Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm cho phòng giao dịch cầ...

Tài liệu Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm cho phòng giao dịch cầu ràm – ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện ninh giang

.PDF
55
88
63

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại Học Thƣơng Mại đặc biệt là các thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin quản lý đã tận tình truyền đạt kiến thức trong bốn năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang qúi báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS Đàm Gia Mạnh, ngƣời đã dành rất nhiều thời gian, tâm huyết, tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban Giám đốc cùng toàn thể cô chú, anh chị đặc biệt là các cô chú, anh chị trong phòng kế toán ngân quỹ của Phòng giao dịch Cầu Ràm - Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Ninh Giang đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt quá trình thực tập và thu thập số liệu. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Ninh Giang luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Mặc dù, em đã cố gắng hoàn thành khóa luận trong phạm vi và khả năng cho phép, do kiến thức và khả năng còn nhiều hạn chế nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự thông cảm, đóng góp và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô và các bạn để em có thể hoàn thiện hơn khóa luận của mình. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 3 tháng 5 năm 2013 Sinh viên thực hiện Phùng Nguyễn Ánh Ngọc i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ I MỤC LỤC ..................................................................................................................... II DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................... IV DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... V PHẦN 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN .................................................................................................. 1 1.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài ................................................ 1 1.2. Tổng quan nghiên cứu đề tài .................................................................................... 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ....................................................................................... 3 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 1.5. Phƣơng pháp thực hiện đề tài ................................................................................... 4 1.6. Kết cấu khóa luận ..................................................................................................... 4 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI PHÒNG GIAO DỊCH CẦU RÀM – NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN NINH GIANG ..................... 5 2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 5 2.1.1. Hệ thống thông tin .............................................................................................. 5 2.1.2. Hệ thống thông tin quản lý ................................................................................. 5 2.1.3. Phát triển hệ thống thông tin .............................................................................. 6 2.1.4. Một số lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin ............................. 7 2.2. Đánh giá, phân tích thực trạng của hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm tại phòng giao dịch Cầu Ràm – NHNo&PTNT huyện Ninh Giang .............................................. 10 2.2.1. Giới thiệu chung về PGD Cầu Ràm - NHNo&PTNT huyện Ninh Giang ....... 10 2.2.2. Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT tại PGD Cầu Ràm .................................... 15 2.3. Phân tích và đánh giá hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm tại PGD Cầu Ràm ....... 17 2.3.1. Phân tích thực trạng hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm tại PGD Cầu Ràm .. 17 2.3.2. Đánh giá chƣơng trình giao dịch trực tiếp đang đƣợc sử dụng tại PGD Cầu Ràm – Agribank chi nhánh Ninh Giang ........................................................................ 19 PHẦN 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CHO PHÒNG GIAO DỊCH CẦU RÀM – NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN NINH GIANG .................................... 21 ii 3.1. Định hƣớng phát triển hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm .................................... 21 3.1.1. Các sản phẩm tiền gửi ...................................................................................... 21 3.1.2. Phƣơng pháp tính lãi ......................................................................................... 21 3.1.3. Những yêu cầu chức năng, dịch vụ cần có ....................................................... 21 3.2. Phân tích hệ thống thông tin quản lý tiền gửi tiết kiệm tại PGD Cầu Ràm ........... 22 3.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng ............................................................................. 22 3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh........................................................................ 23 3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ....................................................................... 24 3.2.4. Mô hình thực thể liên kết.................................................................................. 25 3.3. Thiết kế hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm ........................................................... 27 3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu ....................................................................................... 27 3.3.2. Thiết kế giao diện ............................................................................................. 32 3.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác quản lý tiền gửi tiết kiệm tại phòng giao dịch Cầu Ràm – NHNo&PTNT Ninh Giang ......................... 34 ẾT LUẬN .................................................................................................................. 36 T I LIỆU T M ẢO........................................................................................... 37 P Ụ LỤC 1. MỘT SỐ GIAO DIỆN NGƢỜI DÙNG CỦA HTQLTGTK ............ 38 PHỤ LỤC 2. PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT NGÂN HÀNG ............................... 41 PHỤ LỤC 3. DANH SÁCH HỒ SƠ DỮ LIỆU SỬ DỤNG...................................... 44 iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ STT Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ Trang 1 Hình 2.1. Sơ đồ tổng quát các thành phần của HTTT 6 2 Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PGD Cầu Ràm 10 3 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại PGD Cầu Ràm 13 4 Bảng 2.2. Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn cho vay 14 5 Bảng 2.3. Kết quả tài chính của PGD Cầu Ràm 15 6 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động ngân quỹ của PGD Cầu Ràm 15 7 Hình 2.3. Mức độ hài lòng của nhân viên đối với chƣơng trình GDTT hiện tại ở PGD Cầu Ràm - Agribank Ninh Giang 19 8 Hình 3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng 22 9 Hình 3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh 23 10 Hình 3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 24 11 Hình 3.4. Mô hình thực thể liên kết 26 12 Hình 3.5. Lƣợc đồ quan hệ các thực thể (1) 28 13 Hình 3.6. Lƣợc đồ quan hệ các thực thể (2) 29 14 Hình 3.7. Mô hình quan hệ 30 15 Bảng 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu mức vật lý 31 16 Hình 3.8. Hệ thống giao diện tƣơng tác 32 17 Hình 3.9. Giao diện “Truy nhập hệ thống” 33 18 Hình 3.10. Giao diện chính 33 19 Hình 3.11. Giao diện “Thống kê, nhập liệu” 34 iv D N STT MỤC TỪ VIẾT TẮT NG Ĩ TIẾNG VIỆT TỪ VIẾT TẮT 1 CMND Chứng minh nhân dân 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 ĐT Điện thoại 4 GD Giao dịch 5 GDV Giao dịch viên 6 GDTT Giao dịch trực tiếp 7 HTQLTGTK Hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm 8 HTTT Hệ thống thông tin 9 HTTTQL Hệ thống thông tin quản lý 10 KH Khách hàng 11 KSV Kiểm soát viên 12 NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn 13 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 14 PGD Phòng giao dịch 15 PTTKHT Phân tích thiết kế hệ thống 16 TK Tài khoản v P ẦN 1 TỔNG QU N NG IÊN CỨU VỀ P ÂN TÍC V T IẾT Ế Ệ T ỐNG THÔNG TIN 1.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài Thời đại toàn cầu hóa và kinh tế tri thức phát triển mạnh mẽ kéo theo sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin. Việc ứng dụng các thành tựu của công nghệ thông tin vào đời sống là rất quan trọng, nó quyết định thành công hay thất bại trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp. Nhờ tin học hóa, công việc quản lý trở nên đơn giản, hiệu quả cao, tiết kiệm sức lao động và nâng cao năng suất lao động của cán bộ quản lý. Nền kinh tế nƣớc ta ngày càng phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Trong đó có sự đóng góp to lớn của hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Có thể nói hệ thống ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế. Ngân hàng với các chức năng chủ yếu là nhận tiền gửi, cho vay và làm trung gian thanh toán. Ngân hàng là ngƣời điều chuyển vốn từ những nơi thừa vốn tới nơi thiếu vốn, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. Là trung gian thanh toán, ngân hàng là đầu mối giúp khách hàng giao dịch thuận tiện, giảm bớt chi phí giao dịch của toàn xã hội. Đối với hoạt động ngân hàng, vốn là yếu tố quyết định mọi hoạt động kinh doanh. Thực tế ở các ngân hàng thƣơng mại vốn tự có chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ còn lại vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác, trong đó vốn huy động luôn chiếm một tỷ trọng lớn nhất và ổn định nhất, có vai trò to lớn quyết định đến khả năng và phát triển của ngân hàng. Do vậy, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nguồn vốn huy động luôn là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý ngân hàng. Trong quá trình thực tập tại phòng giao dịch (PGD) Cầu Ràm – Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) huyện Ninh Giang, em nhận thấy nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng là huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cƣ và các tổ chức kinh tế. Do đó, công tác quản lý vốn của ngân hàng là rất quan trọng, đặc biệt là việc quản lý tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ. Trong quá trình thực tập tại PGD Cầu Ràm - NHNo&PTNT chi nhánh huyện Ninh Giang em nhận thấy đây là chi nhánh có khối lƣợng giao dịch tiết kiệm lớn. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm cho phòng giao dịch Cầu Ràm – Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Ninh Giang” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 1 1.2. Tổng quan nghiên cứu đề tài Những năm qua ở Việt Nam đã có nhiều ngƣời quan tâm và nghiên cứu về việc quản lý tiền gửi tiết kiệm dƣới nhiều góc độ khác nhau. Trong bối cảnh việc áp dụng vi tính hoá trong việc quản lý tại các ngân hàng đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết nên đa số các đề tài nghiên cứu có hƣớng tập trung vào việc phân tích, thiết kế và xây dựng các hệ thống mới ứng dụng tại một vài ngân hàng nhất định. Trong đó có một vài đề tài tiêu biểu nhƣ : - Luận văn tốt nghiệp cử nhân công nghệ thông tin: “Xây dựng chương trình quản lý nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân” của tác giả Lê Thị Kim Ánh, 2010. Luận văn đã tìm hiểu và xây dựng thử nghiệm chƣơng trình quản lý nghiệp vụ gửi tiền tiết kiệm và cho vay cá nhân trên nền công nghệ mới làm tiền đề cho quá trình hội nhập và mở rộng các diạh vụ Ngân hàng thƣơng mại. Trong bài luận văn này, tác giả đã xây dựng đƣợc một chƣơng trình quản lý khá hoàn chỉnh, tuy nhiên do tác giả khảo sát ở ngân hàng thƣơng mại quốc doanh – Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long nên hệ thống mới chỉ bó hẹp áp dụng đƣợc cho ngân hàng mà tác giả khảo sát, chƣa mang tính ứng dụng cao trên khắp các hệ thống ngân hàng trên cả nƣớc. - Luận văn tốt nghiệp cử nhân công nghệ thông tin: “Thiết kế hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh huyện Thanh Trì” của tác giả Hoàng Anh Tuấn, 2010. Đối với đề tài luận văn tốt nghiệp này thì tác giả đã có hƣớng phân tích hệ thống cụ thể, chi tiết tuy nhiên phần thiết kế hệ thống còn chƣa thực sự hoàn thiện, tác giả mới chỉ dừng lại ở việc thiết kế form và tạo code cho một vài giao dịch chính mà chứ hoàn thiện đƣợc hệ thống. - Đề án nghiên cứu công nghệ thông tin: “Hệ thống quản lý tài khoản tiết kiệm – cho vay ngân hàng Thương Mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam” của đồng tác giả Phạm Nhƣ Anh Quốc – Ngô xuân Hùng, 2009. Đề án này đã phân tích một cách chi tiết quy trình nghiệp vụ ngân hàng đồng thời xây dựng đƣợc một hệ thống tƣơng đối hoàn chỉnh. Tuy nhiên, cũng nhƣ hai hệ thống đƣợc xây dựng ở trên thì hệ thống này cũng chƣa mang tính ứng dụng cao trên khắp các ngân hàng trên cả nƣớc. Nội dung của các đề tài tập trung nghiên cứu phân tích và xây dựng hệ thống cho một ngân hàng cụ thể. Thành công của các đề tài này là đã xây dựng đƣợc hệ thống thông tin (HTTT) quản lý tiền gửi tiết kiệm phù hợp và có thể áp dụng cho các tổ chức 2 đó. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu này không có tính thực tiễn cao trong việc ứng tại các ngân hàng, tổ chức lớn hơn và cũng mới chỉ dừng lại ở việc thiết kế giao diện, hay tốn thời gian và tiền bạc trong quá trình xây dựng và phát triển hệ thống. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài  Mục tiêu chung Phân tích, thiết kế hệ thống và đƣa ra giải pháp nhằm hoàn thiện chu trình quản lý tiền gửi tiết kiệm của phòng giao dịch Cầu Ràm. Kết quả đem lại từ quá trình phân tích, đánh giá và thiết kế sẽ nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý, kinh doanh cho ngân hàng và hỗ trợ thực hiện các nội dung mục tiêu đề ra.  Mục tiêu cụ thể Để hƣớng tới mục tiêu chung của đề tài cần thực hiện những mục tiêu cụ thể sau: - Nghiên cứu, phân tích và đánh giá đƣợc thực trạng chu trình quản lý quản lý tiền gửi tiết kiệm tại phòng giao dịch (PGD) Cầu Ràm – Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo & PTNT) huyện Ninh Giang. - Nắm vững những nguyên tắc, quy trình nghiệp vụ huy động tiền gửi tiết kiệm và công tác quản lý tiền gửi tiết kiệm hữu hiệu để thực hiện việc thiết kế hệ thống một cách bài bản, khoa học. Với thiết kế này, các lập trình viên có thể dễ dàng chuyển chúng sang thành chƣơng trình quản lý tiền gửi tiết kiệm cho ngân hàng. - Đƣa ra định hƣớng phát triển và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiểu quả hoạt động của công tác quản lý tiền gửi tiết kiệm tại PGD Cầu Ràm – NHNo&PTNT huyện Ninh Giang 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài  Đối tƣợng nghiên cứu Quy trình nghiệp vụ huy động tiền gửi tiết kiệm và công tác quản lý tiền gửi tiết kiệm tại PGD Cầu Ràm – NHNo & PTNT chi nhánh huyện Ninh Giang.  Phạm vi nghiên cứu - Không gian: PGD Cầu Ràm –NHNo & PTNT huyện Ninh Giang - Thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu những số liệu, thông tin về thực trạng quản lý tiền gửi tiết kiệm từ năm 2009 đến nay. 3 1.5. Phƣơng pháp thực hiện đề tài  Phƣơng pháp thu thập dữ liệu - Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: Tác giả sẽ tiến hành phỏng vấn 10 ngƣời. Đặt ra các câu hỏi về vấn đề liên quan đến đề tài và nhận câu trả lời trực tiếp từ các nhân viên tham gia phỏng vấn. - Phƣơng pháp dùng phiếu điều tra: Thiết kế phiếu điều tra gồm 15 câu (có phụ lục kèm theo) để thu thập dữ liệu, ý kiến từ nhân viên phòng giao dịch thuộc các phòng ban, bộ phận về những nội dung phục vụ cho bài nghiên cứu.  Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá Các bộ phận của chu trình sẽ đƣợc phân tích thành các bộ phận riêng biệt, vận dụng phƣơng pháp đánh giá tổng hợp kết hợp với hệ thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung, để đánh giá thực trạng của chu trình quản lý tiền gửi tiết kiệm trong thời điểm hiện tại và định hƣớng phát triển trong tƣơng lai.  Phƣơng pháp so sánh đối chiếu Đối chiếu giữa lý luận và thực tiển để tìm ra và giải quyết những khó khăn thách thức còn tồn tại bên trong chu trình. Qua đó giúp ta đánh giá đƣợc năng lực hiện tại của chu trình sử dụng. Ngoài ra còn vận dụng phƣơng pháp thống kê, thu thập số liệu để làm rõ những nội dung liên quan. 1.6. Kết cấu khóa luận Ngoài danh mục bảng biểu sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt, kết luận và phần tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận gồm ba phần: PHẦN 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI PHÒNG GIAO DỊCH CẦU RÀM – NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN NINH GIANG PHẦN 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CHO PHÒNG GIAO DỊCH CẦU RÀM – NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN NINH GIANG 4 PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI PHÒNG GIAO DỊCH CẦU RÀM – NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN NINH GIANG 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Hệ thống thông tin - Hệ thống là một tập hợp các phần tử có mối qua lại, tác động lẫn nhau, cùng hoạt động để hƣớng tới mục tiêu chung thông qua việc tiếp cận dữ liệu vào và sản sinh ra dữ liệu ra nhờ một quá trình chuyển đổi. - Thông tin đƣợc biểu thị theo nghĩa thông thƣờng là thông báo hay tin nhận đƣợc làm tăng sự hiểu biết của đối tƣợng nhận tin về một vấn đề nào đó, là sự thể hiện các mối quan hệ giữa các sự kiện và hiện tƣợng. Nói đến thông tin là phải nói đến hai chủ thể: Chủ thể phản ánh (truyền tin) và đối tƣợng nhận sự phản ánh đó (tiếp nhận thông tin). - Hệ thống thông tin Khái niệm: Theo giáo trình Hệ thống hông tin quản lý, khái niệm về hệ thống thông tin đƣợc hiểu nhƣ sau: HTTT là hệ thống bao gồm ngƣời, thủ tục và các nguồn lực để tiến hành thu thập, xử lý, truyền và phát thông tin trong một tổ chức. HTTT đóng vai trò trung gian giữa hệ quyết định và hệ tác nghiệp trong hệ thống quản lý. 2.1.2. Hệ thống thông tin quản lý - Khái niệm Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống có nhiệm vụ cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc quản lý điều hành một tổ chức. Thành phần chiếm vị trí quan trọng trong HTTT quản lý là một cơ sở dữ liệu hợp nhất chứa các thông tin phản ánh cấu trúc nội tại của hệ thống và các thông tin về các hoạt động diễn ra trong hệ thống. 5 Hình 2.1. Sơ đồ tổng quát các thành phần của HTTT (Nguồn: Bài giảng quản trị Hệ thống thông tin DN, Đại học Thương Mại) Mô hình tổng quát các thành phần của HTTT quản lý biểu diễn trong Hình 2.1 cho thấy hệ thống bao gồm năm thành phần mà ngƣời ta thƣờng gọi là các tài nguyên của hệ thống, đó là: Tài nguyên về phần mềm, tài nguyên về nhân lực, tài nguyên về phần cứng, tài nguyên về dữ liệu, tài nguyên mạng. - Vai trò HTTT góp phần quan trọng vào hiệu quả hoạt động, tinh thần và năng suất lao động nhân viên, phục vụ và đáp ứng thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Là một nguồn thông tin hỗ trợ chính vô cùng cần thiết để nâng cao hiệu quả việc ra quyết định của các cấp quản trị. 2.1.3. Phát triển hệ thống thông tin Để có thể cạnh tranh đƣợc, các tổ chức doanh nghiệp đều phụ thuộc vào hệ thống của riêng mình. Chính vì vậy, để có thể tồn tại và phát triển thì hệ thống thông tin của tổ chức đó phải luôn hoạt động tốt tức là phải cung cấp cho các thành viên của tổ chức những công cụ quản lý hiệu quả nhất. Việc phát triển một hệ thống thông tin bao gồm việc phân tích hệ thống thông tin đang tồn tại nhằm thu thập dữ liệu và chỉnh đốn chúng để đƣa ra đƣợc các chuẩn đoán về tình hình thực tế, thiết kế để xác định các bộ phận của hệ thống mới có khả năng cải thiện tình trạng hiện tại và xây dựng các mô hình logic và mô hình vật lý ngoài của hệ thống đó, tiến hành cài đặt nhằm tích hợp nó 6 vào các hoạt động của tổ chức. Việc phát triển hệ thống thông tin thì có nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ: xuất phát từ yêu cầu của nhà quản lý, công nghệ thay đổi, sự thay đổi của sách lƣợc chính trị. Có thể tóm lƣợc các nguyên nhân đó nhƣ sau: Thứ nhất là những vấn đề về quản lý: trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp luôn nảy sinh các bài toán quản lý, đòi hỏi phải xây dựng hệ thống thông tin mới để giải quyết những vấn đề đó. Thứ hai là những yêu cầu mới của nhà quản lý: những yêu cầu mới của nhà quản lý xuất phát từ tình hình thực tế nhƣ luật mới đƣợc ban hành, ký kết hiệp tác mới, hành động mới của doanh nghiệp cạnh tranh...Những yêu cầu này do nhà quản lý đặt ra nhằm giúp doanh nghiệp có thể mở rộng thị trƣờng và hoạt động có hiệu quả hơn. Thứ ba là sự thay đổi của công nghệ: việc xuất hiện những công nghệ mới cũng có thể dẫn đến việc một tổ chức phải xem xét lại những trang thiết bị hiện cóc trong hệ thống thông tin của mình. Thứ tƣ là sự thay đổi sách lƣợc chính trị: đôi khi, thông tin đóng vai trò quan trọng khi ngƣời quản lý muốn mở rộng quyền lực của mình. Từ những nguyên nhân trên mà chúng ta có thể biết chính xác để phát triển hệ thống thông tin hiện tại. 2.1.4. Một số lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin  Phân tích hệ thống thông tin  Phân tích hệ thống thông tin: Là quá trình xem xét nhìn nhận, đánh giá hệ thống thông tin hiện hành và môi trƣờng của nó để xác định các khả năng cải tiến, phát triển hệ thống (Bài giảng Hệ thống thông tin, 2011, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, trang 41).  Mục đích của phân tích hệ thống: Giúp việc thu thập thông tin, đánh giá về hệ thống hiện tại, tạo lập mối quan hệ tốt đẹp với ngƣời sử dụng, xác định chi tiết các khó khăn cần giải quyết của hệ thống hiện tại.  Phân tích hệ thống thông tin gồm có: phân tích chức năng và phân tích dữ liệu.  Phân tích chức năng Các công cụ dùng để mô hình hoá hệ thống thông tin: Biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ luồng dữ liệu. 7  Biểu đồ phân cấp chức năng Kí hiệu: Tên chức năng  Biểu đồ luồng dữ liệu. + Khái niệm: Là công cụ mô tả các dòng thông tin liên hệ giữa các chức năng với nhau và giữa các chức năng với môi trƣờng bên ngoài. + Thành phần: * Chức năng xử lý: * Luồng dữ liệu: Tên chức năng Tên luồng dữ liệu * Kho dữ liệu: * Tác nhân ngoài: Tên tác nhân ngoài + Các mức của biểu đồ luồng dữ liệu Sơ đồ ngữ cảnh thể hiện khái quát nội dung chính của hệ thống thông tin. Sơ đồ này không đi vào chi tiết mà mô tả sao cho chỉ cần một lần nhìn là nhận ra nội dung chính của hệ thống. Phân rã sơ đồ Để mô tả hệ thống chi tiết hơn ngƣời ta dùng kỹ thuật phân rã (Explosion) sơ đồ. Bắt đầu từ sơ đồ mức ngữ cảnh, ngƣời ta phân rã sơ đồ thành sơ đồ mức 1, mức 2….  Phân tích dữ liệu Công cụ sử dụng cho việc phân tích dữ liệu chính là mô hình thực thể. Mô hình thực thể liên kết còn gọi là mô hình dữ liệu logic hoặc sơ đồ tiêu chuẩn. Mô hình thực thể liên kết đƣợc xây dựng từ các khái niệm logic chính: + Thực thể: Là chỉ đối tƣợng, nhiệm vụ, sự kiện trong thế giới thực hay tƣ duy đƣợc quan tâm trong quản lý. Một thực thể tƣơng đƣơng với một dòng trong bảng nào đó. 8 + Kiểu thực thể: Là nhóm một số thực thể lại, mô tả cho một loại thông tin chứ không phải là bản thân thông tin. + Liên kết: Trong một tổ chức hoạt động thống nhất thì các thực thể không thể tồn tại độc lập với nhau mà các thực thể phải có mối quan hệ qua lại với nhau. Vì vậy khái niệm liên kết đƣợc dùng để thể hiện những mối quan hệ qua lại giữa các thực thể.  Thiết kế hệ thống thông tin  Thiết kế hệ thống : Là tiến hành chi tiết sự phát triển của hệ thống mới đang sinh ra trong giai đoạn phân tích hệ thống (Bài giảng Hệ thống thông tin, 2011, Nguyễn Minh Hoàng Ngọc, trang 83).  Thiết kế cơ sở dữ liệu * Các bước thiết kế cơ sở dữ liệu bao gồm: Bước 1: Xác định các thuộc tính Bước 2: Xác định các tệp cần thiết cung cấp dữ liệu cho việc tạo ra từng đầu ra Bước 3: Tiến hành chuẩn hoá theo các dạng chuẩn Bước 4: Xác định liên hệ logic giữa các tệp và vẽ mô hình quan hệ. Bước 5: Xây dựng cơ sở dữ liệu (các bảng cơ sở dữ liệu)  Thiết kế phần mềm Đây là một giai đoạn của thiết kế, nhằm đƣa ra các quyết định về cài đặt, chứ chƣa phải là cài đặt, chƣa phải là lập trình thật sự.  Đầu vào cho việc thiết kế phần mềm + Biểu đồ luồng dữ liệu của từng hệ thống con + Các giao diện + Các kiểm soát + CSDL  Đầu ra của thiết kế phần mềm + Lƣợc đồ chƣơng trình (LCT) của mỗi hệ thống con + Đặc tả nội dung của từng module trong LCT + Phân bổ các module trong LCT thành các chƣơng trình + Thiết kế các mẫu thử  Thiết kế giao diện Giao diện thiết kế phải thỏa mãn các điều kiện sau + Dễ sử dụng: Giao diện dễ sử dụng ngay cả với ngƣời không có kinh nghiệm 9 + Dễ học: các chức năng gần gũi với tƣ duy của ngƣời sử dụng để họ có thể nắm bắt dễ dàng nhanh chóng. + Tốc độ thao tác: giao diện không đòi hỏi các thao tác phức tạp hai dài dòng, hỗ trợ phím tắt, phím nóng. + Dễ phát triển: giao diện đƣợc xây dựng dễ dàng, sẵn sang đáp ứng yêu cầu thay đổi của ngƣời sử dụng. 2.2. Đánh giá, phân tích thực trạng của hệ thống quản lý tiền gửi tiết kiệm tại phòng giao dịch Cầu Ràm – NHNo&PTNT huyện Ninh Giang 2.2.1. Giới thiệu chung về PGD Cầu Ràm - NHNo&PTNT huyện Ninh Giang 2.2.1.1. Thông tin chung về đơn vị Tên tiếng Việt: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Tên tiếng Anh: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development Tên đơn vị viết tắt: AGRIBANK Địa chỉ phòng giao dịch: Xã Tân Hƣơng, huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng Website: http://www.Agribank.com.vn/ Phòng giao dịch Cầu Ràm là một phòng giao dịch trực thuộc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Ninh Giang với chức năng kinh doanh tiền tệ tín dụng trên mặt trận nông nghiệp, nông thôn và các thành phần kinh tế khác trên địa bàn. Đƣợc hình thành sau khi thành lập Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Ninh Giang theo quyết định số 107/QĐ - NHNo tháng 12 năm 2002. 2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức Hiện nay PGD Cầu Ràm - NHNo&PTNT huyện Ninh Giang có 12 cán bộ công nhân viên. Giám đốc phòng giao dịch Phó giám đốc phòng giao dịch Bộ phận Kế hoạch và kinh doanh Bộ phận kế toán và ngân quỹ Bộ phận giao dịch Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PGD Cầu Ràm 10  Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận  Ban giám đốc: gồm 1 Giám đốc và 1 Phó giám đốc.  Giám đốc: Là ngƣời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Ngân hàng, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là ngƣời đại diện của Ngân hàng theo pháp luật.  Phó giám đốc: Là ngƣời giúp việc trực tiếp cho giám đốc. Phó giám đốc là ngƣời do giám đốc bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về các hoạt động kinh doanh, đƣợc uỷ quyền của Giám đốc để ký kết các hợp đồng uỷ thác với các đối tác của Ngân hàng.  Bộ phận kế hoạch và kinh doanh + Nghiên cứu đề xuất chiến lƣợc kinh doanh, chiến lƣợc huy động vốn tại địa phƣơng. Nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch tín dụng, phân loại kế hoạch và đề xuất các chính sách ƣu đãi với từng loại kế hoạch. + Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định hƣớng kinh doanh của ngân hàng. + Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kĩ thuật, danh mục kế hoạch lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao. + Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng. + Xây dựng và thực hiện các chƣơng trình tín dụng trong địa bàn. + Tổng hợp theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch - Bộ phận Kế toán và ngân quỹ + Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của NHNo&PTNT. + Xây dựng chỉ tiêu, kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, quỹ tiền lƣơng. + Tổng hợp hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định. + Thực hiện các khoản nộp NSNN theo quy định. + Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề. + Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao. 11 2.2.1.3. Ngành nghề kinh doanh PGD Cầu Ràm – NHNo&PTNT huyện Ninh Giang có các hoạt động kinh doanh chính là:  Huy động vốn  Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác trong nƣớc và nƣớc ngoài dƣới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.  Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và ngoài nƣớc theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.  Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, uỷ thác của Chính phủ, chính quyền địa phƣơng và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nƣớc và ngoài nƣớc theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.  Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp  Việc huy động vốn có thể bằng vàng và các công cụ khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.  Cho vay Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn và các loại cho vay khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.  Kinh doanh ngoại hối Huy động vốn và cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc và của Ngân hàng Nông nghiệp.  Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ gồm:  Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán.  Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc cho khách hàng.  Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ.  Thực hiện các dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.  Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc và của Ngân hàng Nông nghiệp.  Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác 12 Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng bao gồm: thu phát tiền mặt; mua bán vàng bạc, tiền tệ, máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ, két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thƣơng phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán, nhận uỷ thác cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc; đại lý cho thuê tài chính, chứng khoán, bảo hiểm...và các dịch vụ ngân hàng khác đƣợc Nhà nƣớc và Ngân hàng Nông nghiệp cho phép.  Kinh doanh vàng bạc theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.  Tƣ vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng.  Tƣ vấn khách hàng xây dựng dự án.  Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.  Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng. 2.2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của PGD Cầu Ràm a) Công tác huy động vốn Đơn vị: Triệu đồng 2011 so với 2010 Tên chỉ tiêu 2009 2010 2011 Số tuyệt đối % 1. Nguồn vốn huy động tại địa phƣơng 69.620 81.804 108.639 26.835 + 32,80 - Tiền gửi không kỳ hạn 26.622 29.547 33.187 3.640 + 12,32 - Tiền gửi có kỳ hạn dƣới 1 năm 16.113 19.105 25.805 6.700 + 35,08 - Tiền gửi có KH từ 1 năm trở lên 26.885 33.152 49.647 16.495 + 49,76 2. Vốn uỷ thác đầu tƣ 9.950 9.300 8.250 -1.050 - 11,30 Tổng nguồn 79.570 91.104 116.889 25.785 + 28,30 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại PGD Cầu Ràm ( Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác tín dụng năm 2009-2010-2011) Qua số liệu 3 năm 2009, 2010 và 2011 ta thấy tổng nguồn huy động tăng nhanh từ 79.570 triệu đồng năm 2009 lên 91.104 triệu đồng năm 2010 và lên 116.889 triệu đồng năm 2011. Nhƣ vậy năm 2011 tăng so với năm 2010 là 25.785 triệu đồng, tƣơng đƣơng 28,30%. 13 Trong đó ta thấy rằng tiền gửi có kỳ hạn từ 1 năm trở lên tăng nhanh so với các năm, đến năm 2011 đã đạt đƣợc 49.647 triệu đồng, nhƣ vậy đã tạo điều kiện cho Ngân hàng mở rộng đầu tƣ cho vay trung và dài hạn đáp ứng nhu cầu vay vốn nhằm chuyển đổi cơ cấu cây trồng cho hộ sản xuất trong tình hình hiện nay. b) Tình hình sử dụng vốn Sử dụng vốn là hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại trong giai đoạn hiện nay. Sử dụng vốn đạt hiệu quả cao đang là một bài toán thách thức đối với các Ngân hàng thƣơng mại. - Cơ cấu cho vay : Có nhiều cách phân loại cơ cấu cho vay, với mỗi cách phân loại có thể đánh giá thực trạng tình hình cho vay của Ngân hàng. Đơn vị : Triệu đồng Năm Tổng dƣ nợ 2009 Ngắn hạn Trung, dài hạn Dƣ nợ Tỷ trọng (%) Dƣ nợ Tỷ trọng (%) 76.053 16.731 22 59.322 78 2010 88.426 42.445 48 45.981 52 2011 116.052 48.742 42 67.310 Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay 58 (Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác tín dụng năm 2009-2010-2011) Xét về kỳ hạn cho vay, hoạt động tín dụng có nhiều biến đổi tích cực, phù hợp với yêu cầu phát triển của các thành phần kinh tế. Nhìn vào bảng tổng hợp kết quả tín dụng giai đoạn 2009-2011 có thể thấy tỷ trọng cho vay trung, dài hạn đạt tỷ lệ cao trong cơ cấu cho vay của ngân hàng. Điều đó cho thấy dƣ nợ có tính ổn định hơn; chi phí cho việc thiết lập hồ sơ cho vay giảm đi; đồng nghĩa với việc giảm tải cho cán bộ tín dụng. Tuy nhiên PGD Cầu Ràm - NHNo&PTNT huyện Ninh Giang cần phải có các biện pháp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro vì rủi ro tín dụng trung hạn lớn hơn ngắn hạn. - Kết quả tài chính: Chỉ tiêu 2009 Đơn vị : Triệu đồng 2010 2011 Tổng thu 8.100 10.865 13.009 Tổng chi 4.558 5.948 7.438 Chênh lệch Thu - Chi 3.542 4.917 5.571 Bảng 2.3. Kết quả tài chính của PGD Cầu Ràm (Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác tín dụng năm 2009-2010-2011) 14 Từ kết quả tài chính trên cho thấy một cách toàn diện hiệu quả hoạt động kinh doanh của PGD Cầu Ràm - Ngân hàng nông nghiệp huyện Ninh Giang. Trong những năm gần đây PGD Cầu Ràm đã tăng tối đa các nguồn thu, giảm tối đa chi phí trên cơ sở lợi nhuận hợp lý, bằng các biện pháp thích hợp. Từ bảng số liệu ta nhận thấy lợi nhuận tăng đều qua các năm. So với năm 2009 lợi nhuận tăng từ 3.542 triệu đồng lên 4.917 triệu đồng năm 2010. Năm 2011 lợi nhuận tăng lên 5.517 triệu đồng. Lợi nhuận tăng chủ yếu là do doanh thu từ hoạt động Ngân hàng tăng, mà nguồn thu chủ yếu là từ lãi của hoạt động cho vay chứng tỏ hoạt động tín dụng với hộ sản xuất rất có hiệu quả, chất lƣợng khoản vay tốt. Mặt khác lợi nhuận tăng cũng do chi phí qua các năm thấp chứng tỏ đơn vị đã cân đối đƣợc nguồn thu chi. Đây là biểu hiện tích cực. Điều đó chứng tỏ những định hƣớng và chính sách của PGD Cầu Ràm - Ngân hàng Nông nghiệp huyện Ninh Giang là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của thị trƣờng. - Hoạt động ngân quĩ: Đơn vị: Triệu đồng Năm Tổng thu Tổng chi 2009 51.577 62.687 2010 54.997 73.719 2011 78.433 104.167 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động ngân quỹ của PGD Cầu Ràm (Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác tín dụng năm 2009-2010-2011) Qua bảng số liệu trên ta thấy khối lƣợng tiền mặt đƣợc đƣa vào lƣu thông hợp lý tƣơng ứng với tăng trƣởng dƣ nợ và tốc độ tăng trƣởng kinh tế , công tác thanh toán không dùng tiền mặt tuy đã phát triển nhƣng còn ở mức khiêm tốn, do thói quen và nhu cầu chi trả bằng tiền mặt của dân cƣ. 2.2.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin tại PGD Cầu Ràm 2.2.2.1. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật Về trang thiết bị phần cứng : Phòng giao dịch có 1 máy chủ. Mỗi phòng ban, bộ phận đƣợc trang bị từ 3 - 5 máy tính bàn cho nhân viên ngoài ra có 1 – 3 máy tính cá nhân. Tất cả đều đƣợc kết nối trực tiếp vào mạng internet thông qua các cổng mạng đã lắp đặt sẵn. - Số máy tính kết nối vào mạng nội bộ: khoảng 12 máy. - Số máy tính kết nối Internet: 12 máy. 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan