cho phòng ban đó bằng cách cử ngƣời sang giúp đỡ và sẽ đảm nhiệm một số bƣớc trong nhiệm vụ nếu nó liên quan đến chuyên môn của phòng ban đó. SV: Dương Đức Khánh 7 Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường Tổng giám đốc Giám đốc các chi nhánh Trƣởng các phòng ban Phòng KD Phòng Kế Toán Phòng Hành Chính Phòng Nhân Sự Hình: 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Nguồn: Phòng Hành Chính của Công ty 1.1.5. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính Hiện nay hoạt động kinh doanh chủ yếu trong các lĩnh vực chủ yếu sau đây: - Giao nhâ ̣n vâ ̣n tải , Logistics: Đây là ngành n ghề kinh doanh truyề n thố ng của Công ty bao gồ m những hoạt động sau :  Giao nhận vận tải hàng hoá thông thường: đây là hoạt động kinh doanh truyền thống, đồng thời là hoạt động chủ yếu của Công ty từ những ngày đầu mới thành lập. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận vận tải hàng hoá quốc tế, Mercury Vietnam có thể tự tin thực hiện những đơn hàng với yêu cầu khắt khe nhất về kỹ thuật. Với trang thiết bị và máy móc hiện đại, Công ty có thể thực hiện đƣợc những đơn hàng có khối lƣợng lớn và vận chuyển đƣờng dài. Công ty cung cấp dịch vụ trọn gói từ nhận hàng từ kho ngƣời bán, vận chuyển hàng đến phƣơng tiện chuyên chở và vận chuyển hàng đến tay ngƣời mua, ngoài ra phát hành bộ chứng từ và làm thủ tục hải quan cho đối tác. Khách hàng luôn hài lòng với chất lƣợng dịch vụ và đánh giá cao tính chính xác đồng thời tinh thần chuyên nghiệp của Mercury Vietnam.  Thủ tục hải quan : Thủ tục hải quan là một khâu quan trọng trong việc thực hiện quá trin ông ty . Qua ̀ h giao nhận các mặt hàng xuấ t nhập khẩ u của C nhiề u năm , kinh nghiê ̣m giao nhâ ̣n hàng hóa , Mercury Vietnam luôn đƣơ ̣c khách hàng tin tƣởng sử dụng dịch vụ khai thuê thủ tục hải quan , đƣơ ̣c các cơ quan SV: Dương Đức Khánh 8 Lớp QTKDQT 50B Chuyên đề thực tập GVHD: Mai Thế Cường hƣ̃u quan đánh giá cao về nghiê ̣p vu ̣ , tính nghiêm túc , tinh thầ n trách nh iệm và hơ ̣p tác cao.  Kinh doanh kho ngoại quan : Mercury Vietnam sở hữu và kinh doanh kho ngoại quan tại cảng Hải Phòng và Đà Nẵng với những diện tích riêng biệt phù hợp cho việc bảo quản nhiều loại hàng hoá khác nhau. Khi sử dụng kho ngoại quan của Công ty làm trung tâm phân phối hàng thì khách hàng có thể lùi thời hạn nộp thuế đồng thời căn cứ vào kế hoạch sản xuất để phân phối, giao hàng hoặc xuất khẩu hàng đến nƣớc thứ ba ở khắp mọi nơi.  Vận tải đa phương thức: Là nhà vận chuyển đa phƣơng thức chuyên nghiệp, Mercury Vietnam sẽ cung cấp dịch vụ tích hợp đầy đủ thông qua mạng lƣới đại lý toàn cầu và đảm nhận các lô hàng từ nơi đi đến nơi đến theo yêu cầu của khách hàng. Công ty nhận vận chuyển đa phƣơng thức những loại hàng hoá sau: Hàng hóa FCL/ FCL, Hàng hóa FCL/ LCL, Hàng hóa LCL/ LCL, Hàng rời và Hàng thu gom/ hàng chia lẻ. Công ty sẽ lựa chọn những tuyến đƣờng đa phƣơng thức vận tải phù hợp nhất để từ đó đảm bảo giao hàng an toàn đúng hẹn cho đối tác. Ngoài ra, với những trung tâm phân phối và mạng lƣới chi nhánh rộng khắp cả nƣớc, trang thiết bị xếp dỡ cùng phƣơng tiện vận chuyển nội địa thì phía Công ty sẽ đảm bảo giao hàng đúng hẹn, tất cả vì lợi ích của khách hàng là trên hết.  Dịch vụ Logistics trọn gói: Logistics là một chuỗi các dịch vụ hỗ trợ quá trình từ sản xuất – lƣu thông – tiêu dùng . Mercury Vietnam có đủ điều kiện kinh doanh logistics nhờ các cơ sở vật chất sẵn có về kho bãi, về phƣơng tiện vận chuyển đồng thời phƣơng tiện xếp dỡ, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và kinh nghiệm giao nhận vận tải từ hơn 10 năm nay. Tuy nhiên, dịch vụ Logistics của Công ty vẫn chƣa thực sự phát triển tƣơng xứng với tiềm năng của mình có. Do vậy, đây sẽ là dịch vụ trọng tâm đƣợc ƣu tiên phát triển của Mercury Vietnam trong thời gian tới.  Dịch vụ chuyển phá t nhanh: trong lĩnh vực chuyển phát nhanh , Mercury Vietnam có ma ̣ng lƣới rô ̣ng khắ p trên cả nƣớc , trải đều trên thế giới do đó đây cũng là một trong những thế mạnh của Công ty đang có.  Dịch vụ door – to - door: Chỉ cần khách hàng có nhu cầu đề xuất, Công ty sẽ đến tận cửa nhà ngƣời gửi để nhận hàng, chịu trách nhiệm lo đóng gói, bảo quản, làm các thủ tục hải quan nếu có và vận chuyển đến tận cửa nhà ngƣời nhận. Chất lƣợng dịch vụ và uy tín của Mercury Vietnam đã đƣợc khẳng định với thời gian qua. - Xuấ t nhập khẩ u : Giao nhâ ̣n vâ ̣n tải là hoa ̣t đô ̣ng liên quan chă ̣t chẽ tới quá trình XNK do đó Mercury Vietnam rấ t coi tro ̣ng loa ̣i hiǹ h phát triể n dich ̣ vu ̣ này. Tuy vậy, hiện nay dịch vụ này còn nhiều hạn chế nhƣng trong tƣơng lai, Công ty sẽ có các chiến lƣợc để ƣu tiên phát triển dịch vụ này. SV: Dương Đức Khánh 9 Lớp QTKDQT 50B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan