Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần sacombank chi nh...

Tài liệu Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần sacombank chi nhánh quảng bình min

.PDF
119
112
132

Mô tả:

̀ng ươ Tr BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ại Đ NGUYỄN NAM ho ̣c K PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SACOMBANK h in CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH tê LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ́H ́ uê NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG TRIỆU HUY HUẾ, 2017 ̀ng ươ Tr BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ại Đ NGUYỄN NAM ho ̣c K PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SACOMBANK h in CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ ́H tê MÃ SỐ: 60 34 04 10 HUẾ, 2017 ́ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG TRIỆU HUY uê LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ̀ng ươ Tr LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Đ Tác giả luận văn ại h in ̣c K ho Nguyễn Nam ́H tê ́ uê i ̀ng ươ Tr LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Đại học Kinh tế Huế, bên cạnh sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự động viên, hướng dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp quý báu của các thầy giáo, cô giáo, gia đình, bạn Đ bè và đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. ại Nhân đây, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình tới Ban lãnh đạo Đại học Kinh tế Huế, các thầy giáo, cô giáo Khoa Sau đại học. ho Đặc biệt tôi vô cùng trân trọng biết ơn TS. Hoàng Triệu Huy, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này. Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư thời gian và công sức nghiên cứu hoàn ̣c K thành luận văn, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đọc thông cảm. Xin trân trọng cảm ơn! in Quảng Bình, ngày tháng 9 năm 2017 Tác giả luận văn h ́H tê Nguyễn Nam ́ uê ii ̀ng ươ Tr TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên: NGUYỄN NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2015-2017 Giáo viên hướng dẫn: TS. HOÀNG TRIỆU HUY Đ Tên đề tài: ại PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SACOMBANK – CN QUẢNG BÌNH 1. Tính cấp thiết của đề tài h in ̣c K ho Trong xu hướng cạnh tranh ngày càng gay gắt và để mở rộng quy mô, tăng trưởng tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng, phân tán rủi ro của các NHTM trên địa bàn, không chỉ có Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình mà các tổ chức tín dụng khác cũng đang phát triển cho vay tới hộ gia đình, cá nhân đặc biệt là cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, do tính phức tạp của phân khúc thị trường này, món cho vay nhỏ lẻ, chi phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng...nên không tránh khỏi những rủi ro tiềm ẩn nhất định. Điều này làm cho chi phí phát sinh tăng ngoài dự kiến, giảm lợi nhuận kỳ vọng và hạn chế khả năng cạnh tranh của chi nhánh so với các NHTM khác. Mặt khác, các chính sách cũng như quy chế cho vay của chi nhánh vẫn còn những vướng mắc làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng cho vay tiêu dùng của Chi nhánh. Nhận thức được những vấn đề nêu trên, xuất phát từ thực tiễn hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình, tác giả chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp: "Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình". 2. Phương pháp nghiên cứu: Trong luận văn này, tác giả đã sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê để đi sâu phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sacombank – CN Quảng Bình, đồng thời tiến hành thu thập và xử lý số liệu sơ cấp qua điều tra - phỏng vấn khách hàng nhằm đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay tiêu dùng tại đây, 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn: Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, tác giác đã tiến hành đánh giá tình hình phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sacombank – CN Quảng Bình, từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sacombank – CN Quảng Bình trong thời gian tới. ́H tê ́ uê iii ̀ng ươ Tr STT DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 2 CBTD Cán bộ tín dụng CTY TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn 4 CVTD Cho vay tiêu dùng 5 DNCVTD Dư nợ cho vay tiêu dùng 6 NHNN 7 NHTM 8 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 9 NHTW Ngân hàng trung ương 10 NQH Nợ quá hạn 11 SLKH Số lượng khách hàng 12 SXKD Sản xuất kinh doanh 13 TCKT Tổ chức kinh tế 14 TCTD Tổ chức tín dụng 15 TMCP Thương mại cổ phần 16 TSĐB Tài sản đảm bảo 17 USD Đô la Mỹ 18 VND Việt Nam đồng 19 XLRR Xử lý rủi ro ại 3 Đ 1 ho Ngân hàng nhà nước Ngân hàng thương mại h in ̣c K ́H tê ́ uê iv ̀ng ươ Tr MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ i Đ TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..........................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... iv ại MỤC LỤC ................................................................................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................viii ho DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................................ ix DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................................... ix ̣c K PHẦN I: MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................................. 2 in 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................... 3 h 5. Kết cấu luận văn .................................................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................................. 5 tê Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA ́H NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................................................. 5 1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại 5 uê 1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại ............................................................................ 5 1.1.2. Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại ............................................................. 9 1.2.1 Khái niệm phát triển cho vay tiêu dùng....................................................................... 20 1.2.2. Sự cần thiết phát triển cho vay tiêu dùng.................................................................... 21 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng......................................... 22 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng .................................................... 27 v ́ 1.2. Phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại ............................................ 20 ̀ng ươ Tr 1.2. Kinh nghiệm về phát triển cho vay tiêu dùng ở một số Ngân hàng trong và ngoài nước........................................................................................................................... 34 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương mại ở Trung Quốc .............................................................................................................................. 34 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương mại ở Đ Việt Nam ...................................................................................................................................... 36 1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Sacombank Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình................. 38 ại Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................ 40 ho 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình....... 40 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................. 40 ̣c K 2.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của chi nhánh ........................................................ 42 2.2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Sacombank Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình..................................................................................................................... 48 in 2.2.1 Quy chế, quy trình cho vay đối với khách hàng ......................................................... 48 2.2.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng ................................................................................. 51 h 2.2.3. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình..................................................................................................................... 52 tê 2.3. Đánh giá kết quả khảo sát chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank ́H Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình .................................................................................................. 69 2.3.1. Đặc điểm của khách hàng điều tra............................................................................... 70 uê 2.3.2. Đánh giá của khách hàng đối với cho vay tiêu dùng............................................... 71 2.4. Đánh giá chung về phát triển cho vay tiêu dùng tại Sacombank Chi nhánh Tỉnh 2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................................... 77 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH .. 82 3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình ................................................................... 82 vi ́ Quảng Bình .............................................................................................................................. 77 ̀ng ươ Tr 3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình 82 3.1.2. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình....................................................................................................................... 83 3.2. Các giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình..................................................................................................................... 84 Đ 3.2.1. Giải pháp về xây dựng chiến lược phát triển cho vay tiêu dùng.............................. 84 3.2.2. Giải pháp về phát triển về tăng trưởng và mở rộng thị phần cho vay tiêu dùng.. 85 ại 3.2.3. Giải pháp về đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng............................................. 88 3.2.4. Giải pháp về qui trình, thủ tục vay vốn....................................................................... 90 ho 3.2.5. Giải pháp hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng................................ 90 3.2.6. Giải pháp về nâng cao chất lượng công nghệ thông tin, trình độ đội ngũ ̣c K cán bộ .................................................................................................................................... 93 3.2.7. Giải pháp tăng cường hoạt động marketing, nâng cao thương hiệu Sacombank Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình ......................................................................................................... 94 in PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ.................................................................................. 96 1. Kết luận ................................................................................................................................ 96 h 2. Kiến nghị.............................................................................................................................. 97 2.1 Kiến nghị đối với Chính phủ............................................................................................ 97 tê 2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................................... 97 ́H 2.3 Kiến nghị đối với Sacombank ......................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 99 ́ uê PHỤ LỤC...............................................................................................................................101 vii ̀ng ươ Tr Bảng 2. 2 Trang Tình hình lao động qua 3 năm 2013-2015 ................................................... 42 Đ Bảng 2. 1 DANH MỤC CÁC BẢNG Quan hệ giữa vốn huy động với tổng nguồn vốn ại của Sacombank Quảng Bình giai đoạn 2013 - 2015................................... 43 Bảng 2. 3 Tình hình sử dụng vốn của Sacombank Quảng Bình ho giai đoạn 2013 - 2015..................................................................................... 45 giai đoạn 2013 - 2015..................................................................................... 46 Kết quả kinh doanh của Sacombank Quảng Bình ̣c K Bảng 2. 4 giai đoạn 2013 -2015...................................................................................... 47 Dư nợ cho vay tiêu dùng các năm từ 2013 đến năm 2015 ......................... 52 Bảng 2. 6: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng các năm từ 2013 đến năm 2015 ....... 54 Bảng 2. 7: Thị phần cho vay tiêu dùng các NHTM trên địa bàn Quảng Bình............ 56 Bảng 2. 8: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích vay............................................... 58 Bảng 2. 9: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay .......................................... 60 Bảng 2. 10: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo....................................... 61 Bảng 2. 11: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng các năm từ 2013 đến năm 2015 ................ 63 Bảng 2. 12: Cơ cấu nợ quá hạn cho vay tiêu dùng........................................................... 65 Bảng 2. 13: Nợ xấu cho vay tiêu dùng các năm 2013 đến năm 2015 ............................ 66 Bảng 2. 14: Kết quả thu lãi cho vay tiêu dùng.................................................................. 68 Bảng 2. 15: Đặc điểm của khách hàng điều tra ................................................................ 71 Bảng 2. 16: Kết quả đánh giá độ tin cậy............................................................................ 72 Bảng 2. 17: Kết quả đánh giá Tính trách nhiệm............................................................... 73 Bảng 2. 18: Kết quả đánh giá Sự đảm bảo........................................................................ 74 Bảng 2. 19: Kết quả đánh giá độ tin cậy............................................................................ 75 Bảng 2. 20: Kết quả đánh giá Tính hữu hình.................................................................... 76 h in Bảng 2. 5 ́H tê ́ uê viii ̀ng ươ Tr DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1 : Quan hệ giữa vốn huy động với tổng nguồn vốn của Sacombank Quảng Bình giai đoạn 2013 - 2015..................................44 Biểu đồ 2.2 : Tình hình sử dụng vốn của Sacombank Quảng Bình..........................46 Đ Biểu đồ 2.3 : Kết quả kinh doanh của Sacombank Quảng Bình giai đoạn 2013 - 2015..........................................................................48 ại Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng Sacombank Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình các năm từ 2013 đến năm 2015 .................................................................52 ho Biểu đồ 2.5: Số lượng khách hàng Sacombank Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình các năm từ 2013 đến năm 2015 .................................................................55 ̣c K Biểu đồ 2.6: Thị phần cho vay tiêu dùng Sacombank Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình các năm từ 2013 đến năm 2015...........................................................57 Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng cho vay tiêu dùng theo thời hạn các năm từ 2013 đến năm DANH MỤC SƠ ĐỒ h in 2015 .....................................................................................................60 Sơ đồ 2. 1 tê Trang Sơ đồ Cơ cấu bộ máy tổ chức của Sacombank Quảng Bình ...............41 ́H ́ uê ix ̀ng ươ Tr PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và hội nhập kinh tế toàn cầu, thu nhập của người dân ngày càng cải thiện, kết cấu dân số trẻ có thể nhanh chóng tiếp Đ cận các thói quen tiêu dùng mới, giao dịch của người dân với cộng đồng quốc tế ngày càng mở rộng là một trong những điều kiện thuận lợi và cơ hội cho tín dụng tiêu dùng ại phát triển ở Việt Nam. Không chỉ riêng ngân hàng mà các tổ chức tín dụng khác coi đây là một thị trường đầy tiềm năng cần được quan tâm và chú trọng, đặc biệt trong ho chiến lược kinh doanh đối với thị trường bán lẻ. Chính vì vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống, toàn diện và cụ thể cả lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu ̣c K dùng của Ngân hàng thương mại là yêu cầu bức thiết hiện nay. Qua 11 năm thành lập và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Bình đã đạt được thành quả đáng kể trong mở rộng in quy mô, nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh nhưng thực tiễn đang đặt ra những thách thức mới ở phía trước. Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng h trên 90%, mặc dù có số lượng khách hàng hộ gia đình, cá nhân khá cao tuy nhiên dư tê nợ của đối tượng này chỉ chiếm chưa đến 55% tổng dư nợ toàn chi nhánh và cho vay tiêu dùng cũng chỉ chiếm khoảng hơn 9% dư nợ cho vay. Phát triển cho vay ́H tiêu dùng là phân khúc thị trường tiềm năng mà trong nhiều năm qua Sacombank nói chung và Sacombank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình luôn hướng tới. Việc phát uê triển sản phẩm này tạo điều kiện cho Sacombank mở rộng thị trường tín dụng, đa dạng hóa lĩnh vực cho vay và cung cấp trọn gói các dịch vụ tiện ích, song cơ cấu của thị trường; đặc thù SXKD quy mô nhỏ; thu nhập theo thời vụ và nhu cầu phục vụ đời sống thường xuyên của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn. Trong xu hướng cạnh tranh ngày càng gay gắt và để mở rộng quy mô, tăng trưởng tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng, phân tán rủi ro của các NHTM trên địa bàn, không chỉ có Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Tỉnh 1 ́ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ của chi nhánh là chưa phù hợp với tiềm năng ̀ng ươ Tr Quảng Bình mà các tổ chức tín dụng khác cũng đang phát triển cho vay tới hộ gia đình, cá nhân đặc biệt là cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, do tính phức tạp của phân khúc thị trường này, món cho vay nhỏ lẻ, chi phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng...nên không tránh khỏi những rủi ro tiềm ẩn nhất định. Điều này làm cho chi phí phát sinh tăng ngoài dự kiến, giảm lợi nhuận kỳ vọng và hạn chế khả năng cạnh Đ tranh của chi nhánh so với các NHTM khác. Mặt khác, các chính sách cũng như quy chế cho vay của chi nhánh vẫn còn những vướng mắc làm ảnh hưởng đến khả năng ại tăng trưởng cho vay tiêu dùng của Chi nhánh. Nhận thức được những vấn đề nêu trên, xuất phát từ thực tiễn hoạt động cho ho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình, tác giả chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp: "Phát triển cho vay tiêu dùng 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung ̣c K tại Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình". in Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đánh giá tình phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình, đề xuất giải pháp nhánh Tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. h nhằm phát triển phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi tê 2.2 Mục tiêu cụ thể ́H - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay tiêu dùng; - Đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP uê Sacombank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình; - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng 2 ́ TMCP Sacombank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. ̀ng ươ Tr + Về không gian: Nghiên cứu trong địa bàn hoạt động của Ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. + Về thời gian: Thời kỳ nghiên cứu từ năm 2013 đến năm 2015. Định hướng nghiên cứu đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Đ 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu: - Số liệu thứ cấp: thu thập thông tin từ phòng kế toán: báo cáo kết quả kinh ại doanh, tình tình hình cho vay, sơ đồ bộ máy tổ chức... Những thông tin được thu thập từ website: quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng, những thành tích ho mà ngân hàng đã đạt được, mục tiêu phát triển trong thời gian tới… - Số liệu sơ cấp: điều tra phỏng vấn trực tiếp khách hàng đang vay tiêu dùng tại ̣c K Ngân hàng TMCP Sacombank thông qua phiếu điều tra. Các bước thực hiện như sau: + Thiết kế bảng hỏi, điều tra thử và tiến hành điều chỉnh bảng hỏi sao cho thật rõ ràng nhằm thu được kết quả tốt nhất để có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu. in + Phỏng vấn chính thức: đề tài dùng phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp những khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng, người phỏng vấn phải chính xác những thông tin nghiên cứu cần thu thập. h giải thích nội dung bảng hỏi để khách hàng hiểu rõ câu hỏi và trả lời một cách tê Phương pháp chọn mẫu: Xác định kích thước mẫu bằng cách gấp 5 lần số ́H biến quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa. Với số biến quan sát là 22 vì vậy mẫu cần chọn có kích cỡ là 110; kích cỡ mẫu là 110 vẫn chưa đủ lớn, để đảm bảo độ tin cậy cao uê hơn so với kích thước mẫu, tác giả lựa chọn kích cỡ mẫu của đề tài là 150 bảng. Như vậy, số lượng bảng hỏi thực tế được điều tra là 150 bảng, để hạn chế trường hợp thiếu 3 ́ hụt mẫu do thu về những bảng hỏi không đủ điều kiện để phân tích. ̀ng ươ Tr Danh sách các phòng giao dịch Sacombank thực hiện phỏng vấn STT Phòng giao dịch Số lượng Tỷ lệ (phiếu) (%) Đồng Hới 64 47,7 2 Bố Trạch 38 28,3 3 Ba Đồn 32 24 Tổng cộng 134 100 ại Đ 1 Do thời gian hạn chế tác giả chỉ chọn 150 mẫu, sau khi kiểm tra thì số phiếu hợp lệ là 134. Với cơ cấu được thể hiện ở bảng trên, số mẫu được chọn ở Đồng Hới là 64, ho Bố Trạch là 38 và Ba Đồn là 32. Cách tiến hành như sau: chọn 05 khách hàng điều tra trực tiếp để hoàn thiện ̣c K bảng hỏi. Sau khi bảng hỏi hoàn thiện, bắt đầu điều tra chính thức bằng cách phát trực tiếp cho khách hàng tại 03 địa điểm trên. 4.2 Phương pháp xử lý dữ liệu in - Phương pháp thống kê mô tả; - Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian; h - Phương pháp so sánh và dự báo; - Phương pháp chuyên gia chuyên khảo. tê 5. Kết cấu luận văn ́H Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương: thương mại Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại gân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình Chương 3: Định hướngvà giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại gân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình 4 ́ uê Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng ̀ng ươ Tr PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Đ thương mại ại 1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ho Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 có hiệu lực kể từ 01 tháng 01 năm 2011, “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh ̣c K doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [18, tr.1] NHTM là một loại hình doanh nghiệp có cơ cấu, tổ chức bộ máy, cấu trúc tài chính giống như một doanh nghiệp. Hoạt động của NHTM cũng như các doanh in nghiệp đều hướng tới mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các h dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. ́H tê dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả Ngân hàng thương mại đóng vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường, là nơi khai thác, tập trung vốn và điều hòa vốn cho nền kinh tế. Một là, Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế Vốn được tạo ra từ quá trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và Nhà nước trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhiều vốn phải tăng thu nhập quốc dân và có mức độ tiêu dùng hợp lý. Để tăng thu nhập quốc dân tức là cần phải mở rộng quy mô chiều rộng lẫn chiều sâu của sản xuất và lưu thông hàng hoá, đẩy mạnh sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế và muốn làm được điều đó phải có vốn. Mặt khác, khi nền kinh tế càng phát triển sẽ càng tạo ra nhiều vốn, điều 5 ́ uê 1.1.1.2. Vai trò của Ngân hàng Thương mại đối với sự phát triển của nền kinh tế ̀ng ươ Tr đó sẽ tác động tích cực đến hoạt động ngân hàng. Ngân hàng thương mại là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. Ngân hàng thương mại đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế. Bằng nguồn vốn huy động được trong nền kinh tế, thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng thương mại sẽ cung cấp vốn cho mọi hoạt động Đ kinh tế và đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.[10, tr.35] ại Hai là, Ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của doanh nghiệp chịu tác ho động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan và sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường, thoã mãn nhu cầu thị trường. Để có thể đáp ứng điều này, doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng lao động, cũng cố và hoàn ̣c K thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán kế toán, bên cạnh đó cần phải cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, tìm tòi sử dụng nguyên vật liệu mới, mở rộng quy mô sản xuất một cách thích hợp... Những hoạt động này đòi hỏi cần lượng in vốn đầu tư lớn, nhiều khi vượt quá khả năng vốn tự có của doanh nghiệp. Do đó để giải quyết khó khăn trên doanh nghiệp có thể tìm đến ngân hàng xin vay vốn nhằm h thoả mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là tê chiếc cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường.[10, tr.36] Ba là, Ngân hàng thương mại là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền ́H kinh tế Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại hoạt công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Bằng hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng thương mại trong hệ thống, các ngân hàng thương mại đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung cứng trong lưu thông. Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả và thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô [10, tr.37] 6 ́ uê động một cách có hiệu quả thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của mình, là một ̀ng ươ Tr Bốn là, Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế Sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn liền với sự phát triển của kinh tế thế giới và là một bộ phận cấu thành nên sự phát triển đó, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường khi các mối quan hệ hàng hoá tiền tệ ngày càng mở rộng, nhu Đ cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các nước trên thế giới càng trở nên thân thiết và cấp bách, điều này dẫn đến nền tài chính của mỗi nước cũng phải hoà nhập với nền ại tài chính quốc tế và Ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng trong sự hoà nhập nêu trên. Với các nghiệp vụ kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh ho toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác, Ngân hàng thương mại đã tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở rộng. Thông qua các hoạt động ̣c K thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân hàng thương mại nước ngoài, hệ thống ngân hàng thương mại đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.[10, tr. 37-40] in 1.1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại Luật các TCTD số 47/2010/QH12 năm 2010 nêu rõ: Hoạt động ngân hàng là h việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: - Cấp tín dụng; - Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Thứ nhất, hoạt động huy động vốn ́H tê - Nhận tiền gửi; uê Là nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng, góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Mặc khác, thông qua nghiệp ́ vụ huy động vốn, NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với Ngân hàng. Các hình thức huy động vốn: - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, TCTD khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm... 7 ̀ng ươ Tr - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; - Đi vay từ các TCTD khác tại Việt Nam và nước ngoài; - Vay vốn ngắn hạn của NHNN. Thứ hai, hoạt động tín dụng Đ NHTM được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho vay, bảo lãnh chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá, cho thuê tài chính và các ại hình thức khác theo quy định của NHNN. Đối với NHTM đây chính là hoạt động sinh lời chủ yếu. ho Thứ ba, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ NHTM được phép mở tài khoản cho cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có ̣c K nhu cầu thanh toán giữa các ngân hàng với nhau, mở tài khoản tại Ngân hàng nhà nước nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đây lượng dự trữ bắt buộc theo quy định, mở tài khoản tại các TCTD để duy trì tiền gửi và thực hiện các dịch vụ thanh - Cung cấp các phương tiện thanh toán; in toán và ngân quỹ. Hoạt động thanh toán, ngân quỹ của NHTM bao gồm: - Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ; h - Cung cấp dịch vụ thanh toán trong nước và ngoài nước; tê - Thực hiện các dụch vụ thu, chi tiền mặt cho khách hàng; Thứ tư, các hoạt động khác - Góp vốn mua cổ phần; - Tham gia thị trường tiền tệ: phát hành các loại trái phiếu ngắn hạn, mua bán các khoản nợ ngắn hạn cung cấp các khoản vay ngắn hạn, điều tiết vốn gữa các NHTM; - Kinh doanh ngoại hối (khi được NHNN cấp phép); - Uỷ thác và nhận uỷ thác: như quản lý tài sản, uỷ thác ngân hàng khác thu chi hộ; 8 ́ uê NHTM còn được phép thực hiện các hoạt động sau: ́H - Tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng, thanh toán quốc tế. ̀ng ươ Tr - Tư vấn tài chính; - Cung ứng dịch vụ bảo hiểm. 1.1.2. Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền và hàng hoá) giữa bên Đ cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (các cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho ại bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn ho thanh toán [7]. Tín dụng là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, là hoạt ̣c K động mang tính truyền thống đem lại nguồn thu lớn nhất nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất của ngân hàng. Nếu phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng theo mục đích sử dụng vốn vay thì tín dụng ngân hàng được chia thành các loại: cho in vay phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu,... Trong đó, cho vay tiêu dùng đã và đang chứng minh được vai trò to lớn h trong hoạt động ngân hàng nói riêng và trong nền kinh tế nói chung. Cho vay tiêu dùng được hiểu là sự chuyển nhượng một lượng giá trị (tiền tệ tê hoặc hiện vật) từ các NHTM sang người đi vay (cá nhân và hộ gia đình trong nền ́H kinh tế) nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi. uê Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cho vay cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài trợ quan và các dịch vụ khác.[4] Cho vay tiêu dùng ra đời trước tiên từ thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu, nhưng đối với Việt Nam, hoạt động này mới được quan tâm và đầu tư mở rộng từ những năm 1990, sau khi Pháp lệnh Ngân hàng ra đời hình thành hệ thống Ngân hàng 2 cấp và chuyển 4 ngân hàng quốc doanh thành Ngân hàng thương mại Nhà nước. 9 ́ trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ, y tế
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan