Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân tỉnh hưng yên...

Tài liệu Phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân tỉnh hưng yên

.PDF
151
265
53

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------- ---------- ðẶNG XUÂN TIẾN PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Xà HỘI TỰ NGUYỆN CHO NÔNG DÂN TỈNH HƯNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: TS.TRẦN ðÌNH THAO HÀ NỘI - 2011 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi. Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2011 Tác giả ðặng Xuân Tiến Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… i LỜI CẢM ƠN ðể có ñược kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ từ rất nhiều ñơn vị và cá nhân. Tôi xin ghi nhận và bày tỏ lòng biết ơn tới những tập thể, cá nhân ñã dành cho tôi sự giúp ñỡ quý báu ñó. Lời ñầu tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS. Trần ðình Thao, Phó Khoa Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trường ðại học Nông Nghiệp - Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn, ñóng góp ý kiến quý báu, giúp ñỡ tôi vượt qua những khó khăn trong quá trình nghiên cứu ñể hoàn chỉnh bản luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Phân tích ñịnh lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện ñào tạo sau ñại học Trường ðại học Nông Nghiệp - Hà Nội, cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo ñã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền ñạt những kinh nghiệm, ñóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu. Tôi xin chân thành cám ơn Lãnh ñạo, cùng toàn thể cán bộ công chức của BHXH tỉnh, sở nông nghiệp, sở tài nguyên, cục thống kê tỉnh Hưng Yên và BHXH các huyện Tiên Lữ, Yên Mỹ, Văn giang cùng các ñại lý thu BHXHTN trên ñịa bàn tỉnh ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thực tập và nghiên cứu. ðồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến Viện nghiên cứu BHXH Việt Nam, ñặc biệt là TS. Viện trưởng Dương Xuân Triệu ñã hướng dẫn tận tình và tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi tìm hiểu và tham khảo nguồn tài liệu, số liệu quý giá của viện. Tôi xin ñược gửi lời cảm ơn chân thành ñến ðồng chí ðoàn Thị Làn Giám ñốc BHXH tỉnh Lai Châu cùng toàn thể cán bộ công chức BHXH huyện Phong Thổ và những người thân trong gia ñình, bạn bè ñã luôn ñộng viên và tạo ñiều kiện ñể tôi an tâm học tập và nghiên cứu./. Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2011 Tác giả ðặng Xuân Tiến Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt v Danh mục bảng vi Danh mục sơ ñồ vii Danh mục biểu ñồ viii 1 ðẶT VẤN ðỀ 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu 3 1.5 ðối tượng nghiên cứu 3 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN 4 2.1 Những vấn ñề lý luận về BHXH 4 2.1.1 Các khái niệm cơ bản về BHXH 4 2.1.2 Phát triển BHXH tự nguyện 2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình phát triển BHXH tự nguyện 10 của nông dân 21 2.2 Cơ sở thực tiễn 30 2.2.1 BHXH tự nguyện cho nông dân trên thế giới 30 2.2.2 Các nghiên cứu về BHXH tự nguyện cho nông dân Việt Nam 38 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 45 3.1 ðịa bàn nghiên cứu 45 3.2 Phương pháp nghiên cứu 55 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… iii 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 66 4.1 Thực trạng thực hiện BHXH tự nguyện ở tỉnh Hưng Yên 66 4.1.1 Quá trình triển khai chính sách BHXH tự nguyện 66 4.1.2 Kết quả sau 3 năm thực hiện BHXH tự nguyện 68 4.1.3 Thuận lợi khó khăn 76 4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả thực hiện BHXH tự nguyện cho nông dân tỉnh Hưng Yên 79 4.2.1 Ảnh hưởng của chính sách 79 4.2.2 Ảnh hưởng của dịch vụ bảo hiểm 85 4.2.3 Ảnh hưởng của thông tin, truyền thông 88 4.2.4 Ảnh hưởng khác 95 4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh tham gia BHXH tự nguyện của nông dân tỉnh Hưng Yên 95 4.3.1 Ảnh hưởng của thu nhập 95 4.3.2 Ảnh hưởng của quy mô sản xuất, nguồn thu nhập chính từ các ngành nghề 100 4.3.3 Ảnh hưởng của trình ñộ học vấn, ñộ tuổi 106 4.3.4 Ảnh hưởng khác 111 4.4 Giải pháp 112 4.4.1 Các biện pháp triển khai BHXH tự nguyện 113 4.4.2 Các giải pháp khác 117 4.4.3 Giải pháp hoàn thiện chính sách BHXH tự nguyện cho nông dân Việt Nam những năm tới 121 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 127 5.1 Kết luận 127 5.2 Kiến nghị 129 TÀI LIỆU THAM KHẢO Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… 132 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHXHTN Bảo hiểm xã hội tự nguyện BHYT Bảo hiểm y tế BQ Bình quân CP Chính phủ HTX Hợp tác xã KHKT Khoa học kỹ thuật ND Nông dân Nð Nghị ñịnh NLð Người lao ñộng HTX Hợp tác xã Mbqtn Mức bình quân thu nhập Mbqtl Mức bình quân tiền lương MSLð Mất sức lao ñộng SDLð Sử dụng lao ñộng TT Thông tin TW Trung ương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… v DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1 Hiện trạng sử dụng ñất của tỉnh qua 3 năm (2008-2010) 49 3.2 Một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp của tỉnh Hưng Yên qua 3 năm 51 3.3 Tình hình phát triển y tế, giáo dục 52 3.4 Tỉnh hình dân số và lao ñộng của tỉnh 54 3.5 Một số ñặc ñiểm cơ bản của chủ hộ phỏng vấn 60 4.1 kết quả thực hiện BHXHTN qua 3 năm 71 4.2 Phân loại theo hộ tham gia BHXH 72 4.3 Sự ảnh hưởng của thủ tục tham gia, thủ tục hưởng và kết quả thực hiện BHXH tự nguyện cho nông dân 4.4 Ảnh hưởng của mức ñóng, mức hưởng và kết quả thực hiện BHXH tự nguyện cho nông dân 4.5 105 Ảnh hưởng của trình ñộ học vấn của nông dân và quyết ñịnh tham gia BHXH tự nguyện 4.12 102 Ảnh hưởng của nguồn thu nhập chính từ các ngành nghề của hộ ñiều tra và quyết ñịnh tham gia BHXH tự nguyện 4.11 99 Ảnh hưởng của quy mô sản xuất và quyết ñịnh tham gia BHXH tự nguyện 4.10 98 Ảnh hưởng của mức ñộ ổn ñịnh về thu nhập hàng tháng của nông dân và quyết ñịnh tham gia BHXH tự nguyện 4.9 94 Ảnh hưởng của thu nhập bình quân hàng tháng của nông dân và quyết ñịnh tham gia BHXH tự nguyện 4.8 87 Ảnh hưởng của mức ñộ hiểu biết về chính sách BHXH tự nguyện của người nông dân và kết quả thực hiện BHXH tự nguyện 4.7 84 Ảnh hưởng của công tác phục vụ và kết quả thực hiện BHXH tự nguyện cho nông dân 4.6 81 108 Ảnh hưởng của ñộ tuổi và quyết ñịnh tham gia BHXH tự nguyện của người nông dân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… 110 vi DANH MỤC SƠ ðỒ STT Tên sơ ñồ Trang 1 Mô hình cơ cấu tổ chức BHXH Việt Nam 19 2 Quản lý Nhà nước về BHXH 39 3 Hệ thống tổ chức BHXH Việt Nam 41 4 Hệ thống tổ chức BHXH tỉnh Hưng Yên 69 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… vii DANH MỤC BIỂU ðỒ STT Tên biểu ñồ Trang 1 Tình hình tham gia BHXHTN của người phỏng vấn 74 2 Khảo sát mong muốn tham gia BHXHTN của nông dân 75 3 Tổng hợp ý kiến về thủ tục tham gia, thủ tục hưởng BHXHTN 80 4 Tổng hợp ý kiến của nông dân về mức ñóng BHXHTN 82 5 Tổng hợp ý kiến của nông dân về mức hưởng BHXHTN 82 6 Tổng hợp ý kiến của nông dân về công tác phục vụ 86 7 Bảng tổng hợp về mức ñộ hiểu biết về chính sách BHXHTN 89 8 Nguồn thông tin về chính sách BHXHTN mà người dân có ñược 90 9 Tổng hợp ý kiến về hình thức thông tin truyền thông phù hợp 91 10 Tổng hợp thu nhập hàng tháng của nông dân ñược ñiều tra 96 11 Tổng hợp mức ñộ ổn ñịnh về thu nhập hàng tháng 96 12 Quy mô sản xuất của hộ ñiều tra 101 13 Thống kê nguồn thu nhập chính của hộ ñiều tra 104 14 Trình ñộ học vấn của chủ hộ 107 15 Phân loại ñộ tuổi của nông dân ñiều tra 109 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… viii 1. ðẶT VẤN ðỀ 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài Chính sách ñổi mới của ðảng và Nhà nước Việt Nam thời gian qua ñã mang lại những thành tựu to lớn ñối với sự phát triển kinh tế xã hội của ñất nước. Tuy nhiên, cuộc sống của người dân vẫn còn gặp nhiều khó khăn ñặc biệt là dân cư khu vực nông thôn: thu nhập thấp, việc làm không ổn ñịnh, hoạt ñộng sản xuất phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện tự nhiên, chịu nhiều rủi ro do thiên tai. Bên cạnh ñó, sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường trong những năm gần ñây ñã phần nào làm ảnh hưởng ñến hệ thống an sinh xã hội (ASXH) truyền thống. Trong khi ñó ñiều kiện ngân sách của Nhà nước còn nhiều hạn hẹp như hiện nay. Chính vì thế khả năng ñảm bảo ASXH cho các ñối tượng nông dân còn gặp nhiều khó khăn. Người nông dân do thu nhập còn thấp và sự hiểu biết về BHXH theo phương thức ñóng - hưởng còn nhiều hạn chế, nên họ thường chưa mặn mà trong việc chủ ñộng tham gia vào các loại hình BHXH hiện nay. Chính ñiều này ñã làm cho người dân lao ñộng nói chung và người nông dân nói riêng thường dễ gặp phải những khó khăn về kinh tế - tài chính khi có những rủi ro xảy ra trong cuộc sống. Nhằm thực hiện chính sách BHXH của Nhà nước, hướng vào sự phát triển bền vững của con người, ñảm bảo cuộc sống ấm no và hạnh phúc cho người dân theo mục tiêu và ñộng lực to lớn của ðảng trong công cuộc xây dựng và ñổi mới ñất nước. Nông thôn Việt Nam, với 74% dân số ñang sinh sống, luôn là ñịa bàn chiến lược và là mối quan tâm hàng ñầu của cả nước. Thực hiện tốt chính sách BHXH với nông dân, bảo ñảm tiến bộ và công bằng xã hội sẽ góp phần tăng trưởng và phát triển bền vững ñất nước. BHXH tự nguyện là một phần trong lộ trình thực hiện chính sách của ðảng và Nhà nước ta về chăm lo an sinh xã hội cho nhân dân. Riêng về BHXH-BHYT, lộ trình ñó bao gồm thực hiện BHXH bắt buộc, BHXH tự Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… 1 nguyện, BHYT bắt buộc, BHYT tự nguyện và BH thất nghiệp. Trong những năm trước, do ñiều kiện thực tế chung của ñất nước nên chỉ mới thực hiện BHXH bắt buộc cho người lao ñộng có hưởng tiền lương, tiền công trên cơ sở hợp ñồng lao ñộng. Ngày nay nền kinh tế trong nước liên tục phát triển ở mức cao, ñồng nghĩa với thu nhập của người dân ñã khá hơn, thì ñã ñến lúc cần triển khai thực hiện BHXH tự nguyện. Mặt khác, tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và trong kinh tế thị trường hiện nay, việc thực hiện rộng rãi BHXH nói chung và BHXH tự nguyện nói riêng sẽ làm giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội. Vậy thực trạng chính sách BHXH tự nguyện ñối với nông dân Việt Nam nói chung và ñối với tỉnh Hưng Yên nói riêng hiện nay ra sao? Việc thực thi chính sách BHXH tự nguyện ñối với nông dân trong thực tế như thế nào? Và cần những giải pháp nào cho chính sách BHXH tự nguyện ñối với nông dân ñể hướng tới một xã hội nông thôn công bằng, tiến bộ và bền vững. ðể tìm câu trả lời cho những vấn ñề này, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài "Phát triển BHXH tự nguyện cho nông dân tỉnh Hưng Yên" . 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung ðánh giá thực trạng thực hiện BHXH tự nguyện ñối với nông dân tỉnh Hưng Yên trong thời gian qua, trên cơ sở ñó ñề xuất giải pháp phát triển BHXH tự nguyện ñối với nông dân trong những năm tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá một phần cơ sở lý luận về chính sách BHXH tự nguyện ñối với nông dân Việt Nam. - ðánh giá thực trạng triển khai và tham gia BHXH tự nguyện của nông dân tại tỉnh Hưng Yên trong thời gian qua. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến sự tham gia BHXH tự nguyện của nông dân tỉnh Hưng Yên. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… 2 - ðề xuất một số giải pháp phát triển BHXH tự nguyện ñối với nông dân tỉnh Hưng Yên trong những năm tới. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - BHXH tự nguyện cho nông dân dựa trên cơ sở lý luận nào? - Thực tiễn BHXH tự nguyện cho nông dân trên thế giới và Việt Nam ñược nghiên cứu ra sao? - Nhà nước ñã có chính sách gì về BHXH tự nguyện cho nông dân? - Thực trạng BHXH tự nguyện cho nông dân ñược triển khai như thế nào? Kết quả? - Thuận lợi khó khăn trong quá trình mở rộng BHXH tự nguyện của nông dân? Nguyên nhân? - Yếu tố nào ảnh hưởng ñến quyết ñịnh tham gia BHXH tự nguyện của nông dân? - Giải pháp gì ñể phát triển BHXH tự nguyện bền vững? 1.4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Hệ thống các chính sách BHXH tự nguyện ñối với nông dân ở tỉnh Hưng Yên - Thời gian: ðề tài nghiên cứu từ tháng 6 năm 2010 ñến tháng 5 năm 2011. Số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2008 ñến năm 2010, khi ñiều khoản BHXH tự nguyện ñược áp dụng (1/1/2008) ñến nay. - Phạm vi nội dung: ðánh giá thực trạng triển khai BHXH tự nguyện trên ñịa bàn tỉnh, phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến sự tham gia BHXH tự nguyện của nông dân, ñề xuất giải pháp phát triển BHXH tự nguyện 1.5. ðối tượng nghiên cứu - Cơ quan BHXH tỉnh Hưng Yên và chi nhánh BHXH các huyện thị trong tỉnh - Các tổ chức ñoàn thể ở cơ sở là cộng tác của cơ quan BHXH trên ñịa bàn. - Các hộ nông dân. BHXH tự nguyện Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… 3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN 2.1. Những vấn ñề lý luận về BHXH 2.1.1. Các khái niệm cơ bản về BHXH 2.1.1.1. Khái niệm (BH, BHXH, BHXH tự nguyện, BHXH tự nguyện cho ND) a) Bảo hiểm là biện pháp chia sẻ rủi ro của một người hay của số ít người cho cả cộng ñồng những người có khả năng gặp rủi ro cùng loại, bằng cách mỗi người trong cộng ñồng góp một số tiền nhất ñịnh vào một quỹ chung và từ quỹ chung ñó bù ñắp thiệt hại cho thành viên trong cộng ñồng không may bị thiệt hại do rủi ro ñó gây ra. Theo giáo trình Bảo hiểm Trường ðại học Kinh tế Quốc dân; NXB thống kê năm 2005 " Bảo hiểm là hoạt ñộng thể hiện người bảo hiểm cam kết bồi thường cho người tham gia bảo hiểm trong từng trường hợp xảy ra rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm với ñiều kiện người tham gia phải nộp một khoản phí cho chính anh ta hoặc cho người thứ ba". ðiều này có nghĩa là người tham gia chuyển giao rủi ro cho người bảo hiểm bằng cách nộp các khoản phí ñể hình thành quỹ dự trữ. Khi người tham gia gặp rủi ro dẫn ñến tổn thất, người tham gia bảo hiểm lấy quỹ dự trữ cấp hoặc bồi thường thiệt hại thuộc phạm vi bảo hiểm cho người tham gia. Vậy tại sao phải ñi mua bảo hiểm? Bảo hiểm là hình thức chuyển giao rủi ro. Mua bảo hiểm thực chất là mua sự an tâm, là ñổi lấy cái sự không chắc chắn có khả năng xảy ra thiệt hại bằng sự chắc chắn thông qua việc bù ñắp bằng tài chính. b) Khái niệm BHXH: Theo giáo sư Henri Kliler thuộc trường ðại học Tổng Hợp Tự Do Bruxelles của Bỉ, khái niệm về BHXH và các nội dung của nó như sau: "BHXH là toàn bộ các luật và quy ñịnh nhằm bảo ñảm cho người lao ñộng hưởng lương (và người lao ñộng tự do với một số hạn chế) cũng như gia ñình Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… 4 họ ñược hưởng trợ cấp khi họ ở hoàn cảnh hoặc mất toàn bộ hay một phần thu nhập từ lao ñộng hoặc phát sinh những chi phí cần ñược hỗ trợ. Theo tập một Từ ñiển Bách khoa Việt Nam thì: "BHXH là sự thay thế hoặc bù ñắp một phần thu nhập cho người lao ñộng khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do ốm ñau, thai sản, tai nạn lao ñộng và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự ñóng góp của các bên tham gia BHXH có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm ñảm bảo an toàn ñời sống cho người lao ñộng và gia ñình họ, ñồng thời góp phần ñảm bảo an toàn xã hội". Theo nghĩa rộng, BHXH là sự ñảm bảo thay thế hoặc bù ñắp một phần thu nhập cho người lao ñộng và gia ñình họ khi người lao ñộng tham gia BHXH bị giảm hoặc mất thu nhập từ lao ñộng do các sự kiện bảo hiểm xảy ra và trợ giúp các dịch vụ việc làm, chăm sóc y tế cho họ trên cơ sở quỹ BHXH do các bên tham gia ñóng góp, nhằm ổn ñịnh ñời sống cho người lao ñộng và gia ñình người lao ñộng, ñảm bảo an sinh xã hội. Tổ chức Lao ñộng Quốc tế (ILO) cũng có quan ñiểm trên, bởi vậy họ ñã xác ñịnh rõ mục tiêu BHXH là: + ðền bù cho người lao ñộng những khoản thu nhập bị mất ñể ñảm bảo nhu cầu sinh sống thiết yếu của họ. + Chăm sóc sức khoẻ và chống bệnh tật. + Xây dựng ñiều kiện sống ñáp ứng các nhu cầu của dân cư và các nhu cầu ñặc biệt của người già, người tàn tật và trẻ em. Theo nghĩa hẹp, BHXH là sự ñảm bảo thay thế hoặc bù ñắp một phần thu nhập cho người lao ñộng và gia ñình họ từ quỹ BHXH do các bên tham gia ñóng góp, khi người lao ñộng tham gia BHXH bị giảm hoặc mất thu nhập từ lao ñộng do các sự kiện bảo hiểm xảy ra, nhằm ñảm bảo ổn ñịnh ñời sống gia ñình người lao ñộng và ñảm bảo an sinh xã hội. Theo Luật BHXH ñược Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006, khái niệm về BHXH ñược hiểu theo nghĩa hẹp này. Theo nghĩa hẹp, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… 5 BHXH không bao hàm bảo hiểm y tế (BHYT) nhưng khi nghiên cứu BHXH cần phải nghiên cứu BHYT. BHXH có hai loại hình là BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện c) BHXH tự nguyện là một loại hình BHXH do Nhà nước ban hành ñể ñảm bảo thay thế hoặc bù ñắp một phần thu nhập ñối với người lao ñộng khi họ gặp phải những biến cố rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng lao ñộng bằng cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung do sự tự nguyện ñóng góp một phần thu nhập của người lao ñộng, người sử dụng lao ñộng, nhằm ñảm bảo an toàn ñời sống cho người lao ñộng và cho gia ñình họ, góp phần bảo ñảm an toàn xã hội. Loại hình BHXH tự nguyện chỉ có thể ñược hình thành và thực hiện trên các cơ sở sau: Một là, có nhiều người lao ñộng tham gia và có thể cả người sử dụng lao ñộng tự nguyện tham gia với ñiều kiện: có nhu cầu thực sự về BHXH; có khả năng tài chính ñể ñóng phí BHXH tự nguyện; có sự thống nhất với những quy ñịnh cụ thể (mức ñóng, mức hưởng, quy trình thực hiện, phương pháp quản lý, sử dụng quỹ BHXH tự nguyện…) của loại hình BHXH tự nguyện. Hai là, có tổ chức, cơ quan ñứng ra thực hiện chế ñộ, chính sách BHXH tự nguyện: thu phí BHXH tự nguyện, quản lý quỹ BHXH tự nguyện, quản lý ñối tượng tham gia BHXH tự nguyện, thực hiện chi trả trợ cấp BHXH tự nguyện cho các ñối tượng ñược thụ hưởng. Ba là, ñược Nhà nước bảo hộ và hỗ trợ khi cần thiết: bảo hộ quỹ BHXH tự nguyện, có chính sách ưu ñãi cho hoạt ñộng ñầu tư quỹ Chính vì vậy nên khái niệm BHXH tự nguyện ở một số nước có thể hiểu như sau: “BHXH tự nguyện là một loại hình BHXH do Nhà nước ban hành nhằm mở rộng ñối tượng tham gia BHXH và bổ sung quyền lợi cho người ñang tham gia BHXH ngoài khuôn khổ của BHXH bắt buộc dựa trên Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… 6 nguyên tắc tự nguyện tham gia BHXH của người lao ñộng với các phương thức quản lý phù hợp" d) BHXH tự nguyện cho nông dân là một loại hình BHXH tự nguyện, do Nhà nước ban hành và áp dụng cho ñối tượng là người lao ñộng làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp. e) Phân loại bảo hiểm Các loại hình bảo hiểm ngày càng ñược ña dạng và hoàn thiện. Từ chỗ ngành bảo hiểm Việt Nam mới chỉ tiến hành một số nghiệp vụ bảo hiểm truyền thống chủ yếu là bảo hiểm tài sản như: bảo hiểm hàng hoá, bảo hiểm tàu biển, ñến nay các doanh nghiệp bảo hiểm ñã chú trọng hơn trong việc ña dạng hoá các loại hình bảo hiểm và khai thác tốt hơn cả 3 nhóm nghiệp vụ bảo hiểm: Bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm; ðồng thời, các quy tắc, ñiều khoản, biểu phí bảo hiểm ñã ñược nghiên cứu ñể phù hợp với không những thị trường bảo hiểm Việt Nam mà còn với tập quán và thông lệ bảo hiểm thế giới - Nếu phân loại theo ñối tượng bảo hiểm thì có 3 loại: + Bảo hiểm tài sản + Bảo hiểm con người (trong ñó có bảo hiểm y tế) + Bảo hiểm nhân thọ - Nếu phân loại theo tính chất pháp lý thì có 2 hình thức: + Bảo hiểm bắt buộc + Bảo hiểm tự nguyện Trong bảo hiểm người tham gia bảo hiểm là người có tư cách pháp nhân trong việc ñóng tiền phí bảo hiểm và có quyền nhận tiền bồi thường theo luật pháp hoặc theo hợp ñồng khi bị tai nạn rủi ro. Mức phí bảo hiểm là số tiền người tham gia bảo hiểm ñóng góp cho người bảo hiểm theo các ñối tượng bảo hiểm. Người bảo hiểm (cơ quan bảo hiểm) là những tổ chức ñược phép thực hiện các dịch vụ bảo hiểm như: ký hợp ñồng bảo hiểm, thu tiền phí Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… 7 bảo hiểm, giám ñịnh các loại tai nạn rủi ro ñánh giá tổn thất bảo hiểm, chi trả tiền bồi thường cho người tham gia bảo hiểm. - Nếu phân theo mục ñích kinh doanh thì gồm có 2 hình thức: + Bảo hiểm xã hội + Bảo hiểm thương mại - Theo thời gian hưởng trợ cấp thì có 2 loại: + Bảo hiểm ngắn hạn + Bảo hiểm dài hạn 2.1.1.2. Bản chất của BHXH - BHXH là nhu cầu khách quan ña dạng và phức tạp của xã hội, nhất là trong xã hội mà sản xuất hàng hoá hoạt ñộng theo cơ chế thị trường, mối quan hệ thuê mướn lao ñộng phát triển ñến một mức ñộ nào ñó. Kinh tế càng phát triển thì BHXH càng ña dạng và hoàn thiện. Vì thế, có thể nói kinh tế là nền tảng của BHXH hay BHXH không vượt quá trạng thái kinh tế của mỗi nước. - Mối quan hệ bên trong BHXH phát sinh trên cơ sở quan hệ lao ñộng và diễn ra giữa 3 bên: Bên tham gia BHXH, bên BHXH và bên ñược BHXH. Bên tham gia BHXH chỉ có thể là người lao ñộng hoặc cả người lao ñộng và người sử dụng lao ñộng. Bên BHXH, bên nhận nhiệm vụ BHXH thông thường (là cơ quan chuyên trách do Nhà nước lập ra và bảo trợ). Bên ñược BHXH là người lao ñộng và gia ñình họ khi có ñủ các ñiều kiện ràng buộc cần thiết. - Những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao ñộng, mất việc làm trong BHXH có thể là những rủi ro ngẫu nhiên trái với ý muốn với chủ quan của con người như ốm ñau, tai nạn lao ñộng, bệnh nghề nghiệp... Hoặc cũng có thể là trường hợp xảy ra không hoàn toàn ngẫu nhiên như: tuổi già, thai sản v..v... ðồng thời, những biến cố ñó có thể diễn ra cả trong và ngoài lao ñộng. - Phần thu nhập của người lao ñộng bị giảm hoặc mất ñi khi gặp phải những biến cố, rủi ro sẽ ñược bù ñắp hoặc thay thế từ một nguồn quỹ tập Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… 8 trung ñược tồn tích lại. Nguồn quỹ này do bên tham gia BHXH ñóng góp chủ yếu, ngoài ra còn ñược sự hỗ trợ từ phía Nhà nước. - Mục tiêu của BHXH là nhằm thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của người lao ñộng trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập, mất việc làm. Vì thế, mục tiêu này ñã ñược tổ chức quốc tế ILO xác ñịnh rất rõ ràng ở trên. 2.1.1.3. Chức năng của BHXH BHXH là một bộ phận quan trọng trong chính sách bảo ñảm xã hội của ðảng và Nhà nước ta, BHXH có những chức năng chủ yếu sau: - Thay thế hoặc bù ñắp một phần thu nhập cho người lao ñộng tham gia BHXH khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do mất khả năng lao ñộng hoặc mất việc làm. Sự bảo ñảm thay thế hoặc bù ñắp này chắc chắn sẽ xảy ra vì suy cho cùng, mất khả năng lao ñộng sẽ ñến với tất cả mọi người lao ñộng khi hết tuổi lao ñộng theo các ñiều kiện quy ñịnh của BHXH. Còn mất việc làm và mất khả năng lao ñộng tạm thời làm giảm hoặc mất thu nhập, người lao ñộng cũng sẽ ñược hưởng trợ cấp BHXH với mức lương phụ thuộc vào ñiều kiện cần thiết, thời ñiểm và thời hạn ñược hưởng phải ñúng quy ñịnh. ðây là chức năng cơ bản nhất của BHXH, nó quyết ñịnh nhiệm vụ tính chất và cả cơ chế tổ chức hoạt ñộng của BHXH. - Tiến hành phân phối và phân phối lại thu nhập giữa những người tham gia BHXH. Tham gia BHXH không chỉ có người lao ñộng mà cả người sử dụng lao ñộng. Các bên tham gia ñều phải ñóng góp vào quỹ BHXH. Quỹ này dùng ñể trợ cấp cho một số người lao ñộng tham gia khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập. Số lượng những người này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số người tham gia ñóng góp. Như vậy, theo quy luật số ñông bù số ít, BHXH thực hiện phân phối lại thu nhập theo cả chiều dọc và chiều ngang. Phân phối lại giữa những người có thu nhập cao và thấp, giữa người khoẻ mạnh ñang lao ñộng với những người ốm yếu phải nghỉ việc v..v...Thực hiện chức năng này có nghĩa là BHXH góp phần thực hiện công bằng xã hội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… 9 - Góp phần kích thích người lao ñộng hăng hái lao ñộng sản xuất nâng cao năng suất lao ñộng cá nhân và năng suất lao ñộng xã hội. Khi khoẻ mạnh tham gia lao ñộng sản xuất, người lao ñộng ñược chủ sử dụng lao ñộng trả lương hoặc tiền công. Khi ốm ñau, thai sản, tai nạn lao ñộng hoặc khi về già ñã có BHXH trợ cấp thay thế nguồn thu nhập bị mất. Vì thế, cuộc sống của họ và gia ñình luôn ñược ñảm bảo ổn ñịnh và có chỗ dựa. Do vậy, người lao ñộng luôn yên tâm, gắn bó tận tình với công việc, với nơi làm việc. Từ ñó họ rất tích cực lao ñộng sản xuất, nâng cao năng suất lao ñộng và hiệu quả kinh tế. Chức năng này biểu hiện như một ñòn bẩy kinh tế, kích thích người lao ñộng nâng cao năng suất lao ñộng cá nhân và kéo theo năng suất lao ñộng xã hội. - Gắn bó lợi ích giữa người lao ñộng với người sử dụng lao ñộng, giữa người lao ñộng với xã hội. Trong thực tế lao ñộng sản xuất, người lao ñộng và người sử dụng lao ñộng vốn có những mâu thuẫn nội tại khách quan về tiền lương, tiền công, thời gian lao ñộng...Thông qua BHXH, những mâu thuẫn ñó sẽ ñược ñiều hoà và giải quyết. ðặc biệt, cả hai giới này ñều thấy nhờ có BHXH mà mình có lợi và ñược bảo vệ. Từ ñó làm cho họ hiểu nhau hơn và gắn bó lợi ích ñược với nhau. ðối với Nhà nước và xã hội, chi cho BHXH là cách thức phải chi ít nhất và có hiệu quả nhất nhưng vẫn giải quyết ñược khó khăn về ñời sống cho người lao ñộng và gia ñình họ, góp phần làm cho sản xuất ổn ñịnh, kinh tế, chính trị xã hội ñược phát triển và an toàn hơn. 2.1.2. Phát triển BHXH tự nguyện 2.1.2.1. Khái niệm - Phát triển là gì? Theo quan ñiểm của triết học thì phát triển là khái niệm chỉ sự vận ñộng theo chiều hướng tiến lên, cái mới, cái tiến bộ ra ñời thay thế cái cũ, cái lạc hậu. Trong thế giới hiện thực các sự vật hiện tượng ñều vận ñộng biến ñổi chuyển hoá không ngừng từ trạng thái này sang trạng thái khác. Phát triển là khuynh hướng chung, là bản chất của sự vận ñộng biến ñổi. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… 10 Muốn nhận thức và cải tạo sự vật phải có quan ñiểm phát triển tức là phải xem xét sự vật, tìm ra khuynh hướng phát triển cơ bản của chúng ñể cải biến sự vật theo nhu cầu con người. Phát triển là phổ biến trong cả tự nhiên, xã hội và tư duy. Tuỳ theo những lĩnh vực khác nhau của thế giới vật chất sự phát triển thể hiện dưới những hình thức khác nhau, sự phát triển không chỉ là sự tăng ñơn thuần về lượng mà bao hàm cả sự nhảy vọt về chất. Bên cạnh ñó phát triển không ngoại trừ sự lặp lại thậm chí tạm thời ñi xuống trong trường hợp cá biệt, cụ thể nhưng xu hướng chung là ñi lên và tiến bộ. Phát triển bao hàm sự phủ ñịnh cái cũ và nảy sinh cái mới, tuy nhiên vẫn có sự lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn. Do ñó phát triển ñược hình dung như là hình xoáy ốc từ thấp ñến cao. Phát triển và tăng trưởng là hai khái niệm ñều chỉ sự thay ñổi về lượng của một quá trình. Tuy nhiên, phát triển có sự thay ñổi cả về số lượng và chất lượng. Tiếp cận phát triển và tăng trưởng trong kinh tế thì: Tăng trưởng là sự thay ñổi tăng lên về số lượng các mặt hàng và số lượng từng loại hàng hóa, trong ñó phát triển là tăng lên cả về số lượng mặt hàng và phong phú hơn, ña dạng hơn về cơ cấu các mặt hàng cũng như sự phân bố của cải phù hợp. Trong nông nghiệp và nông thôn, phát triển là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm, cân ñối giữa các ngành, các vùng, ñây ñược xem như là một trong những ñiều kiện phát triển và ñi kèm với nó là yếu tố môi trường và yếu tố xã hội nông thôn. - Phát triển bền vững là gỉ? Khái niệm “phát triển bền vững” xuất hiện trong phong trào bảo vệ môi trường từ những năm ñầu của thập niên 70 của thế kỷ 20. Năm 1987, trong Báo cáo “Tương lai chung của chúng ta” của Hội ñồng Thế giới về Môi trường và Phát triển (WCED) của Liên hợp quốc, “phát triển bền vững” ñược ñịnh nghĩa “là sự phát triển ñáp ứng ñược những yêu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc ñáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau”. Hội nghị Thượng ñỉnh Trái ñất về Môi trường và phát triển tổ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……… 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan