Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển bền vững khu du lịch văn hóa suối tiên (thành phố hồ chí minh)...

Tài liệu Phát triển bền vững khu du lịch văn hóa suối tiên (thành phố hồ chí minh)

.PDF
163
668
144

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ______________ Phan Thành Quới PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU DU LỊCH VĂN HÓA SUỐI TIÊN (THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH) LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh, 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phan Thành Quới PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU DU LỊCH VĂN HÓA SUỐI TIÊN (THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH) Chuyên ngành: Địa lý học Mã số : 60 31 95 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRỊNH DUY OÁNH Thành phố Hồ Chí Minh, 2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2012 Tác giả luận văn Phan Thành Quới LỜI CẢM ƠN Trong thời gian hai năm học tập, nghiên cứu khoa học tại phòng Sau Đại Học thuộc trường Đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí Minh, đến nay đền tài luận văn tốt nghiệp của tôi đã hoàn thành. Để hoàn thành tốt đề tài “Phát triển bền vững khu du lịch văn hóa Suối Tiên (Thành phố Hồ Chí Minh)”, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến Tiến Sĩ Trịnh Duy Oánh – người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình trong quá trình thực hiện luận văn. Trong quá trình thực hiện đề tài bản thân tôi đã nhận được nhiều sự ủng hộ của gia đình, bạn bè, sự giúp đỡ của của rất nhiều cơ quan ban ngành trong Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin chân thành cảm ơn, Sở văn hóa thể thao và du lịch Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân Quận 9, Phòng thông tin khu du lịch văn hóa Suối Tiên, chị Bùi Thị Tố Trinh phụ trách mảng thông tin, cùng với những sự giúp đỡ, góp ý của các thầy cô trong Phòng Sau Đại Học, khoa Địa Lý – trường Đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí Minh đã giúp tôi hoàn thành tốt bài luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng chấm Luận văn đã đọc và cho tôi nhiều ý kiến quý báu để tôi thấy được những thiếu sót của mình. Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng tìm hiểu kiến thức và thực hiện đề tài, nhưng do điều kiện, thời gian và nguồn tư liệu còn hạn hẹp, kiến thức để phục vụ cho bài làm và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiết sót trong bài luận văn này. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè để bài luận văn này có thêm hiệu quả tốt trong thực tiễn, cũng như phục vụ những hoạt động nghiên cứu sau này. Trân trọng kính chào! Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2012 Phan Thành Quới MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng, sơ đồ, biểu đồ, bản đồ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG..10 1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................10 1.1.1. Du lịch......................................................................................................10 1.1.2. Sản phẩm du lịch .....................................................................................11 1.1.3. Sự phát triển bền vững .............................................................................12 1.1.4. Du lịch bền vững......................................................................................13 1.1.4.1. Khái niệm ..........................................................................................13 1.1.4.2. Mục tiêu của DLBV ..........................................................................15 1.1.4.3. Nguyên tắc của du lịch bền vững ......................................................15 1.1.5. Điểm du lịch ............................................................................................16 1.1.6. Khu du lịch...............................................................................................16 1.2. Những điều kiện cơ bản và nguyên tắc đảm bảo phát triển bền vững du lịch17 1.2.1. Những điều kiện cơ bản để phát triển bền vững du lịch ..........................17 1.2.1.1. Sự đa dạng của tài nguyên du lịch ....................................................17 1.2.1.2. Sự am hiểu về du lịch ........................................................................18 1.2.1.3. Đảm bảo về cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật du lịch .........................18 1.2.1.4. Thỏa mãn nhu cầu nâng cao hiểu biết của du khách ........................19 1.2.2. Những nguyên tắc đảm bảo phát triển bền vững du lịch .........................19 1.2.2.1. Sử dụng các nguồn lực một cách bền vững ......................................19 1.2.2.2. Giảm sự tiêu thụ quá mức và giảm chất thải sẽ tránh được những chi phí tốn kém cho việc phục hồi tổn hại về môi trường và đóng góp cho chất lượng du lịch ..................................................................................................20 1.2.2.3. Duy trì tính đa dạng ..........................................................................20 1.2.2.4. Hợp nhất du lịch vào quá trình quy hoạch ........................................21 1.2.2.5. Hỗ trợ kinh tế địa phương .................................................................21 1.2.1.6. Tuân thủ chặt chẽ các quy định về sức chứa.....................................22 1.2.2.7. Lấy ý kiến quần chúng và lôi kéo sự tham gia của cộng đồng địa phương ...........................................................................................................23 1.2.2.8. Đào tạo nhân viên .............................................................................24 1.2.2.9. Tiếp thị du lịch một cách có trách nhiệm và thường xuyên tiến hành các công tác nghiên cứu .................................................................................25 1.2.3. Những điều kiện và chỉ tiêu cơ bản để xây dựng các điểm, khu du lịch .26 1.2.3.1. Những điều kiện cơ bản để xây dựng các điểm, khu du lịch ............26 1.2.3.2. Những chỉ tiêu cơ bản để xây dựng các điểm du lịch .......................29 Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH VĂN HÓA SUỐI TIÊN (Thành phố Hồ Chí Minh) .............................................................................1 2.1. Khái quát về Suối Tiên ...................................................................................34 2.1.1. Lịch sử hình thành ...................................................................................34 2.1.2. Chặng đường phát triển ...........................................................................36 2.1.3. Thành tích - Khen thưởng ........................................................................38 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững du lịch văn hóa Suối Tiên ....40 2.2.1. Các nhân tố tự nhiên và tài nguyên du lịch tự nhiên ...............................40 2.2.1.1. Vị trí – địa hình .................................................................................40 2.2.1.2. Đất đai ...............................................................................................41 2.2.1.3. Khí hậu ..............................................................................................41 2.2.1.4. Nguồn nước .......................................................................................42 2.2.1.5. Động, thực vật ...................................................................................42 2.2.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội .....................................................................45 2.2.2.1. Dân cư – lao động .............................................................................45 2.2.2.2. Kinh tế ...............................................................................................46 2.2.2.3. Văn hóa – xã hội ...............................................................................46 2.2.2.4. Tài nguyên du lịch nhân văn .............................................................47 2.2.2.5. Đánh giá chung .................................................................................50 2.3. Thực trạng phát triển du lịch văn hóa Suối Tiên ............................................50 2.3.1. Thực trạng phát triển du lịch văn hóa Suối Tiên từ năm 2001 đến 2011 .......50 2.3.1.1. Khách du lịch ....................................................................................50 2.3.1.2. Doanh thu từ du lịch..........................................................................55 2.3.1.3. Sản phẩm ngành du lịch ....................................................................56 2.3.1.4. Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật du lịch ............................................57 2.3.1.5. Tiếp thị và xúc tiến du lịch ...............................................................58 2.3.1.6. Nguồn nhân lực du lịch .....................................................................59 2.3.1.7. Thông tin du lịch ...............................................................................59 2.3.1.8. Đầu tư trong du lịch ..........................................................................60 2.3.3. Sơ đồ bố trí nhân sự của khu DLVHST...................................................60 2.3.4. Các địa điểm du lịch tham quan giải trí ...................................................62 2.3.4.1. Kỳ quan nhân tạo ..............................................................................62 2.3.4.2. Trò chơi cảm giác mạnh ....................................................................74 2.3.4.3. Các lễ hội trong năm .........................................................................82 2.3.4.4. Vương quốc tuổi thơ .........................................................................92 2.3.4.5. Chương trình tham quan tại khu du lịch ...........................................93 2.3.5. Những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển bền vững du lịch văn hóa Suối Tiên .....................................................................................................96 2.3.5.1. Những thuận lợi ................................................................................96 2.3.5.2. Những khó khăn ................................................................................97 2.3.6. Áp dụng phương pháp và kết quả đạt được qua các phiếu điều tra .........97 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU DU LỊCH VĂN HÓA SUỐI TIÊN ........................................................................34 3.1. Những căn cứ xây dựng định hướng ............................................................101 3.1.1. Định hướng phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh ........................101 3.1.2. Quy hoạch du lịch thành phố Hồ Chí Minh...........................................103 3.1.3. Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch văn hóa Suối Tiên ..............104 3.1.4. Nhu cầu xã hội .......................................................................................105 3.2. Định hướng phát triển bền vững du lịch văn hóa Suối Tiên ........................106 3.2.1. Định hướng chung .................................................................................106 3.2.2. Xây dựng chương trình DLBV cho khu DLVHST ...............................108 3.2.2.1. Tiêu chuẩn để xây dựng chương trình DLBV của khu DLVHST ..108 3.2.2.2. Phân khu vùng .................................................................................110 3.2.3. Phương thức quản lý ..............................................................................113 3.2.3.1. Xây dựng phương pháp điều hòa môi trường thích hợp nhằm đáp ứng yếu tố sinh thái môi trường của DLBV ................................................113 3.2.3.2. Hiệu quả áp dụng mô hình thiết kế bền vững du lịch cho khu DLVHST117 3.3. Giải pháp phát triển bền vững du lịch văn hóa Suối Tiên ............................119 3.3.1. Các giải pháp chung...............................................................................119 3.3.2. Các giải pháp cụ thể ...............................................................................120 3.3.2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách phát triển du lịch ..........................120 3.3.2.2. Giải pháp về quản lí, phát triển, bảo vệ và tôn tạo các điểm du lịch ......................................................................................................................121 3.3.2.3. Giải pháp về tài chính, đầu tư phát triển du lịch .............................123 3.3.2.4. Giải pháp về phát triển thị trường, tiếp thị và xúc tiến quảng bá thương hiệu du lịch ......................................................................................123 3.3.2.5. Giải pháp về cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật du lịch ......................125 3.3.2.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .............................................126 3.3.2.7. Giải pháp về môi trường du lịch .....................................................127 3.3.2.8. Giải pháp về hợp tác quốc tế ...........................................................128 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................129 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................132 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DLBV : Du lịch bền vững DLVH : Du lịch văn hóa DLVHST : Du lịch văn hóa Suối Tiên PTBV : Phát triển bền vững ST : Suối Tiên TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh XDCB : Xây dựng cơ bản DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1. Tình hình tăng trưởng khách du lịch đến với Suối Tiên 2001-2011 ......51 Bảng 2.2: Tỉ trọng khách du lịch đến với Suối Tiên so với thành Phố Hồ Chí Minh .................................................................................................................53 Bảng 2.3: Doanh thu từ du lịch Suối Tiên năm 2001 – 2011...................................55 Bảng 2.4: Tỉ trọng doanh thu du lịch Suối Tiên so với doanh thu du lịch của thành phố Hồ Chí Minh .....................................................................................56 Bảng 2.5: Câu trả lời của Ban quản lí ......................................................................98 Bảng 2.6: Câu trả lời của du khách ..........................................................................99 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Mối quan hệ giữa các mục tiêu: Kinh tế, Xã hội và Môi trường .............61 Sơ đồ 2: Sơ đồ bố trí nhân sự .................................................................................61 Sơ đồ 3: Vị trí phát phiếu điều tra ..........................................................................98 Sơ đồ 4. Mô hình hoạt động khi áp dụng chương trình DLBV ...........................112 Sơ đồ 5: Để phát triển bền vững cần phải phấn đấu đạt được sự cân bằng cần thiết giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. ............................118 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng khách du lịch đến với Suối Tiên từ năm 2001 – 2011 .........................................................................................52 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng về khách du lịch đến với Suối Tiên so với thành Phố Hồ Chí Minh ................................................................54 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng về doanh thu của khu du lịch văn hóa Suối Tiên .............................................................................................55 DANH MỤC BẢN ĐỒ Bản đồ 1: Bản đồ hành chính quận 9 Bản đồ 2: Bản đồ địa điểm các khu vui chơi giải trí tại khu DLVHST Bản đồ 3: Bản đồ quy hoạch chi tiết mở rộng khu Lâm trại Suối Tiên phường Tân Phú - Quận 9 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nói về du lịch, đây là một ngành kinh tế tổng hợp có tính liên vùng và xã hội hóa cao: là một ngành có khả năng tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn cho xã hội, góp phần thúc đẩy giao lưu văn hóa, phát triển nhiều ngành kinh tế khác, tạo việc làm cho người lao động. Trong những năm gần đây, du lịch – ngành công nghiệp không khói có tốc độ phát triển cực nhanh trên toàn thế giới. Nó trở thành nguồn thu hút ngoại tệ lớn của nhiều nước, đặc biệt là các nước đang phát triển. Ngày nay, du lịch trở thành nhu cầu thiết thực không thể thiếu trong cuộc sống con người khi mà cuộc sống vật chất của họ ngày càng được nâng cao, thời gian nhàn rỗi nhiều hơn, đời sống đô thị đầy tiếng ồn, bụi bặm và sự căng thẳng trong công việc cho nên du lịch đang ngày càng xâm nhập vào tâm trí của họ. Vì vậy, khi phát triển du lịch phải liên hệ tới tâm lí du khách, để biết được những nhu cầu của họ, từ đó sẽ có những cách thiết kế đối với từng loại đối tượng. Ngành du lịch đại diện cho một trong năm lĩnh vực xuất khẩu lớn nhất cho 83% quốc gia và là nguồn ngoại tệ chính cho 38% quốc gia trên thế giới (Conservation International 2003). Ngành du lịch và lữ hành hỗ trợ 200 triệu công việc trên toàn thế giới. Đến 2010, dự kiến số công việc được hỗ trợ từ ngành này sẽ tăng lên 250 triệu việc làm (WTTC and WEFA, 2000). Cùng với sự phát triển của du lịch thế giới, ngành du lịch Việt Nam được quan tâm và ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế đất nước: năm 2008, Việt Nam đã đón được 4,2 triệu lượt khách quốc tế và 20 triệu lượt khách nội địa, với doanh thu đạt 60 tỉ đồng (theo Báo cáo Tổng kết công tác 2008 của tổng cục du lịch). Tiêu chí kinh tế - văn hóa – xã hội và môi trường là những tiêu chí hàng đầu để đánh giá một khu du lịch là bền vững. TP.HCM chưa có khu du lịch nào như 2 vậy, trong số đó khu DLVHST là một khu du lịch có đủ tiềm năng để phát triển thành khu du lịch bền vững. Hiện nay, trong toàn thành phố Hồ Chí Minh có rất nhiều địa điểm du lịch đang phát triển mạnh như: du lịch văn hóa Suối Tiên, Công viên văn hóa Đầm Sen, khu du lịch Bình Quới, khu du lịch Văn Thánh, khu du lịch Rạch Dừa, khu du lịch Tân Cảng,… Các địa điểm du lịch này đang dần dần bước vào sự ổn định, tuy nhiên hiện trong thời gian tới cần phải xây dựng một chiến lược để phát triển bền vững các địa điểm này. Bên cạnh đó, đối với bản thân, tôi đã đọc nghiên cứu các tài liệu liên quan đến phát triển bền vững cũng như đi tham quan khảo sát các địa điểm du lịch trong toàn thành phố. Bản thân là công dân một nước có tiềm năng lớn về du lịch, lại được học về môn Địa lý du lịch, tôi đã hiểu được vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của nó đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Mặt khác, tôi tự hỏi “Làm thế nào để phát triển bền vững du lịch”, “các nguyên tắc để phát triển bền vững du lịch”. Tôi thấy khu du lịch văn hóa Suối Tiên hiện nay đang phát triển mạnh và thu hút được nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. Vì vậy, với mục tiêu là phát triển bền vững du lịch, nên tôi đã chọn đề tài “Phát triển bền vững khu du lịch Văn hóa Suối Tiên (Thành phố Hồ Chí Minh)”. Đây là đề tài mới thu hút được nhiều sự chú ý, cho nên tôi sẽ cố gắng nghiên cứu để hoàn thành tốt đề tài này. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và ý nghĩa của đề tài 2.1. Mục tiêu  Xác lập cơ sở khoa học nghiên cứu sự phát triển bền vững du lịch.  Thấy được tiềm năng và thực trạng hoạt động tại khu du lịch văn hóa Suối Tiên.  Xây dựng chương trình DLBV cho khu DLVHST dựa trên các tiêu chí kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường phù hợp với địa hình, tài nguyên thiên nhiên và bản sắc văn hóa dân tộc đặc trưng của khu DLVHST nhằm tạo nên một khu du lịch phát triển bền vững ở TP.HCM.  Xây dựng định hướng, giải pháp và quy hoạch phát triển bền vững du lịch Suối Tiên nhằm đáp ứng cho nhu cầu của xã hội trong thời đại mới. 3 2.2. Nhiệm vụ  Nghiên cứu những tài liệu có liên quan đến phát triển bền vững du lịch.  Phân tích, đánh giá sự tác động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến vấn đề du lịch của Suối Tiên.  Điều tra thực trạng hoạt động du lịch văn hóa Suối Tiên từ năm 2001 đến 2011.  Dựa vào đặc điểm tài nguyên và các điều kiện liên quan, đưa ra các định hướng, giải pháp và quy hoạch phát triển bền vững du lịch văn hóa Suối Tiên. 2.3. Ý nghĩa của đề tài  Về mặt lý luận: Củng cố lý thuyết về du lịch, phát triển bền vững du lịch.  Về mặt thực tiễn: Giúp cho các cơ quan quản lí khai thác tốt các loại hình du lịch tại Suối Tiên và hình thành nên các mô hình để quản lí tốt và phát triển bền vững cho khu du lịch. 3. Lịch sử nghiên cứu Cho tới nay, chưa có một báo cáo quy hoạch hay chiến lược phát triển nào để định hướng phát triển bền vững cho du lịch văn hóa Suối Tiên. Đây là đề tài nghiên cứu mới cần được quan tâm hỗ trợ của các cấp lãnh đạo Suối Tiên để phát triển du lịch văn hóa Suối Tiên ngày càng bền vững. Đề tài nghiên cứu này cũng nhằm góp phần vào việc tìm hiểu một vấn đề thực tiễn đang đặt ra ở Thành phố nói riêng và khu du lịch văn hóa Suối Tiên nói chung. Đây là đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển của khu du lịch văn hóa Suối Tiên, từ đó sẽ đưa ra những định hướng, giải pháp và quy hoạch để phát triển du lịch bền vững. 4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài - Nội dung nghiên cứu:  Cơ sở lý luận về phát triển bền vững du lịch.  Nghiên cứu tiềm năng và thực trạng hoạt động du lịch văn hóa Suối Tiên. 4  Quy hoạch, định hướng và giải pháp phát triển bền vững du lịch văn hóa Suối Tiên. - Thời gian: từ năm 2001 đến năm 2011. - Không gian: toàn bộ khu du lịch văn hóa Suối Tiên. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Các quan điểm 5.1.1. Quan điểm và chính sách phát triển du lịch của Đảng và Nhà nước Nghị quyết Đại hội trung ương Đảng lần thứ X và XI đều khẳng định phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Với mục tiêu phấn đấu của Đảng và Nhà nước là dân giàu - nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Song song đó cũng có những chính sách phát triển du lịch thể hiện trong điều 6, chương I – Luật du lịch Việt Nam (2005) như sau: - Nhà nước có cơ chế, chính sách huy động mọi năng lực, tăng đầu tư phát triển du lịch để đảm bảo du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. - Nhà nước có chính sách khuyến khích, ưu đãi về đất đai, tài chính, tín dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các lĩnh vực sau: • Bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch và môi trường du lịch. • Tuyên truyền, quảng bá du lịch. • Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. • Nghiên cứu, đầu tư xây dựng các sản phẩm du lịch. • Hiện đại hóa các hoạt động du lịch. • Xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch; nhập khẩu phương tiện cung cấp phục vụ cho việc vận chuyển khách du lịch, trang thiết bị chuyên dùng hiện đại cho cơ sở lưu trú du lịch hạng cao và du lịch quốc gia. • Phát triển du lịch tại nơi có tiềm năng du lịch ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn nhằm sử dụng lao động, hàng hóa và dịch vụ tại chỗ, góp phần nâng cao dân trí, xóa đói giảm nghèo. - Nhà nước bố trí ngân sách cho công tác quy hoạch; hỗ trợ dân trí, xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị du lịch, khu du lịch, điểm du lịch; hỗ trợ công tác tuyên 5 truyền, quảng bá du lịch, bảo vệ tôn tạo tài nguyên và môi trường du lịch, nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch. - Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài,người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam đi du lịch trong nước và nước ngoài; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của khách du lịch. 5.1.2. Quan điểm hệ thống lãnh thổ Việc phát triển du lịch ở bất kì cấp vùng nào hoặc khu du lịch nào cũng phải là một phần cấu thành không thể tách rời trong hệ thống du lịch chung của cả nước. Các hệ thống lãnh thổ du lịch thường tồn tại và phát triển trong mối quan hệ qua lại nội tại của từng phân hệ, giữa các phân hệ du lịch trong hệ thống với nhau và các môi trường xung quanh, giữa các hệ thống lãnh thổ du lịch cùng cấp và khác cấp, giữa hệ thống lãnh thổ tổ du lịch và hệ thống kinh tế - xã hội. Quan điểm hệ thống còn đặc biệt có ý nghĩa trong quá trình nghiên cứu các hệ sinh thái đặc thù với sự phân hóa theo lãnh thổ từ cấp quốc gia đến cấp vùng và điểm. Mặt khác, các đối tượng nghiên cứu của sinh thái cần được xác định trên một lãnh thổ để phân tích, nghiên cứu tìm ra những sự khác biệt và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. 5.1.3. Quan điểm phát triển du lịch bền vững Vấn đề phát triển bền vững đã trở thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của toàn nhân loại trong thế kỉ XXI. Phát triển du lịch bền vững đã trở thành xu hướng và mục tiêu phát triển ngành kinh tế du lịch của nhiều quốc gia trên thế giới cũng như ở Việt Nam trong hiện tại và tương lai. Vì vậy, quan điểm phát triển này cần được soi sáng, vận dụng trong việc tổ chức quản lý, triển khai đánh giá các hoạt động du lịch trong nghiên cứu phát triển du lịch. 5.1.4. Quan điểm tổng hợp Quan điểm tổng hợp là quan điểm truyền thống của địa lý học nói riêng và nghiên cứu tự nhiên nói chung được xem xét dưới hai góc độ khác nhau: • Nghiên cứu đồng bộ toàn diện về các điều kiện tự nhiên, tài nguyên du lịch đứng từ góc độ tự nhiên và nhân văn, các yếu tố kinh tế, sự phân bố, quy luật 6 phân bố và biến động của chúng, những mối quan hệ tương tác chế ngự lẫn nhau giữa các yếu tố hợp phần của các tổng thể địa lý. • Sự kết hợp, phối hợp có quy luật, có hệ thống trên cơ sở phân tích đồng bộ và toàn diện các yếu tố hợp phần của các thể tổng hợp lãnh thổ du lịch, phát hiện và xác định những đặc điểm đặc thù của các thể tổng hợp lãnh thổ địa lý. 5.1.5. Quan điểm môi trường – sinh thái Du lịch hiện nay đã thực sự trở thành một ngành kinh tế, mà hoạt động kinh tế rõ ràng phải tính đến lợi ích và chi phí. Những lợi ích thu về trong hoạt động du lịch không chỉ có ý nghĩa kinh tế và văn hóa mà còn phải tính đến lợi ích về môi trường. Do đó phải tính đến những thiệt hại về môi trường, các hệ sinh thái ở các điểm – tuyến du lịch do tác động của hoạt động du lịch. Điều này có ý nghĩa đặc biệt đốivới sự phát triển bền vững du lịch bởi sự tồn tại của loại hình du lịch này phụ thuộc hoàn toàn vào tình trạng của các hệ sinh thái và môi trường. 5.1.6. Quan điểm viễn cảnh – lịch sử Chú ý tới khía cạnh địa lý, lịch sử khi xác định tổ chức không gian du lịch trên phạm vi khu vực và thành phố nói chung. Phân tích quá trình hình thành và phát triển điểm – tuyến du lịch trong hoàn cảnh lịch sử cụ thể. Dù bất kỳ là một đối tượng Địa lý nào cũng có nguồn gốc phát sinh, quá trình tồn tại và phát triển. Đối tượng nghiên cứu của tôi cũng không là ngoại lệ, mỗi biến động đều được diễn ra trong những điều kiện Địa lý và thời gian nhất định. Xu hướng phát triển của chúng đi từ quá khứ, hiện tại đến tương lai. Trong đó tồn tại một mối quan hệ rất đặc biệt tạo nên một mối quan hệ khép kín từ quá khứ đến tương lai; hiện tại có bị ảnh hưởng, bị tác động có kế thừa, có phát sinh cái mới, đôi khi cũng loại bỏ một bộ phận, một yếu tố của quá khứ và tương tự đối với hiện tại thì tương lai cũng thế. Nhìn chung, đối với khoa học Địa Lý khi nghiên cứu đối tượng không chỉ nhằm phục vụ cho hoạt động hiện tại, tính hợp lôgic, khoa học là phải phát họa được đối tượng Địa lý trong tương lai, do đó hiểu và vận dụng quan điểm lịch sử - 7 viễn cảnh trong nghiên cứu đề tài này, tôi cho rằng đó là một điều tất yếu. Với quan điểm lịch sử - viễn cảnh tôi nhìn đối tượng trong quá khứ, liên hệ đến hiện tại và sau đó phát họa bức tranh toàn cảnh cho sự phát triển kinh tế trong tương lai và vì thế tôi có thể đưa ra những định hướng, giải pháp cụ thể để nhằm phát triển và sử dụng tốt đối tượng. 5.2. Các phương pháp nghiên cứu “Phát triển bền vững” là sự phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của con người nhưng không tổn hại tới sự thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai. Đạt đến sự phát triển bền vững cần đạt 3 mục tiêu cơ bản sau:  Bền vững kinh tế.  Bền vững tài nguyên và môi trường.  Bền vững văn hóa và xã hội. 5.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp và phân tích hệ thống Đây là phương pháp cơ bản được sử dụng phổ biến trong hầu hết các công trình nghiên cứu khoa học. Phương pháp này được sử dụng đặc biệt có hiệu quả trong nghiên cứu tự nhiên và tổ chức khai thác lãnh thổ du lịch. Phát triển bền vững có liên quan chặt chẽ tới các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Vì vậy, trong nghiên cứu đây là phương pháp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. 5.2.2. Phương pháp điều tra thực địa và phỏng vấn Đối với công tác thực địa có mục đích cơ bản là kiểm tra chỉnh lí và bổ sung những tư liệu về thực trạng, tài nguyên, cơ sở hạ tầng phục vụ trực tiếp cho hoạt động du lịch và các tài liệu liên quan khác; đối chiếu và lên danh mục cụ thể từng địa danh, thể loại liên quan du lịch và sơ bộ đánh giá các yếu tố cần thiết cho việc hình thành tổ chức không gian du lịch. 5.2.3. Phương pháp thống kê dữ liệu Phương pháp này không thể thiếu trong qua trình nghiên cứu mặt lượng trong mối quan hệ chặt chẽ với mặt chất của các hiện tượng và quá trình, đối chiếu biến động, phát triển trong các hoạt động du lịch. Phương pháp này áp dụng để 8 thống kê các hệ sinh thái đặc thù, các tài nguyên du lịch quan trọng và phụ trợ, thống kê hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch, thống kê đánh giá lượng khách du lịch, đánh giá tỉ lệ doanh thu, tỉ trọng và mức tăng trưởng du lịch nói chung để đưa ra bức tranh chung về hiện trạng. 5.2.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ Phương pháp này cho phép chúng ta thu thập những nguồn thông tin mới phát hiện phân bố trong không gian của các đối tượng nghiên cứu. Bản đồ còn là phương tiện để cụ thể hóa, diễn đạt kết quả nghiên cứu về cấu trúc, đặc điểm và phân bố không gian của các đối tượng du lịch. Bên cạnh đó, đây là phương pháp cần thiết trong quá trình nghiên cứu bất kì tổ chức không gian lãnh thổ du lịch nào, đặc biệt là khi nghiên cứu cơ sở khoa học cho sự phát triển bền vững du lịch nói chung và tổ chức không gian hoạt động du lịch nói riêng. Sưu tầm các bản đồ có liên quan, chỉnh sửa và sau đó thể hiện các đối tượng lên bản đồ sao cho phù hợp với từng nội dung cụ thể cũng như từng mảng kiến thức đã được xây dựng trong đề tài nghiên cứu. Trên cơ sở phân tích nội dung bản đồ, các bảng số liệu, biểu đồ, hình ảnh... có thể đưa ra những nhận định, đánh giá và so sánh về sự phát triển của các sự vật, hiện tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội. Bản đồ được sử dụng chủ yếu theo hướng chuyên ngành với việc thể hiện sự phân bố lãnh thổ của các khu bảo tồn thiên nhiên, các hệ sinh thái đặc thù, hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật. Đặc biệt cần chú ý đến việc sử dụng phần mềm Mapinfo gọi tắt là GIS (Geographic Information System) để phân tích đánh giá tiềm năng du lịch căn cứ vào mức độ quan trọng và phân hóa lãnh thổ của các tài nguyên và điều kiện có liên quan cũng như để phân tích phát hiện các mối quan hệ trong tổ chức không gian du lịch. 5.2.5. Phương pháp xã hội học Phương pháp này nhằm khảo sát đặc điểm xã hội của các đối tượng du lịch. Dùng để lấy ý kiến của cộng đồng, du khách, các chuyên gia. Trong du lịch bền vững dùng để điều tra về sức hấp dẫn của các điểm du lịch, tài nguyên du lịch, chất 9 lượng dịch vụ, chất lượng nguồn nhân lực,…điều tra thái độ nhận thức của dân cư đối với các vấn đề bảo vệ môi trường du lịch, mức sống của họ. Phương pháp này bao gồm các bước: xác định vấn đề cần điều tra, thiết kế bảng hỏi, lựa chọn khu vực và đối tượng để điều tra, thời gian tiến hành điều tra, xử lí các kết quả điều tra được. 5.2.6. Phương pháp dự báo và phương pháp chuyên gia Đề tài nghiên cứu có một nhiệm vụ rất quan trọng là xác lập cơ sở khoa học để tổ chức phát triển bền vững du lịch văn hóa Suối Tiên. Vì vậy, phương pháp dự báo có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nghiên cứu đó, tổ chức hướng khai thác xây dựng các điểm, tuyến du lịch, sử dụng tài nguyên du lịch một cách hiệu quả. Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững du lịch là dự báo về nguồn khách, cơ cấu khách và thị trường khai thác khách; dự báo về khả năng đầu tư, trùng tu, nâng cấp các điểm du lịch, dự báo về phát triển cơ sở hạ tầng, mức tăng trưởng và phát triển của ngành du lịch. Phương pháp chuyên gia nhằm thu thập những ý kiến đóng góp của đề tài mang tính khách quan, đảm bảo kết quả của đề tài có giá trị khoa học và thực tiễn cao. 10 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Du lịch Du lịch xuất hiện rất lâu trong lịch sử loài người. Mỗi thời đại, quan niệm về Du lịch khác nhau, buổi ban đầu thường đi kèm với hoạt động truyền giáo, buôn bán hoặc thám hiểm các vùng đất mới trong các thế kỉ XIV và XV. Việc cung ứng các dịch vụ cho du khách để thu lợi nhuận với mục tiêu ưu tiên hàng đầu là thương mại hóa các sản phẩm Du lịch. Từ đó xuất hiện hình thức Du lịch đầu tiên và tồn tại cho đến ngày nay. Thuật ngữ du lịch ngày nay được sử dụng phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên, có nhiều ý kiến khác nhau về nguồn gốc của thuật ngữ này. Theo một số học giả, du lịch bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp “Tonos” nghĩa là đi một vòng. Thuật ngữ này được Latinh hóa thành “Turnur” và sau đó thành “Tour” (tiếng Pháp), nghĩa là đi vòng quanh, cuộc dạo chơi, còn “Touriste” là người đi dạo chơi. Năm 1811, định nghĩa về du lịch lần đầu tiên xuất hiện tại nước Anh: “Du lịch là sự phối hợp nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực hành của các cuộc hành trình. Năm 1925, Hiệp hội quốc tế các nước nước tổ chức Du lịch được thành lập tại Hà Lan, đánh dấu bước ngoặt trong việc thay đổi, phát triển các khái niệm về Du lịch. Đầu tiên, Du lịch được hiểu là việc đi lại của từng cá nhân hoặc một nhóm người rời khỏi chỗ ở của mình trong khoảng thời gian ngắn đến các vùng xung quanh để nghỉ ngơi, giải trí hoặc chữa bệnh. Năm 1985, I.I Pirogionic đưa ra khái niệm: Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời gian nhàn rỗi liên quan tới sự di chuyển và lưu trú tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên, nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức về văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan