VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
HÀ HUY NGỌC
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG PHÓ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỪ THỰC TIỄN
VÙNG TÂY NAM BỘ
Ngành: Chính sách công
Mã số: 9340402
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Bùi Nhật Quang
HÀ NỘI - năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy
bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan các thông tin và số liệu trích dẫn trong luận án đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày……tháng…….năm 2020
Tác giả luận án
Hà Huy Ngọc
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ của nhiều cơ quan và cá nhân trong cũng như ngoài cơ sở đào tạo. Nhân
dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
- Ban Giám đốc Học viện và Phòng Quản lý đào tạo, Học viện Khoa học xã hội.
- Lãnh đạo và thầy cô giáo Khoa Chính sách công, Học viện Khoa học xã hội.
- Các cán bộ của Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TN&MT; Tổng cục Thủy lợi,
Tổng cục PCTT; các chuyên gia, nhà khoa học thuộc Hội đồng tư vấn của UBQG
về BĐKH; cán bộ đang công tác ở sở TN&MT của một số địa phương vùng TNB.
- Ban chủ nhiệm 2 đề tài khoa học cấp Nhà nước: “Cơ chế, chính sách liên kết
kinh tế nội vùng và liên vùng đối với vùng Tây Nam Bộ theo hướng phát triển bền
vững”, mã số TNB.ĐT/14-19/X1; “Các giải pháp cơ bản nhằm phát triển bền vững
vùng Tây Nam Bộ trong bối cảnh mới”, mã số KHCN-TNB.ĐT/14-19/X19. Đã hỗ
trợ, tạo điều kiện cho NCS tham gia khảo sát, điều tra thực tế tại các địa phương
vùng TNB và tham khảo một số kết quả nghiên cứu.
- Lãnh đạo Viện Địa lí Nhân văn, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Đặc biệt, tôi bày tỏ lòng kính trọng tới giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS.
Bùi Nhật Quang, thầy đã luôn động viên, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận án.
Do tiếp cận BĐKH dưới góc độ khoa học chính sách công có phạm vi nghiên
cứu rộng và có nhiều vấn đề mới nẩy sinh, đồng thời có nhiều ý kiến chưa đồng
thuận, vì vậy luận án không thể trách khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất
mong nhận được sự lượng thứ và những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo và
độc giả.
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2020
Nghiên cứu sinh
Hà Huy Ngọc
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG NƯỚC NGOÀI ....................................................vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... x
DANH MỤC HỘP ...............................................................................................................xii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1.1. Các công trình nghiên cứu đã công bố ở nước ngoài về thực hiện chính sách
ứng phó với biến đổi khí hậu ............................................................................................... 12
1.2. Các nghiên cứu đã công bố trong nước liên quan đến luận án ..................................... 21
1.3. Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu đã đạt được và những vấn đề
thuộc đề tài luận án chưa được các công trình công bố nghiên cứu giải quyết ................... 35
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG PHÓ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
2.1. Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu ..................................................................... 37
2.2. Thực hiện chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu ..................................................... 51
2.4. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về thực hiện chính sách
ứng phó biến đổi khí hậu ..................................................................................................... 64
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 75
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Ở VÙNG TÂY NAM BỘ
3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách ứng phó biến đổi khí hậu
ở vùng Tây Nam Bộ ............................................................................................................. 77
iii
3.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến vùng Tây Nam Bộ ............................................. 91
3.3. Các bước thực hiện chính sách ứng phó biến đổi khí hậu ở vùng Tây Nam Bộ.............. 100
3.4. Đánh giá việc thực hiện chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu
ở vùng Tây Nam Bộ ........................................................................................................... 129
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 143
CHƯƠNG 4
QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VÙNG TÂY NAM BỘ
4.1. Bối cảnh mới và các vấn đề đặt ra cho việc hoàn thiện chính sách
ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng Tây Nam Bộ ........................................................... 145
4.2. Một số quan điểm nhằm hoàn thiện việc thực hiện chính sách
ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng Tây Nam Bộ ........................................................... 150
4.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc thực hiện chính sách
ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng Tây Nam Bộ ........................................................... 151
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 .................................................................................................... 165
KẾT LUẬN........................................................................................................................ 167
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 171
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 195
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Danh mục chữ viết tắt Tiếng việt
AN-QP
An ninh - Quốc phòng
BC&TT
Báo chí và Tuyên truyền
BCĐ
Ban Chỉ đạo
BĐCM
Bán đảo Cà Mau
BĐKH
Biến đổi khí hậu
BTB
Bắc Trung Bộ
BVMT
Bảo vệ môi trường
CSHT
Cơ sở hạ tầng
CTMTQG
Chương trình Mục tiêu Quốc gia
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH
Đồng bằng sông Hồng
DHNTB
Duyên hải Nam Trung Bộ
DHPĐ
Duyên hải phía Đông
ĐNB
Đông Nam Bộ
DNXH
Doanh nghiệp xã hội
ĐTM
Đồng Tháp Mười
GTVT
Giao thông vận tải
HĐND
Hội đồng nhân dân
HLKHXH
Hàn lâm Khoa học xã hội
HTX
Hợp tác xã
KH&CN
Khoa học và Công nghệ
KH&ĐT
Kế hoạch và Đầu tư
KHCN&MT
Khoa học công nghệ và Môi trường
KHKTTV
Khoa học Khí tượng thuỷ văn
KHKTTV&BĐKH
Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
KNK
Khí nhà kính
KT-XH
Kinh tế - xã hội
LĐTB&XH
Lao động thương binh và Xã hội
v
NBD
Nước biển dâng
NCS
Nghiên cứu sinh
NLTK&HQ
Tiết kiệm năng lượng và hiệu quả
NLTT
Năng lượng tái tạo
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PTBV
Phát triển bền vững
QHTL
Quy hoạch thủy lợi
QLNN
Quản lý Nhà nước
TGLX
Tứ giác Long Xuyên
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
TNB
Tây Nam Bộ
TNTN
Tài nguyên thiên nhiên
UBND
Ủy ban nhân dân
vi
Danh mục chữ viết tắt tiếng nước ngoài
Cụm từ tiếng Anh
Cụm từ tiếng Việt
ADB
Asian Development Bank
Ngân hàng Phát triển Châu Á
AFD
Agence Française de
Développement
Cơ quan Phát triển Pháp
Aus AID
Australian Agency for
International Development
Cơ quan Phát triển Quốc tế Úc
BCRF
Bangladesh Climate
Resilience
Quỹ Phục hồi khí hậu Bangladesh
BUR1
The First Biennial Update
Report
Báo cáo cập nhật hai năm một lần
lần thứ nhất
CBA
Community-based Adaptation
Thích ứng dựa vào cộng đồng
CCCEP
Climate Change and Coastal
Ecosystems in Mekong Delta
Vietnam Program
Biến đổi khí hậu và các hệ sinh thái
ven biển vùng đồng bằng sông Cửu
Long
CDM
Clean Development
Mechanism
Cơ chế phát triển sạch
CIEM
Central Institute for Economic Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế
Management
Trung ương
COP
Conference of Parties
Hội nghị Liên hợp quốc về Biến đổi
khí hậu
CTF
Climate Trust Fund
Quỹ Ủy nhiệm khí hậu
EbA
Ecosystem-based Adaptation
Thích ứng dựa vào hệ sinh thái
ETS
Emission Trading Scheme
Cơ chế buôn bán phát thải
EU
European Union
Liên minh châu Âu
FTA
Free Trade Agreement
Hiệp định thương mại tự do
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
GIZ
Gesellschaft für Internationale Tổ chức Phát triển quốc tế Đức
Zusammenarbeit
GRDP
Gross Regional Domestic
Product
Tổng sản phẩm trên địa bàn
GreenID
Green Innovation and
Development Centre
Trung tâm Phát triển sáng tạo xanh
vii
ICMP
Integrate Coastal Management Chương trình Quản lý tổng hợp
Programme
vùng ven biển
IFAD
International Fund For
Agricultural Development
Quỹ Phát triển nông nghiệp quốc tế
IMHEN
Insitute of Meteorology Hydrology and Environment
Viện Khoa học Khí tượng - Thuỷ
văn và Môi trường
IPCC
Intergovernmental Panel on
Climate Change
Uỷ ban Liên Chính phủ về Biến đổi
khí hậu
JICA
Japan International
Cooperation Agency
Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản
KACCC
Korea Adaption Center for
Climate Change
Trung tâm Thích ứng với biến đổi
khí hậu của Hàn Quốc
NAS
National climate Adaptation
Strategy
Chiến lược Quốc gia về thích ứng
với biến đổi khí hậu
NDC
Nationally Determined
Contribution
Đối tác Đóng góp quốc gia tự quyết
định
NGO
Non-governmental
Organization
Tổ chức phi Chính phủ
ODA
Official Development
Assistance
Hỗ trợ phát triển chính thức
SP-RCC
Support Program to Respond
to Climate Change
Chương trình Hỗ trợ ứng phó với
biến đổi khí hậu
SRD
The Centre for Sustainable
Rural Development
Trung tâm Phát triển nông thôn bền
vững
TARA
Transformative Adaptation
Research Alliance
Nghiên cứu khung thích ứng biến
đổi
UNDP
United Nations Development
Programme
Chương trình Phát triển Liên hợp
quốc
UNFCCC
United Nations Framework
Convention on Climate
Change
Công ước Khung về Biến đổi Khí
hậu của Liên hợp quốc
WB
World Bank
Ngân hàng Thế giới
WWF
World Wide Fund For Nature
Quỹ Quốc tế Bảo vệ thiên nhiên
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Số lượng mẫu phiếu điều tra theo tỉnh ..................................................................... 8
Bảng 2.1. Mức độ nghiêm trọng của BĐKH, thiên tai theo vùng ở Việt Nam ................... 50
Bảng 3.1. Số lượng văn bản có liên quan đến BĐKH được ban hành trong giai đoạn 20082017 ..................................................................................................................................... 78
Bảng 3.2. Phân loại văn bản chính chính sách ứng phó với BĐKH .................................... 79
Bảng 3.3. Số lượng văn bản có liên quan đến BĐKH được ban hành ở vùng TNB trong
giai đoạn 2008-2018 ............................................................................................................ 82
Bảng 3.4. Phân loại văn bản chính sách đặc thù ứng phó với BĐKH ở vùng TNB ............ 82
Bảng 3.5. Các văn bản được ban hành nhằm thực hiện chính sách BĐKH ở vùng TNB giai
đoạn 2008-2018 ................................................................................................................. 106
Bảng 3.6. Phân loại văn bản thực hiện chính chính ứng phó với BĐKH ở vùng TNB ..... 107
Bảng 3.7. Bộ máy tổ chức thực hiện chính sách BĐKH ở các địa phương ....................... 113
Bảng 3.8. Các dự án thuộc CTMTQG ứng phó với BĐKH ở vùng TNB trong giai đoạn
2011 - 2017 ........................................................................................................................ 115
Bảng 3.9. Các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ ứng phó với BĐKH vùng TNB giai đoạn
2011-2017 .......................................................................................................................... 116
Bảng 3.10. Đánh giá kết quả thực hiện chính sách ứng phó BĐKH ở vùng TNB ............ 133
Bảng 4.1. Kết quả phân tích SWOT trong thực hiện chính sách BĐKH ở vùng TNB...... 151
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Khung lý thuyết về vùng sinh thái - xã hội .......... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1. Năng lực cán bộ thực hiện chính sách BĐKH ..................................................... 86
Hình 3.2. Sự tham gia của các bên trong thực hiện chính sách BĐKH ............................... 87
Hình 3.3. Các tiểu vùng sinh thái - xã hội vùng Tây Nam Bộ ............................................. 93
Hình 3.4. Diễn biến mặn tại trạm điển hình trên sông Cửa Tiểu,
sông Cửa Đại giai đoạn sau năm 2012 so với trước đây ..................................................... 96
Hình 3.5. Diễn biến mặn tại trạm điển hình trên sông Cổ Chiên,
sông Hậu giai đoạn sau sau năm 2012 so với trước đây ...................................................... 96
Hình 3.6. Tổng thiệt hại do sạt lở bờ sông, bờ biển TNB giai đoạn 2010-2018.................. 99
Hình 3.7. Ước tính thiệt hại do thiên tai và BĐKH ở vùng Tây Nam Bộ
giai đoạn 2010-2018 ............................................................................................................ 99
Hình 3.8. Đánh giá về ảnh hưởng tiêu cực của BĐKH đến một số ngành/lĩnh vực .......... 100
Hình 3.9. Đánh giá về ảnh hưởng tiêu cực của BĐKH đến các tiểu vùng ........................ 100
Hình 3.10. Số lượng hoạt động tuyên truyền BĐKH theo loại hình
giai đoạn 2011-2017 .......................................................................................................... 109
Hình 3.11. Các nội dung tuyên truyền, tập huấn về ứng phó với BĐKH .......................... 109
Hình 3.12. Đánh giá về các nội dung tuyên truyền ứng phó BĐKH
đã được tập huấn tại các tiểu vùng ..................................................................................... 110
Hình 3.13. Các hình thức tuyên truyền về BĐKH ............................................................. 110
Hình 3.14. Đánh giá về các hình thức tuyên truyền ứng phó BĐKH đã được tập huấn ... 111
Hình 3.15. Đánh giá chung về mức độ hiệu quả của chương trình tuyên truyền,
tập huấn kiến thức về BĐKH ............................................................................................. 111
Hình 3.16. Đánh giá về mức độ hiệu quả ứng phó BĐKH đã được tập huấn ................... 111
Hình 3.17. Số lượng và giá trị các dự án ứng phó với BĐKH
ở tiểu vùng Duyên hải phía Đông ...................................................................................... 117
Hình 3.18. Số lượng và giá trị các dự án ứng phó với BĐKH
ở tiểu vùng Tứ giác Long Xuyên ....................................................................................... 117
Hình 3.19. Số lượng và giá trị các dự án ứng phó với BĐKH
ở tiểu vùng Đồng Tháp Mười ............................................................................................ 117
x
Hình 3.20. Số lượng và giá trị các dự án ứng phó với BĐKH
ở tiểu vùng Bán đảo Cà Mau ............................................................................................. 117
Hình 3.21. Đánh giá sự phân công nhiệm vụ giữa chính quyền các cấp ........................... 126
Hình 3.22. Đánh giá sự phối hợp giữa chính quyền các cấp ở các tiểu vùng vùng TNB .. 126
Hình 3.24. Đánh giá về nội dung chính sách ứng phó với BĐKH ở các tiểu vùng ........... 129
Hình 3.25. Đánh giá việc thực hiện chính sách ứng phó BĐKH ....................................... 130
Hình 3.26. Đánh giá việc thực hiện chính sách ứng phó BĐKH ở các tiểu vùng ............. 131
Hình 3.27. Tương quan giữa BĐKH và tác động tới tình hình KT-XH ............................ 131
Hình 3.28. Chỉ số Năng lực ứng phó BĐKH và các thành phần ở các tiểu vùng .............. 132
Hình 3.29. Tương quan giữa năng lực và hiệu quả ứng phó BĐKH ................................. 132
xi
DANH MỤC HỘP
Hộp 3.1: Tình hình sạt lở ở vùng TNB giai đoạn 2010-2018 .............................................. 98
Hộp 3.2: Thỏa thuận hợp tác về quản lý nước ở vùng tứ giác Long Xuyên
giữa An Giang và Kiên Giang, Kiên Giang và tỉnh Campot (Campuchia) ....................... 108
Hộp 3.3: Tuyên truyền thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP ................................................ 112
Hộp 3.4: Trùng lặp mục tiêu và thiếu đồng bộ của chính sách BĐKH ............................. 137
Hộp 3.5: Hoạt động phối hợp của BCĐ 158 ...................................................................... 139
xii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài luận án
Nhiều nghiên cứu và báo cáo phát triển toàn cầu đã đưa ra thông điệp BĐKH
là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ XXI. BĐKH
tác động nghiêm trọng đến KT-XH và an ninh môi trường thế giới. Việt Nam được
xếp vào nhóm 10 quốc gia đã, đang và sẽ chịu tác động nặng nề nhất bởi BĐKH
[253]. BĐKH đang tác động xấu đến tất cả các ngành, lĩnh vực và vùng miền ở Việt
Nam, trong đó điển hình là lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt
thuỷ, hải sản và các vùng đồng bằng, ven biển. Những vùng ĐBSH, ĐBSCL, BTB
và DHTNB được dự báo sẽ chịu những rủi ro cao nhất do BĐKH gây ra [91, tr.29,
39]. Trong thời gian qua, BĐKH đã ảnh hưởng rất lớn đến KT-XH-MT và sinh kế
người dân trong vùng ĐBSCL (hay còn gọi là vùng TNB). Theo kịch bản BĐKH và
NBD nếu mực NBD 100cm, sẽ có khoảng 38,9% diện tích có nguy cơ bị ngập.
Trong đó, các tỉnh có nguy cơ ngập cao nhất là Hậu Giang (80,62%), Kiên Giang
(76,86%) và Cà Mau (57,69%) [24]. Nếu như kịch bản NBD cao nhất xảy ra, mà
không có các hoạt động ứng phó thì toàn bộ diện tích vùng TNB sẽ hoàn toàn bị
ngập thời gian dài trong năm và thiệt hại tài sản ước tính lên tới 17 tỷ USD [176].
Để ứng phó với những tác động bất lợi của BĐKH, Chính phủ đã xây dựng
và cải cách một loạt thể chế, chính sách từ Trung ương đến địa phương. Đầu tiên,
để thực hiện nghĩa vụ của một quốc gia thành viên tham gia UNFCCC, Việt Nam
đã hoàn thành xây dựng và đệ trình đến Ban Thư ký UNFCCC Thông báo quốc
gia lần thứ nhất vào tháng 12/2003, Thông báo quốc gia lần thứ hai vào tháng
12/2010 và Báo cáo cập nhật hai năm một lần lần thứ nhất vào năm 2014, lần thứ
2 năm 2018. Sau khi Thỏa thuận Paris được thông qua tại Hội nghị các bên liên
quan lần thứ 21 (COP21) tháng 12/2014, Việt Nam đã ký Thỏa thuận Paris cùng
hơn 170 quốc gia khác vào ngày 22/4/2016 tại trụ sở của Liên hiệp quốc ở New
York, Hoa Kỳ. Để thực hiện thỏa thuận này, Việt Nam đã ban hành Quyết định số
2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Thỏa
thuận Paris về BĐKH. Bên cạnh đó, hệ thống khung pháp luật, chính sách ứng
phó với BĐKH của Việt Nam đã được hình thành một cách nhất quán ở các cấp
độ từ cao tới thấp. Cụ thể, tại Hội nghị Trung ương 7 khóa XI Ban chấp hành
Trung ương Đảng ban hành Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 về chủ
động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
1
Ngoài ra, trong số các luật được Quốc hội thông qua, vấn đề ứng phó với BĐKH
cũng được đề cập (như: Luật Bảo vệ môi trường, 2014; Luật Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả, 2010; Luật Đa dạng sinh học; Luật Tài nguyên nước, 2012;
Luật Phòng tránh thiên tai, 2013; Luật Khí tượng thủy văn, 2016…). Ngoài ra,
Thủ tướng Chính phủ cũng ban hành một số văn bản liên quan đến BĐKH như:
Chỉ thị 35/2005/CT-TTg về việc Tổ chức thực hiện Nghị định thư Kyoto thuộc
Công ước khung của Liên hợp quốc về BĐKH cùng Kế hoạch tổ chức thực hiện
Nghị định thư giai đoạn 2007-2010; Chương trình MTQG ứng phó với BĐKH,
2008; Chiến lược quốc gia về BĐKH, 2011; Kế hoạch hành động quốc gia về
BĐKH giai đoạn 2012-2020; Chiến lược tăng trưởng xanh quốc gia, 2012... và
một số quyết định khác thuộc các lĩnh vực liên quan… [91, tr.29-39].
Riêng đối với vùng TNB ngoài việc thực hiện những chính sách của Trung
ương, trong thời gian qua Chính phủ, bộ/ngành đã xây dựng, ban hành nhiều chính
sách đặc thù gắn với ứng phó với BĐKH cho vùng như ban hành các quy hoạch
vùng, quy hoạch ngành có tính đến yếu tố ứng phó với BĐKH: quy hoạch tổng thể
phát triển KT-XH vùng ĐBSCL đến năm 2020; quy hoạch nông nghiệp, nông thôn;
quy hoạch thủy lợi, quy hoạch xây dựng vùng ĐBSCL đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 trong điều kiện BĐKH. Đặc biệt, Chính phủ ban hành Nghị quyết
120/NQ-CP ngày 17/11/2017 về Phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long
thích ứng với biến đổi khí hậu. Nghị quyết nhằm mục đích kiến tạo một tầm nhìn
phát triển dài hạn, bền vững vùng TNB, dựa trên nguyên tắc tôn trọng các giá trị
sinh thái tự nhiên, con người của vùng. Đồng thời, ưu tiên phân bổ vốn đầu tư cho
các chương trình, nhiệm vụ, dự án cấp bách về ứng phó với BĐKH ở các địa
phương vùng TNB. Nhờ quá trình triển khai thực hiện các chính sách ứng phó với
BĐKH ở các địa phương và đã góp phần mang lại hiệu quả trong việc thích ứng và
giảm nhẹ ảnh hưởng của BĐKH ở vùng TNB. Tuy nhiên, bên cạnh một số thành
tựu đã đạt được, trong quá trình triển khai thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH
ở vùng TNB, đang gặp một số khó khăn, bất cập như sau: (i) các chính sách BĐKH
chủ yếu do cấp Trung ương hoạch định, ban hành nên trong thực tiễn thực thi ở
vùng TNB đã xuất hiện nhiều điểm chưa phù hợp; (ii) quy trình thực hiện chính
sách BĐKH còn gặp nhiều hạn chế (ban hành văn bản thực hiện chính sách; tuyên
truyền chính sách; phối hợp thực hiện chính sách; năng lực thực hiện chính sách của
các chủ thể ở địa phương); (iii) các nhiệm vụ, dự án để thực hiện chính sách được
2
thiết kế chưa dựa trên các đặc trưng sinh thái - xã hội của vùng ở TNB và thiếu sự
gắn kết lâu dài với các chương trình, quy hoạch, kế hoạch ưu tiên của Chính phủ,
bộ/ngành. Bên cạnh đó, trong bối cảnh phát triển mới, vùng TNB cũng đang đứng
trước những cơ hội và đối diện với nhiều thách thức từ sự phát triển thiếu bền vững
ở nội tại, các thách thức đến từ bên ngoài.
Mặt khác, từ tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, cũng
cho thấy đã có rất nhiều nghiên cứu công bố về ứng phó với BĐKH ở vùng TNB.
Tuy nhiên, các vấn đề về thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH vẫn còn nhiều
khoảng trống về: lý thuyết, phương pháp, nội dung…để luận án nghiên cứu.
Do vậy, để có cơ sở khoa học nhằm đề xuất những giải pháp để hoàn thiện
việc thực hiện các chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB, nghiên cứu sinh lựa
chọn nghiên cứu thực hiện luận án: “Thực hiện chính sách ứng phó với biến đổi
khí hậu từ thực tiễn vùng Tây Nam Bộ”.
2. Mục đích và nhiệm vụ, giả thuyết nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu của luận án
Luận án có mục tiêu tổng quát là nghiên cứu được luận cứ khoa học cho việc
đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện việc thực hiện chính sách ứng phó với
BĐKH ở vùng TNB.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Để đạt được mục đích trên, luận án tập trung thực hiện những nhiệm vụ cơ bản
sau đây:
- Phân tích làm rõ được một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm quốc tế về thực
hiện chính sách ứng phó với BĐKH.
- Đánh giá được thực trạng thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB.
- Trên cơ sở đó, đề xuất được các quan điểm và giải pháp nhằm hoàn thiện
việc thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB.
2.3. Giả thuyết nghiên cứu
Từ việc khái quát thực tiễn và đánh giá sơ lược một số công trình nghiên cứu
liên quan, một số câu hỏi nghiên cứu được đặt ra:
1) Cơ sở lý luận và thực tiễn cho nghiên cứu cho nghiên cứu thực hiện chính
sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB là gì?
2) Kết quả của việc thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB hiện
nay như thế nào?
3) Những yếu tố ảnh hưởng và các bất cập nảy sinh trong thực hiện chính sách
ứng phó với BĐKH ở vùng TNB hiện nay là gì?
3
4) Để hoàn thiện việc thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB
trong giai đoạn tới cần những giải pháp gì?
Xuất phát từ những câu hỏi nghiên cứu đã nêu, việc nghiên cứu thực hiện đề
tài luận án là có ý nghĩa. Kết quả của luận án không chỉ góp phần hoàn thiện thực
hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB. Mà còn là cơ sở, là kinh nghiệm
cho nghiên cứu chính sách ứng phó BĐKH ở các vùng khác trong cả nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH
ở vùng TNB.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu của luận án: luận án tập trung nghiên cứu
việc thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH (chính sách thích ứng và chính sách
giảm nhẹ) với các khâu: ban hành văn bản thực hiện chính sách; thông tin, tuyên
truyền chính sách; phối hợp giữa các chủ thể để thực hiện; triển khai thực thi chính
sách; kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách).
- Phạm vi về không gian: luận án sẽ tập trung nghiên cứu vấn đề thực hiện
chính sách ứng phó với BĐKH ở 13 tỉnh/thành phố vùng TNB. Trong đó tập trung
nghiên cứu sâu, điều tra, khảo sát ở 8 tỉnh/thành phố: Bến Tre, Tiền Giang, Long
An, Đồng Tháp, Tp Cần Thơ, An Giang, Cà Mau, Sóc Trăng.
- Phạm vi thời gian: luận án sẽ nghiên cứu việc thực hiện chính ứng phó với
BĐKH hậu từ năm 2008 trở lại đây (Chính phủ ban hành Chương trình mục tiêu quốc
gia về BĐKH năm 2008). Các quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực
hiện chính sách BĐKH ở vùng TNB được đề xuất cho giai đoạn 2020-2030.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phương pháp luận
- Luận án sử dụng phương pháp luận nghiên cứu chính sách để nghiên cứu vấn
đề thực hiện chính sách BĐKH. Với phương pháp tiếp cận này, nó chỉ ra 2 định
hướng chủ đạo khi nghiên cứu về chính sách, đó là:
+ Khi đánh giá thực hiện chính sách cần phải đặt trong điều kiện tham chiếu
với cả chu kỳ chính sách, từ khâu hoạch định đến tổ chức triển khai chính sách. Nếu
chỉ bó hẹp đánh giá một khâu nào đó trong chu kỳ sẽ không thấy hết được những
mặt mạnh, những bất cập và nguyên nhân của những bất cập trong chính sách.
4
Trong đó: i) đối với khâu hoạch định chính sách, khi đánh giá cần phải tổng hợp
được các văn bản chính sách ứng phó BĐKH đã ban hành, từ đó xác định được mục
tiêu, đối tượng và nội dung chính sách; phân tích, ghi nhận những mặt được và bất
cập trong từng nội dung. ii) Đối với khâu triển khai thực hiện chính sách, cần đánh
giá cách thức tổ chức triển khai chính sách, kết quả triển khai và những tác động
của chính sách đến đối tượng thụ hưởng chính sách từ đó đánh giá được những mặt
được, bất cấp và nguyên nhân của những bất cập.
+ Những mặt được và bất cập trong quá trình thực hiện chính sách có thể bắt
nguồn ở cả khâu hoạch định chính sách, giải quyết đơn lẻ sẽ không hiệu quả. Vì thế,
cần phải có sự đánh giá tổng hợp để có được cái nhìn tổng thể về những mặt được
và những bất cấp nảy sinh, cũng như nguyên nhân của những bất cấp để làm cơ sở
đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách cho chu kỳ mới.
- Luận án còn sử dụng cách tiếp cận liên vùng: TNB là một vùng lãnh thổ rộng
lớn gồm 13 tỉnh, có đường biên giới với Campuchia và tiếp giáp với ĐNB. Việc
nghiên cứu tổng thể về vùng TNB hướng tới PTBV vừa phải chú ý đến tính tổng thể
của toàn vùng hoặc phân vùng, cũng như lưu ý tới việc làm sáng tỏ những đặc điểm
riêng của mỗi tiểu vùng, trên cơ sở đó đề xuất các định hướng giải pháp, mô hình
PTBV phù hợp với từng tiểu vùng. Mặt khác, trong cách tiếp cận liên vùng, cần đặc
biệt chú ý đến các loại tương tác trong từng tiểu vùng và giữa các tiểu vùng, đồng
thời vừa chú ý đến tính khu biệt, tính chồng lắp của các tiểu vùng. Bên cạnh đó,
việc nghiên cứu vùng TNB cũng cần phải đặt trong mối liên hệ với ĐNB và vùng
Tây Nguyên, cũng như Campuchia - nước có chung đường biên giới với Việt Nam.
- Luận án sử dụng cách tiếp cận vùng dựa trên hệ thống hệ sinh thái - xã hội.
Phân vùng chức năng sinh thái-xã hội là công việc quan trọng góp phần PTBV
vùng. Mục đích của việc phân chia tiểu vùng chức năng sinh thái - xã hội trong
nghiên cứu này là xác định vùng tương đồng quan trọng về sinh thái, KT-XH, nhận
diện những biểu hiện và tác động của BĐKH.
- Ngoài ra luận án còn sử dụng cách tiếp cận kết hợp từ trên xuống - dưới
lên: thường gọi là phương pháp tiếp cận “top - down, bottom - up”, hay gọi là tương
tác cộng đồng - cơ quan chức năng.
+ Cách tiếp cận từ dưới lên: tập trung vào cấp độ địa phương, cộng đồng,
tình huống cụ thể và những ảnh hưởng ngắn hạn; thường được đánh giá định tính và
có sự tham gia của cộng đồng. Đánh giá tính dễ bị tổn thương cần đầy đủ thông tin
5
về KT-XH, phản ánh mức độ phơi bày và tính dễ bị tổn thương cũng như những lựa
chọn địa phương, các mục tiêu và khả năng thích ứng với BĐKH.
+ Tiếp cận từ trên xuống: là phân tích các quan điểm, chủ trương và chính
sách BĐKH xuất phát từ chính quyền trung ương, cơ quan QLNN ở địa phương
được vận dụng một cách hợp lý và hiệu quả, sát với thực tế như thế nào.
- Do lĩnh vực nghiên cứu chính sách BĐKH mang tính hệ thống, liên ngành,
liên lĩnh vực, nên luận án sẽ sử dụng cách tiếp cận tích hợp của nhiều ngành khoa
học khác nhau như kinh tế học, xã hội học, văn hóa học, dân tộc học, luật học,
chính sách công, khoa học môi trường, khí hậu học, địa lý học, khu vực học…Việc
sử dụng phương pháp tiếp cận tích hợp hệ thống và kiến thức liên ngành nhằm nhận
diện, phân tích, đánh giá hiện trạng hệ thống chính sách BĐKH, cũng như đề xuất
quan điểm và giải pháp bổ sung và hoàn thiện chính sách ứng phó với BĐKH ở
vùng TNB.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý thông tin thứ cấp
Luận án sẽ tổng hợp và phân tích các nguồn tài liệu trong và ngoài nước:
- Tập trung phân tích các quan điểm về chính sách và thực hiện chính sách
ứng phó với BĐKH.
- Thu thập thông tin và phân tích kinh nghiệm thực hiện chính sách BĐKH
của một số quốc gia, lãnh thổ có điều kiện tương đồng với Việt Nam và rút ra bài
học cho vùng TNB.
- Thu thập các văn bản chính sách về BĐKH từ các cơ quan ban hành cơ chế
chính sách liên quan đến ứng phó với BĐKH: Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, Bộ Tài
chính, Bộ KH&ĐT.
- Thu thập thông tin, tài liệu thống kê, báo cáo của các sở, ban, ngành tại các
tỉnh về luận án tiến hành khảo sát.
- Đồng thời, nghiên cứu sẽ thừa kế các kết quả nghiên cứu trước đây đã đề cập
trong tổng quan nghiên cứu đề tài...
4.2.2. Phương pháp nghiên cứu đánh giá chính sách
Nghiên cứu chính sách là một quá trình mang tính hệ thống thường gồm các
hoạt động sau: (i) Phân tích và đánh giá các điểm bất hợp lý, hiệu quả và tính khả
thi của các chính sách nhằm đạt được các mục tiêu đề ra; (ii) Đánh giá và phân tích
ảnh hưởng của chính sách; (iii) Đưa ra các khuyến nghị và đề xuất các lựa chọn
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
6
Đề tài sẽ rà soát các chính sách liên quan đến ứng phó với BĐKH ở trung
ương và địa phương, từ đó xác định những bất cập, thiếu hụt của chính sách. Đề tài
sẽ đánh giá những ảnh hưởng và bất cập, thiếu hụt của chính sách theo chu kỳ thực
hiện: trước - trong và sau thực hiện chính sách [211].
4.2.3. Phương pháp thu thập, xử lý thông tin sơ cấp
4.2.3.1. Khảo sát thực tế
Chính sách ứng phó với BĐKH được thực hiện ở 13 tỉnh/thành phố vùng
TNB. Do đặc thù về sinh thái - tự nhiên và KT-XH ở mỗi địa phương, mỗi tiểu
vùng ST-XH khác nhau, dẫn đến việc thực hiện chính sách cũng có những điều
khác nhau. Do hạn chế về các nguồn lực thực hiện, nên luận án lựa chọn 8 địa
phương để tiến hành khảo sát: Bến Tre, Tiền Giang, Long An, Đồng Tháp, Tp Cần
Thơ, An Giang, Cà Mau, và Sóc Trăng. Tại mỗi địa phương khảo sát, các thông tin
thu thập chung bao gồm: tình hình KT-XH, các văn bản ban hành của địa phương
nhằm thực hiện chính sách về BĐKH của địa phương.
4.2.3.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
Luận án sẽ lựa chọn một số chuyên gia sâu về BĐKH (cán bộ hoặch định
chính sách, nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn chính sách BĐKH; một số nhà quản lý ở
địa phương tiến hành khảo sát, để trao đổi và phỏng vấn về: (i) thực hiện chính sách
ứng phó với BĐKH hiện nay; (ii) các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thực hiện
chính sách BĐKH; (iii) các bất cập, hạn chế trong quá trình thực hiện chính sách;
và (iv) các đề xuất kiến nghị nâng cao hiệu quả việc thực hiện chính sách BĐKH.
4.2.3.3. Phương pháp điều tra theo bảng hỏi
- Cách chọn mẫu khảo sát
+ Để đảm bảo tính đại diện cho các địa phương mẫu khảo sát trải rộng trên
phạm vi 8/13 tỉnh/thành phố: Bến Tre, Tiền Giang, Long An, Đồng Tháp, Tp Cần
Thơ, An Giang, Cà Mau, Sóc Trăng.
+ Do một trong những mục tiêu chính của khảo sát là tập trung vào vấn đề phân
tích thực hiện chính sách ứng phó BĐKH nên người trả lời phỏng vấn được lựa chọn
là các cán bộ công chức của các sở/ngành của 8 địa phương vùng TNB. Luận án sử
dụng phương pháp chọn mẫu có chủ đích ở 7 sở/ngành (Sở TN&MT, KH&ĐT,
NN&PTNT, GTVT, Xây dựng, Công thương, LĐ&TBXH1) và ngẫu nhiên người trả
lời phiếu từ danh sách cán bộ, công chức của 7 sở thuộc 8 tỉnh vùng TNB.
Sở TN&MT là cơ quan chủ trì và thực trực của BCĐ 158 cấp tỉnh/thành, 6 sở còn lại có vai trò chính trong
Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó BĐKH tại các tỉnh/thành vùng TNB.
1
7
- Xem thêm -