Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương vi...

Tài liệu Phân tích và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh nam định

.PDF
95
22
109

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Luận văn thạc sĩ kinh tế ngành Quản trị Kinh doanh với đề tài “Phân tích và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Định” tác giả viết dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Ngọc Điện. Luận văn này đƣợc viết trên cơ sở vận dụng lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng, thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng hạn chế rủi ro tín dụng tại đơn vị trong thời gian tới. Khi viết bản luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa một số lý luận chung về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng và sử dụng những thông tin từ các Nghị định, văn bản pháp lý hiện hành, tạp chí, sách, mạng Internet và số liệu đƣợc thu thập từ các báo cáo thƣờng niên, các báo cáo tổng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định … Tác giả cam đoan không có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ luận văn nào hay nhờ ngƣời khác viết. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của mình và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội. Người cam đoan Phạm Sỹ Hoạt 1 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................5 DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ....................................................................6 PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................7 Chương 1TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ RỦI RO TÍN DỤNG .........................10 V QUẢN L RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NG N H NG TH NG M I .....10 1.1 Khái niệm và vai trò của NHTM, Tín dụng NHTM .......................................10 1.1.1 Khái niệm NHTM .....................................................................................10 1.1.2 Vai trò của NHTM ....................................................................................10 1.1.3 Khái quát về tín dụng NHTM ...................................................................11 1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ...........................15 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng..........................................................................15 1.2.2 Nhận biết rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM .............................16 1.2.3 Các chỉ tiêu đo lƣờng RRTD của NHTM:................................................17 1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro .......................................................................20 1.2.5 Tác động của rủi ro tín dụng ngân hàng ...................................................22 1.3 Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .........................................25 1.3.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng .............................................................25 1.3.2 Sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ...............................25 1.3.3 Các biện pháp hạn chế RRTD ..................................................................26 1.4 Nội dung và các bƣớc phân tích của luận văn: ................................................33 1.4.1. Bƣớc 1: Phân tích thực trạng RRTD tại Ngân hàng theo các chỉ tiêu đo lƣờng RRTD: .....................................................................................................33 1.4.2. Bƣớc 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý RRTD tại Ngân hàng.....34 1.4.3. Bƣớc 3: Đánh giá công tác quản lý RRTD tại Ngân hàng ......................34 1.4.4. Bƣớc 4: Đề xuất một số giải pháp để hạn chế RRTD ở chƣơng 3 ..........34 1.5 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với các NHTM của Việt Nam ....................................................34 2 1.5.1 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế giới ........34 1.5.2 Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ...............38 KẾT LUẬN CH NG 1 ........................................................................................42 Chương 2 : THỰC TR NG RỦI RO TÍN DỤNG, QUẢN L DỤNG T I NG N H NG TMCP CÔNG TH RỦI RO TÍN NG VIỆT NAM ..................43 CHI NHÁNH NAM ĐỊNH .....................................................................................43 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam và Chi nhánh Nam Định .......................................................................................................................43 2.1.1 Vài nét về quá trình phát triển Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ...........................................................................................................................43 2.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Định ...........................................................................................................44 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ và mô hình tổ chức ................................................45 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - CN Nam Định trong năm 2012 và 2013 .................................................48 2.2 Phân tích thực trạng RRTD theo các chỉ tiêu đo lƣờng RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN - chi nhánh Nam Định ..................................................49 2.2.1. Thực trạng Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn .............................................49 2.2.2 Thực trạng nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ............................................................53 2.3. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định .............................................................54 2.3.1 Chính sách cho vay của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam .......54 2.3.2 Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định ......................................................................56 2.4 Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định ..........................................................................61 2.4.1 Các kết quả đạt đƣợc ................................................................................61 2.4.2 Một số hạn chế cần khắc phục ..................................................................63 2.4.3 Nguyên nhân .............................................................................................65 3 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP H N CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG T I NG N H NG TMCP CÔNG TH NG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM ĐỊNH ......72 3.1 Định hƣớng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Nam Định ...........................................................................................72 3.1.1 Mục tiêu chung của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam .............72 3.1.2 Định hƣớng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định ..............................................................................73 3.2 Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng nhằm hạn chế RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định ...............................74 3.2.1. Thực hiện quy trình tín dụng chặt chẽ. ....................................................74 3.2.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức hoạt động tín dụng .....................................77 3.2.3. Nhóm giải pháp về tổ chức cán bộ: .........................................................78 3.2.4 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ....................80 3.2.5 Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ......................................81 3.2.6. Nhóm giải pháp công nghệ ngân hàng: ...................................................83 3.2.7. Thực hiện tốt công tác trích lập dự phòng rủi ro .....................................84 3.2.8. Nhóm giải pháp về xử lý rủi ro tín dụng .................................................85 3.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định ........................................85 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam .......................85 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam .......................................87 3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ .........................................................................88 KẾT LUẬN CH NG 3 ........................................................................................91 KẾT LUẬN ..............................................................................................................92 T I LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94 4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc 2. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam: Ngân hàng TMCP CTVN (Vietinbank) 3. NHTM : Ngân hàng thƣơng mại 4. Ngân hàng TMCP CTVN – CN Nam Định (Vietinbank Nam Định): Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Định: 5. RRTD: Rủi ro tín dụng 6. TCTD: Tổ chức tín dụng 7. KH: Khách hàng 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................48 Bảng 2.2: Cơ cấu nhóm nợ ........................................................................................49 Bảng 2.3: Cơ cấu nợ quá hạn theo thời hạn ..............................................................51 Bảng 2.4: Cơ cấu nợ quá hạn theo loại hình KH ......................................................52 Bảng 2.6: Trích lập và sử dụng dự phòng các năm ...................................................60 S ĐỒ Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng...................................................................47 Hình 2.2: Cơ cấu nợ quá hạn theo thời hạn năm 2012 và 2013 ................................51 Hình 2.3: Cơ cấu nợ quá hạn theo loại hình KH năm 2012 và 2013 ........................53 6 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, mang lại nguồn thu nhập chính tại ngân hàng thƣơng mại. Rủi ro tín dụng luôn tồn tại trong hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp phòng ngừa hoặc giảm thiểu khi rủi ro xảy ra. Rủi ro thƣờng gây ra những tổn thât thiệt hại cho ngân hàng, tùy theo cấp độ rủi ro mà hoạt động kinh doanh phải chịu tổn thất lớn hay nhỏ. Hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại không còn là vấn đề mới mẻ tại Việt Nam tuy nhiên việc phân tích đánh giá rủi ro hoạt động này trong nền kinh tế thị trƣờng cần có một cách nhìn mới hơn. Đứng trƣớc những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao chất lƣợng tín dụng, giảm thiểu rủi ro tại NHTM đã trở nên cấp thiết. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp và khủng hoảng tài chính tăng cao. Việt Nam là một nƣớc có nền kinh tế mở nên không tránh khỏi những ảnh hƣởng của nền kinh tế thế giới. Do đó, đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ gây nên rủi ro. Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định là một đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc ngân hàng Công thƣơng Việt Nam, những năm qua ngân hàng đóng góp không nhỏ cho sự phát triển của lĩnh vực tài chính- ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Tuy nhiên trong cơ chế thị trƣờng, ngân hàng cũng găp phải không ít khó khăn, đặc biệt là trong vấn đề quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng. Từ góc độ trên mà đề tài “Phân tích và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Nam Định” đƣợc tác giả chọn nghiên cứu trong luận văn. 2. Mục đích nghiên cứu. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về RRTD, quản lý RRTD của NHTM. 7 - Phân tích đánh giá thực trạng RRTD, công tác quản lý RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định, từ đó nhận biết đƣợc những mặt tích cực cũng nhƣ những mặt hạn chế của những biện pháp phòng chống rủi ro áp dụng trong thời gian qua. - Đề xuất một số giải pháp có thể áp dụng trong thực tiễn để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, giúp nâng cao hiệu quả và chất lƣợng tín dụng đảm bảo hoạt động kinh doanh của chi nhánh đƣợc ổn định. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tƣợng nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực trạng rủi ro tín dụng, công tác quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian qua của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định nói riêng, từ đó đƣa ra các biện pháp nhằm phòng ngừa hạn chế rủi ro một cách có hiệu quả. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phƣơng pháp phân tích thống kê kinh tế, tổng hợp từ những Số liệu đƣợc thu thập từ các báo cáo thƣờng niên, các báo cáo tổng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định, đƣợc xử lý trên máy tính và so sánh với các tiêu chí về rủi ro tín dụng để làm rõ nội dung mà đề tài đặt ra. 5. nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Với thời gian có hạn và phù hợp trong việc nghiên cứu tài liệu, thực tế tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định, phạm vi của luận văn chỉ giới hạn trong những vấn đề cơ bản nhất của công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định qua 3 năm 2011; 2012; 2013. Mục đích của luận văn là tìm hiểu và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, công tác quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian qua của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định, trên cơ sở đó tìm ra những 8 mặt mạnh, những mặt hạn chế, yếu kém và nguyên nhân của chúng nhằm đƣa ra những giải pháp, kiến nghị phù hợp để công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Nam Định đƣợc hoàn thiện hơn, đảm bảo hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng gây ra đối với đơn vị. Nội dung chính của luận văn này gồm 3 chƣơng: Chương 1: Tổng hợp kiến thức về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng của NHTM. Chương 2 Thực trạng rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Định. Chương 3 Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Định. 9 Chương 1 TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ RỦI RO TÍN DỤNG V QUẢN L RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NG N H NG TH NG M I 1.1 Khái niệm và vai trò của NHTM, Tín dụng NHTM 1.1.1 Khái niệm NHTM NHTM là ngân hàng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Trích: Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM). 1.1.2 Vai trò của NHTM Mặc dù không trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho nền kinh tế, song với đặc điểm hoạt động riêng có của mình ngành Ngân hàng giữ một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Những vai trò đó đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau: Thứ nhất, đối với các cá nhân, đơn vị và các tổ chức kinh tế. Ngân hàng nhận tiền của họ thông qua thanh toán không dùng tiền mặt mở tại ngân hàng hoặc Ngân hàng nhận giữ hộ các tài sản quý, các giấy tờ có giá… Nhờ vậy mà tiết kiệm đƣợc các chi phí cất giữ, bảo quản tiền tệ. Bên cạnh đó, cũng trên cơ sở số tiền gửi của KH Ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền… làm giảm chi phí lƣu thông tiền tệ mà vẫn đảm bảo an toàn thuận tiện và lợi ích cho các chủ thể nói trên. Thứ hai, đối với lĩnh vực tái sản xuất xã hội. Ngân hàng tập trung huy động một khối lƣợng vốn tạm thời nhàn rỗi của mọi tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế và thông qua nghiệp vụ tín dụng, Ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động đƣợc để đầu tƣ, cho vay đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu thiếu vốn của các thành phần kinh tế trong xã hội. Nhờ đó mà các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các cá nhân có điều kiện để mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc thiết bị, nâng cao hiệu quả kinh tế, thúc đẩy quá trình tái sản xuất phát triển. 10 Thứ ba, đối với lĩnh vực lƣu thông tiền tệ. Ngân hàng giữ vai trò là cơ quan tổ chức điều hòa lƣu thông tiền tệ (hạn chế tăng cƣờng khối lƣợng tiền cần thiết trong lƣu thông), vai trò này đƣợc thể hiện thông qua mức lãi suất tiền gửi và tiền vay. Thứ tư, đối với Nhà nƣớc. Ngân hàng là công cụ trực tiếp của Nhà nƣớc để thực hiện các chính sách tiền tệ, tín dụng và thanh toán. Nhà nƣớc quản lý vĩ mô nền kinh tế thông qua Ngân hàng, đồng thời Ngân hàng còn thực hiện quan hệ tín dụng với Ngân hàng thông qua việc cho Ngân sách Nhà nƣớc vay trong những trƣờng hợp cần thiết, hay bảo quản dự trữ cho Nhà nƣớc một số vàng và ngoại tệ. 1.1.3 Khái quát về tín dụng NHTM 1.1.3.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mƣợn vốn giữa một bên là Ngân hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là tất cả các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó Ngân hàng giữ vai trò vừa là ngƣời đi vay, vừa là ngƣời cho vay. Với tƣ cách là ngƣời đi vay, ngân hàng có khả năng thu hút mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội bằng hình thức nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu ... để huy động vốn trong xã hội. Với tƣ cách là ngƣời cho vay, dựa trên vốn đã huy động đƣợc, Ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần đƣợc bổ sung trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Tuy nhiên, trong phạm vi luận văn này, tác giả chỉ xem xét hoạt động tín dụng ngân hàng dƣới góc độ Ngân hàng là ngƣời cho vay thì hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại đƣợc hiểu là một hợp đồng thể hiện quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng thƣơng mại - một bên chuyển nhƣợng vốn cho chủ thể có nhu cầu sử dụng để đầu tƣ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng trong một khoảng thời gian nhất định và cam kết hoàn trả cả gốc và lãi theo thời hạn đã thỏa thuận. 11 Để đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời trong hoạt động tín dụng, đòi hỏi ngân hàng phải xem xét và chấp nhận cấp tín dụng với các KH đảm bảo đƣợc nguyên tắc sau: - Ngân hàng tài trợ dựa trên phƣơng án (hoặc dự án) có hiệu quả. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp lý và hợp pháp. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo đúng quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nƣớc. Nhƣ vậy, hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng thƣơng mại bởi nó mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng. Bởi vậy, các ngân hàng thƣơng mại luôn không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng để đảm bảo đáp ứng nhanh chóng nhu cầu ngày càng đa dạng của KH. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho các ngân hàng thƣơng mại. 1.1.3.2 Các hình thức tín dụng Trong kinh tế thị trƣờng, có nhiều tiêu thức để phân loại tín dụng, dựa vào các tiêu thức khác nhau ta sẽ có các hình thức tín dụng khác nhau. - Theo thời hạn cấp tín dụng thì tín dụng được chia làm 3 loại: + Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ một năm (12 tháng) trở xuống, thƣờng đƣợc cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của các doanh nghiệp, cá nhân ...và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình. Cho vay ngắn hạn tiềm tàng ít rủi ro hơn hình thức cho vay trung và dài hạn nên lãi suất cho vay thƣờng thấp hơn và cố định trong thời gian vay. + Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Loại tín dụng này để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và sử dụng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. + Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, loại tín dụng này dùng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Tín dụng dài hạn có giá trị lớn, có thời gian thu hồi vốn lâu hơn, nên 12 tiềm tàng chứa nhiều rủi ro hơn, chính vì vậy lãi suất áp dụng cho loại này thƣờng cao. - Theo mục đích sử dụng thì tín dụng được chia làm 3 loại: + Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của KH vay nhƣ: nhu cầu mua sắm vật dụng sinh hoạt, mua sắm sửa chữa nhà cửa, cùng các nhu cầu về học tập và các nhu cầu tiêu dùng khác. + Tín dụng bất động sản: Là loại tín dụng đáp ứng các nhu cầu về kinh doanh bất động sản. Hình thức này tồn tại nhiều rủi ro nên trong thời gian qua các ngân hàng thƣơng mại rất cẩn trọng trong việc mở rộng cho vay bất động sản. Việc cho vay bất động sản phụ thuộc nhiều vào các chính sách kinh tế về bất động sản của Nhà nƣớc cùng với sự phát triển, ổn định của nền kinh tế. + Tín dụng sản xuất kinh doanh: Là loại tín dụng đáp ứng các nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp, hộ gia đình. - Theo phương thức hoàn trả thì tín dụng được chia làm 2 loại: + Trả gốc và lãi nhiều lần: Ngân hàng cùng KH thỏa thuận kỳ hạn trả gốc và lãi sao cho phù hợp với khả năng hoàn trả của KH trong thời gian vay. Kỳ hạn hoàn trả của KH có thể là tháng hoặc quý hoặc 6 tháng 1 lần. Số tiền trả trong các kỳ trả nợ có thể bằng hoặc khác nhau. + Trả gốc và lãi 1 lần: Hình thức này thƣờng đƣợc áp dụng trong cho vay ngắn hạn. Đến hạn hợp đồng, KH trả toàn bộ số tiền gốc và lãi. - Theo xuất xứ cấp tín dụng thì tín dụng được chia làm 2 loại: + Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng thời ngƣời đi vay hoàn trả trực tiếp cho ngân hàng. + Tín dụng gián tiếp: Là khoản cho vay đƣợc thông qua việc mua bán lại các khế ƣớc hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. - Theo phương thức cấp tín dụng thì tín dụng được chia làm 5 loại: + Cho vay: Ngân hàng cấp tín dụng cho KH trên cơ sở hợp động tín dụng ký kết giữa ngân hàng và KH. Việc giải ngân có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển trả vào tài khoản của KH hoặc chuyển trả cho đơn vị bán hàng cho KH. 13 + Chiết khấu thƣơng phiếu: Là một hình thức tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, thực hiện bằng việc ngân hàng mua lại thƣơng phiếu chƣa đáo hạn của KH. Đặc điểm của nghiệp vụ tín dụng này là khoản lãi phải trả ngay khi nhận vốn. Do đó, khoản lợi tức này sẽ đƣợc khấu trừ ngay tại thời điểm chiết khấu. + Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết của ngân hàng đƣợc thiết lập trên một văn bản để cam kết với bên có quyền (gọi là bên bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho KH (bên đƣợc bảo lãnh) khi KH không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. + Cho thuê tài chính: Là nghiệp vụ tín dụng trung dài hạn, thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê (tổ chức tín dụng) và bên thuê (KH). Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã đƣợc hai bên thỏa thuận. Khi hết thời gian thuê, KH mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê + Bao thanh toán: Là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mau hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. - Theo biện pháp đảm bảo đối với các khoản cấp tín dụng thì tín dụng được chia làm 2 loại: Tín dụng có tài sản đảm bào: Là việc ngân hàng cấp tín dụng cho KH mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của KH vay đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của KH vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản áp dụng đối với các KH uy tín không cao với ngân hàng. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn 14 thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất (nguồn thu từ hiệu quả dự án, phƣơng án đầu tƣ sản xuất kinh doanh mang lại) thiếu chắc chắn. Tín dụng không có tài sản đảm bào: Là việc ngân hàng cấp tín dụng cho KH không có tài sản đảm bảo tức là không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân hàng cấp tín dụng chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH (các KH tốt, trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả, có tín nhiệm với ngân hàng trong quá trình sử dụng và hoàn trả vốn vay). Nhƣ vậy, hoạt động tín dụng của ngân hàng có rất nhiều hình thức khác nhau. Trong phạm vi luận văn này tác giả chỉ đề cập đến vấn đề hoạt động cho vay. 1.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Theo Điều 2 “Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng” ban hành kèm theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN:“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do KH không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Theo Bách khoa toàn thƣ Wikipedia: Rủi ro tín dụng là ngôn từ thƣờng đƣợc sử dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng hoặc trên thị trƣờng tài chính. Đó là khả năng không chi trả đƣợc nợ của ngƣời đi vay đối với ngƣời cho vay khi đến hạn phải thanh toán. Luôn là ngƣời cho vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng. Bất kỳ một hợp đồng cho vay nào cũng có rủi ro tín dụng.. Theo Ủy ban Basel thuộc Ngân hàng Thanh toán Quốc tế, rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh tổn thất kinh tế do KH không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết. Tóm lại, dù có nhiều định nghĩa về rủi ro tín dụng đƣợc đƣa ra, song lại có cùng bản chất, đó là: Rủi ro tín dụng là khả năng (xác suất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà ngân hàng thƣơng mại phải gánh chịu do KH đƣợc cấp tín dụng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với ngân hàng. Tổn thất về kinh tế đối với ngân hàng thƣơng mại đó là làm giảm thu 15 nhập, giảm giá trị thị trƣờng của vốn và trong trƣờng hợp nghiêm trọng sẽ dẫn tới thua lỗ, nếu ở mức độ cao hơn có thể dẫn tới phá sản ngân hàng. 1.2.2 Nhận biết rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM Rủi ro tín dụng ẩn chứa trong những khoản cho vay có vấn đề và biểu hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau. Xuất phát từ thực tiễn hoạt động tín dụng, các ngân hàng đã rút ra một số dấu hiệu cơ bản để giúp cán bộ tín dụng nhận biết và phán đoán những khoản cho vay có nguy cơ rủi ro để có những biện pháp ngăn chặn kịp thời những rủi ro có thể xảy ra. Một số dấu hiệu cảnh báo RRTD trong hoạt động của ngân hàng: Nhóm 1: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ ngân hàng KH có biểu hiện: + Các khoản nợ gốc và lãi KH không thanh toán đầy đủ hoặc chậm thanh toán. + Xin ngân hàng cho kéo dài thời gian trả nợ, xin gia hạn nợ + Có biểu hiện giảm vốn điều lệ + Vốn vay bị sử dụng với mục đích khác so với thỏa thuận trong hợp đồng + Chu kỳ vay thƣờng xuyên gia tăng Nhóm 2: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý và tổ chức KH + Không có sự thống nhất trong hội đồng quản trị hay ban điều hành về quan điểm, mục đích, cách thức quản lý… + Quản lý nhân sự yếu kém, cơ cấu không hợp lý dẫn đến việc dùng ngƣời không hiệu quả và có hiện tƣợng những ngƣời có năng lực rời khỏi công ty + Nội bộ không đoàn kết, có sự mâu thuẫn và tranh giành quyền lực. + Phát sinh những khoản chi phí không hợp lý Nhóm 3: Nhóm các dấu hiệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp + Giá trị sản lƣợng hoặc doanh thu của doanh nghiệp suy giảm + Thu nhập không ổn định và thiếu tính thƣờng xuyên 16 + Chậm trễ trong thanh toán lƣơng cho nhân viên + Hệ số quay vòng vốn lƣu động thấp, khả năng thanh toán giảm + Các khoản nợ thƣơng mại gia tăng một cách bất thƣờng Nhóm 4: Nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính kế toán + Chậm trễ hay trì hoãn nộp báo cáo tài chính, các số liệu trong báo cáo tài chính không hợp lý và thiếu chuẩn xác + Tăng doanh số bán hàng nhƣng lãi giảm hoặc lỗ + Tiền mặt giảm, vốn lƣu động giảm + Sản xuất và bán hàng không đạt chỉ tiêu nhƣ kế hoạch Nhóm 5: Nhóm các dấu hiệu thuộc về thương mại + Doanh nghiệp chuyển lĩnh vực kinh doanh, kinh doanh những ngành nghề mà không thuộc chuyên môn của mình, lĩnh vực có độ rủi ro cao. + Yếu tố đầu vào không thuận lợi nhƣ: giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng, không nhập đƣợc những nguyên liệu đặc chủng,… + Cơ cấu vốn của doanh nghiệp không hợp lý, sử dụng vốn sai mục đích ví dụ nhƣ: dùng vốn vay ngắn hạn để mua sắm, tài trợ cho TSCĐ, nhà xƣởng… Nhóm 6: Nhóm các dấu hiệu về mặt pháp luật + Có những thay đổi về chính sách liên quan đến ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp theo chiều hƣớng bất lợi + Doanh nghiệp có biểu hiện vi phạm pháp luật 1.2.3 Các chỉ tiêu đo lường RRTD của NHTM: Bên cạnh các chỉ tiêu định tính nhƣ việc chấp hành các nguyên tắc, quy định, quy trình tín dụng, trình độ cán bộ, năng lực lãnh đạo… thì việc sử dụng các chỉ tiêu định lƣợng để đánh giá quản lý rủi ro tín dụng là cần thiết. Để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng, chúng ta phân chia dƣ nợ thành các loại khác nhau. Theo quy định của NHNN, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 "V/v ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng" và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 "V/v sửa đổi, bổ sung một số điều tại 17 quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì dƣ nợ KH đƣợc chia thành 5 nhóm từ nhóm 1 đến nhóm 5, trong đó mức độ rủi ro tăng dần. Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn đƣợc đánh giá có khả năng thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong tƣơng lai nhƣ các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh toán. Nhóm 2: Nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn dƣới 90 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày. Nhóm 4: Nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày. Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn, bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý. Nhóm 5 là nhóm nợ có khả năng mất vốn, mức độ rủi ro cao nhất. Việc đánh giá mức độ rủi ro tín dụng dựa trên việc phân loại các nhóm nợ, tập trung đánh giá nhiều nhất là: - Nợ quá hạn: là khoản nợ mà 1 phần hoặc toàn bộ gốc hoặc lãi bị quá hạn. - Nợ xấu: là các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo quyết định 493. - Nợ cơ cấu thời hạn trả nợ: là các khoản nợ tổ chức tín dụng thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc (lãi), gia hạn nợ khi tổ chức tín dụng đánh giá khả năng suy giảm trả nợ vay của KH và có đủ cơ sở đánh giá KH có thể trả gốc (lãi) theo kỳ hạn mới. Các chỉ tiêu đo lƣờng thƣờng đƣợc áp dụng khi đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của các ngân hàng nhƣ sau: i) Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn: Nợ quá hạn là khoản nợ mà KH không trả đƣợc khi đã đến hạn theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Nợ quá hạn là biểu hiện đặc trƣng nhất của rủi ro tín dụng, là kết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, khi ngƣời vay vi phạm nguyên tắc của tín dụng là phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. Chỉ số đánh giá mức độ nợ quá hạn là tỷ lệ nợ quá hạn: 18 Tỷ lệ nợ quá hạn = Dư nợ quá hạn / Tổng dư nợ x 100% Trong đó, tổng dƣ nợ bao gồm: - Các khoản cho vay, ứng trƣớc thấu chi và cho thuê tài chính. - Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá. - Các khoản bao thanh toán. - Các hình thức tín dụng khác. Tỷ lệ nợ quá hạn gián tiếp cho thấy quy mô của các khoản vay có vấn đề của ngân hàng. Nếu tỷ lệ này lớn, chứng tỏ chất lƣợng tín dụng của ngân hàng là kém, ngân hàng phải xem xét lại khả năng đánh giá các khoản cho vay của mình, đánh giá lại quy trình thủ tục cho vay, đặc biệt xem xét khả năng thực hiện nhiệm vụ của cán bộ tín dụng. Tuy nhiên, ta cũng phải nhận thức rõ ràng hai vấn đề dƣờng nhƣ trái ngƣợc nhau là: Thứ nhất, chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn có thể thấp, có thể giảm đi qua các năm nhƣng là do tổng dƣ nợ của ngân hàng tăng nhanh chóng (nợ quá hạn của ngân hàng có thể vẫn tăng đều đặn). Nếu ngân hàng quá tin tƣởng vào chỉ tiêu này cho rằng rủi ro tín dụng đối với ngân hàng là không đáng kể khi chỉ tiêu này thấp thì rất nguy hiểm. Bởi vì rất có thể việc mở rộng quy mô cho vay của ngân hàng không gắn liền với việc nâng cao chất lƣợng sẽ làm cho rủi ro của các khoản cho vay mới đó trong tƣơng lai mới bộc lộ. Thứ hai, nợ quá hạn chƣa hẳn đã là tổn thất của ngân hàng, đây vẫn là chỉ tiêu gián tiếp. Bởi vì không phải tất cả các khoản nợ quá hạn đều dẫn đến rủi ro. ii) Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu: Nợ xấu là các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo quyết định 493. Tỷ lệ nợ xấu = Số dư nợ xấu (Nợ nhóm 3 + nhóm 4 + nhóm 5) / Tổng dư nợ x 100% Tỷ lệ này càng nhỏ thì càng tốt, tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng quản lý rủi ro của ngân hàng càng kém, khả năng không thu hồi đƣợc nợ càng lớn. Tỷ lệ này càng cao, vƣợt quá mức kỳ vọng của Ngân hàng sẽ càng thể hiện công tác quản lý rủi ro còn hạn chế. 19 Quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nƣớc cho phép tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng thƣơng mại không đƣợc vƣợt quá 3%, nghĩa là trong 100 đồng vốn ngân hàng bỏ ra cho vay thì nợ quá hạn tối đa chỉ đƣợc phép là 3 đồng. 1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro  Nguyên nhân khách quan + Nguyên nhân bất khả kháng: các thiệt hại từ nguyên nhân thiên tai, bão lụt, hạn hán, động đất. + Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh tế: các yếu tố nhƣ vấn đề chu kỳ kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá. Môi trƣờng kinh tế có ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng kinh doanh của KH, vì vậy ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của KH. Thực tế chứng minh trong thời kỳ suy thoái, khủng hoảng tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thƣờng tăng cao. + Nguyên nhân do chính sách của Nhà nƣớc: nhƣ chính sách đầu tƣ, chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu, tỷ giá….Nếu chính sách của nhà nƣớc thƣờng xuyên thay đổi hoặc thay đổi một cách đột ngột, doanh nghiệp sẽ không lƣờng trƣớc đƣợc khả năng rủi ro xảy ra. + Môi trƣờng pháp lý, chính trị: cùng với môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng pháp lý - chính trị tạo nên môi trƣờng cho vay của các NHTM. Môi trƣờng cho vay có thể ảnh hƣởng tích cực hay tiêu cực, có thể làm hạn chế hay tăng thêm rủi ro đối với hoạt động kinh doanh tín dụng của các NHTM.  Nguyên nhân từ phía KH + Trình độ yếu kém của ngƣời vay trong dự đoán các vấn đề kinh doanh, quản lý, chủ định lừa đảo cán bộ ngân hàng, chây ì… là các nguyên nhân RRTD. KH vay vốn không có khả năng trả nợ ngân hàng Trình độ của ngƣời vay trong dự đoán các vấn đề kinh doanh, năng lực quản lý, điều hành của Ban lãnh đạo có tính chất quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn vay, ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác quản lý RRTD. KH không đảm bảo tính hiệu quả khi thực hiện phƣơng án kinh doanh gây ra lãng phí vốn, tham ô, lạm phát; Nhiều KH không tính toán kỹ lƣỡng, mở rộng đầu 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan