Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ PHÁP LUẬT THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN...

Tài liệu PHÁP LUẬT THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

.PDF
21
520
87

Mô tả:

PHÁP LUẬT THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
PHÁP LUẬT THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Giảng viên: ThS. Phạm Thị Ngoan v1.0015102226 1 BÀI 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ PHÁP LUẬT VỀ CHỨNG KHOÁN Giảng viên: ThS. Phạm Thị Ngoan v1.0015102226 2 MỤC TIÊU BÀI HỌC • • • Xác định được bản chất hoạt động của thị trường chứng khoán; Phân tích được những điểm đặc thù trong phạm vi điều chỉnh của Luật Chứng khoán; Trình bày được đối tượng và phạm vi điều chỉnh của pháp luật chứng khoán. v1.0015102226 3 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được môn này, sinh viên phải học xong các môn học sau: • Luật Doanh nghiệp; • Luật Thương mại. v1.0015102226 4 HƯỚNG DẪN HỌC • • • Đọc giáo trình; Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ; Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. v1.0015102226 5 CẤU TRÚC NỘI DUNG v1.0015102226 1.1 Khái quát về chứng khoán và thị trường chứng khoán 1.2 Khái quát về pháp luật chứng khoán 6 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHỨNG KHOÁN 1.1.1. Khái quát về chứng khoán v1.0015102226 1.1.2. Khái quát về thị trường chứng khoán 7 1.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHỨNG KHOÁN Khái niệm: Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ. Theo Khoản 1 Điều 6 Luật Chứng khoán 2013 v1.0015102226 Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. 8 1.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo) Tính sinh lợi Đặc điểm Tính thanh khoản Tính rủi ro v1.0015102226 9 1.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo) Cổ phiếu Chứng khoán vốn Căn cứ vào quyền sở hữu chứng khoán đối với người phát hành Chứng chỉ quỹ đầu tư Chứng khoán nợ Phân loại Căn cứ vào hình thái biểu hiện Căn cứ vào khả năng xác định người sở hữu chứng khoán v1.0015102226 Trái phiếu Chứng khoán chứng chỉ Chứng khoán ghi sổ Chứng khoán ghi danh Chứng khoán vô danh 10 1.1.2. KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Khái niệm: Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi chứng khoán. Hàng hóa là các loại chứng khoán dài hạn và trung hạn Đặc điểm Thị trường không thể thiếu các chủ thể trung gian Không tồn tại độc lập v1.0015102226 11 1.1.2. KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Theo tiêu chí lưu thông chứng khoán Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp Phân loại thị trường Thị trường chứng khoán tập trung Theo phương thức tổ chức và giao dịch Thị trường chứng khoán phi tập trung Thị trường tự do v1.0015102226 12 1.2. KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT CHỨNG KHOÁN 1.2.1. Khái niệm pháp luật chứng khoán 1.2.2. Đối tượng điều chỉnh 1.2.3. Phương pháp điều chỉnh v1.0015102226 13 1.2.1. KHÁI NIỆM PHÁP LUẬT CHỨNG KHOÁN Điều 1 Luật Chứng khoán năm 2013: “Luật chứng khoán quy định về hoạt động chào bán ra công chúng, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán”. v1.0015102226 14 1.2.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình chào bán chứng khoán. Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình niêm yết chứng khoán. Các nhóm quan hệ xã hội thuộc phạm thuộc điều chỉnh của pháp luật chứng khoán Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình giao dịch chứng khoán. Nhóm quan hệ gắn với tổ chức thị trường, hoạt động của các mô hình hỗ trợ thị trường. Nhóm quan hệ gắn với hoạt động quản lí thị trường. Nhóm quan hệ gắn với việc xử lí vi phạm và giải quyết tranh chấp trên thị trường chứng khoán. v1.0015102226 15 1.2.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH (tiếp theo) • • Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình chào bán chứng khoán:  Quan hệ giữa tổ chức phát hành với tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc định chế tài chính trung gian;  Quan hệ giữa tổ chức phát hành với các tổ chức định mức tín nhiệm (nếu có);  Quan hệ giữa tổ chức phát hành với cơ quan quản lí nhà nước gắn liền với hoạt động phát hành chứng khoán;  Quan hệ giữa tổ chức phát hành với giới truyền thông và các chủ thể luật định trong quá trình công bố thông tin;  Quan hệ giữa tổ chức phát hành với nhà đầu tư. Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình niêm yết chứng khoán:  Quan hệ giữa tổ chức đăng kí niêm yết với Sở Giao dịch Chứng khoán hay thị trường giao dịch chứng khoán;  Quan hệ giữa tổ chức niêm yết chứng khoán với tổ chức tư vấn niêm yết, tổ chức kiểm toán được chấp nhận, cá nhân kí báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết;  Quan hệ giữa tổ chức niêm yết với những người có liên quan và cổ đông lớn của công ty… v1.0015102226 16 1.2.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH (tiếp theo) • Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình giao dịch chứng khoán:  Quan hệ phát sinh giữa thành viên giao dịch với sàn giao dịch hay thị trường giao dịch chứng khoán;  Quan hệ phát sinh giữa tổ chức niêm yết, tổ chức tư vấn niêm yết với sàn giao dịch hay thị trường giao dịch chứng khoán đối với những chứng khoán mới niêm yết, đưa vào giao dịch;  Quan hệ giữa đại diện giao dịch của công ty chứng khoán là thành viên với sàn giao dịch hay thị trường giao dịch chứng khoán;  Quan hệ giữa khách hàng là nhà đầu tư chuyên nghiệp và hay hoặc ko chuyên nghiệp với công ty chứng khoán từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng của quá trình giao dịch. v1.0015102226 17 1.2.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH (tiếp theo) • • Nhóm quan hệ gắn với tổ chức thị trường, hoạt động của các mô hình hỗ trợ thị trường:  Quan hệ giữa tổ chức điều hành thị trường chứng khoán (sàn chứng khoán hay thị trường giao dịch chứng khoán) với các tổ chức thành viên;  Quan hệ giữa tổ chức điều hành thị trường chứng khoán với các tổ chức có nhu cầu niêm yết/niêm yết và giao dịch chứng khoán;  Quan hệ giữa tổ chức điều hành thị trường chứng khoán với các tổ chức hỗ trợ thị trường như tổ chức lưu kí, trung tâm thanh toán bù trừ. Nhóm quan hệ gắn với hoạt động quản lí thị trường:  Quan hệ giữa Ủy ban Chứng khoán với cơ quan quản lí nhà nước khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán;  Quan hệ quản lí giữa Ủy ban Chứng khoán với sàn giao dịch chứng khoán và thị trường giao dịch chứng khoán, các tổ chức hỗ trợ thị trường;  Quan hệ quản lí giữa Ủy ban Chứng khoán với các chủ thể kinh doanh chứng khoán;  Quan hệ quản lí giữa Ủy ban Chứng khoán với các tổ chức chào bán chứng khoán ra công chúng, công ty đại chúng, tổ chức niêm yết;  Quan hệ quản lí chung của Ủy ban Chứng khoán đối với thị trường và công ty đầu tư... v1.0015102226 18 1.2.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH (tiếp theo) • Nhóm quan hệ gắn với việc xử lí vi phạm và giải quyết tranh chấp trên thị trường chứng khoán Xử lý các hành vi vi phạm như:  Giao dịch nội gián;  Thao túng thị trường;  Lừa đảo chứng khoán; Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, ko đầy đủ các quy định mà các chủ thể tham gia buộc phải thực hiện. v1.0015102226 19 1.2.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH • • Là cách thức, biện pháp mà Nhà nước tác động đến các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chào bán, niêm yết và giao dịch chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam và các hoạt động liên quan đến chứng khoán của tổ chức cá nhân Việt Nam. Đảm bảo tính công bằng, công khai và trung gian của thị trường chứng khoán. v1.0015102226 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan