BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------
NGUYỄN THỊ BÍCH ANH
PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ PHÁI
SINH TIỀN TỆ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính- Ngân hàng
Mã số
: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. THÂN THỊ THU THỦY
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông
tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu tại
danh mục tài liệu tham khảo và hoàn toàn trung thực.
Người thực hiện
Nguyễn Thị Bích Anh
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình vẽ
Lời mở đầu
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ.................... 1
1.1 Những vấn đề cơ bản về công cụ phái sinh tiền tệ................................ 1
1.1.1 Lịch sử hình thành thị trường công cụ phái sinh ................................. 1
1.1.2 Khái niệm ............................................................................................. 2
1.1.3 Vai trò của các công cụ phái sinh tiền tệ ............................................. 2
1.1.4 Các chủ thể tham gia thị trường........................................................... 3
1.1.4.1 Nhà bảo hộ...................................................................................... 3
1.1.4.2 Nhà đầu cơ...................................................................................... 3
1.1.4.3 Nhà kinh doanh chênh lệch giá ...................................................... 3
1.2 Các loại công cụ phái sinh tiền tệ ........................................................... 3
1.2.1 Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ ....................................................................... 3
1.2.1.1 Khái niệm ....................................................................................... 3
1.2.1.2 Đặc điểm......................................................................................... 3
1.2.2 Hợp đồng hoán đổi .............................................................................. 5
1.2.2.1 Khái niệm ....................................................................................... 5
1.2.2.2 Đặc điểm......................................................................................... 5
1.2.2.3 Phân loại ......................................................................................... 6
1.2.3 Hợp đồng quyền chọn tiền tệ ............................................................... 7
1.2.3.1 Khái niệm ....................................................................................... 7
1.2.3.2 Đặc điểm......................................................................................... 8
1.2.3.3 Phân loại ........................................................................................ 8
1.3 Lợi ích và rủi ro của các công cụ phái sinh tiền tệ .............................. 9
1.3.1 Đối với Ngân hàng ............................................................................... 9
1.3.2 Đối với Doanh nghiệp.......................................................................... 10
1.3.3 Đối với Cơ quan quản lý ..................................................................... 11
1.4 Kinh nghiệm phát triển công cụ phái sinh tiền tệ tại một số NHTM
trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho NHTM VN và NH TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................................................................... 12
1.4.1 Sự phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại các ngân hàng Mỹ ...... 12
1.4.2 Kinh nghiệm phát triển công cụ phái sinh tiền tệ tại một số NHTM trên
thế giới ................................................................................................. 14
1.4.2.1 Kinh nghiệm xử lý giao dịch công cụ phái sinh tiền tệ từ Chi nhánh
NH Natixis Ho Chi Minh ............................................................... 14
1.4.2.2 Kinh nghiệm sử dụng các công cụ phái sinh tiền tệ của HSBC..... 16
1.4.3 Bài học kinh nghiệm phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ cho các
NHTM VN và NHTMCP XNK VN .................................................... 17
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 21
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN
TỆ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM ........................................................................... 22
2.1 Tổng quan NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ............................. 22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 22
2.1.2 Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 24
2.2 Diễn biến tỷ giá hối đoái và sự cần thiết sử dụng công cụ phái sinh tiền
tệ tại Việt Nam ........................................................................................ 24
2.2.1 Diễn biến tỷ giá .................................................................................... 24
2.2.2 Sự cần thiết sử dụng công cụ phái sinh tiền tệ tại Việt Nam ............... 29
2.3 Cơ sở pháp lý về việc áp dụng công cụ phái sinh tiền tệ tại NH TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................................................................... 30
2.4 Thực trạng phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam........................................................ 32
2.4.1 Thực trạng phát triển hợp đồng kỳ hạn tiền tệ tại NHTMCP XNK VN
.............................................................................................................. 32
2.4.1.1 Quy định thực hiện ........................................................................ 32
2.4.1.2 Thực trạng phát triển hợp đồng kỳ hạn tiền tệ .............................. 34
2.4.2 Thực trạng phát triển hợp đồng hoán đổi tại NHTMCP XNK VN ..... 38
2.4.2.1 Quy định thực hiện ........................................................................ 38
2.4.2.2 Thực trạng phát triển hợp đồng hoán đổi ....................................... 38
2.4.3 Thực trạng phát triển hợp đồng quyền chọn tiền tệ tại NHTMCP XNK
VN.............................................................................................................. 41
2.4.3.1 Quy định thực hiện ........................................................................ 41
2.4.3.2 Thực trạng phát triển quyền chọn tiền tệ ....................................... 43
2.5 Rủi ro trong việc sử dụng công cụ phái sinh tiền tệ tại NH TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam .............................................................................. 45
2.6 Đánh giá tình hình phát triển công cụ phái sinh tiền tệ tại NH TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................................................................... 46
2.6.1 Kết quả đạt được .................................................................................. 46
2.6.1.1 Sự phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ ..................................... 47
2.6.1.2 Trang bị các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cho việc sử dụng công
cụ phái sinh tiền tệ .......................................................................... 48
2.6.1.3 Nhân viên kinh doanh tiền tệ được đào tạo nghiệp vụ ................... 49
2.6.2 Những tồn tại khi phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ................... 50
2.6.3 Các nguyên nhân hạn chế việc phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ
.............................................................................................................. 51
2.6.3.1 Nguyên nhân về phía NH TMCP XNK VN................................... 51
2.6.3.2 Nguyên nhân về phía Doanh nghiệp .............................................. 52
2.6.3.3 Nguyên nhân về phía cơ quan quản lý ........................................... 54
2.7 Đánh giá thực trạng phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ từ kết quả
khảo sát ..................................................................................................... 55
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 62
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM ........................................................................... 63
3.1 Kế hoạch phát triển của NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong
các năm tới ............................................................................................... 63
3.2 Chiến lược phát triển kinh doanh ngoại tệ .......................................... 65
3.3 Phân tích SWOT của NH TMCP Xuất Nhập Khẩu VN ảnh hưởng đến
việc phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ ......................................... 65
3.4 Một số giải pháp nhằm phát triển các công cụ phái sinh tại NH TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ................................................................... 67
3.4.1 Giải pháp đối với NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .................. 67
3.4.1.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh cho từng công cụ phái sinh tiền tệ
và chiến lược kinh doanh cụ thể cho từng nhóm khách hàng ........ 67
3.4.1.2 Cải tiến các công cụ phái sinh tiền tệ ............................................. 68
3.4.1.3 Mở rộng quảng bá tiếp thị sản phẩm công cụ phái sinh tiền tệ ...... 70
3.4.1.4 Chính sách thu hút và bồi dưỡng nhân sự thực hiện kinh doanh công
cụ phái sinh tiền tệ .......................................................................... 72
3.4.1.5 Ban hành các quy định kiểm tra kiểm soát ................................... 72
3.4.1.6 Trang bị thêm chương trình phần mềm xử lý trực tuyến ............... 73
3.4.2 Giải pháp đối với doanh nghiệp ........................................................... 74
3.4.2.1 Đào tạo nhân viên chuyên nghiệp sử dụng nghiệp vụ công cụ phái
sinh tiền tệ....................................................................................... 74
3.4.2.2 Chủ động cập nhật thông tin về công cụ phái sinh tiền tệ.............. 75
3.4.2.3 Trang bị thiết bị phần mềm để quản lý rủi ro, tính phí giao dịch và
lợi nhuận dự kiến ............................................................................ 75
3.4.3 Giải pháp đối với cơ quan quản lý ....................................................... 76
3.4.3.1 Hoàn chỉnh về văn bản pháp luật ................................................... 76
3.4.3.2 Từng bước phát triển tự do thị trường tài chính tiền tệ và hội nhập
quốc tế ............................................................................................ 77
3.4.3.3 Công bố thông tin công cụ phái sinh tiền tệ ................................... 78
3.4.3.4 Đưa ra chính sách kiểm soát, xử lý kịp thời các hiện tượng đầu cơ
lũng đoạn thị trường ....................................................................... 79
3.4.3.5 Phổ biến rộng rãi cách thức sử dụng công cụ phái sinh tiền tệ ..... 79
3.4.3.6 Quy định cách tính phí các công cụ phái sinh tiền tệ ..................... 80
3.4.3.7 Nâng cao tính thanh khoản cho các công cụ phái sinh tiền tệ........ 80
3.4.3.8 Hạn chế những tổn thất xảy ra đối với công cụ phái sinh tiền tệ ... 81
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 81
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB
: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
AUD
: Đồng đô la Úc
BIDV
: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CAD
: Đồng Canada
CCPSTT
: Công cụ phái sinh tiền tệ
CHF
: Đồng Thụy Sỹ
CFO
: Giám đốc tài chính
DN
: Doanh nghiệp
EUR
: Đồng Euro
Eximbank
: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
GBP
: Đồng bảng Anh
JPY
: Đồng yên Nhật
NH
: Ngân hàng
NH TMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
QC
: Quyền chọn
Sacombank
: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
TCTD
: Tổ chức tín dụng
Techcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
USD
: Đồng đô la Mỹ
VND
: Đồng Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 : Thống kê tổng giá trị số lượng danh nghĩa các công cụ phái sinh
qua các năm của các ngân hàng tại Mỹ
Bảng 1.2 : Số liệu về 5 ngân hàng có sự phát triển công cụ phái sinh nhất tại
nước Mỹ
Bảng 1.3 : Doanh thu bao gồm tiền mặt và doanh thu của công cụ phái sinh
tại các ngân hàng
Bảng 2.1 : Thống kê tỷ giá USD/VND giai đoạn năm 2008-2009
Bảng 2.2 : Số lượng khách hàng và TCTD khác giao dịch kỳ hạn
Bảng 2.3 : Số lần giao dịch hợp đồng kỳ hạn với khách hàng và với TCTD
khác
Bảng 2.4 : Giá trị giao dịch kỳ hạn với khách hàng và với TCTD khác
Bảng 2.5 : Số lượng khách hàng và TCTD khác giao dịch hoán đổi
Bảng 2.6 : Số lần thực hiện giao dịch hoán đổi với khách hàng và với
TCTD khác.
Bảng 2.7 : Giá trị giao dịch hoán đổi với khách hàng và với TCTD khác
Bảng 2.8 : Số lần thực hiện giao dịch quyền chọn với TCTD khác
Bảng 2.9 : Giá trị giao dịch quyền chọn với TCTD khác
Bảng 2.10 : Doanh số kinh doanh ngoại tệ toàn hệ thống của NHTMCP
XNK VN
Bảng 2.11 : Thống kê các đối tượng doanh nghiệp được chọn khảo sát
Bảng 2.12: Thống kê nhận thức các doanh nghiệp về sử dụng công cụ phái
sinh tiền tệ phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Bảng 2.13: Thống kê nhận thức doanh nghiệp sử dụng công cụ phái sinh
tiền tệ nào để phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Bảng 2.14: Nhu cầu của doanh nghiệp về sử dụng công cụ phái sinh tiền tệ
Bảng 2.15: Thống kê sự am hiểu của doanh nghiệp về công cụ phái sinh
tiền tệ
Bảng 2.16: Số lượng doanh nghiệp từng sử dụng công cụ phái sinh tiền tệ
Bảng 2.17: Thống kê số lượng doanh nghiệp thường xuyên và không
thường xuyên sử dụng công cụ phái sinh tiền tệ
Bảng 2.18: Thống kê mức độ sử dụng công cụ phái sinh
Bảng 2.19: Thống kê nguyên nhân không sử dụng công cụ phái sinh thường
xuyên
Bảng 2.20: Mức độ sử dụng thành công công cụ phái sinh tiền tệ
Bảng 2.21: Thống kê nguyên nhân không sử dụng công cụ phái sinh tiền tệ
Bảng 2.22: Thống kê các doanh nghiệp có CFO và không có CFO có sử
dụng công cụ phái sinh tiền tệ
Bảng 2.23: Đánh giá mức độ quan tâm của nhà nước về công cụ phái sinh
tiền tệ.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Thống kê tổng giá trị số lượng danh nghĩa các công cụ phái
sinh qua các năm của các ngân hàng tại Mỹ.
Biểu đồ 2.1: Thống kê tỷ giá USD/VND và biên độ dao động giai đoạn năm
2008-2009.
Biểu đồ 2.2: Thống kê tỷ giá USD/VND giai đoạn năm 2009 – 2010.
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1
: Cơ cấu hoạt động của NH TMCP XNK VN
Hình 2.2
: Quy trình giao dịch mua bán ngoại tệ kỳ hạn với khách hàng
tại NH TMCP XNK VN
Hình 2.3
: Quy trình giao dịch mua bán ngoại tệ quyền chọn tiền tệ với
khách hàng tại NH TMCP XNK VN
LỜI MỞ ĐẦU
1
Sự cần thiết của đề tài
Với công cuộc đổi mới và cải cách kinh tế, nền kinh tế Việt Nam đã từng bước
chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch tập trung sang cơ chế thị trường, ngày càng hội nhập sâu
rộng với nền kinh tế thế giới. Trong quá trình hội nhập đó, thị trường tài chính cũng đã
từng bước hình thành và cải cách theo nguyên tắc thị trường, và phân thành 3 loại thị
trường là thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán, thị trường hối đoái với các chức
năng chung là nơi cung cấp nguồn vốn cho thị trường theo các kênh huy động khác
nhau, tạo nên sự linh hoạt trong điều chuyển vốn trong nền kinh tế. Đặc biệt, với việc
mở cửa hội nhập với các nước trên thế giới thì sự cần thiết phát triển thị trường ngoại
hối là điều tất yếu. Vì thị trường ngoại hối giúp ổn định cung cầu ngoại tệ, vừa là công
cụ điều chuyển vốn ngoại tệ nhanh nhất và vừa là công cụ bảo vệ rủi ro thiệt hại do tỷ
giá ngoại tệ gây ra, tạo sự yên tâm nhà đầu tư trong nước khi tiến hành hợp tác kinh
doanh nước ngoài. Các công cụ trên thị trường hối đoái bao gồm công cụ chính là hợp
đồng giao ngay, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn…. Tuy
nhiên, sau nhiều năm phát triển thì các nhà đầu tư trong nước chỉ mới sử dụng rộng rãi
hợp đồng giao ngay. Nên vấn đề đặt ra là làm sao để thúc đẩy phát triển được hợp đồng
kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi và hợp đồng quyền chọn hay còn gọi là công cụ phái sinh
trong nước. Để nghiên cứu vấn đề này thì đề tài sẽ mô tả cụ thể một ngân hàng có chức
năng chính phục vụ cho nhà đầu tư kinh doanh xuất nhập khẩu có luồng tiền ngoại tệ ra
vào thường xuyên, đó chính là Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam.
Do đó, tác giả đã chọn đề tài: “ Phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam”. Đề tài này sẽ nghiên cứu tổng
quát hơn về toàn bộ các công cụ phái sinh tiền tệ và đưa ra phương hướng phát triển
chung cho việc kinh doanh tiền tệ tại Ngân hàng TMCP XNK VN.
2
Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu quá trình hình thành, đặc điểm, sự phát triển của các công
cụ phái sinh tiền tệ, rút ra bài học kinh nghiệm phát triển thực tế của một số ngân hàng
trên thế giới khi sử dụng các công cụ phái sinh tiền tệ. Thừa nhận các nghiên cứu định
giá các công cụ phái sinh.
Trên cơ sở đó, phân tích thực trạng phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại
Ngân hàng TMCP XNK VN để rút ra những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những
hạn chế đó. Qua đó, tìm ra biện pháp giải quyết thiết thực cho sự phát triển công cụ
phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng TMCP XNK VN.
3
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các công cụ phái sinh tiền tệ trên thế giới, bao gồm sự hình thành, các
chức năng, các đặc điểm.
Nghiên cứu thực trạng phát triển các công cụ phái sinh tại một số ngân hàng trên
thế giới để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm phát triển cho Ngân hàng TMCP XNK VN
nói riêng và cho NHTM nói chung.
Nghiên cứu thực trạng phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng
TMCP XNK VN, rút ra những hạn chế và nguyên nhân phát sinh hạn chế đó.
Đề xuất một số giải pháp đối với từng đối tượng liên quan để khắc phục những
hạn chế đó để từ đó thúc đẩy sự phát triển công cụ phái sinh tiền tệ tại Eximbank.
4
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như phương pháp kết hợp lý
thuyết với thực tiễn, phương pháp so sánh đối chiếu, phương pháp diễn dịch quy nạp,
phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp nghiên cứu các dữ liệu trên sách báo,
trang web, công văn pháp luật liên quan…
5
Bố cục luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, phần mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo. Luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công cụ phái sinh tiền tệ.
Chương 2: Thực trạng phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng
TMCP XNK VN.
Chương 3: Giải pháp phát triển các công cụ phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng
TMCP XNK VN.
1
Công cụ phái sinh bắt nguồn từ hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau. Từ
thời nguyên thủy thì năng suất ngành nông nghiệp tăng cao làm cho công cụ đầu ra
dư thừa, tiêu thụ hàng hóa rất khó khăn có nguy cơ giảm giá là điều tất yếu. Những
người nông dân không muốn vụ mùa thu hoạch sắp tới bị giảm giá và những thương
gia cũng sợ rủi ro về giá nên cả hai bên đã thỏa thuận một mức giá trong tương lai
được xác định tại thời điểm hiện tại.
Sau này, phát triển thêm công cụ quyền chọn và công cụ hoán đổi. Giao dịch
đầu tiên của thị trường quyền chọn bán và quyền chọn mua bắt đầu ở Châu Âu và
Mỹ từ thế kỷ 18. Những năm đầu thị trường quyền chọn hoạt động thất bại vì phát
sinh tình trạng tham nhũng. Một trong những người liên quan là nhà môi giới có
quyền chọn về một loại cổ phiếu nhất định đã ăn hối lộ để giới thiệu cổ phiếu cho
khách hàng của họ. Do đó, vào đầu năm 1970 một nhóm công ty đã thành lập Hiệp
hội những nhà môi giới và kinh doanh quyền chọn, theo đó các nhà kinh doanh thực
hiện giao dịch không gặp nhau trên sàn và các giao dịch không cần tuân theo tiêu
chuẩn về công cụ: thị trường hoạt động theo cách này gọi là thị trường phi tập trung
(OTC). Năm 1973, tại thị trường Chicago Board Exchange (CBOE) đã bắt đầu giao
dịch quyền chọn cổ phiếu. Kể từ đó, thị trường quyền chọn đã phát triển mạnh mẽ,
với việc tạo ra các trao đổi mới và nhiều loại hợp đồng quyền chọn mới. Những hợp
đồng quyền chọn có tài sản cơ sở khác nhau từ cổ phiếu và trái phiếu, ngoại tệ, chỉ
số chứng khoán, đến các quyền chọn trên hợp đồng. Chỉ sau một gian ngắn được
giao dịch, quyền chọn đã được phép giao dịch trên tất cả các thị trường lớn như
American Stock Exchange, Philadelphia Stock Exchange, Midwest Stock Exchange
Pacific Stock Exchange; London Internatrional Financial Futures Exchange –
LIFEE.
2
Công cụ phái sinh là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công
cụ đã có nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hay
tạo ra lợi nhuận. Giá trị của công cụ phái sinh bắt nguồn từ một số công cụ cơ sở
khác như tỷ giá, cổ phiếu, trái phiếu, chỉ số chứng khoán, lãi suất, tiền tệ….
-
Là một công cụ phòng ngừa các loại rủi ro như rủi ro về lãi suất, rủi ro về tỷ
giá hối đoái, rủi ro về giá cả. Vì thị trường phái sinh cho phép chuyển giao rủi ro từ
những người muốn an toàn cho những người sẵn sàng chấp nhận rủi ro, phân phối
lại rủi ro phù hợp với năng lực của từng thành phần tham gia. Sự cần thiết về phòng
ngừa rủi ro là tất yếu cho tất cả các đối tượng kinh tế vì đảm bảo giá trị của chính
đối tượng đó không bị sụt giảm khi tham gia kinh doanh.
-
Là một công cụ đầu tư tài chính kinh doanh kiếm lời với chi phí bỏ ra thấp.
Đây là một vai trò hết sức quan trọng: vì thông thường khi kinh doanh thì nhà đầu
cơ phải bỏ ra số vốn lớn để mua hàng hóa rồi bán đi kiếm lời từ chênh lệch giá mua
và giá bán; nhưng điểm khác biệt của công cụ phái sinh là người đầu cơ không cần
bỏ ra đầy đủ số tiền như đã ký kết trong hợp đồng để bảo đảm cho việc thực hiện
nghĩa vụ trong tương lai, thay vào đó là đóng tiền ký quỹ hay phí cho mỗi lần giao
dịch. Các Sở giao dịch buộc những người tham gia đóng tiền ký quỹ/phí giao dịch
và quy định cụ thể mức duy trì tài khoản ký quỹ tối thiểu/phí giao dịch cho mỗi
công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro.
-
Là kênh thông tin hiệu quả hình thành giá: Các thị trường phái sinh là công
cụ phát sinh trong tương lai nhưng xác định giá tại thời điểm hiện tại khi ký kết hợp
đồng. Do đó, những thông tin được cung cấp trên thị trường phái sinh dù trực tiếp
hay gián tiếp đều góp phần hình thành giá giao ngay trong tương lai một cách có
hiệu quả mà những người tham gia thị trường có thể chốt lại trong giới hạn chấp
nhận thay vì chấp nhận bất ổn của giá giao ngay trong tương lai.
3
Các đối tượng tham gia vào thị trường phái sinh là: nhà bảo hộ, nhà đầu cơ
và nhà kinh doanh chênh lệch giá.
Nguồn gốc hình thành công cụ phái sinh là để đáp ứng nhu cầu bảo hộ giá.
Nên mục đích của nhà bảo hộ là muốn chốt mức giá đảm bảo cho công cụ của mình
không bị giảm giá trong tương lai. Người nông dân muốn chốt mức giá đảm bảo
cho các công cụ thu hoạch, còn nhà thương buôn thì muốn chốt mức giá mà muốn
thanh toán cho công cụ.
Trong khi các nhà bảo hộ muốn tránh tác động ngược của giá đối với tài sản
thì các nhà đầu cơ mong muốn thực hiện mua bán trên thị trường, họ đánh cược giá
sẽ lên hoặc giá sẽ xuống.
Đây là nhà kinh doanh chênh lệch trên hai hay nhiều thị trường. Việc kinh
doanh chênh lệch giá không tồn tại lâu dài, vì khi thị trường có chênh lệch giá thì
cung cầu tiền tệ sẽ từ từ điều chỉnh về điểm cân bằng đến khi không còn tồn tại
chênh lệch giá.
Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ là một hợp đồng đàm phán giữa hai bên trong việc
cung cấp một lượng ngoại tệ tại một thời gian nhất định trong tương lai với một
mức giá nhất định được cố định tại thời điểm ký hợp đồng.
Ngày xác định tương lai ở đây phải cách ngày ký kết hợp đồng nhiều hơn 2
ngày làm việc, nếu không giao dịch sẽ trở thành giao dịch giao ngay.
-
Hợp đồng kỳ hạn được thiết kế linh hoạt để đáp ứng nhu cầu của cả 2 bên về
quy mô giao dịch, ngày giao kỳ hạn, không được tiêu chuẩn hóa về số lượng, ngày
4
đáo hạn chung, mang tính chất thỏa thuận giữa các đối tác. Tạo sự linh hoạt cho 2
bên tham gia, cho phép thị trường thích ứng nhanh chóng với các thay đổi trong nhu
cầu của 2 bên.
-
Tại thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn, không hề có sự trao đổi tài sản cơ sở
hay thanh toán tiền.
-
Hoạt động thanh toán xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định trong hợp
đồng. Vào lúc đó, hai bên thỏa thuận hợp đồng buộc phải thực hiện nghĩa vụ mua
bán theo mức giá đã xác định, bất chấp giá thị trường lúc đó là bao nhiêu .
-
Thông thường, hợp đồng kỳ hạn có các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6
tháng tới 1 năm. Tuy nhiên, 2 bên giao dịch có thể thỏa thuận một kỳ hạn nào đó
phù hợp với cả hai; trong thực tế cũng có thể có kỳ hạn dài hơn 1 năm.
-
Đối tượng cung cấp hợp đồng kỳ hạn thường là ngân hàng chịu rủi ro tín
dụng của đối tác tham gia hợp đồng. Trong một số trường hợp, ngân hàng có thể
yêu cầu các khách hàng ký quỹ ban đầu để đoán chắc rằng khách hàng sẽ thực hiện
nghĩa vụ. Trong một số trường hợp khác, ngân hàng có thể có niềm tin hoàn toàn
vào khách hàng và không yêu cầu ký quỹ. Mục đích ký quỹ một phần giảm bớt rủi
ro cho ngân hàng, một phần thúc đẩy khách hàng có trách nhiệm thực hiện hợp
đồng.
-
Giá kỳ hạn
Công thức tính tỷ giá kỳ hạn: F0 = S0 + S0(r- q)T
F 0 = S0 + P
Với
T=
n
360
P = S0(r- q)T
Trong đó
F0
: tỷ giá kỳ hạn
S0
: tỷ giá giao ngay
r
: lãi suất nội tệ
q
: lãi suất ngoại tệ
5
n
: kỳ hạn của hợp đồng (n> 2 ngày)
P
: điểm kỳ hạn
+ Ý nghĩa: các nhà kinh doanh tiền tệ có thể thực hiện kinh doanh chênh lệch
giá hay chốt mức giá tương lai tại thời điểm hiện tại để bảo hiểm rủi ro tỷ giá.
+
Các điều kiện để thực hiện kinh doanh chênh lệch giá sau:
F0 = S0 + P : không kinh doanh chênh lệch giá
F0 > S0 + P: điểm kỳ hạn dương, giá ngoại tệ trong tương lai sẽ tăng giá.
Nên ta có thể tiến hành kinh doanh chênh lệch giá
F0 < S0 + P : điểm kỳ hạn âm, giá ngoại tệ trong tương lai sẽ giảm giá.
Nên ta có thể tiến hành kinh doanh chênh lệch giá
Hợp đồng hoán đổi là hợp đồng mà 2 bên hoán đổi dòng tiền tại các thời
điểm định trước trong tương lai tuân theo các quy định đặt sẵn, bao gồm hoán đổi
lãi suất và hoán đổi tiền tệ.
-
Hợp đồng hoán đổi được giao dịch trên thị trường phi tập trung (OTC), là do
thỏa thuận của 2 bên. Hợp đồng hoán đổi thông thường được dàn xếp bởi các đơn vị
tài chính. Để loại trừ rủi ro về lãi suất hoặc tỷ giá hối đoái, đơn vị tài chính sẽ tham
gia vào thỏa thuận hoán đổi bù trừ với 2 bên đối tác trong cùng thời gian. Trên thực
tế, các tổ chức tài chính thường dự trữ hoán đổi. Điều này, có nghĩa là đơn vị tài
chính tham gia thỏa thuận hoán đổi với 1 bên và sau đó bảo hộ rủi ro trên căn bản
từng ngày trong khi cố gắng tìm đối tác muốn có vị thế hoán đổi ngược lại.
-
Hợp đồng hoán đổi tại thời điểm ký kết không có khoản thanh toán trước
bằng tiền mặt từ một bên này cho bên kia; đến khi đáo hạn bắt buộc các bên phải
thực hiện hợp đồng bất chấp tỷ giá trên thị trường giao ngay lúc đó như thế nào, nên
rủi ro là một bên không thực hiện hợp đồng.
-
Hợp đồng hoán đổi có thể thỏa mãn nhu cầu ngoại tệ của khách hàng tại thời
điểm hiện tại và thời điểm tương lai.
- Xem thêm -