ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ THANH HUỆ
PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
TỈNH CAO BẰNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ THANH HUỆ
PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
TỈNH CAO BẰNG
Chuyên ngành : ĐỊA LÍ HỌC
Mã số
: 60310501
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH ĐỊA LÍ HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Thu Hoa
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2013
Học viên
Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trì nh học tập và hoàn thành luận văn này , tôi đã nhận
được sự hướng dẫn , giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo , gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp các anh chị , các bạn và các em. Với lòng kí nh trọng và biết ơn sâu
sắc tôi xin được bày tỏ lới cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu , Phòng đào tạo sau đại học , Khoa Địa Lý trường Đại
học sư phạm Thái Nguyên, UBND tỉnh Cao Bằng, các cơ quan ban ngành đoàn
thể… đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn.
Phó giáo sư - Tiến sĩ Lê Thu Hoa - Trưởng khoa Môi trường và Đô thị
trường Đại học Kinh tế Quốc Dân - người thầy kí nh mến đã hết lòng giúp đỡ ,
dạy bảo, động viên và tạ o mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trì nh
học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tiến sĩ Vũ Như Vân - một người thày đáng kí nh trong công việc cũng
như trong cuộc sống. Thầy đã động viện giúp đỡ và chỉ bảo cho tôi rất nhiều để
tôi có thể hoàn thành được luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho
tôi những đóng góp quý báu để hoàn chỉ nh luận văn này.
Cao Bằng, tháng 5 năm 2013
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................. iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................ v
Danh mục các hình ....................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................... 2
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Khái quát lịch sử nghiên cứu đề tài .................................................................. 3
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 5
6. Những đóng góp của luận văn .......................................................................... 7
7. Cấu trúc của luận văn ....................................................................................... 7
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 8
Chƣơng 1: CỞ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KKTCK .... 8
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN ........................................................................................... 8
1.1.1. Các khái niệm về khu kinh tế cửa khẩu ...................................................... 8
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển KKTCK ........... 10
1.1.3. Những đặc trưng cơ bản của khu kinh tế cửa khẩu .................................. 11
1.1.4. Vai trò của khu kinh tế cửa khẩu .............................................................. 14
1.1.5. Một số mô hình và động thái vận hành của khu kinh tế cửa khẩu ........... 15
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .................................................................................... 21
1.2.1. Quá trình hình thành và đặc điểm về các KKTCK ở Việt Nam.............. 21
1.2.2. Thực trạng phát triển khu kinh tế cửa khẩu ở Việt Nam .......................... 24
1.2.3. Thực trạng phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới Việt Nam - Trung Quốc ... 25
1.2.4. Sự cần thiết phải phát triển các khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................. 33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chƣơng 2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT
TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG ........................ 36
2.1. VỊ THẾ CỦA KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TRONG TỔNG THỂ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH CAO BẰNG ................................................ 36
2.2. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÁC KHU
KINH TẾ CỬA KHẨU CAO BẰNG .................................................................. 37
2.2.1. Các tiêu chí lựa chọn ................................................................................ 37
2.2.2. Đề xuất các phương án ranh giới .............................................................. 39
2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CÁC KHU
KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG ........................................................ 49
2.3.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 49
2.3.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 50
2.3.3. Điều kiện kinh tế xã hội............................................................................ 56
2.3.4. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của việc phát triển các khu kinh tế cửa
khẩu tỉnh Cao Bằng ............................................................................................ 64
2.4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
CAO BẰNG ........................................................................................................ 66
2.4.1. Khái quát các khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng ................................. 66
2.4.2. Cơ chế, chính sách đối với các khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng ............................................................................................................ 69
2.4.4. Sự phát triển của các ngành kinh tế .......................................................... 75
2.4.5. Đầu tư phát triển hạ tầng tại các khu kinh tế cửa khẩu Cao Bằng ........... 79
2.5. PHÂN TÍCH SWOT CHO CÁC KKTCK TỈNH CAO BẰNG.................... 86
2.5.1. Strenghth (Điểm mạnh) ............................................................................ 87
2.5.2. Wedkness (điểm yếu) ............................................................................... 87
2.5.3. Opportunity (Cơ hội) ................................................................................ 88
2.5.4. Threats (Thách thức) ................................................................................ 89
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC KHU
KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH CAO BẰNG ........................................................ 91
3.1. CĂN CỨ ĐỂ ĐƢA RA ĐỊNH HƢỚNG ....................................................... 91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3.1.1. Quan điểm phát triển các khu kinh tế cửa khẩu Cao Bằng đến năm 2020 ......... 91
3.1.2. Mục tiêu phát triển các khu kinh tế cửa khẩu Cao Bằng đến năm 2020 ........ 92
3.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ CỬA KHẨU CAO BẰNG
NĂM 2020 ............................................................................................................ 94
3.2.1. Định hướng phát triển các ngành kinh tế ................................................. 94
3.2.2. Định hướng phát triển các lĩnh vực xã hội ............................................... 99
3.2.3. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng ...................................................... 100
3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN CÁC KKTCK CAO BẰNG . 102
3.3.1.Tổ chức các khu vực trọng điểm - động lực phát triển ........................... 103
3.3.2. Tổ chức các tuyến kết nối các động lực phát triển ................................. 108
3.4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU CAO BẰNG 110
3.4.1. Giải pháp về vốn đầu tư .......................................................................... 111
3.4.2. Các giải pháp về cơ chế chính sách phát triển........................................ 113
3.4.3. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................................... 116
3.4.4. Các giải pháp xúc tiến, cải thiện môi trường đầu tư và các giải pháp khác ... 117
KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................... 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 120
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Viết đầy đủ
Viết tắt
1
CK
Cửa khẩu
2
GPMB
Giải phóng mặt bằng
3
GTSX
Giá trị sản xuất
4
KKT
Khu kinh tế
5
KKTCK
Khu kinh tế cửa khẩu
6
KT
Kinh tế
7
KTCK
Kinh tế cửa khẩu
8
KTXH
Kinh tế xã hội
9
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
10
UBND
Ủy ban nhân dân
11
XNK
Xuất nhập khẩu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Số hiệu
Tên bảng
1
Bảng 1.1
Các KKTCK của Việt Nam
22
2
Bảng 1.2
Tình hình xuất - nhập khẩu của Việt Nam qua các
năm
24
3
Bảng 2.1
Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế KKTCK so sánh
với chỉ tiêu chung của tỉnh Cao Bằng năm 2011
36
4
Bảng 2.2
So sánh các yếu tố tổng hợp lựa chọn phương án
42
5
Bảng 2.3
Đơn vị hành chính cấp xã theo phương án ranh
46,47
giới lựa chọn
6
Bảng 2.4
Thống kê các loại đất trong khu vực KKTCK Cao
Bằng
54
7
Bảng 2.5
Một số chỉ tiêu dân số, lao động trên địa bàn KKT
56
8
Bảng 2.6
Một số chỉ tiêu tổng hợp hiện trạng khu vực
71
9
Bảng 2.7
Tình hình XNK trong KKTCK
80
10
Bảng 2.8
Tình hình XNK tại các KKTCK Cao Bằng
81
11
Bảng 2.9
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của tỉnh Cao
Bằng
82
12
Bảng 2.10 Tình hình xuất nhập cảnh tại các KKTCK
83
13
Bảng 2.11 Tình hình thu ngân sách khẩu qua KKTCK
84
14
Bảng 3.1
Dự báo một số chỉ tiêu chủ yếu của KKTCK đến
năm 2020
91
15
Bảng 3.2
Dự kiến vốn đầu tư trên địa bàn Khu KTCK Cao
Bằng
108
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trang
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Số hiệu
Tên hình
Trang
1
Hình 1.1
Sơ đồ mô hình thể chế phát triển của các KKTCK
18
2
Hình 1.2
Sơ đồ cán cân hai bên CK A - A’
19
3
Hình 1.3
Sơ đồ thể hiện bán kính tương tác các dòng hàng
hóa, vật chất
19
4
Hình 1.4
Sơ đồ cân bằng động tương đối giữa A và A’
20
5
Hình 2.1
Bản đồ phương án 1 lựa chọn để xây dựng
KKTCK tỉnh Cao Bằng
43
6
Hình 2.2
Bản đồ phương án 2 lựa chọn để xây dựng
KKTCK tỉnh Cao Bằng
44
7
Hình 2.3
Bản đồ phương án 3 lựa chọn để xây dựng
KKTCK tỉnh Cao Bằng
45
8
Hình 2.4
Bản đồ hành chính các KKTCK tỉnh Cao Bằng
51
9
Hình 2.5
Cơ cấu kinh tế của KKTCK Cao Bằng
72
10
Hình 2.6
Cơ cấu tổng kim ngạch XNK phân theo các
KKTCK
81
11
Hình 3.1
Bản đồ định hướng không gian kinh tế của các
KKTCK tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
107
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Với đường biên giới trải dài gồm nhiều CK thông với các nước láng
giềng, việc phát triển các KKTCK của Việt Nam đã trở thành một loại hình
KKT có vị trí quan trọng trong phát triển KTXH của các tỉnh biên giới nói
riêng và của cả nước nói chung. Trải qua 15 năm hoạt động (1996 - 2011) 28
KKTCK được hình thành ở 21/25 tỉnh biên giới nước ta đã có những đóng góp
nhất định vào phát triển KT thương mại CK, tăng kim ngạch XNK trên địa bàn,
đặc biệt là góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng vùng biên giới.
Cao Bằng là tỉnh có đường biên giới đất liền tiếp giáp với Trung Quốc dài
trên 333 km, có CK quốc tế Tà Lùng, và 03 cặp CK chính (song phương) CK
Trà Lĩnh, CK Sóc Giang, CK Lý Vạn và nhiều cặp CK phụ, lối mở rải rác trên
toàn tuyến biên giới giữa hai nước Việt Nam và Trung Quốc tạo ra nhiều tiềm
năng, lợi thế để phát triển KT biên mậu, trao đổi sản phẩm, hàng hóa, qua đó
củng cố thêm việc đảm bảo an ninh quốc phòng và hợp tác toàn diện giữa Việt
Nam và Trung Quốc.
Trong quá trì nh phát triển KKTCK Tà Lùng huyện Phục Hòa dần dần hình
thành dáng dấp của khu đô thị vùng biên giới, nâng cao đời sống nhân dân, tạo
công ăn việc làm thường xuyên và việc làm thời vụ, tạo được cơ sở hạ tầng để
thu hút các dự án đầu tư vào KKTCK, góp phần giữ vững an ninh trật tự xã hội,
đảm bảo chủ quyền biên giới quốc gia. Việc triển khai xây dựng KKTCK đã góp
phần tăng cường công tác đối ngoại, giao lưu phát triển KT giữa hai bên, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới, góp phần
tăng thêm mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa hai địa phương Cao Bằng - Quảng
Tây nói riêng và Việt Nam - Trung Quốc nói chung.
Trong những năm gần đây KT khu vực các CK Cao Bằng phát triển khá
nhộn nhịp, là phần nổi bật trong bức tranh của nền KT tỉnh Cao Bằng . Song
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
thực tế là các CK , cặp chợ khu vực biên giới phát triển chưa tương xứng với
tiềm năng vốn có của mình . Bên cạnh đó do xuất phát điểm của nền KT còn
thấp, điều kiện sản xuất còn gặp nhiều khó khăn, đến nay Cao Bằng vẫn là một
tỉnh nghèo so với mặt bằng chung của cả nước . Vậy nhiệm vụ đặt ra là phát
triển các KKTCK trở thành động lực phát triển KTXH không chỉ ở khu vực có
CK mà phải tạo sức lan toả tới các tỉnh lân cận và phạm vi toàn quốc, trở thành
cửa ngõ thông thương quốc tế. Để đạt được nhiệm vụ đó Cao Bằng cần quy
hoạch các CK trong thời gian ngắn hạn và lâu dài, đảm bảo phát triển KTCK
nhanh, ổn định và bền vững, phát triển và đảm bảo công bằng xã hội, củng cố
an ninh quốc gia.
Xuất phát từ thực tế trên tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu là: "Phát triển
các KKTCK tỉnh Cao Bằng”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu những vấn đề lí luận về KKTCK, luận văn có mục
đích đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển KKTCK tỉnh Cao Bằng trên cơ
sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả KT của KKTCK. Kết quả nghiên
cứu của luận văn đóng cho việc xây dựng chiến lược phát triển KTCK bền
vững cho tỉnh Cao Bằng trong xu thế hội nhập.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn tập trung giải quyết các nhiệm vụ chính sau:
- Tổng quan các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển KKTCK.
- Đánh giá, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển KKTCK tỉnh
Cao Bằng, có xem xét đến bối cảnh trong nước và quốc tế.
- Phân tích những chuyển biến của hoạt động KKTCK tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 1991 - 2011 (chủ yếu từ 2002 - 2011).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Định hướng phát triển các KKTCK và quy hoạch phát triển các KKTCK
của Cao Bằng đến năm 2020 tầm nhìn 2030 trong chiến lược phát triển KTXH
của tỉnh. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy hơn nữa sự
phát triển các KKTCK tỉnh Cao Bằng.
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về tiềm năng, thực trạng và
định hướng phát triển các KKTCK tỉnh Cao Bằng.
- Về không gian lãnh thổ: Toàn bộ diện tích các xã giáp biên giới từ CK
Tà Lùng đến Sóc Giang , Trà Lĩnh của tỉ nh Cao Bằng . Tổng diện tí ch 109.126
ha gồm diện tích thuộc 36 xã và 4 thị trấn.
- Về thời gian: Hệ thống số liệu sử dụng trong luận văn được lấy từ kết
quả điều tra của các cơ quan chức năng thời gian chủ yếu từ năm 2001 đến
2011. Phân tích hiện trạng KKTCK tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2001 - 2011. Đề
xuất định hướng và giải pháp phát triển KTCK tỉnh Cao Bằng đến năm 2020.
4. Khái quát lịch sử nghiên cứu đề tài
4.1. Việt Nam
Sau 14 năm mở cửa chính thức (1991) và 17 năm kể từ khi nhân dân hai
bên biên giới tự phát mở đường thăm nhau (1988), mỗi nước đều thấy được tác
động KTXH to lớn của sự kiện này. Hệ quả trực tiếp mà mở cửa đem lại là sự
phát triển thương mại qua biên giới hai nước với tốc độ cao, đã thu hút sự chú ý
của báo giới, các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước.
KKTCK ở Việt Nam ra đời phù hợp với quan điểm đổi mới mở cửa, hội nhập
nền KT thế giới của Đảng và Nhà nước trong những năm trở lại đây. Việt Nam
kể từ sau khi mở cửa trở lại với Trung Quốc, KTCK có bước khởi sắc và trở
thành một bộ phận quan trọng của nền KT quốc dân. Nhà nước đã bắt đầu chú
trọng nghiên cứu, phát triển loại hình KT này.
Những nghiên cứu có liên quan đến vấn đề KTCK và KKTCK ở Việt
Nam, tiêu biểu đó là: "Các KKTCK biên giới Việt - Trung và tác động của nó
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
tới sự phát triển KT hàng hóa ở Việt Nam” của TS. Phạm Văn Linh, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội (2001); "Tác động KTXH của mở cửa biên giới" của
TS. Trịnh Tất Đạt, TS Vũ Tuấn Anh, TS Hoàng Công Hoàn, Nxb Chính trị
quốc gia, Hà Nội, (2002); "Phát triển thương mại trên hành lang KT Côn Minh,
Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng" của TS. Nguyễn Văn Lịch, Nxb Thống kê, Hà
Nội (2005); Tác giả Lê Minh Hiếu (2008) với: “Một số vấn đề về KTCK Việt
Nam trong quá trình hội nhập ”.
Những năm sau đó đề cập đến vấn đề này nhiều tác giả, tiêu biểu có tác giả
Chu Văn Cấp với đề tài: “Quan hệ thương mại Việt - Trung - lịch sử, hiện đại và
sắp tới”; Nguyễn Thuỳ Lan, Phạm Văn Linh “Vị trí, đặc điểm và tiềm năng
thương mại của các CK biên giới Việt - Trung”; tác giả Trịnh Tất Đạt với: “Tác
động KTXH của mở cửa biên giới”; Gần đây là của tác giả Lê Minh Hiếu (2008)
nghiên cứu “Một số vấn đề về KTCK Việt Nam trong quá trình hội nhập”; TS Vũ
Như Vân đã có nhiều công trình nghiên cứu rất tâm huyết về khu vực biên giới
phía Bắc như “ Hành lang biên giới phía Bắc: đặc điểm và một số vần đề địa lí
KTXH ”, “Môi trường KTXH vùng CK biên giới Việt - Trung: quan điểm, hiện
trạng và dự báo phát triển ”, “Tổ chức không gian lãnh thổ vùng biên giới Việt Trung hướng tới mục tiêu phát triển bền vững mở ” (2010).
4.2. Trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Ở Cao Bằng có một số công trình nghiên cứu về KKTCK như: Tình hình
phát triển KKTCK tỉnh Cao Bằng - Lê Thành Trung (2001); tác giả Chu Viết
Luận với“Cao Bằng thế và lực mới trong thế kỉ XXI” (2007); “Phát triển
KTCK giai đoạn 2006 – 2010” - Chu Viết Luận (2007); Ngoài ra còn có quy
hoạch phát triển KTXH tỉnh Cao Bằng đến năm 2010 tầm nhìn 2020 của
UBND tỉnh Cao Bằng; quy hoạch các KKTCK tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Tác giả nhận thấy vai trò của KKTCK tỉnh Cao Bằng là công cụ quan
trọng để phát triển KTXH của tỉnh song chưa có một đề tài nào nghiên cứu cụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
thể dưới dạng luận văn thạc sĩ về các KKTCK nhất là trong những năm trở lại
đây khi mà nước ta đang trong quá trình hội nhập với nền KT thế giới.
5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Đối tượng địa lí phân bố trên phạm vi không gian nhất định và có đặc
trưng lãnh thổ riêng. Áp dụng quan điểm tổng hợp lãnh thổ cho phép xem xét
các yếu tố trong mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, phát hiện ra quy luật
phát triển, các nhân tố trội trong không gian KKTCK.
5.1.2. Quan điểm hệ thống
Các KKTCK tỉnh Cao Bằng được coi là một hệ thống lãnh thổ được đặt
trong một hệ thống lớn hơn đó là tỉnh Cao Bằng. KKTCK Cao Bằng được coi
là một bộ phận của các KKTCK khu vực biên giới Việt Nam - Trung Quốc, có
mối quan hệ chặt chẽ với các CK biên giới thuộc Trung Quốc.
5.1.3. Quan điểm lịch sử
Sự phát triển của các CK Cao Bằng được hình thành từ lâu, là kết quả
của quá trình hợp tác lâu dài giữa hai nước Việt Nam - Trung Quốc. Thực trạng
và xu hướng phát triển của KKTCK là cơ sở để đề xuất các giải pháp cho việc
tổ chức không gian hợp lí cho phát triển KKTCK trong tương lai một cách ổn
định và bền vững.
5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Bất cứ chương trình phát triển KTXH nào của nước ta hiện nay phải gắn
với chiến lược phát triển bền vững. Trên quan điểm phát triển bền vững việc
phát triển KKTCK tỉnh Cao Bằng trước hết là phải đem lại lợi ích về mặt KT
cho tỉnh Cao Bằng nói riêng và cả nước nói chung; ngoài ra KTCK còn giải
quyết các vấn đề xã hội, đem lại lợi ích cho đồng bào các xã vùng biên, đem lại
cuộc sống ổn định lâu dài cho nhân dân, chú ý giải quyết hài hoà các vấn đề về
KT, xã hội, môi trường và chính trị, chủ quyền an ninh quốc gia.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tư liệu
Đây là phương pháp cần thiết trong quá trình nghiên cứu và được tiến
hành xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài. Tác giả đã thu thập tài liệu tìm hiểu
những nội dung liên quan đến vấn đề nghiên cứu; sau đó tác giả tiến hành tổng
hợp và phân tích có chọn lọc các loại tài liệu, số liệu, tư liệu từ các nguồn đáng
tin cậy như Niên giám thống kê của tỉnh, sách, báo, tạp chí, số liệu điều tra, báo
cáo của các ngành chức năng. Các số liệu được cập nhật mới nhất gần với thời
điểm nghiên cứu.
5.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực địa
Đây là phương pháp truyền thống và không thể thiếu của ngành địa lí. Tác
giả đã tiến hành khảo sát, thực địa nhiều lần tại địa bàn nghiên cứu; chụp ảnh,
sưu tầm tài liệu, phỏng vấn các cán bộ quản lí, các chuyên gia am hiểu về lĩnh
vực liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5.2.3. Phương pháp thống kê
Trên cơ sở các số liệu thống kê thu thập được, tác giả tiến hành phân tích,
tính toán các thông số, xây dựng các bảng biểu và phân tích số liệu phục vụ cho
mục đích nghiên cứu của đề tài.
5.2.4. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình thực hiện đề tài tác giả đã tiến hành trao đổi, lấy ý kiến
của các nhà quản lí, các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực nghiên cứu, các nhà
kinh doanh, thông qua đó có thêm thông tin quan trọng về lĩnh vực KT, KTCK,
KKTCK.
5.2.5. Phương pháp bản đồ - hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Tác giả sử dụng các bản đồ chuyên đề như: bản đồ hành chính, bản đồ quy
hoạch tổng thể các ngành tỉnh Cao Bằng. Ngoài ra, tác giả dùng phần mềm
Mapinfo để thành lập các cơ sở dữ liệu Địa lí và xây dựng các bản đồ chuyên
đề phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5.2.6. Phương pháp SWOT
Các đối tượng, hiện tượng địa lý bao giờ cũng có nguồn gốc phát sinh, quá
trình phát triển. KKTCK là một khu vực hội tụ các yếu tố đặc thù về nguồn lực
tự nhiên, nguồn lực KTXH của từng địa phương. Trong nội dung hiện trạng
phát triển KKTCK tác giả sử dụng phương pháp SWOT để đánh giá điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với KKTCK tỉnh Cao Bằng. Trên cơ sở đó đưa ra
những định hướng, giải pháp phát triển KKTCK đạt hiệu quả KTXH cao.
6. Những đóng góp của luận văn
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận và thực tiễn về KKTCK, đề xuất
các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển và vai trò của KKTCK.
- Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, hiện trạng phát triển và vai
trò của các KKTCK của tỉnh Cao Bằng.
- Làm rõ hiện trạng, những kết quả đạt được và những hạn chế trong phát
triển các KKTCK tỉnh Cao Bằng và nguyên nhân của hiện trạng đó. Từ đó đề
xuất một số định hướng và giải pháp phát triển các KTTCK Cao Bằng thời kì
từ 2011 đến năm 2020.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển khu kinh tế cửa khẩu
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển các khu kinh
tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển các khu kinh tế cửa khẩu
tỉnh Cao Bằng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1
CỞ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.1. Các khái niệm về khu kinh tế cƣ̉a khẩu
1.1.1.1. Cửa khẩu
Theo Nghị đị nh của Chí nh phủ số 30/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm
2005 về Quy chế CK biên giới đất liền đã chỉ rõ:
* CK biên giới đất liền bao gồm: CK quốc tế, CK chính và CK phụ, được
mở trên các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa trong khu vực biên
giới theo hiệp định về quy chế biên giới đã được ký kết giữa Chính phủ nước
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với chính phủ nước láng giềng để thực
hiện việc xuất, nhập và qua lại biên giới quốc gia.
* Cƣ̉a khẩu quốc tế được mở cho người, phương tiện, hàng hoá của Việt
Nam, nước láng giềng và nước thứ ba xuất, nhập qua biên giới quốc gia.
* CK chính được mở cho người, phương tiện, hàng hoá của Việt Nam và
nước láng giềng xuất, nhập qua biên giới quốc gia.
* CK phụ được mở cho người, phương tiện, hàng hoá Việt Nam và nước
láng giềng ở khu vực biên giới, vùng biên giới qua lại biên giới quốc gia.
1.1.1.2. Khu kinh tế cửa khẩu
Thuật ngữ KKTCK xuất hiện, tồn tại và phát triển trong đời sống thực tiễn
gắn liền với những điều kiện xã hội lịch sử nhất định. Nói đến KKTCK là nói
đến khu vực KTCK gắn liều với một CK hoặc một số CK nhất định. Do đó,
cũng giống như CK, sự xuất hiện của KKTCK do Nhà nước quy định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
Có thể hiểu KKTCK là một không gian kinh tế xác định, gắn với cửa
khẩu, có dân cư sinh sống và được áp dụng những cơ chế chính sách phát
triển đặc thù, phù hợp với đặc điểm từng địa phương sở tại nhằm mang lại
hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất dựa trên việc quy hoạch, khai thác, sử dụng
bền vững các nguồn lực do Chính Phủ hoặc Thủ tướng Chính Phủ quyết định
thành lập. [5]
Trong điều kiện hiện nay, việc thành lập các KKTCK ở đâu, số lượng bao
nhiêu được quy định bởi các yếu tố cơ bản. Một là, chính sách về bảo vệ chủ
quyền quốc gia, theo đó bao gồm cả chính sách đối ngoại; Hai là, chính sách
KT đối ngoại trong điều kiện thực hiện chủ trương phát triển nền KT theo
hướng, hình thành nền KT thị trường hiện đại với định hướng chính trị - xã hội
nhất định.
Trong bối cảnh đời sống KT quốc tế với xư hướng khu vực hóa và toàn
cầu hóa mạnh mẽ, để tránh không bị tụt hậu và không bị loại khỏi “cuộc chơi”
của quá trình đó, các quốc gia đều tìm mọi phương sách để tham gia vào “cuộc
chơi” theo cách có lợi nhất cho mình. Mô hình KKTCK là một dạng thức cụ
thể phù hợp điều kiện của các quốc gia chưa phát triển, khả năng đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng có hạn – song muốn dùng chiến lược KT đối ngoại mở để
thúc đẩy KT trong nước được nhiều nước quan tâm.
Từ những phân tích ở trên có thể đưa ra định nghĩa về KKTCK như sau:
KKTCK là một đơn vị KT lãnh thổ gắn liền với một khu vực xuất khẩu
biên giới trên bộ, được thành lập trên cơ sở các quyết định pháp lý do Nhà
nước ban hành, có ranh giới xác định, có quy chế hoạt động riêng, với hệ
thống các chính sách ưu đãi, thông thoáng. Là cầu nối giữa KT trong nước và
thế giới, là cửa ngõ thông thương với quốc tế để thúc đẩy hoạt động KT đối
ngoại có tác dụng tích cực trong phát triển nền KT hàng hóa nhiều thành phần,
vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, định hướng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
XHCN ở nước ta và tăng cường thế trận bảo vệ an ninh biên giới, bảo vệ chủ
quyền quốc gia. [5]
1.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hình thành và phát triển khu kinh tế
cửa khẩu
- Vị trí địa lí: vị trí địa lí có ý nghĩa quyết định đến sự hình thành các CK.
Việc lựa chọn xây dựng các KKTCK trước hết phải là nơi có thuận lợi về vị trí
địa lí, phù hợp với giao lưu KT, là cầu nối KT trong và ngoài nước, bởi đây là
đầu mối phát triển không gian KT mở cửa nước ta. Một quốc gia có vị trí địa
địa lí tiếp giáp với nhiều quốc gia là cơ sở để phát triển các CK. Một quốc gia
nằm ở vị trí thuận lợi, trung tâm sẽ có cơ hội cho mở cửa giao lưu.
- Các yếu tố tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông hồ, khoáng sản…): Các
nước láng giềng thường có sự bổ sung cho nhau về các nhóm hàng (nguồn tài
nguyên, sản vật địa phương, nông nghiệp…) vốn được khai thác dựa trên cơ sở
tận dụng các yếu tố tự nhiên đặc thù của nước mình, tạo nên những lợi thế cạnh
tranh bởi đây là đầu mối phát triển không gian KT mở nước ta. Ngoài ra, các
nước láng giềng thường có sự bổ sung cho nhau về các nhóm hàng (nông
nghiệp, chế biến, nguồn tài nguyên, sản vật địa phương,…) vốn đuợc khai thác
trên cơ sở tận dụng các yếu tố tự nhiên đặc thù của nuớc mình, tạo nên những
lợi thế cạnh tranh động trên nền tự nhiên tĩnh.
- Yếu tố lịch sử: Quan hệ giao lưu KT giữa nước ta với các nước láng
giềng có lịch sử từ lâu đời, xuất phát từ các chuyến cống phẩm bang giao giữa
các nước cũng như hình thành từ các phiên chợ biên giới trao đổi các vật phẩm
địa phương phục vụ nhu cầu hằng ngày và sản xuất tại chỗ. Cứ như vậy, các
tuyến đường mòn biên giới hình thành là cơ sở phát triển các tuyến, các hành
lang KT giao thông sau này.
- Trình độ phát triển KTXH, trình độ dân trí, các vấn đề giáo dục, y tế,
phong tục tập quán,… cũng ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển KKTCK KT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -