ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
VŨ DIỆU THU
PHÁT HIỆN VÀ XÁC ĐỊNH
Klebsiella pneumoniae MANG GEN BLAKPC
KHÁNG CARBAPENEM
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2011
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin dành những lời cám ơn chân thành nhất gửi đến tất cả những người đã
luôn bên cạnh tôi, giúp tôi có được thành công ngày hôm nay.
Lời đầu tiên, xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS.BS Phạm Hùng Vân, người thầy
đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và kinh
nghiệm quý báu. Thầy luôn động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành
khóa luận.
Cũng những lời tri ân này, xin gửi tới các thầy cô trường Đại học Khoa Học Tự
Nhiên – những người đã trang bị cho tôi nền tảng kiến thức vững chắc để tôi tự tin
bước vào con đường nghiên cứu.
Tôi có được may mắn vì đề này nằm trong luận án tiến sĩ của Th.S Trần Nhật
Phương nên tôi nhận được rất nhiều sự hỗ trợ từ Anh. Cám ơn Anh đã cung cấp cho tôi
các chủng để tiến hành thí nghiệm cũng như đã theo sát từng bước đi của tôi, cho tôi
những góp ý rất chân thành, giúp đề tài này đuợc hoàn thiện trong thời gian sớm nhất.
Xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, bạn bè ở công ty Nam Khoa đã nhiệt tình
giúp đỡ và tạo một môi trường làm việc thân thiện giúp tôi có động lực làm việc tốt
hơn.
Cảm ơn rất nhiều những người bạn đã luôn sát cánh, dõi theo tôi, những người
đã cùng tôi chia sẻ buồn vui trong những năm tháng đi học, những người mà nếu thiếu
họ chắc tôi khó lòng hoàn thành luận văn này một cách trọn vẹn.
Và cuối cùng, từ tận đáy lòng, con biết ơn bố mẹ đã dành cho con cả cuộc đời
này. Gia đình luôn là điểm tựa vững chắc cho con những lúc khó khăn nhất, giúp con
có thêm động lực, niềm tin vào những gì mình làm, giúp con nên người trưởng thành
như ngày hôm nay.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2011
Vũ Diệu Thu
Trang i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. TỒNG QUAN ................................................................................................... 3
1.1 Vi khuẩn Klebsiella pneumoniae .................................................................. 3
1.1.1 Đặc điểm phân loại ................................................................................ 3
1.1.2 Đặc điểm hình thái, sinh hóa và phân bố................................................ 4
1.1.3 Các nhân tố gây bệnh............................................................................. 7
1.1.4 Đặc điểm gây bệnh và tình hình đề kháng kháng sinh............................ 8
1.2 Carbapenem và cơ chế kháng carbapenem.................................................... 9
1.2.1 Carbapenem........................................................................................... 9
1.2.2 Cơ chế kháng carbapenem .................................................................. 11
1.2.3 Carbapenemase................................................................................... 12
1.3 Klebsiella pneumoniae carbapenemase (KPC) ............................................ 15
1.3.1 Klebsiella pneumonia carbapenemase (KPC)....................................... 15
1.3.2 Phát hiện và điều trị nhiễm khuẩn kháng carbapenem ......................... 17
1.3.3 Tình hình dịch tễ học .......................................................................... 19
1.4 Một số nghiên cứu đã thực hiện .................................................................. 23
1.4.1 Trên thế giới ....................................................................................... 23
MỤC LỤC
Trang ii
1.4.2 Trong nước.......................................................................................... 25
2. VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP......................................................................... 27
2.1 Vật liệu....................................................................................................... 27
2.1.1 Các chủng thí nghiệm .......................................................................... 27
2.1.2 Thiết bị................................................................................................ 27
2.1.3 Hóa chất .............................................................................................. 28
2.2 Phương pháp............................................................................................... 28
2.2.1 Phương pháp nhuộm gram ................................................................... 29
2.2.2 Phương pháp định danh sinh hóa ......................................................... 29
2.2.2.1 Nguyên tắc các phản ứng sinh hóa định danh nhóm trực khuẩn
Gram âm .............................................................................................. 30
2.2.2.2 Cách tiến hành ......................................................................... 33
2.2.3 Phương pháp giải trình tự gen 16S RNA.............................................. 36
2.2.3.1 Tách chiết DNA vi khuẩn ......................................................... 37
2.2.3.2 Phản ứng PCR khuyếch đại đoạn gen 16S rRNA ..................... 37
2.2.3.3 Tinh sạch sản phẩm PCR .......................................................... 38
2.2.3.4 Xác định nồng độ DNA sau tinh sạch ....................................... 40
2.2.3.5 PCR giải trình tự....................................................................... 40
2.2.3.6 Tủa và tinh sạch sản phẩm PCR giải trình tự............................. 41
2.2.3.7 Điện di mao quản DNA ........................................................... 42
2.2.3.8 Xử lý kết quả giải trình tự ......................................................... 42
2.2.4 Phương pháp phát hiện vi khuẩn có kiểu hình tiết ESBL...................... 42
2.2.4.1 Phương pháp đĩa đôi ................................................................. 42
MỤC LỤC
Trang iii
2.2.4.2 Phương pháp đĩa kết hợp .......................................................... 43
2.2.5 Phương pháp phát hiện vi khuẩn có khả năng sinh carbapenmase ........ 44
2.2.5.1 Phương pháp khuyếch tán kháng sinh ....................................... 45
2.2.5.2 Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu MIC................ 45
2.2.5.3 Thử nghiệm Hodge cải biên ...................................................... 45
2.2.5 Phương pháp xác định vi khuẩn mang gen blaKPC ............................... 47
2.2.5.1 Phương pháp PCR .................................................................... 47
2.2.5.2 Điện di gel agarose ................................................................... 48
2.2.5.3 Phương pháp giải trình tự gen ................................................... 49
2.2.5.4 Xác định kiểu gen blaKPC........................................................ 50
2.3 Qui trình thí nghiệm ................................................................................... 51
3. KẾT QUẢ BIỆN LUẬN ................................................................................ 53
3.1 Kết quả định danh vi khuẩn ........................................................................ 53
3.1.1 Kết quả định danh sinh hóa ................................................................. 53
3.1.2 Kết quả giải trình tự 16S rRNA ........................................................... 56
3.2 Kiểm tra kiểu hình tiết ESBL...................................................................... 57
3.3. Kiểm tra kiểu hình kháng carbapenem ...................................................... 59
3.3.1 Biện luận tính kháng dựa vào đường kính vòng vô khuẩn................... 59
3.3.2 Biện luận tính kháng dựa vào MIC ..................................................... 61
3.3.3 Kết quả thử nghiệm Hodge cải biên .................................................... 64
3.4. Xác định gen blaKPC ............................................................................... 68
3.4.1. Kết quả PCR ...................................................................................... 68
MỤC LỤC
Trang iv
3.4.2 Kết quả giải trình tự............................................................................. 71
3.4.3 Xác định kiểu gen blaKPC................................................................... 76
3.5 Tổng kết kết quả thu được .......................................................................... 79
3.5.1 Đánh giá tính kháng của các chủng thí nghiệm .................................... 79
3.5.2 Đánh giá thử nghiệm Hodge cải biên ................................................... 81
4. KẾT LUẬN ĐỀ NGHỊ ................................................................................... 83
4.1 Kết luận ...................................................................................................... 83
4.2 Đề nghị....................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 85
Tài liệu tiếng Việt............................................................................................. 85
Tài liệu tiếng Anh............................................................................................. 86
Tài liệu Internet ................................................................................................ 93
PHỤ LỤC
Phu lục 1: Kết quả định danh bằng IDS 14 ® GNR
Phu lục 2: Kết quả giải trình tự gen 16S rRNA
Phu lục 3: Hình ảnh kháng sinh đồ của 21 chủng thí nghiệm
Phu lục 4: Kết quả giải trình tự gen blaKPC của các chủng thí nghiệm
MỤC LỤC
Trang v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASTS
Antibiotics Sensitivity Testing Surveillance
CLSI
Clinical and Laboratory Standards Insitute
dNTP
deoxyribonucleotide triphosphate
ESBL
Expanded Spectrum Beta-lactamase
FDA
Food and Drug Administration
ICARE
Intensive Care Antimicrobial Resisstance Epidemiology
K. pneumoniae
Klebsiella pneumoniae
KIA
Kligler Iron Agar
KPC
Klebsiella pneumonia Carbapenemase
MC agar
Mac Conkey agar
MH
Mueller Hinton
MHA
Mueller Hinton Agar
MIC
Minium Inhibitory Concentration
NCBI
National Center for Borotechnology Information
ONPG
o-nitrophenyl-D-galactopyranoside
PBP
penicillin-binding protein
PCR
Polymerase Chain Reaction
TBE
Tris/Borate/EDTA
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Trang viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Một số thử nghiệm sinh hóa của các loài chi Klebsiella............................ 5
Bảng 1.2 Nguồn phân lập Klebsiella ...................................................................... 6
Bảng 1.3 Phân lớp các kháng sinh beta-lactam .......................................................10
Bảng 1.4 Các men beta-lactamase chọn lọc ở vi khuẩn gram âm ............................12
Bảng 1.5 Phân bố của gen blaKPC theo thời gian và vùng địa lý ............................21
Bảng 2.1 Hướng dẫn đọc kết quả các phản ứng sinh hóa trong bộ IDS14 GNR® ....35
Bảng 2.2 Thành phần phản ứng PCR khuếch đại gen 16S rRNA ............................38
Bảng 2.3 Hướng dẫn biện luận tính kháng của nhóm Enterobacteriacea theo CLSI
2011 .......................................................................................................................44
Bảng 2.4 Trình tự mồi sử dụng khuyếch đại gen blaKPC .......................................47
Bảng 2.5 Chương trình luân nhiệt Tm55 và Tm60 .................................................48
Bảng 2.6 Tên và nồng độ kháng sinh trong kháng sinh đồ
..................................52
Bảng 3.1 Kết quả định danh bằng bộ hóa chất IDS14 GNR® ................................54
Bảng 3.2 Nồng độ, kích thước sản phẩm PCR gen 16S rRNA sau tinh sạch ...........56
Bảng 3.3 Kết quả xác định các chủng tiết ESBL ....................................................58
Bảng 3.4 Kết quả biện luận tính kháng carbapenem dựa vào đường kính vòng vô
khuẩn quanh đĩa carbapenem ..................................................................................60
Bảng 3.5 So sánh kết quả biện luận tính kháng carbapenem dựa vào MIC và dựa
vào đường kính vòng vô khuẩn ...............................................................................63
Bảng 3.6 Bảng tổng kết kết quả thu được ...............................................................67
Bảng 3.7 Nồng độ và kích thước sản phẩm PCR gen KPC sau tinh sạch ................72
Bảng 3.8 Đánh giá kết quả thử nghiệm Hodge cải biên (MHT) ..............................81
DANH MỤC BẢNG
Trang vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Hình kính hiển vi quét của khuẩn lạc K. pneumoniae ............................. 4
Hình 1.2 Cấu trúc của penicillin và carbapenem ................................................... 9
Hình 1.3 Vị trí của gen blaKPC ở K. pneumoniae và một số loài khác ................ 16
Hình 1.4 Sự khác biệt giữa KPC-1, KPC-2 và KPC-3 .......................................... 17
Hình 1.5 Phân bố dịch tễ gen blaKPC (năm 2009) ............................................... 23
Hình 2.1 Hướng dẫn định danh vi khuẩn gram âm dễ mọc nhờ bộ IDS14 GNR® 36
Hình 2.2 Thử nghiệm Hodge cải biên trên môi trường MHA ............................... 46
Hình 2.3 Sơ đồ đặt các đĩa kháng sinh ................................................................. 52
Hình 3.1 Kết quả nuôi cấy và quan sát trên kính hiển vi điện tử ........................... 53
Hình 3.2 Hình ảnh điện di chip gen 16S rRNA .................................................... 56
Hình 3.3 Kết quả kháng sinh đồ chủng 17 ............................................................ 59
Hình 3.4 Kết quả xác định MIC meropenem bằng phương pháp vi pha loãng trong
môi trường lỏng của chủng 04, 05, 13, 18, 20. ...................................................... 62
Hình 3.5 Kết quả thử nghiệm Hodge cải biên (MHT)........................................... 65
Hình 3.6 Kết quả điện di sản phẩm PCR khuyếch đại gen KPCu và KPC của chủng
chứng âm và chứng dương.................................................................................... 68
Hình 3.7 Kết quả điện di gen KPC và KPCu của 21 chủng thí nghiệm ................ 70
Hình 3.8 Kết quả điện đi chip sản phẩm PCR gen blaKPC tinh sạch .................... 72
Hình 3.9 Kết quả giải trình tự gen blaKPC của chủng K. pneumoniae ATCC ®
1705 với cặp mồi blaKPC-F ................................................................................. 74
Hình 3.10 Kết quả giải trình tự gen blaKPC của chủng K. pneumoniae ATCC ®
1705 với cặp mồi blaKPC-R ................................................................................. 74
DANH MỤC HÌNH
Trang vii
Hình 3.11 Kết quả tra cứu trình tự tương đồng với chủng K. pneumoniae ATCC ®
1705 dùng trong thí nghiệm bằng công cụ BLAST của NCBI .............................. 75
Hình 3.12 Tìm vị trí cắt giới hạn trong trình tự gen blaKPC bằng phần mềm Primer
premier 5.0 .......................................................................................................... 77
DANH MỤC HÌNH
Trang 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong cuộc chiến tranh giữa con người và vi khuẩn, kháng sinh là những
trợ thủ đắc lực cho con người. Thuốc kháng sinh không ngừng được cải biến về
chất lượng và phổ tác dụng nhằm tăng cường hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, việc
sử dụng kháng sinh rộng rãi đã dẫn tới sự gia tăng các chủng vi khuẩn đa kháng
thuốc với nhiều cơ chế khác nhau, đáng chú ý là cơ chế sản xuất men ESBL
(extended spectrum beta-lactamase) có khả năng thủy phân các thế hệ kháng sinh
cephalosporin và hầu hết các loại beta-lactam. Đối với các trường hợp này, kháng
sinh carbapenem được xem là phương án cuối cùng. Vũ khí carbapenem hiện nay
đang có nguy cơ trở nên vô hiệu do sự xuất hiện của các vi khuẩn có khả năng
tiết men carbapenemase, đáng lo ngại nhất là men KPC (Klebsiella pneumoniae
Carbapenemase) phát hiện chủ yếu ở Klebsiella pneumoniae.
Klebsiella pneumoniae được biết đến là tác nhân phổ biến các trường hợp
viêm phổi bệnh viện và nhiều bệnh nhiễm trùng nguy hiểm khác. Chủng này có
khả năng tích lũy và lan truyền tính kháng rất cao. Gần đây, vi khuẩn Klebsiella
pneumoniae mang gen blaKPC kháng carbapenem đã và đang bùng phát trên một
số quốc gia trên thế giới và gây ra những đợt dịch lớn điển hình như ở New
York[17, 18, 20, 69], Isarel [46]. Đây thực sự là thách thức đối các nhà điều trị
và gánh nặng cho cộng đồng bởi vì việc trị liệu rất hạn chế, những vi khuẩn mang
gen này được xem là “bất trị”. Hơn nữa, gen blaKPC nằm trên plasmid nên khả
năng lan truyền tính kháng rất nhanh và còn có thể cộng hợp với các họ gen
kháng khác trên plamid làm cho những chủng mang gen này có tính kháng mạnh
hơn. Tổ chức Y tế thế giới đã lên tiếng cảnh báo về sự lây lan của các vi khuẩn
Klebsiella pneumoniae mang gen blaKPC để các nước có biện pháp kiểm soát sự
lây nhiễm và tránh lạm dụng, sử dụng thuốc kháng sinh sai mục đích. Tuy nhiên,
ở Việt Nam, cho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về mô hình lan truyền của
siêu vi khuẩn này.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trang 2
Đề tài “Phát hiện và xác định Klebsiella pneumoniae mang gen blaKPC
kháng carbapenem” được thực hiện nhằm phát hiện được một số chủng
Klebsiella pneumoniae mang gen blaKPC ở một số bệnh viện ở Việt Nam. Qua
đó giúp cho các nhà lâm sàng Việt Nam kịp thời có biện pháp cách ly, ngăn chặn
sự lây lan cũng như có cái nhìn thận trọng hơn về sự lan truyền của đối tượng
này.
Nội dung thực hiện đề tài bao gồm các phần:
+ Định danh lại các chủng nghi ngờ là Klebsiella pneumoniae có tính đa
kháng thu được từ một số bệnh viện tại Việt Nam.
+ Xác định kiểu hình tiết ESBL và carbapenemase.
+ Phát hiện gen blaKPC bằng phương pháp PCR.
+ Xác định kiểu gen blaKPC trên các chủng Klebsiella pneumoniae bằng
phương pháp giải trình tự.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trang 3
1. TỒNG QUAN
1.1 Vi khuẩn Klebsiella pneumoniae
1.1.1 Đặc điểm phân loại
Năm 1884, nhà khoa học người Đan Mạch Hans Christian Gram (18531938) đã phát triển kĩ thuật nhuộm Gram để phân biệt Klebsiella pneumoniae và
Streptococcus pneumoniae. Klebsiella được đặt theo tên nhà vi khuẩn học người
Đức thế kỉ 19, Edwin Klebs (1834-1913) [24].
Dựa vào độ tương đồng di truyền, chi Klebsiella được chia làm 8 loài:
Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella planticola, Klebsiella
terrigena, Klebsiella mobilis (Enterobacter aerogenes), Klebsiella ornithinolytica
và Klebsiella variicola. Klebsiella pneumoniae lại được chia làm 3 loài phụ là
Klebsiella pneumoniae, Klebsiella ozaenae và Klebsiella rhinoscleromatis. Sự phân
chia này dựa theo sự khác nhau trong quá trình phát sinh bệnh chứ không phải dựa
vào khoảng cách di truyền [24]. Trong chi Klebsiella, Klebsiella pneumoniae là
thành viên quan trọng nhất về bệnh học và đã trở thành một trong những tác nhân
gây nhiễm khuẩn bệnh viện nghiêm trọng trong những năm gần đây [52].
Đặc điểm phân loại của Klebsiella pneumoniae:
Giới:
Bacteria
Ngành :
Proteobacteria
Lớp:
Gammaproteobacteria
Bộ:
Enterobacteriales
Họ:
Enterobacteriaceae
Chi:
Klebsiella
Loài:
Klebsiella pneumoniae
TỔNG QUAN
Trang 4
1.1.2 Đặc điểm hình thái, sinh hóa và phân bố
Klebsiella pneumoniae là trực khuẩn Gram âm, không di động, có vỏ
polysacharide đặc trưng. Lớp áo này giúp vi khuẩn tránh được hàng rào phòng vệ
của tế bào chủ [52].
Hình 1.1 Hình kính hiển vi quét của khuẩn lạc K. pneumoniae [76]
K. pneumoniae sống kị khí tùy ý, có khả năng lên men lactose. K.
pneumoniae có quan hệ gần nhất với Klebsiella oxytoca, chúng phân biệt nhau nhờ
phản ứng indole, K. pneumoniae có indole âm và có khả năng tăng trưởng với cả
melezitose và 3-hydroxybutyrate [52]. Một số phản ứng sinh hóa của các loài trong
chi Klebsiella được thống kê trong bảng 1.1.
Vi khuẩn này có mặt khắp nơi trong tự nhiên như ở đất, nước, nước thải, các
sản phẩm thực vật, những thức ăn có hàm lượng đường và acid cao. Một số loài
trong chi Klebsilla còn được phân lập từ bề mặt rễ của một số loài thực vật với vai
trò cố định nitơ. Klebsiella spp. có phổ kí chủ động vật rộng, bao gồm cả côn trùng
và nhiều nhóm động vật khác. Ở người có thể tìm thấy chúng ở da, cổ họng, đường
ruột, dạ dày, nước tiểu hay vết thương vô trùng [24, 52]. Nguồn phân lập phổ biến
của các loài trong chi Klebsiella được mô tả trong bảng 1.2.
TỔNG QUAN
Trang 5
Bảng 1.1 Một số thử nghiệm sinh hóa của các loài chi Klebsiella [3]
KIA/TSI
Loài
OXI NO2
PAD URE IND MOB CIT
VP
MR LDC MLO ONPG
GLU LAC GAS H 2S
K. pneumoniae
-
+
+
+
+
-
-
+
-
-
+
+
-
+
+
+
K .oxytoca
-
+
+
+
+
-
-
+
+
-
+
+
-
+
+
+
K .ornithinolytica
-
+
+
+
+
-
-
+
+
-
+
+/-
+
+
+
+
K. planticola
-
+
+
+
+
-
-
+
-
-
+
+
+
+
+
+
K. ozanae
-
+
+
+/-
+/-
-
-
-
-
-
+/-
-
+
+/-
-
+
K. rhinoscleromatis
-
+
+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
+
-
+
-
K. terrigena
-
+
+
+
+
-
-
-
-
-
+/-
+
+/-
+
+
+
Ghi chú: (-) thử nghiệm âm tính; (+) thử nghiệm dương tính; (+/-) trên 70% là dương tính.
(OXI) thử nghiệm oxidase; (GLU) khả năng lên men glucose; (LAC) khả năng lên men lactose; (GAS) khả năng sinh
hơi; (H2S) khả năng sinh H2S; (PAD) thử nghiệm phenylalanine deaminase, (URE) thử nghiệm urease; (IND) thử nghiệm
indol; (MOB) tính di động; (CIT) khả năng biến dưỡng citrat; (VP) thử nghiệm Voges – Proskauer; (MR) thử nghiệm
methyl red; (LDC) thử nghiệm decarboxylase; (MLO) khả năng biến dưỡng malonate; (ONPG) thử nghiệm ONPG.
TỔNG QUAN
Trang 6
Bảng 1.2 Nguồn phân lập Klebsiella [3] [4]
Nguồn phân lập
Loài
Phân lập được từ các bệnh phẩm trên người như
Klebsiella pneumoniae
viêm phổi, apxe phổi, viêm phổi, viêm màng não,
nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng huyết.
Klebsiella oxytoca
Phân lập được từ các bệnh phẩm trên người và
gây nhiều nhiễm trùng khác nhau.
Là tác nhân gây viêm mũi teo và nhiễm trùng mủ
Klebsiella ozanae
ở màng nhầy của mũi. Ngoài ra vi khuẩn này còn
có thể phân lập được từ các nhiễm trùng: máu,
nước tiểu, mô mềm.
Klebsiella planticola
Phân lập được từ máu, đàm, nước tiểu, vết thương
Phân lập được từ nước và thực vật. Ở người, vi
Klebsiella ornithinolytica
khuẩn này thường được phân lập ở đường hô hấp
trên, nước tiểu, dịch não tùy và máu.
Phân lập được từ màng nhầy đường hô hấp, mũi
Klebsiella rhinoscleromatis
hầu, xoang mũi.
Nguồn phân lập chính là đất và nước, có thể phân
Klebsiella terrigena
lập được từ phân người khỏe mạnh, đường hô hấp
nhưng không gây bệnh cho người.
TỔNG QUAN
Trang 7
1.1.3 Các nhân tố gây bệnh
Các thành viên trong chi Klebsiella đều biểu hiện 2 loại kháng nguyên bề
mặt: kháng nguyên O có bản chất lipopolysaccharide và kháng nguyên vỏ K có bản
chất polysaccharide. Có khoảng hơn 80 kháng nguyên K và 9 kháng nguyên O. Cả
hai kháng nguyên này là cơ sở cho sự phân nhóm huyết thanh và đều góp phần vào
quá trình phát sinh bệnh. Dựa vào tính biến động trong cấu trúc của những kháng
nguyên này, người ta lại phân loại thành nhiều kiểu huyết thanh khác nhau. Độc
tính của tất cả các loại huyết thanh dường như là như nhau [52].
Cũng như các loài khác trong họ vi khuẩn đường ruột, Klebsiella bám dính
lên bề mặt tế bào chủ nhờ hệ thống lông pili được cấu tạo bởi những đơn vị protein
hình cầu có khối lượng phân tử khoảng 15-26kDa. Những lông pili này có khả năng
đông tụ hồng cầu của nhiều loài động vật khác nhau [52].
Để vượt qua hàng rào phòng vệ của tế bào chủ, ngoài việc thoát khỏi sự thực
bào do hoạt động của các bạch cầu đa nhân, vi khuẩn phải còn phải tìm cách thoát
khỏi ảnh hưởng của các chất diệt khuẩn trong huyết thanh. Hoạt tính diệt khuẩn chủ
yếu qua trung gian các protein bổ thể. Bổ thể được hoạt hóa khi có hay không có
kháng thể đặc hiệu nhưng đều dẫn tới hoạt hóa protein C3, hình thành opsonin C3b
và sản phẩm cuối cùng là protein C5b-C9. Protein này tạo ra các kênh xuyên màng
ở màng ngoài tế bào vi khuẩn làm cho Na+ được bơm vào trong, thay đổi ấp suất
thẩm thấu bên trong tế bào vi khuẩn. Cho tới nay, cơ chế giúp vi khuẩn kháng huyết
thanh vẫn chưa rõ. Đối với Klebsiella, giả thuyết được đưa ra là do lớp vỏ
polysaccharide bao bọc và che lớp lipopolysaccharide nằm ở dưới hoặc do chuỗi
bên của kháng nguyên O xuyên qua lớp vỏ tạo thành cấu trúc bề mặt không hoạt
hóa bổ thể [52].
Để tăng trưởng được trong mô tế bào chủ, vi khuẩn phải được cung cấp đủ
sắt. Đây là nhân tố thiết yếu cho sự tăng trưởng của vi khuẩn, có chức năng xúc tác
các phản ứng oxi hóa khử trong quá trình truyền điện tử. Tuy nhiên, do nguồn sắt tự
TỔNG QUAN
Trang 8
do trong tế bào chủ rất thấp nên nhiều vi khuẩn đảm bảo đủ lượng sắt cho tăng
trưởng bằng cách tiết ra những chất kìm phân tử lượng nhỏ, có ái lực cao với sắt
được gọi là các siderophore. Ở Klebsiella người ta nhận thấy đã có sự sản xuất hai
loại siderophore là enterobactin và aerobactin [24, 52].
1.1.4 Đặc điểm gây bệnh và tình hình đề kháng kháng sinh
Klebsiella là tác nhân đứng thứ 2 sau E.coli gây nhiễm khuẩn bệnh viện và
cộng đồng. Chúng có thể gây bệnh viêm phổi, apxe phổi, viêm màng phổi và những
nhiễm trùng ngoài phổi như viêm ruột, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm
khuẩn đường tiết niệu. Yếu tố nguy cơ để nhiễm các chủng này ở bệnh viện là do
bệnh nhân thời gian nằm viện kéo dài, hệ miễn dịch suy yếu, nằm chung giường với
người nhiễm bệnh hay thực hiện những thủ thuật xâm lấn như đặt ống thông tiểu,
đặt nội khí quản,…Tuy nhiên, nhiễm khuẩn bệnh viện do Klebsiella tăng cao chủ
yếu do việc sử dụng kháng sinh làm gia tăng những chủng kháng thuốc [24, 52].
Tính đề kháng kháng sinh của các thành viên trong gia đình Klebsiella rất
cao. Tất cả đã đề kháng với ampicillin do sự có mặt của gen mã hóa sản xuất betalactamase đặc hiệu cho penicillin. Thông thường, các enzyme beta-lactamase vốn
có này còn nhạy cảm với các chất ức chế beta-lactamase như acid clavulanic, tuy
nhiên từ năm 1982 tại Đức đã xuất hiện K. pneumoniae có tính đa kháng do tiết
được men beta-lactamase phổ rộng hay còn gọi là ESBL (extended spectrum
betalactamase). Các enzyme này được truyền qua trung gian plasmid nên có tính
chất lây lan trên diện rộng, tính nhạy cảm giảm hẳn với các thuốc ức chế betalactamase, và nguy hiểm hơn lại có tính đa kháng thông qua trung gian plasmid với
các họ kháng sinh khác như với aminoglycoside. Đối với các chủng tiết ESBL, việc
lựa chọn kháng sinh điều trị rất khó khăn do chúng kháng được với nhiều loại
kháng sinh. Carbapenem (imipenem, ertapenem, meropenem) được coi là kháng
sinh có tác dụng nhất. Tuy nhiên, “siêu vi khuẩn” K. pneumoniae có khả năng
kháng carbapenem với một số cơ chế khác nhau đang bùng phát và trở thành mối
nguy cho sức khỏe cộng đồng [52].
TỔNG QUAN
Trang 9
1.2 Carbapenem và cơ chế kháng carbapenem
1.2.1 Carbapenem
Carbapenem là một phân lớp của kháng sinh beta-lactam, có phổ kháng
khuẩn rộng nhất so với các phân lớp khác của beta-lactam như penicillin, các thế hệ
cephalosporin. Carbapenem có nguồn gốc là một dẫn xuất của thienamycin, một
hợp chất tự nhiên do Streptomyces cattlaya tiết ra [15, 60].
Carbapenem với cấu trúc hơi giống penicillin, gồm 1 vòng beta-lactam hình
vuông nối kết với 1 vòng 5 cạnh, nhưng khác với penicillin ở chỗ nguyên tố lưu
huỳnh thay bằng gốc methylen và có thêm 1 dấu nối đôi . Cấu trúc đặc biệt của
carbapenem tạo ra 3 đặc tính giúp carbapenem có phổ tác dụng rộng: (1) những
phân tử này rất nhỏ và có khả năng sử dụng những lỗ hổng rất nhỏ của màng ngoài
vi khuẩn Gram âm để tiếp xúc với PBP (penicillin-binding protein); (2) cấu trúc của
carbapenem làm cho kháng sinh này khó bị beta-lactamase của nhiều loại vi khuẩn
cắt đứt vòng beta-lactam; (3) carbapenem có ái lực với nhiều PBP khác nhau của
nhiều loại vi khuẩn.
Penicilline [75]
Carbapenem [74]
Hình 1.2 Cấu trúc của penicillin và carbapenem
TỔNG QUAN
Trang 10
Bảng 1.3 Phân lớp các kháng sinh beta-lactam [2]
Lớp kháng
sinh
Penicilin
Lớp phụ
Tên kháng sinh
Penicillin
Penicillin
Aminopenicillin
Amoxillin, ampicillin
Ureidopenicillin
Azlocillin, mezlocillin, piperacillin.
Carboxylpenicillin
Carbenicillin, ticarcillin
Penicillinase- bền
penicillin
Cloxacillin, dicloxacillin, methincillin,
nafcillin, oxacillin
Amidinopenicillin
Mecillinam
Ampicillin/sulbactam
β-lactam/hợp
chất ức chế
β-lactam
Amoxicillin/clavulanate
Ticarcillin/clavulanate
Piperacillin/Tazobactam
Cephalosporin I
Cefazolin, cephalothin, cephapirin, cephradine
Cephalosporin II
Cefamandole, cefocicid, ceftaroline,
cefuroxime (sodium)
Cephalosporin III
Cefoperazone, cefotaxime, ceftazidime,
ceftizoxime, ceftiaxone
Cephalosporin IV
Cefepime
Cephamycin
Cefmetazole, cefotetan, cefoxitin
Cephalosporin
Cefator, cefadroxil, cefdinir, cefditoren,
cefetamet, cefixime, cefpodoxime (axetil),
cefprozil, ceftibuten, cefuroxime, cephalexin,
cepharadine
Carbacephem
Locacarbef
Cephem
(chích)
Cefem
(uống)
Monobactam
Penems
Aztreonam
Carbapenem
Imipenem, meropenem, doripenem,
ertapenem, cefmetazole
Penem
Faropenem
TỔNG QUAN
- Xem thêm -