Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở việt nam...

Tài liệu Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở việt nam

.PDF
224
184
118

Mô tả:

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n -------- ---- ---- -------- NGUYÔN THÞ PH¦¥NG THU PH¸T TRIÓN DÞCH Vô Hç TRî DOANH NGHIÖP C¤NG NGHÖ TH¤NG TIN ë VIÖT NAM CHUY£N NGµNH: kinh tÕ ph¸t triÓn M· Sè: 62310105 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. PGS.TS lª huy ®øc 2. ts. L· hoµng trung Hµ néi - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Thị Phương Thu LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Lê Huy Đức và TS. Lã Hoàng Trung, hai người thầy đã hướng dẫn khoa học tác giả luận án. Sự hướng dẫn tận tình, tâm huyết và đầy trách nhiệm của hai thầy đã giúp tác giả hoàn thành luận án của mình. Cùng với sự tận tâm của hai thầy hướng dẫn, tác giả còn nhận được sự khích lệ động viên cũng như hỗ trợ nhiệt tình của GS.TS Ngô Thắng Lợi trưởng Bộ môn Kinh tế Phát triển và PGS.TS Nguyễn Ngọc Sơn trưởng Khoa Kế hoạch và Phát triển – Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Viện sau Đại học, Khoa Kế hoạch và Phát triển cùng các thầy, cô tham gia giảng dạy nghiên cứu sinh. Những kiến thức, phương pháp mới được tiếp thu từ quá trình học tập, nghiên cứu tại trường là nền tảng quan trọng giúp tác giả hoàn thành luận án. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Lãnh đạo Bộ thông tin và Truyền thông, Lãnh đạo Cục Phát triển doanh nghiệp – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Lãnh đạo Tổng cục Thống kê (TCTK), Lãnh đạo Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và toàn thể cán bộ công chức trong các Bộ, TCTK và VCCI đã quan tâm và tạo mọi điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập cũng như thực hiện luận án. Tác giả trân trọng những chia sẻ, đóng góp của các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp và Lãnh đạo các doanh nghiệp Công nghệ thông tin, các Nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp Công nghệ thông tin đã tham gia khảo sát. Những chia sẻ, đóng góp đó đã hỗ trợ, giúp tác giả tiếp cận được với các nguồn thông tin quý giá, nâng cao tính thực tiễn trong luận án của mình. Cuối cùng, tác giả xin trân trọng cảm ơn những người thân trong gia đình, cảm ơn Chồng, hai Con gái và Bố mẹ hai bên nội ngoại đã hỗ trợ công việc gia đình, động viên tinh thần và vật chất trong chặng đường nghiên cứu khoa học đầy chông gai để tác giả hoàn thành luận án. Trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .................... 11 1.1. Các nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp .......................................... 11 1.1.1. Nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trên thế giới ...................................... 12 1.1.2. Nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ở Việt Nam ...................................... 19 1.2. Các nghiên cứu về phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT ............. 21 1.3. Kết luận rút ra từ tổng quan và hướng nghiên cứu luận án ....................... 25 Tiểu kết chương 1 .................................................................................................................. 26 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .............................................................................. 27 2.1. Khái quát chung về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp .................................................................................................. 27 2.1.1. Khái niệm, phân loại dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ................................................ 27 2.1.2. Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp................................................................... 31 2.2. Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ...................... 36 2.2.1. Nội dung cơ bản về doanh nghiệp công nghệ thông tin ......................................... 36 2.2.2. Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin.................................. 40 2.2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT .......................... 45 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT .................... 55 2.3.1. Nhân tố ảnh hưởng từ phía cầu dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ..................................... 58 2.3.2. Nhân tố ảnh hưởng từ phía cung dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ................................... 59 2.3.3 Nhân tố khác ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ......................... 59 2.3.4. Mô hình nghiên cứu định lượng ............................................................................. 60 2.4. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ...................... 65 2.4.1. Kinh nghiệm từ Ấn Độ ........................................................................................... 65 2.4.2. Kinh nghiệm từ Trung Quốc .................................................................................. 68 2.4.3. Bài học vận dụng đối với Việt Nam ....................................................................... 70 Tiểu kết Chương 2 ................................................................................................................. 72 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở VIỆT NAM ..................................................................... 73 3.1. Thực trạng phát triển doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam ....... 73 3.1.1. Số lượng doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam...................................... 73 3.1.2. Đặc điểm lao động trong các doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam ........................... 75 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam................... 75 3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam ....... 78 3.2.1. Phát triển số lượng dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam .................... 78 3.2.2. Phát triển chất lượng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam.................................. 91 3.3. Thực trạng nhân tố ảnh hưởng phát triển DVHT DNCNTT ở Việt Nam 100 3.3.1. Nhân tố ảnh hưởng từ phía các doanh nghiệp CNTT .......................................... 100 3.3.2. Nhân tố ảnh hưởng từ phía các nhà cung cấp DVHT DNCNTT ........................ 103 3.3.3. Nhân tố khác ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ...................... 105 3.4. Phân tích định lượng tác động của các nhân tố đến sử dụng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam ........................................................................................ 114 3.4.1. Nguồn số liệu ước lượng mô hình........................................................................ 114 3.4.2. Kết quả ước lượng mô hình.................................................................................. 115 3.4.3. Kết luận từ kết quả nghiên cứu định lượng .......................................................... 120 3.5. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam...... 121 3.5.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................... 121 3.5.2. Hạn chế trong phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT .............................................. 123 3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế trong phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT .................. 126 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................................132 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở VIỆT NAM.......................133 4.1. Căn cứ xác định phương hướng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam ............................................................................................................ 133 4.1.1. Xu hướng phát triển ngành CNTT và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp .................... 133 4.1.2. Dự báo nhu cầu dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam........................................ 136 4.2. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam ............................................................................................................. 138 4.2.1. Quan điểm phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam ............................... 138 4.2.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam................................... 140 4.2.3. Phương hướng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam ......................... 141 4.3. Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam....................... 142 4.3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT.................................................... 142 4.3.2. Đa dạng hóa loại hình và hình thức cung ứng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT............. 146 4.3.3. Tăng cường điều tra, khảo sát nhu cầu của DNCNTT về DVHT ....................... 148 4.3.4 Nâng cao nhận thức của DNCNTT về vai trò của DVHTDN.............................. 149 4.3.5. Hoàn thiện khung khổ pháp lý và tạo lập cơ chế thuận lợi cho phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT .................................................................................................................. 150 4.3.6. Nâng cao vai trò của các Hiệp hội CNTT, Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam .......................................................................................................... 153 Tiểu kết chương 4 ................................................................................................................155 KẾT LUẬN ..........................................................................................................................159 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH Đà CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..........................161 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................162 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu BDS BSS BRSE CIEM CISSP CNTT CM CP DN DNTN DV DVHT DVHTDN GDP HCA HHDV HTSP KD KHĐT KHTN KTKT KTXH MT NCPT NGO OECD PCI PTKD QL SPDV SX TNHH TTTT VP VCCI VINASA WTO Diễn giải Dịch vụ phát triển kinh doanh Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh Kỹ sư cầu nối Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương Chứng chỉ chuyên giao bảo mật hệ thống thông tin Công nghệ thông tin Chuyên môn Cổ phần Doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân Dịch vụ Dịch vụ hỗ trợ Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp Tổng sản phẩm quốc nội Hội Tin học TP. Hồ Chí Minh Hàng hóa dịch vụ Hệ thống sản phẩm Kinh doanh Kế hoạch và Đầu tư Khoa học tự nhiên Kế toán kiểm toán Kinh tế xã hội Môi trường Nghiên cứu và Phát triển Tổ chức phi chính phủ Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Phát triển kinh doanh Quản lý Sản phẩm dịch vụ Sản xuất Trách nhiệm hữu hạn Thông tin và Truyền thông Văn phòng Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam Hiệp hội phần mềm và dịch vụ CNTT Tổ chức thương mại thế giới DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các loại thị trường DVHTDN và gợi ý can thiệp.................................................. 12 Bảng 2.1: Các loại dịch vụ hỗ trợ cơ bản ................................................................................ 29 Bảng 2.2: Tiêu chí đo lường phát triển ngành tài chính ......................................................... 35 Bảng 2.3: Tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT .......................................... 54 Bảng 3.1: Tổng số DN đăng ký hoạt động trong lĩnh vực CNTT ......................................... 74 Bảng 3.2: Loại hình sở hữu NCC dịch vụ hỗ trợ DNCNTT .................................................. 79 Bảng 3.3: Loại hình DVHT có tần suất sử dụng cao............................................................. 80 Bảng 3.4: Doanh thu nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ DNCNTT theo ngành cấp 5................... 89 Bảng 3.5: Cơ cấu DVHT NCC cung ứng cho DNCNTT năm 2015..................................... 92 Bảng 3.6: Tình hình hoạt động của doanh nghiệp CNTT năm 2015..................................... 92 Bảng 3.7: Kế hoạch hoạt động kinh doanh của DNCNTT & NCC DVHT .......................... 93 Bảng 3.8: Thực trạng sử dụng DVHT của DNCNTT theo Miền .......................................... 94 Bảng 3.9: Cơ cấu DVHT theo hình thức cung ứng ................................................................ 95 Bảng 3.10: Hiệu quả tổng hợp của NCC dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ...................................... 95 Bảng 3.11: Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ........................................... 97 Bảng 3.12: Sự hài lòng về cơ cấu giá dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ............................................ 98 Bảng 3.13: Tỷ lệ phần trăm DNCNTT khẳng định tiếp tục sử dụng DVHT ........................ 99 Bảng 3.14: Tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ........................................ 99 Bảng 3.15: Tình hình sử dụng DVHT theo quy mô lao động của DNCNTT .....................101 Bảng 3.16: Loại hình DVHT theo số năm hoạt động của DNCNTT ..................................101 Bảng 3.17: Nhận thức của DNCNTT về dịch vụ hỗ trợ ......................................................102 Bảng 3.18: Mức độ phù hợp về nội dung và điều kiện cung cấp DVHT ............................103 Bảng 3.19: Năng lực, uy tín của NCC DVHT đối với DNCNTT .......................................103 Bảng 3.20: Khả năng đáp ứng nhu cầu DVHT cho DNCNTT............................................104 Bảng 3.21: Số lượng và tỷ lệ các NCC DVHTDN kinh doanh thua lỗ ...............................112 Bảng 3.22: Mức xác suất tại véc tơ X0 .................................................................................116 Bảng 3.23: Ảnh hưởng của biến độc lập đến xác suất sử dụng dịch vụ tư vấn ...................117 Bảng 3.24: Tác động của các nhân tố đến khả năng sử dụng DVHT ..................................117 Bảng 3.25: Thực trạng sử dụng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ...................................................122 Bảng 4.1: Dự báo số lượng DNCNTT có nhu cầu sử dụng DVHT ....................................137 Bảng 4.2: Tỷ số rủi ro xác suất ROR của các mô hình dịch vụ hỗ trợ DNCNTT...............137 DANH MỤC HÌNH Hình 1: Quy trình nghiên cứu phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam ..................... 5 Hình 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVKD ....................................................... 15 Hình 1.2: Chuỗi giá trị ngành công nghệ thông tin ................................................................ 22 Hình 1.3: Chuỗi giá trị ngành phần mềm................................................................................ 23 Hình 2.1: Mô hình chuẩn đoán toàn diện hệ thống tổ chức ................................................... 34 Hình 2.2: Quan điểm phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ................................................ 36 Hình 2.3: Phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ........................................................................ 44 Hình 2.4: Các yếu tố trong mô hình Kim cương của Michael Porter .................................... 57 Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu định lượng ............................................................................. 61 Hình 3.1: Biểu đồ tăng trưởng lao động trong DN phần mềm và nội dung số...................... 75 Hình 3.2: Tăng trưởng doanh thu của công nghiệp phần mềm và nội dung số..................... 76 Hình 3.3: Tình hình sử dụng DV tư vấn và cung cấp thông tin của DNCNTT .................... 81 Hình 3.4: Tình hình sử dụng DV xúc tiến và triển lãm của DNCNTT ................................. 83 Hình 3.5: Chi phí đào tạo lao động tại các DNCNTT năm 2015........................................... 84 Hình 3.6: Tình hình sử dụng dịch vụ công nghệ của DNCNTT ............................................ 85 Hình 3.7: Sự gia tăng về vốn của các doanh nghiệp CNTT ................................................... 90 Hình 3.8: Cơ cấu dịch vụ hỗ trợ DNCNTT theo giá trị.......................................................... 91 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Ngành công nghiệp công nghệ thông tin (CNTT) nói chung và các doanh nghiệp công nghệ thông tin (DNCNTT) nói riêng đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam. Sự phát triển ngành công nghiệp CNTT và DNCNTT góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy phát triển nhanh các lĩnh vực, nâng cao sức cạnh tranh quốc gia và hiệu quả của nền kinh tế, góp phần rút ngắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Chính phủ xác định CNTT là một trong những động lực quan trọng nhất của sự phát triển, góp phần làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế xã hội. CNTT là nền tảng của phương thức phát triển mới, là hạ tầng của hạ tầng phát triển, hướng tới mục tiêu nâng cao toàn diện năng lực cạnh tranh quốc gia, là con đường ngắn nhất để Việt Nam tiến kịp các nước phát triển. Từ sau khi có Nghị quyết, ngành CNTT trong đó đặc biệt là các DNCNTT đã được hưởng nhiều chính sách ưu đãi đầu tư, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, được khai thác và sử dụng một số quỹ đất sạch v.v. Đây là những thuận lợi đã được các DNCNTT tận dụng để đầu tư phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Năm 2015, doanh thu của các DNCNTT đạt khoảng 3,0 tỷ USD (với tỷ giá 22.450VND/1USD, khoảng 67,3 tỷ đồng) tăng gần 1,5 lần so với năm 2010 (Vân Ly, 2016). Tăng trưởng doanh thu bình quân toàn ngành CNTT trong giai đoạn 2001-2015 đạt 20-25%/năm. Năm 2016, giá trị ngành công nghiệp phần mềm ở Việt Nam chiếm khoảng 1% giá trị ngành công nghiệp thế giới. Do đó, có thể thấy tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp phần mềm - một ngành mũi nhọn trong ngành công nghiệp CNTT Việt Nam – đạt khá cao nhưng độ lớn của thị trường lại nhỏ bé so với thị trường thế giới. CNTT là ngành công nghệ cao và phụ thuộc vào sự phát triển công nghệ toàn cầu. Đặc điểm nổi bật của các doanh nghiệp trong ngành CNTT là cung cấp các sản phẩm có vòng đời ngày càng ngắn hơn. Điều này dẫn đến các kiến thức chuyên môn của các nhân viên trong các doanh nghiệp trong ngành CNTT nhanh lạc hậu (Koski, T.H.A, 1988). Để có thể cạnh tranh tốt trong nền kinh tế thị trường luôn thay đổi, các DNCNTT phải luôn cập nhật, học hỏi các kiến thức mới, ứng dụng nhanh chóng các kiến thức, công nghệ mới vào sản phẩm, dịch vụ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Các DNCNTT không chỉ hoạt động trong nền kinh tế thị trường luôn thay đổi mà còn hoạt động trong môi trường đầy biến động do sự tiến bộ và đổi mới không ngừng của CNTT. Do vậy, yêu cầu đổi mới và nâng cao năng lực cạnh tranh 2 của DNCNTT thường cấp thiết hơn so với các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề, lĩnh vực khác. Để đáp ứng nhu cầu đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh, các DNCNTT chỉ dựa vào khả năng chuyên môn, nguồn lực nội bộ doanh nghiệp chưa đủ, mà cần tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên ngoài thông qua các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (DVHTDN) như hỗ trợ tìm kiếm thị trường, xúc tiến thương mại, tư vấn pháp luật, đào tạo nhân lực, hỗ trợ cung cấp và chuyển giao công nghệ… Các DVHTDN phát huy hiệu quả cao nhất khi các dịch vụ này được phát triển cả về số lượng, quy mô cung ứng dịch vụ và chất lượng, cơ cấu dịch vụ. Những năm gần đây, DNCNTT đã tiếp cận và sử dụng nhiều loại hình DVHT, trong đó có các dịch vụ trực tiếp hoặc gián tiếp từ Chính phủ, từ các tổ chức lợi nhuận và phi lợi nhuận, công ty tư nhân… Tuy nhiên, các DVHTDN chưa thực sự thích ứng, đáp ứng nhu cầu và phát huy hiệu quả tại các DNCNTT ở Việt Nam. Về phía cung DVHT, các nhà cung cấp chưa cung ứng được các dịch vụ chuyên sâu phù hợp với đặc thù của các doanh nghiệp CNTT. Về phía cầu DVHT, các DNCNTT chưa nhiệt tình tiếp cận, sử dụng và hưởng lợi ích từ DVHT cũng như ít DN thấy được sự cần thiết của việc sử dụng các dịch vụ này. Việc nhiều DNCNTT chưa sử dụng và tận dụng được hiệu quả của các DVHT đã phần nào hạn chế sự phát triển cũng như đóng góp của DNCNTT vào tăng trưởng kinh tế và phát triển chung của xã hội. Ngành DVHTDN ở Việt Nam vẫn phát triển rất khiêm tốn với đóng góp hàng năm chỉ khoảng 1,3% GDP (Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam, 2016), rất thấp so với tốc độ phát triển ngành này tại nhiều quốc gia. Tại Singapore, DVHTDN đóng góp tới 15% GDP, ở những nước OECD lĩnh vực này có mức tăng trưởng trung bình 10%/năm. Tại khu vực kinh tế Châu Âu, ngành DVHTDN là một ngành rất năng động trong suốt giai đoạn từ năm 1979-2001 với đóng góp 54% vào tăng trưởng việc làm và 18% vào tăng trưởng thu nhập (Rubalcaba, L. và Kox, H., 2007). Báo cáo của Chương trình phát triển Liên hiệp quốc tại Việt Nam khuyến nghị dịch vụ kinh doanh cùng với viễn thông và giáo dục đào tạo là ba ngành dịch vụ mũi nhọn nên ưu tiên phát triển ở Việt Nam. Từ các phân tích trên cho thấy việc phát triển DVHTDN là hết sức cần thiết, là một giải pháp quan trọng để hỗ trợ phát triển DNCNTT ở Việt Nam. Tuy nhiên, các nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ DNCNTT trong thực tiễn còn rất ít nên chưa nhiều luận giải giúp các nhà quản lý giải đáp câu hỏi: “Làm thế nào để phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam?”. Trả lời được câu hỏi này giúp gợi ý các giải pháp, chính sách thúc đẩy, phát triển ngành DVHTDN đồng thời góp phần phát triển nhanh chóng các DNCNTT ở Việt Nam. Từ các lý do trên, NCS đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận án Tiến sĩ của mình. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát là đề xuất phương hướng, giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam, góp phần giúp DNCNTT thực sự trở thành các doanh nghiệp mũi nhọn trong phát triển kinh tế Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Thứ nhất, hệ thống hóa các lý luận phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin. Thứ hai, phân tích thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam. Thứ ba, đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Để trả lời cho câu hỏi quản lý, quá trình nghiên cứu sẽ tập trung vào việc tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu: (1) Cơ sở lý luận phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của các DNCNTT ở Việt Nam là gì? (2) Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam? (3) Thực trạng phát triển của dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt nam thời gian qua như thế nào? (4) Nhu cầu về dịch vụ hỗ trợ DNCNTT hiện tại và tương lai ra sao? (5) Định hướng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT thế nào và cần giải pháp gì để phát triển? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam. Giới hạn nội dung nghiên cứu: Bộ Thông tin truyền thông phân chia DNCNTT thành ba loại là doanh nghiệp phần cứng, doanh nghiệp phần mềm và doanh nghiệp nội dung số. Tuy nhiên, doanh nghiệp phần cứng có tính chất giống như một doanh nghiệp công nghiệp và đặc điểm, tính chất hoạt động có nhiều khác biệt đối với hai loại DNCNTT còn lại là doanh nghiệp phần mềm và doanh nghiệp nội dung số. Ngoài ra, doanh nghiệp phần mềm và doanh nghiệp nội dung số là những doanh nghiệp có tính đặc thù của ngành công nghệ thông tin trong đó nhiều doanh nghiệp phần mềm hoạt động cả lĩnh vực nội dung số và ngược lại. Do đó, luận án chỉ tập trung vào nghiên cứu DVHT các doanh nghiệp phần mềm và doanh nghiệp nội dung số. Về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Nhiều nhà nghiên cứu về DVHT trong đó có Wren, C. và Storey, D.J. (2002), Hội đồng các nhà tài trợ Cộng đồng chung Châu Âu (European Commission, 2002) cho rằng các DVHT nên là những dịch vụ phi tài chính và theo hướng nâng cao các kỹ năng và kiến thức thị trường. Đồng tình với quan điểm 4 trên, luận án giới hạn các DVHT nghiên cứu trong luận án là các DVHT phi tài chính. Các DVHT phi tài chính được nghiên cứu trong luận án gồm hệ thống DVHT cơ bản, DVHT chung và một số DVHT chuyên sâu mà hiện DNCNTT đang được tiếp cận và sử dụng ở Việt Nam. Các DVHT được nghiên cứu trong luận án đã loại trừ các DVHT tài chính như hỗ trợ vốn, ưu đãi thuế. Giới hạn không gian nghiên cứu: Trong luận án nghiên cứu bên sử dụng DVHT là các DNCNTT ở Việt Nam, trong đó số liệu điều tra điển hình tập trung chủ yếu tại 3 thành phố lớn là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng do trên thực tế có khoảng trên 50% DNCNTT hoạt động tại TP Hồ Chí Minh, 40% DNCNTT hoạt động tại Hà Nội, còn lại khoảng chưa đến 10% hoạt động trong các khu công nghệ cao tại Đà Nẵng và các tỉnh, thành phố khác. Bên cung cấp DVHTDN là tất cả các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ở Việt Nam, trong đó tập trung vào các nhà cung cấp DVHT tại 03 thành phố lớn là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng do DNCNTT hoạt động tại đây với mật độ cao nên các nhà cung cấp DVHT cũng hoạt động chủ yếu tại 03 thành phố này. Giới hạn thời gian nghiên cứu: Ngày 22/9/2010, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định Phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”. Năm 2011, Bộ TTTT thực hiện đề tài xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”. Luận án nghiên cứu việc phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin từ năm 2012 sau khi có những định hướng quyết liệt của Chính phủ và Bộ ban ngành đối với ngành CNTT nói chung và DNCNTT nói riêng. Do đó, bối cảnh nghiên cứu của luận án tập trung đánh giá sự phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến 2016 và đề xuất định hướng phát triển đến năm 2025. 4. Quy trình nghiên cứu luận án Sau khi xác định phương pháp nghiên cứu, tác giả đã tiến hành nghiên cứu dựa trên các bước như sau: Bước 1: Nghiên cứu tổng quan về các công trình liên quan đến đề tài Đối tượng nghiên cứu chính: Luận án nghiên cứu tổng quan các lý thuyết về phát triển và các nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp. Nội dung thực hiện: (1) Tập hợp các tài liệu, công trình nghiên cứu có liên quan đến “phát triển” và “dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp”; (2) Tổng hợp các tài liệu để tìm ra 5 các lý luận và phương pháp có thể kế thừa trong nghiên cứu; (3) Phân tích các nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu để tìm ra khoảng trống nghiên cứu; (4) Đọc thêm các tài liệu phục vụ nghiên cứu luận án. Mục tiêu và kết quả cần đạt được: Tổng quan những kết quả nghiên cứu đã có trong và ngoài nước tìm ra khoảng trống nghiên cứu cho luận án. Bước 2: Xác định cơ sở lý luận phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT Đối tượng nghiên cứu chính: Từ nghiên cứu tổng quan, luận án chỉ ra quan điểm về phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT, các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển DVHT DNCNTT, các tiêu chí đo lường phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT. Nội dung thực hiện: (1) Dựa trên tài liệu nghiên cứu tổng quan, luận án luận giải quan điểm về phát triển và phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam; (2) Tổng hợp các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam; (3) Đọc các tài liệu để tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế về phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT tại Ấn Độ, Trung Quốc. Mục tiêu, kết quả cần đạt được: Xây dựng được khung nghiên cứu phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam. Cơ sở lý luận từ tổng quan nghiên cứu Thông tin dữ liệu thứ cấp, sơ cấp Kinh nghiệm các nước về phát triển DVHT DNCNTT Thực trạng phát triển DVHT doanh nghiệp CNTT - Phát triển số lượng DVHT - Phát triển chất lượng DVHT Khả năng cung ứng DVHTDN Định hướng phát triển DVHT DN CNTT Giải pháp, Kiến nghị Phát triển DVHT DN CNTT Nhu cầu DNCNTT về DVHT Hình 1: Quy trình nghiên cứu phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam Nguồn: Tác giả xây dựng từ tổng quan nghiên cứu Bước 3: Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT Đối tượng nghiên cứu chính: Luận án đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT từ năm 2012 đến nay thông qua bốn nhóm tiêu chí: tiêu chí phản ánh về 6 mặt số lượng, tiêu chí phản ánh về mặt chất lượng, hiệu quả và cơ cấu dịch vụ hỗ trợ DNCNTT; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT qua ba nhóm nhân tố: nhân tố ảnh hưởng từ phía cầu, nhân tố ảnh hưởng từ phía cung và các nhân tố khác; Nghiên cứu nhân tố tác động đến lựa chọn sử dụng hay không sử dụng từng nhóm DVHT của các DNCNTT ở Việt Nam. Nội dung thực hiện: (1) Tiến hành khảo sát để đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT tại 03 thành phố gồm TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng; (2) Thu thập dữ liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp liên quan đến DNCNTT và nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ DNCNTT từ Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê, VCCI, Vinasa, HCA...; (3) Tập hợp dữ liệu phân tích định tính và tính toán các chỉ tiêu phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam; (4) Phân tích định tính các nhân tố ảnh hưởng từ phía cung, phía cầu và các nhân tố khác đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam; (5) Sử dụng mô hình Logit để phân tích định lượng các nhân tố tác động đến lựa chọn sử dụng hay không sử dụng từng nhóm dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam. Mục tiêu, kết quả cần đạt được: Thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT theo hướng tích cực hay tiêu cực, thấy rõ trạng thái phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam hiện nay cũng như các nhân tố tác động đến việc lựa chọn sử dụng hay không sử dụng từng nhóm DVHT cụ thể của DNCNTT. Bước 4: Phương hướng, giải pháp, kiến nghị Đối tượng nghiên cứu chính: Đánh giá tiềm năng, dự báo nhu cầu từng nhóm DVHT của doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam và quan điểm định hướng của các Bộ, ban ngành từ đó nêu lên quan điểm của luận án về phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu: (1) Đọc tài liệu để tìm hiểu xu hướng phát triển ngành CNTT và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trên thế giới; (2) Sử dụng kết quả nghiên cứu định lượng trong mô hình Logit ở chương 3 để dự báo nhu cầu sử dụng từng nhóm DVHT cụ thể của DNCNTT ở Việt Nam; (3) Gợi ý giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam. Mục tiêu, kết quả cần đạt được: Xây dựng được nhóm các giải pháp, kiến nghị cho từng đối tượng cụ thể trong việc phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam trong giai đoạn tới. 7 5. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng để đánh giá, đo lường phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT và các nhân tố tác động đến xác suất sử dụng hay không sử dụng DVHT của các DNCNTT ở Việt Nam. Tuy nhiên, phương pháp nghiên cứu định tính đóng vai trò chủ đạo, kết quả từ nghiên cứu định lượng được sử dụng để hỗ trợ, minh họa cho nghiên cứu định tính. 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Luận án sử dụng các thông tin từ dữ liệu thứ cấp có uy tín như kết quả khảo sát chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI do VCCI thực hiện hàng năm có tách riêng số liệu liên quan đến DNCNTT và các nhà cung cấp DVHT; Điều tra PCI hàng năm của VCCI có 480 DNCNTT và 460 nhà cung cấp DVHTDN năm 2012, có 525 DNCNTT và 420 nhà cung cấp DVHTDN năm 2013 và có 424 DNCNTT và 689 nhà cung cấp DVHTDN năm 2015 trả lời phiếu khảo sát. Số liệu thô từ phiếu khảo sát PCI hàng năm của VCCI cung cấp trên phần mềm STATA phiên bản 14, được xử lý và chuyển toàn bộ dữ liệu thô sang phần mềm SPSS phiên bản 20. Luận án sử dụng số liệu thô của VCCI trong phiếu khảo sát PCI năm 2012 đến năm 2015 để phân tích tình hình tổng quát về hoạt động cung ứng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam. Tuy nhiên, do quá trình tách dữ liệu năm 2014 xuất hiện lỗi kỹ thuật không thể khắc phục nên dữ liệu phân tích bị thiếu năm 2014. Ngoài ra để phục vụ nghiên cứu, luận án thu thập số liệu điều tra doanh nghiệp hàng năm của Tổng cục Thống kê có tách riêng phần số liệu các nhà cung cấp DVHT doanh nghiệp theo từng tỉnh; Báo cáo tổng kết hàng năm và số liệu công bố về công nghiệp công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông; Báo cáo hàng năm của các Hiệp hội doanh nghiệp công nghệ thông tin như Vinasa, HCA. Luận án sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu với 09 chuyên gia về DVHTDN để xây dựng bảng hỏi và chọn ra một số DVHTDN phù hợp với DNCNTT để tiến hành khảo sát. Trong đó, 01 chuyên gia làm việc tại Phòng Thương mại và công nghiệp Việt nam (VCCI), 01 cán bộ làm việc tại Cục Phát triển doanh nghiệp - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 02 cán bộ công tác tại Bộ Thông tin và truyền thông, 03 cán bộ lãnh đạo của các DNCNTT và 02 cán bộ của các hiệp hội doanh nghiệp công nghệ thông tin như Vinasa, HCA. Sau khi xây dựng Bảng hỏi, hoạt động khảo sát được thực hiện tại 03 thành phố gồm TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Phương pháp khảo sát: trực tiếp, qua email, qua mạng Internet, gửi thư, gọi điện thoại... Phương pháp khảo sát phỏng vấn sử dụng hai loại bảng hỏi gồm (1) Bảng hỏi chung dành cho các DNCNTT, (2) Bảng hỏi chung dành cho bên cung cấp dịch vụ hỗ trợ DNCNTT. 8 Các câu hỏi chi tiết của Bảng hỏi 01, 02 được nêu trong Phụ lục 01, 02. Đối tượng khảo sát: DNCNTT ở Việt Nam và nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam. Mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu được lựa chọn ngẫu nhiên trên danh sách các DNCNTT đang hoạt động của Tổng Cục thuế, không phân biệt kết quả kinh doanh, không phân biệt doanh nghiệp phần mềm hay doanh nghiệp nội dung số do rất nhiều các doanh nghiệp công nghệ thông tin hoạt động trong cả hai lĩnh vực phần mềm và nội dung số. Cơ cấu DNCNTT được lựa chọn gần với cơ cấu vùng miền thực tế là TP HCM: Hà Nội: Đà Nẵng theo tỷ lệ 50:40:10. Giả định các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực hoạt động là đồng nhất với nhau (do chịu chi phối chính sách pháp luật như nhau, trình độ công nghệ tương tự, phương thức quản lý tương đồng). Bảng hỏi (1) là bảng hỏi chung dành cho đối tượng là các DNCNTT, tác giả tiến hành phát phiếu khảo sát 340 DNCNTT Việt Nam trong đó 150 DN tại TP HCM, 150 DN tại Hà nội và 40 DN tại Đà Nẵng. Kết quả thu về được 315 phiếu với 140 phiếu tại Hà Nội, 140 phiếu tại TP Hồ Chí Minh và 35 phiếu tại Đà Nẵng. Tỷ lệ phiếu của doanh nghiệp phần mềm là 253 trong tổng số 315 doanh nghiệp, chiếm 80,3% số doanh nghiệp khảo sát; của doanh nghiệp nội dung số là 84 doanh nghiệp, chiếm 26,7% số doanh nghiệp khảo sát trong đó có 22 doanh nghiệp hoạt động trong cả hai lĩnh vực phần mềm và nội dung số. Bảng hỏi (2) là bảng hỏi chung dành cho bên cung cấp DVHTDN, tuy nhiên do đối tượng sử dụng dịch vụ hỗ trợ là các DNCNTT có tính đặc thù cao nên rất ít các nhà cung ứng tham gia khảo sát đã từng cung ứng DVHT cho DNCNTT. Phương pháp phỏng vấn sâu được sử dụng để thực hiện Bảng hỏi (3) Câu hỏi phỏng vấn sâu các DNCNTT và Bảng hỏi (4) Câu hỏi phỏng vấn sâu các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp DVHT. Các câu hỏi chi tiết trong các bảng hỏi được nêu trong phần Phụ lục 03, 04. Mẫu nghiên cứu: Bảng hỏi (3) gồm câu hỏi phỏng vấn sâu dành cho các DNCNTT sử dụng DVHT ở ba thành phố lớn là TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng, có đảm bảo cơ cấu vùng miền thực tế là 50:40:10. Khảo sát tiến hành tại 50 DNCNTT (chiếm 16,7% trong tổng số DNCNTT đã tham gia khảo sát với Bảng hỏi 01 và có phiếu khảo sát hợp lệ) với số lượng lần lượt là 25, 20 và 05 DN được lựa chọn từ các DNCNTT đã tham gia trả lời Bảng hỏi (1) để tìm hiểu rõ hơn nữa về những khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước và quốc tế, từ đó phát sinh nhu cầu của DNCNTT đối với DVHT. Bảng hỏi (4) là Câu hỏi phỏng vấn sâu các tổ chức, doanh nghiệp cung ứng 9 DVHT dành cho DNCNTT. Tuy nhiên, tương tự như bảng hỏi số (2), do tính chất đặc thù trong lĩnh vực hoạt động của các DNCNTT nên có rất ít nhà cung ứng DVHT trả lời được bảng hỏi một cách đầy đủ. Trong số 180 nhà cung ứng được liên hệ, tác giả chỉ thu thập được thông tin từ 45 nhà cung cấp. Tuy nhiên, trong đó có hai nhà cung cấp chuyên cung ứng DVHT dành riêng cho DNCNTT chiếm quy mô khoảng trên 70% thị trường dịch vụ hỗ trợ DNCNTT (Vinasa, 2015). 5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Phương pháp phân tích định tính được sử dụng để phân tích dữ liệu sơ cấp từ điều tra, thiết kế câu hỏi, xử lý bảng hỏi nhằm tính toán toán các chỉ tiêu phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT từ đó đánh giá được thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam; khả năng cung ứng và mức độ phù hợp của các DVHT cơ bản và một số DVHT chuyên sâu; đánh giá nhu cầu về DVHT cơ bản, một vài DVHT chuyên sâu mà các DNCNTT đang được cung ứng và sử dụng. Phương pháp phân tích định lượng sử dụng mô hình hồi quy Logit nhằm (1) chỉ ra những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng việc sử dụng hay không sử dụng từng nhóm DVHT cụ thể và (2) dự báo nhu cầu sử dụng từng nhóm DVHT của các DNCNTT ở Việt Nam từ nay tới năm 2025. Luận án sử dụng phần mềm Excel 2013 và SPSS phiên bản 20 để xử lý số liệu sơ cấp thu thập được từ việc khảo sát các nhà cung cấp DVHT, các DNCNTT và dữ liệu thô trong phiếu khảo sát PCI của VCCI có tách riêng các nhà cung cấp DVHT, các DNCNTT. 6. Đóng góp mới của luận án 6.1. Đóng góp về mặt lý luận Chủ đích của luận án: Nghiên cứu phát triển DVHTDN theo cách tiếp cận dưới góc độ ngành/lĩnh vực và đề xuất chính sách tạo môi trường thuận lợi để phát triển dịch vụ chứ không nghiên cứu riêng rẽ từng doanh nghiệp hay sản phẩm dịch vụ. Thứ nhất, luận án đã xây dựng được khái niệm và nội hàm của phát triển dịch vụ hỗ trợ (DVHT) doanh nghiệp công nghệ thông tin (DNCNTT) trên cơ sở vận dụng khái niệm và nội hàm của DVHT doanh nghiệp nói chung vào trường hợp cụ thể cho các DNCNTT. Thứ hai, xây dựng bộ tiêu chí phản ánh sự phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam thông qua bốn nhóm tiêu chí gồm: Số lượng và quy mô dịch vụ; Hiệu quả dịch vụ; Cơ cấu dịch vụ; Chất lượng dịch vụ. 10 Thứ ba, ngoài các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT được tổng hợp từ tổng quan các công trình nghiên cứu, luận án đã bổ sung thêm các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài, bao gồm: Hội nhập quốc tế; Môi trường thể chế; Tiến bộ của khoa học - công nghệ. 6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn, đề xuất rút ra từ kết quả nghiên cứu Đánh giá được thực trạng cung ứng và phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT và nhu cầu về từng nhóm DVHT cụ thể của DNCNTT ở Việt Nam đến năm 2025. Xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT trong bối cảnh nghiên cứu cụ thể ở Việt Nam và các nhân tố chính ảnh hưởng đến lựa chọn sử dụng DVHT của DNCNTT trong từng nhóm dịch vụ cụ thể như DV tư vấn, DV xúc tiến, DV đào tạo, DV công nghệ, DV kết nối và DV chuyên sâu. Gợi ý các giải pháp và kiến nghị góp phần phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam từ nay đến năm 2025. 7. Kết cấu luận án Ngoài lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, các phụ lục, danh mục bảng biểu, nội dung chính của luận án kết cấu trong bốn chương. Chương 1. Tổng quan nghiên cứu về phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và doanh nghiệp công nghệ thông tin Chương 2. Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin Chương 3. Thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam Chương 4. Phương hướng và giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam 11 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.1. Các nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp Các nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trên thế giới thường tiếp cận theo ba hướng. Hướng thứ nhất là các nghiên cứu về phát triển thị trường DVHTDN. Các nghiên cứu theo hướng này thường tập trung phân tích về cung cầu thị trường DVHTDN, xem xét mức độ mạnh yếu của cung cầu từ đó định vị thị trường và gợi ý các giải pháp phát triển, mở rộng thị trường DVHTDN. Đây là cách tiếp cận phổ biến nhất trong các nghiên cứu liên quan đến DVHTDN. Hướng tiếp cận thứ hai là nghiên cứu về phát triển DVHTDN dựa trên nghiên cứu về nội hàm phát triển của DVHT. Cách tiếp cận thứ hai này thường đứng trên quan điểm của nhà cung cấp DVHT và có thể là một tập hợp các nhà cung cấp DVHT cung ứng dịch vụ cho những doanh nghiệp hoạt động trong một ngành, lĩnh vực cụ thể nhằm tìm hiểu xem DVHT có số lượng và chất lượng, cơ cấu dịch vụ hay khả năng cung ứng có đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghiệp sử dụng DVHT không, từ đó gợi ý ra các biện pháp để phát triển DVHTDN trong tương lai. Hướng tiếp cận thứ ba là nghiên cứu, đánh giá hiệu quả DVHTDN đối với một loại hình doanh nghiệp hoặc đánh giá hiệu quả của một chương trình thực hiện cung cấp DVHTDN. Cách tiếp cận thứ ba này thường đứng trên góc độ phân tích của một nhà cung cấp dịch vụ nhất định, tài trợ cho một chương trình hoặc điều tiết một mạng lưới cung ứng DVHTDN cho nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau và các doanh nghiệp tiếp nhận và sử dụng dịch vụ cũng hoạt động trong nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau. Đánh giá hiệu quả, hiệu suất của chương trình hoặc mạng lưới đó dựa trên khảo sát sự hài lòng của doanh nghiệp tiếp nhận, sử dụng dịch vụ, về chất lượng dịch vụ, loại hình dịch vụ, cơ cấu giá cả... hoặc sự thay đổi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của những doanh nghiệp sau khi tiếp nhận, sử dụng DVHT. Các nghiên cứu theo hướng này thường khảo sát hai nhóm doanh nghiệp gồm nhóm các doanh nghiệp sử dụng DVHT và nhóm doanh nghiệp không sử dụng DVHT để tìm hiểu hiệu quả của việc sử dụng DVHT thông qua xem xét, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của những nhóm doanh nghiệp này. Từ đó tìm ra những loại hình DVHT phù hợp nhu cầu của doanh nghiệp sử dụng, thay đổi cách thức cung ứng dịch vụ hoặc cải thiện chất lượng dịch vụ. Dưới đây là những nghiên cứu cơ bản có liên quan tới DVHTDN theo ba hướng tiếp cận nêu trên đã được thực hiện trên thế giới và tại Việt Nam.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất