Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích xu thế thay đổi các thành phần cân bằng nước trên lưu vưc̣ sông la vĩ,...

Tài liệu Phân tích xu thế thay đổi các thành phần cân bằng nước trên lưu vưc̣ sông la vĩ, bình điṇ h.

.PDF
87
115
113

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍ CH XU THẾ THAY ĐỔI CÁC THÀ NH PHẦN CÂN BẰNG NƯỚC TRÊN LƯU VỰC SÔNG LA VĨ, BÌ NH ĐINH ̣ Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THI ̣ THÊM Ngành: Hệ thống Thông tin Địa lý Niên khóa: 2013 – 2017 Tháng 7/2017 PHÂN TÍ CH XU THẾ THAY ĐỔI CÁC THÀ NH PHẦN CÂN BẰNG NƯỚC TRÊN LƯU VỰC SÔNG LA VĨ, BÌ NH ĐINH ̣ Tác giả NGUYỄN THI ̣THÊM Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kĩ sư ngành Hệ thống Thông tin Địa lý Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Kim Lợi KS. Nguyễn Duy Liêm Tháng 6 năm 2017 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý Thầy Cô Khoa Môi Trường và Tài Nguyên trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Để có được thành quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy PGS. Nguyễn Kim Lợi và thầy KS. Nguyễn Duy Liêm đã truyền đạt, giảng dạy em trong suốt quá trình bốn năm học tại trường. Đặc biệt là thầy Nguyễn Duy Liêm, người trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp. Cảm ơn thầy đã ân cần chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ em trong quá trình hoàn thành đề tài tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn rất nhiều. Cuối cùng, con xin chân thành cảm ơn Ba Mẹ đã nuôi dưỡng và tạo cho con điều kiện học tập. Cảm ơn những người bạn đã bên cạnh chia sẻ động viên giúp mình vượt qua những lúc khó khăn. Nguyễn Thi ̣Thêm Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 7/2017 Khoa Môi trường và Tài nguyên Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh Số điện thoại: 01673764491 Email: [email protected] i TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu “Phân tích xu thế thay đổ i các thành phầ n cân bằ ng nước trên lưu vực sông La Vĩ, Bin đã được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng ̣ ̀ h Đinh” 2/2017 đến tháng 7/2017. Mục tiêu của đề tài: mô phỏng các quá trình thủy văn trên lưu vực bằng mô hình SWAT; phân tić h sự thay đổ i các thành phầ n cân bằ ng nước theo thời gian và không gian. Phương pháp tiếp cận của đề tài là ứng dụng mô hình SWAT mô phỏng các thành phần cân bằng nước trong hệ thống lưu vực sông La Vĩ giai đoạn 2000- 2015. Kết quả đạt được của khóa luận mô phỏng thành phần cân bằng nước trên lưu vực trong thời kỳ 2000- 2015, tại vị trí trạm đo Phù Cát 14o0’00’’ vĩ độ Bắc và 109o04’00’’ kinh độ Đông và trạm đo Quy Nhơn tại 13o 46’ vĩ độ Bắc và 109o 13’ kinh độ Đông. Dựa trên thông tin mô phỏng thành phần cân bằng nước được thể hiện qua kết quả chạy mô hình SWAT. Đề tài đã tiến hành phân tích xu thế thay đổi các thành phần cân bằng nước trên lưu vực sông La Vĩ theo không gian và thời gian như sau:  Bốc thoát hơi thực tế là thành phần chủ yếu phụ thuộc vào sử dụng đất và nhiệt độ của lưu vực. Bốc thoát hơi thực tế có giá trị cao 600- 1.110 mm tập trung tại khu vực đất ở đô thị, đất ở nông thôn, giá trị thấp 520- 600 mm tập trung tại khu vực đất cây công nghiệp lâu năm. Độ lệch chuẩn là 87 mm.  Lượng nước trong đất phụ thuộc vào thành phần cơ giới của đất. Những nơi thổ nhưỡng là đất xám bạc màu trên macma acid và cát thì khả năng giữ nước trong đất cao (phụ lục 1), 131- 178 mm. Ngược lại, trên vùng xám trên macma acid và cát có lượng nước trong đất nhỏ hơn 95- 130 mm. Trung bình hàng năm thì lượng nước ít thay đổi, độ lệch chuẩn là 11 mm . Trong năm, vào mùa mưa thì lượng nước có sự biến động và cao hơn trong mùa khô.  Lượng nước thấm vào tầng ngậm nông tập trung tại các khu vực có đất cây công nghiệp lâu năm diễn ra quá trình thấm hút nhanh nên có giá trị cao, khu vực đất ở đô thị và đất ở nông thôn có giá trị thấp vì bị cản trở bởi bề mặt không thấm. Vào những năm có lượng mưa cao thì lượng nước thấm cũng tăng theo như năm 2005 (1.461 mm) và năm 2001 (94 mm). Trong năm thì lượng nước thấm vào tầng ngậm ii nông có giá trị 221- 227 mm vào các mùa mưa từ tháng 9 đến 12, các tháng còn lại thì giá trị rất thấp 3- 10 mm.  Dòng chảy mặt có sự phân bố tập trung cao tại nơi có khu vực đất ở đô thị, đất ở nông thôn do có sự cản trở bề mặt không thấm, đất trồng cây công nghiệp lâu năm có quá trình thấm hút của cây nên lượng dòng chảy mặt có giá trị thấp. Trong năm thì lượng dòng chảy mặt cao 220- 226 mm vào tháng 9 đến tháng 12 do có lượng mưa nhiều trong năm. Ngược lại vào mùa khô, thì lượng dòng chảy mặt rất ít khoảng 1 mm.  Dòng chảy ngầm ở khu vực có giá trị cao tại nơi có đất trồng cây công nghiệp lâu năm vì có lượng nước thấm vào tầng ngậm nông cao, đất ở đô thị, nông thôn có dòng chảy ngầm nhỏ. Trong năm, dòng chảy ngầm có sự biến động trễ hơn mùa mưa khoảng một tháng, kéo dài từ tháng 10 cho đến hết tháng 1. Kết quả nghiên cứu thể hiện sự chi phối của loại hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, độ dốc và khí hậu đến sự phân bố, thay đổi của các thành phần cân bằng nước trên lưu vực. Bên cạnh đó, cũng đã chứng minh cách tiếp cận của mô hình SWAT là phương pháp có tính hiệu quả cao trong việc mô phỏng các thành phần cân bằng nước, phù hợp với đặc điểm lưu vực sông La Vĩ trong khoảng thời gian dài. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... i TÓM TẮT ...........................................................................................................................ii MỤC LỤC .......................................................................................................................... iv DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ viii DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................. ix CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2 1.3.2. Pha ̣m vi nghiên cứu .............................................................................. 2 1.3.3. Thời gian nghiên cứu............................................................................ 3 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 3 2.1. Tổng quan đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 3 2.1.1. Khái niê ̣m cân bằ ng nước ..................................................................... 3 2.1.2. Phương trình cân bằng nước ................................................................ 3 2.1.3. Cấ u trúc cân bằ ng nước ........................................................................ 4 2.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu .......................................................................... 5 2.2.1. Vị trí địa lý ........................................................................................... 5 2.2.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 6 2.2.3. Điều kiện kinh tế- xã hội .................................................................... 11 2.3. Tổng quan phương pháp nghiên cứu ................................................................ 13 2.3.1. Khái niê ̣m về SWAT .......................................................................... 13 2.3.2. Lich ̣ sử phát triể n ................................................................................ 14 2.3.3. Chu triǹ h cân bằ ng nước .................................................................... 15 iv 2.3.4. Thuâ ̣t toán cân bằ ng nước .................................................................. 17 2.3.5. Cấ u trúc dữ liê ̣u SWAT ...................................................................... 25 2.4. Tình hình nghiên cứu........................................................................................ 33 2.4.1. Trên thế giới ....................................................................................... 33 2.4.2. Trong nước ......................................................................................... 34 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 36 3.1. Phương pháp ..................................................................................................... 36 3.2. Thu thập dữ liệu................................................................................................ 36 3.3. Xử lí dữ liệu ...................................................................................................... 37 3.3.1. Dữ liệu địa hình .................................................................................. 37 3.3.2. Dữ liệu thổ nhưỡng ............................................................................ 38 3.3.3. Dữ liệu sử dụng đất ............................................................................ 40 3.3.4. Dữ liệu thời tiết .................................................................................. 43 3.3.5. Phân định lưu vực............................................................................... 44 3.3.6. Phân tích đơn vị thuỷ văn ................................................................... 45 3.3.7. Ghi chép dữ liệu đầu vào.................................................................... 47 3.3.8. Chạy mô hình ..................................................................................... 47 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ................................................................................................... 49 4.1. Mô phỏng cân bằng nước theo không gian ...................................................... 49 4.1.1. Lưu vực .............................................................................................. 49 4.1.2. Tiểu lưu vực ....................................................................................... 50 4.1.3. Đơn vị thuỷ văn .................................................................................. 55 4.2. Mô phỏng cân bằng nước theo thời gian .......................................................... 60 4.2.1. Theo năm ............................................................................................ 60 4.2.2. Theo tháng .......................................................................................... 64 4.2.3. Thảo luận ............................................................................................ 67 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ........................................................................ 70 5.1. Kết luận ............................................................................................................ 70 v 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 71 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 74 vi DANH MỤC VIẾT TẮT DEM Digital Elevation Model (Mô hình độ cao số) ET Evaporation and Transpiration (Bốc thoát hơi thực tế) FAO Food and Agriculture Organization (Tổ chức Nông Lương Liên Hiệp Quốc) GW_Q Goundwater Flow (Dòng chảy ngầm) HRU(s) Hydrologic Response Units (Đơn vị thuỷ văn) PERC Percolation to shallow quiter (Lượng nước thấm vào tầng ngậm nông) PRECIP Preciptation (Lượng mưa) SUR_Q Surface Runoff (Dòng Chảy mặt) SW Soil moisture redistribution (Lượng nước trong đất) SWAT Soil and Water Assessment Tool ( Mô hình đánh giá đất và nước) vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thổ nhưỡng lưu vực sông La Vĩ....................................................................... 8 Bảng 2.2. Diện tích, dân số và mật độ dân số các xã đi qua lưu vực ........................... 11 Bảng 2.3. Hiêṇ tra ̣ng sử du ̣ng đấ t của các xã, thị trấn nằm trên lưu vực ................... 12 Bảng 2.4. Thống kê diện tích cây trồng năm 2014 trên lưu vực sông La Vĩ ............... 13 Bảng 2.5. Dữ liệu đầu vào của SWAT ............................................................................ 25 Bảng 2.6. Ý nghĩa các thông số trong bảng CropRng ................................................... 27 (J.G. Arnold et al., 2013) .................................................................................................. 28 Bảng 2.7. Ý nghĩa các thông số trong bảng UrbanRng ................................................. 28 Bảng 2.8. Thông số đầu vào của dữ liệu thổ nhưỡng trong SWAT ............................. 29 Bảng 2.9. Các thông số đầu vào của dữ liệu thời tiết tổng quát ................................... 31 Bảng 2.10. Dữ liệu đầu ra ................................................................................................ 32 Bảng 3.1. Mã tra thổ nhưỡng của lưu vực sông La Vĩ theo SWAT ............................. 38 Bảng 3.2. Mã tra sử dụng đất năm 2005 của lưu vực sông La Vĩ ................................ 41 Bảng 3.3. Diện tích sử dụng đất 2005 lưu vực sông La Vĩ theo SWAT ....................... 43 Bảng 3.4.Trạm đo khí tượng lưu vực Sông La Vĩ ......................................................... 43 Bảng 4.1. Thành phần cân bằng nước theo không gian và thời gian .......................... 67 viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Lưu vực sông và các thành phầ n cán cân nước (Nguyễn Thanh Sơn, 2005)3 Hình 2.2. Vị trí địa lý lưu vực Sông La Vĩ ........................................................................ 6 Hình 2.3. Lượng mưa trung bình tháng giai đoạn 2000- 2015 ....................................... 7 Hình 2.4. Nhiệt độ trên lưu vực ......................................................................................... 8 Hình 2.5. Sông ngòi lưu vực sông La Vĩ ......................................................................... 10 Hình 2.6. Dòng chảy của lưu vực sông La Vĩ ................................................................. 11 Hình 2.7. Sơ đồ lịch sử hình thành phát triển của SWAT (Susan L.N. et al., 2009) .. 14 Hình 2.8. Sơ đồ chu trình thủy văn trong pha đất (Susan L.N. et al., 2009) ............... 16 Hình 2.9. Sơ đồ các quá trình diễn ra trong dòng chảy bởi SWAT (Susan L.N. et al., 2009) ................................................................................................................................... 16 Hình 2.10. Vòng lặp HRU/tiểu lưu vực (Susan L.N. et al., 2009) ................................. 17 Hình 2.11. Dòng chảy mặt ................................................................................................ 18 Hình 2.12. Mố i liên hê ̣ giữa dòng chảy mă ̣t với lươ ̣ng mưa trong phương pháp đường cong số SCS (S.L Neitsch et al., 2009) ................................................................. 19 Hình 2.13. Mô tả lớp đất sườn dốc .................................................................................. 21 Hình 3.1. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 36 Hình 3.2. Bản đồ địa hình Lưu vực Sông La Vĩ............................................................. 38 Hình 3.3. Bản đồ thổ nhưỡng lưu vực sông La Vĩ ......................................................... 39 Hình 3.4. Bản đồ thổ nhưỡng theo SWAT của lưu vực sông La Vĩ ............................. 40 Hình 3.5. Bản đồ sử dụng đất 2005 lưu vực sông La Vĩ ................................................ 41 Hình 3.6. Bản đồ sử dụng đất lưu vực Sông La Vĩ năm 2005 ...................................... 42 Hình 3.7. Bản đồ trạm đo lưu vực ................................................................................... 44 Hình 3.8. Phân định lưu vực ............................................................................................ 45 Hình 3.9. Độ dốc địa hình lưu vực sông La Vĩ ............................................................... 46 Hình 3.10. Đơn vị thuỷ văn lưu vực sông La Vĩ............................................................. 46 Hình 3.11. Thiết lập chạy mô hình SWAT theo năm .................................................... 47 Hình 3.12. Thiết lập thông số đầu ra .............................................................................. 48 ix Hình 4.1. Biểu đồ trung bình năm thành phần cân bằng nước trên lưu vực.............. 49 Hình 4.2. Bốc thoát hơi thực tế trên tiểu lưu vực sông La Vĩ ....................................... 51 Hình 4.3. Lượng nước trong đất trên từng tiểu lưu vực sông La Vĩ ........................... 52 Hình 4.4. Lượng nước thấm vào tầng ngậm nông trên từng tiểu lưu vực sông La Vĩ ............................................................................................................................................ 53 Hình 4.5. Dòng chảy mặt trên từng tiểu lưu vực sông La Vĩ ........................................ 54 Hình 4.6. Dòng chảy ngầm trên từng tiểu lưu vực sông La Vĩ ..................................... 55 Hình 4.7. Bốc thoát hơi thực tế trên đơn vị thuỷ văn lưu vực sông La Vĩ .................. 56 Hình 4.8. Lượng nước trong đất trên đơn vị thuỷ văn lưu vực sông La Vĩ ................ 57 Hình 4.9. Lượng nước thấm vào tầng ngậm nông trên đơn vị thuỷ văn lưu vực sông La Vĩ................................................................................................................................... 58 Hình 4.10. Dòng chảy mặt trên đơn vị thuỷ văn lưu vực sông La Vĩ .......................... 59 Hình 4.11. Dòng chảy ngầm trên đơn vị thuỷ văn lưu vực sông La Vĩ ....................... 60 Hình 4.12. Bốc thoát hơi thực tế theo năm trên toàn lưu vực ...................................... 61 Hình 4.13. Lượng nước trong đất theo năm trên toàn lưu vực .................................... 61 Hình 4.14. Lượng nước thấm vào ngậm nông theo năm trên toàn lưu vực ................ 62 Hình 4.15.Dòng chảy mặt theo năm trên toàn lưu vực ................................................. 63 Hình 4.16. Dòng chảy ngầm theo năm trên toàn lưu vực ............................................. 63 Hình 4.17. Bốc thoát hơi thực tế trung bình theo tháng ............................................... 64 Hình 4.18. Lượng nước trong đất trung bình theo tháng ............................................. 65 Hình 4.19. Lượng nước thấm vào tầng ngậm nông trung bình theo tháng ................ 66 Hình 4.20. Dòng chảy mặt trung bình theo tháng ......................................................... 66 Hình 4.21. Dòng chảy ngầm trung bình theo tháng ...................................................... 67 x CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài La Vĩ là lưu vực nằm trong lưu vực của sông Kone có diện tích tự nhiên là 10.330,7 ha nằm trên xã Cát Lâm, Cát Hiệp, Cát Hạnh, Cát Trinh, thị trấn Ngô Mây của huyện Phù Cát và xã Bình Thuận của huyện Tây Sơn tỉnh Bình Định. Lưu vực sông La Vĩ có địa hình tương đối bằng phẳng với độ cao dao động trong khoảng 7- 362 m. Độ dốc lưu vực nhỏ, phổ biến là 0- 3,27%. Lưu vực có 10 loại hình sử dụng đất chính theo SWAT (năm 2005), chủ yếu đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất ở nông thôn, đất ở đô thị là phổ biến. Về thành phần thổ nhưỡng của lưu vực thì đất xám và đất xám bạc màu trên macma acid đá cát chiếm diện tích nhiều nhất lần lượt là 48,67% và 36,41%. Khí hậu trên lưu vực có lượng mưa trung bình hàng năm là 1.919 mm, có nền nhiệt độ tương đối cao với nhiệt độ trung bình năm khoảng 27,3oC. Độ ẩm trung bình năm trong khoảng 76- 80%. Tổng số giờ nắng trong năm khoảng 2.400- 2.600 giờ. Lưu vực sông La Vĩ chịu ảnh hưởng của hai luồng gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. Tốc độ gió trung bình năm trên lưu vực biến đổi trong khoảng 2,3- 2,7 m/s. Loại hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, độ dốc và khí hậu có sự ảnh hưởng đến các thành phần cân bằng nước trên lưu vực. Khí hậu thay đổi theo thời gian dẫn đến các thành phần cân bằng nước thay đổi theo. Và sử dụng đất, thổ nhưỡng và độ dốc quyết định sự phân bố các thành phần cân bằng nước. Đối với lưu vực sông La Vĩ có nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, thì các thành phần cân bằng nước đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển nông nghiệp của vùng. Để quản lý nguồn tài nguyên nước đối với việc phát triển nông nghiệp, thì cần hiểu rõ hơn về vấn đề cân bằng nước của lưu vực. Sự thay đổi và phân bố của các thành phần cân bằng nước theo thời gian, không gian như thế nào? Thêm vào đó, sông La Vĩ chưa có đề tài nghiên cứu về các vấn đề cân bằng nước trên lưu vực. Cho nên cần có sự tiến hành nghiên cứu và kiểm định lại để biết được sự thay đổi và phân bố cách chính xác các thành phần cân bằng nước. Trong những năm gần đây, mô hình SWAT được sử dụng nhiều trong việc mô phỏng các thành phần cân bằng nước trên thế giới và Việt Nam như: năm 2001, 1 Watson nghiên cứu áp dụng SWAT trên lưu vực sông Woady Yaloak, mô phỏng dòng chảy hàng năm, hàng tháng và hàng ngày trong giai đoạn 1978- 1989. Năm 2012, Nguyễn Kỳ Phùng và Lê Thị Thu An mô phỏng sự thay đổ i dòng chảy lưu vực sông Đồ ng Nai dưới tác đô ̣ng của biế n đổ i khí hâ ̣u trong tương lai trong giai đoạn 20202100. Năm 2013, Nguyễn Thị Ấu và cộng sự nghiên cứu tác động của sự thay đổi thảm phủ đến cân bằng nước trên lưu vực sông Đắ k Bla, Kon Tum, Nguyễn Thị Kim Nga thực hiện đề tài ứng dụng công nghệ GIS và mô hình SWAT tính toán lưu lượng dòng chảy lưu vực sông Bé tỉnh Đồng Nai, dự báo diễn biến dòng chảy dưới tác động của biến đổi khí hậu đến năm 2030. Từ đó cho thấy mô hình SWAT là phương pháp mô phỏng thành phần cân bằng nước phổ biến và đa dạng ở nhiều lưu vực, thời gian khác nhau. Xuất phát từ các lý do trên, đề tài “Phân tích xu thế thay đổ i các thành phầ n cân bằ ng nước trên lưu vực sông La Vĩ, Bin vừa mang tính chất cần thiết, ̣ ̀ h Đinh” vừa mang tính chất khoa học và thực tiễn đã được đề xuất thực hiện. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của nghiên cứu là ứng dụng mô hình SWAT mô phỏng và phân tích xu thế thay đổi các thành phần cân bằng nước lưu vực. Mục tiêu được thể hiện chi tiết như sau:  Mô phỏng các quá trình thủy văn trên lưu vực bằng mô hình SWAT giai đoạn năm 2000- 2015,  Phân tić h sự thay đổ i các thành phầ n cân bằ ng nước trên từng tiể u lưu vực theo không gian ( lưu vực, tiểu lưu vực, đơn vị thuỷ văn), thời gian (tháng, năm). 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các thành phầ n cân bằ ng nước trên lưu vực sông La Vĩ. 1.3.2. Pha ̣m vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trên lưu vực sông La Vĩ nằm trên xã Cát Tân, Cát Hiệp, Cát Trinh, Cát Hạnh, thị trấn Ngô Mây thuộc huyện Phù Cát và xã Bình Thuận huyện Tây Sơn 2 1.3.3. Thời gian nghiên cứu Thời gian nghiên cứu đối tượng của đề tài trong giai đoạn 2000- 2015. CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Tổng quan đối tượng nghiên cứu 2.1.1. Khái niêm ̣ cân bằ ng nước Khái niê ̣m cân bằng nước là một định luật vật lý thông dụng “định luật bảo toàn vật chất” trong thủy văn. Cân bằng nước là mối quan hệ giữa định lượng nước đến và nước đi ra khỏi nguồn nước (lưu vực, sông). Nguyên lý cân bằng nước xuất phát từ định luật bảo toàn vật chất, đối với một lưu vực có thể hiểu như sau: “Hiệu số lượng nước đến và ra khỏi lưu vực bằng sự thay đổi lượng nước trên lưu vực đó trong một giai đoạn tính toán bất kỳ. Phân tích xu thế thay đổi các thành phần cân bằng nước lưu vực là xác định các thành phần cân bằng nước và các thay đổi của chúng theo thời gian. Hình 2.1. Lưu vực sông và các thành phầ n cán cân nước (Nguyễn Thanh Sơn, 2005) 2.1.2. Phương trình cân bằng nước Chọn một lưu vực bất kỳ trên mặt đất, thời gian t. Công thức nguyên lý cân bằng nước. (X + Z1 + Y1 + W1) - (Z2 + Y2 + W2) = | U2 - U1 | = ± ∆U Trong đó, X: lượng mưa bình quân rơi trên lưu vực, 3 Z1: lượng nước ngưng tụ trên mặt lưu vực, Y1: lượng dòng chảy mặt đến, W1: lượng dòng chảy ngầm đến, Z2: lượng nước bốc hơi bình quân khỏi lưu vực, Y2: lượng dòng chảy mặt đi, W2: lượng dòng chảy ngầm đi, U1: lượng nước trữ trong lưu vực ở thời đoạn đầu của ∆t, U2: lượng nước trữ trong lưu vực ở thời đoạn cuối của ∆t, ∆U: mang dấu dương khi U2 > U1 và ngược lại. 2.1.3. Cấ u trúc cân bằ ng nước Nguồn nước là thành phần quan trọng cho sự sống và môi trường. Từ những ảnh hưởng phát triển của kinh tế xã hội, việc sử dụng đất, biện pháp thủy lợi con người đã làm thay đổi trạng thái tự nhiên của nguồn nước. Các biện pháp thủy lợi rất đa dạng, bao gồm các hệ thống công trình thủy lợi như: hồ chứa, đập dâng nước, hệ thống đê, hệ thống các trạm bơm và cống tưới tiêu, đâ ̣p ngăn mặn. Các hệ thống thủy lợi được xây dựng làm thay đổi đáng kể những đặc điểm tự nhiên của nguồn nước. Khi đánh giá cân bằng nước, cần xem xét trong một hệ thống nguồn nước, đó là “mô ̣t tâ ̣p hơ ̣p các thành phầ n của nguồ n nước đươ ̣c liên kế t với nhau bởi các mố i liên hê ̣ bên trong để hướng đế n mô ̣t mu ̣c đích chung, bao gồ m tài nguyên nước, các biên pháp khia thách và bảo vê ̣ nguồ n nước, các nhu cầ u về nước cùng với môi quan hê ̣ tương tác giữa chúng và sự tác đô ̣ng của môi trường lên nó” (Hà Văn Khố i, 2005). Quá trình đánh giá cân bằng nước cần quan tâm đến 3 yếu tố như sau (Hà Văn Khối, 2005):  Đă ̣c trưng cân bằ ng (lươ ̣ng, chấ t lươ ̣ng, đô ̣ng thái của nước): đánh giá cân bằ ng nước so sánh các nhu cầ u nước với tiể m năng nước. Vì nhu cầ u nước và tiề m năng nước có sự thay đổ i theo không gian, thời gian nên viê ̣c cân bằ ng nước cầ n xem xét đế n ba đă ̣c trưng của nguồ n nước là: lươ ̣ng, chấ t lươ ̣ng, đô ̣ng thái của nước. Lươ ̣ng là tổ ng lươ ̣ng nước đươ ̣c sinh ra trong khoảng thời gian, mô ̣t năm hay mô ̣t thời kì nào đó trong năm; nó biể u thi ̣ mức đô ̣ phong phú của nguồ n tài nguyên nước trên vùng lañ h thổ . Chấ t lươ ̣ng bao gồ m các đă ̣c trưng về hàm 4 lươ ̣ng của các chấ t hòa tan và không hòa tan trong nước (có lơ ̣i hoă ̣c cóa ha ̣i theo tiêu chuẩ n sử du ̣ng của đố i tươ ̣ng sử du ̣ng nước). Đô ̣ng thái của nước là sự thay đổ i các đă ̣c trưng dòng chảy theo thời gian sự thay đổ i nước giữa các khu vực chứa nước, sự vâ ̣n chuyể n và quy luâ ̣t chuyể n đô ̣ng của nước trong sông, sự chuyể n đô ̣ng của nước ngầ m, các quá trin ̀ h trao đổ i chấ t hòa tan, truyề n mă ̣t.  Hê ̣ thố ng chỉ tiêu đánh giá (kinh tế , chức năng, môi trường, đô ̣ tin câ ̣y): tính toán cân bằ ng nước trong hê ̣ thố ng lưu vực nghiã là đánh giá xem hê ̣ thố ng có đa ̣t đươ ̣c tiń h hiê ̣u quả cao nhấ t của các biê ̣n pháp khai thác với chi phí thấ p nhấ t, có đáp ứng tố i đa nhu cầ u nước trong vùng nghiên cứu, có đảm bảo sự cân bằ ng pháp triể n bề n vững của vùng hoă ̣c lưu vực sông; có đô ̣ tin câ ̣y cao, nghiã là xác suấ t của sự sai khác giữa những thay đổ i trong tương lai so với quy hoa ̣ch ban đầ u là nhỏ nhấ t hay không.  Phương pháp đánh giá (mô phỏng, tố i ưu): mô hin ̀ h hóa là công cu ̣ quan tro ̣ng và không thể thiế u trong quá trình đánh giá cân bằ ng nước. Mô hin ̀ h hóa hê ̣ thố ng bao gồ m mô hình mô phỏng và mô hình tố i ưu. Mô hình mô phỏng mô tả các quá triǹ h vâ ̣t lý và hoa ̣t đô ̣ng của nguồ n nước, với các da ̣ng như: mô hin ̀ h tin ́ h toán dòng chảy, mô hình hình tính toán nước ngầ m, mô hình xác đinh ̣ nhu cầ u về nước, mô hiǹ h tiń h toán điề u tiế t nước trong hê ̣ thố ng hồ chứa, mô hin ̀ h tin ́ h toán nhiễm mă ̣n và truyề n chấ t... Mô hin ̀ h tố i ưu thiế t lâ ̣p lựa cho ̣n tố i ưu về cách thức phân phố i, vâ ̣n hành nguồ n nước dựa trên mô ̣t hàm mu ̣c tiêu. Đố i với đánh giá cân bằ ng nước, viê ̣c sử du ̣ng mô hin ̀ h mô phỏng phù hơ ̣p hơn mô hin ̀ h tố i ưu. 2.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu 2.2.1. Vị trí địa lý Lưu vực sông La Vĩ, một phụ lưu của hệ thống sông Côn, có diện tích 10.369 ha, trải dài trong khoảng tọa độ địa lý 13058’- 1404’ vĩ độ Bắc và 108056’- 10905’ kinh độ Đông, nằm trên địa phận các xã Cát Lâm, Cát Hiệp, Cát Hanh, Cát Trinh, thị trấn Ngô Mây (huyện Phù Cát) và xã Bình Thuận (huyện Tây Sơn) của tỉnh Bình Định (xem hình 2.2). 5 Hình 2.2. Vị trí địa lý lưu vực Sông La Vĩ 2.2.2. Điều kiện tự nhiên (1) Địa hình Lưu vực sông La Vĩ có địa hình tương đối bằng phẳng với độ cao dao động trong khoảng 7- 362 m. Hướng của địa hình chủ yếu là Tây Bắc- Đông Nam. Phần lớn diện tích lưu vực ở độ cao 20- 29 m. Độ cao lớn nhất nằm ở phía Bắc xã Cát Trinh (trên 251 m), thấp nhấp nằm ở các xã Cát Tân, Cát Hiệp, Cát Trinh, Bình Thuận, thị trấn Ngô Mây (dưới 20 m). Độ dốc lưu vực nhỏ, khoảng 0- 101%, phổ biến là 0- 3,27%. Độ dốc 3,27- 8,1% phân bố dọc theo mạng lưới sông ngòi. Độ dốc lớn nhất là 8,1- 101% tập trung ở những vùng đồi phía Tây Bắc, Bắc và Nam của lưu vực (xem hình 3.2). (2) Khí hậu Lưu vực sông La Vĩ nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa. Lượng mưa trung bình năm trên lưu vực khoảng 1.919 mm, trung bình tháng là 160 mm. Lượng mưa được phân thành hai mùa gồm mùa mưa và mùa khô tương phản nhau sâu sắc. Mùa mưa kéo dài từ tháng 9 đến hết tháng 12 với lượng mưa 6 cao nhất rơi vào tháng 10 và tháng 11, chiếm 73% tổng lượng mưa năm. Mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8 với lượng mưa chỉ chiếm 27% tổng lượng mưa năm. Số ngày mưa trung bình năm khoảng 140 ngày. Hình 2.3. Lượng mưa trung bình tháng giai đoạn 2000- 2015 Do mặt hạn chế dữ liệu của trạm đo trên lưu vực, nên đề tài lấy dữ liệu trạm đo Quy Nhơn nằm gần lưu vực để thống kê các số liệu về nhiệt độ không khí, bốc hơi, số giờ nắng, tốc độ gió, độ ẩm. Về nhiệt độ không khí, lưu vực sông La Vĩ có nền nhiệt độ tương đối cao với nhiệt độ trung bình năm khoảng 27,3oC. Nhiệt độ trung bình tháng nhỏ nhất là 23,2oC, lớn nhất là 30,4oC. Độ ẩm trung bình năm trong khoảng 76- 80%. Độ ẩm thấp nhất là 33%. Tổng số giờ nắng trong năm vào khoảng 2.400- 2.600 giờ. Số giờ nắng cao nhất trong tháng là 12 giờ, nhỏ nhất là 2 giờ. Lưu vực sông La Vĩ chịu ảnh hưởng của hai luồng gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. Tốc độ gió trung bình năm trên lưu vực biến đổi trong khoảng 2,3- 2,7 m/s. 7 Hình 2.4. Nhiệt độ trên lưu vực (3) Thổ nhưỡng Thổ nhưỡng của lưu vực sông La Vĩ có các thành phần thổ nhưỡng đặc trưng (xem bảng 2.1). Bảng 2.1. Thổ nhưỡng lưu vực sông La Vĩ Ký hiệu Tên loại đất Đặc điểm Khả năng sử dụng Đất xám bạc màu trên macma acid và đá cát Loại này có độ phì nhiêu thấp, có nhiều đá lẫn, đất chuxa, thành phần cơ giới nhẹ Ít thích hợp với các loại cây hàng năm và cây lâu năm. Đây là loại đất có nhiều hạn chế cho sử dụng vào đối tượng nông nghiệp. Muốn khai thác sử dụng có hiệu quả đòi hỏi phải đầu tư thâm canh cao kết hợp với cải tạo đất và lựa chọn cơ cấu cây trồng. Đất thung Có thành phần cơ giới thịt lũng do sản nhẹ, cát pha. Đất nghèo phẩm dốc tụ mùn. Phân bố ở ven chân núi và thung lũng, đất được hình thành và phát triển trên sản phẩm rửa trôi từ các vùng cao mang xuống và bồi tụ ở chân sườn thoải hoặc khe dốc. Đây là loại đất nông nhiệp chính ở các huyện miền núi. Hầu hết diện tích đất lúa, lúa màu ở các địa phương trên đều được trồng trên đất này. Đất thích hợp với lúa nước, rau màu. Hạn chế đối với sử dụng đất thung lũng dốc tụ là hiện tượng lũ lụt, lũ quét. Cần có công thức mùa vụ hợp lý. Ba D 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan