HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
BỘ MÔN PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Chủ Đề:
Phân tích và định giá cổ phiếu
Công ty cổ phần bê tông Becamex
SINH VIÊN THỰC HIỆN
1. Đỗ Việt Linh
2. Nguyễn Công Linh
3. Trần Kim Cương
4. Vương Trọng Thái
5. Bùi Duy Hưng
6. Nguyễn Duy Phương
7. Vũ Vân Anh
8. Vũ Hoài Nam
HÀ NỘI 09/2015
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
Mục lục
1.GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP ............................................................................... 1
1.1.Thông tin khái quát .................................................................................................... 1
1.2.Tầm nhìn .................................................................................................................... 1
1.3.Sứ mệnh...................................................................................................................... 1
1.4.Các chỉ số tài chính điển hình .................................................................................... 2
2.PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP ................................ 3
2.1.Phân tích ngành .......................................................................................................... 3
2.2.Phân tích tổng quan doanh nghiệp. ............................................................................ 6
3.PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY ........................................................................... 10
3.1.Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 10
3.2.Phân tích bảng cân đối tài sản .................................................................................. 13
3.3.Phân tích báo cáo lưu chuyến tiền tệ........................................................................ 17
4.ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ................................................................................................... 23
4.1. Nguyên tắc cơ bản ................................................................................................... 23
4.2.Định giá cổ phiếu ACC ............................................................................................ 23
5.PHÂN TÍCH KĨ THUẬT ............................................................................................... 25
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG, ĐỒ THỊ
Hình 1.Chỉ số tài chính quan trọng của công ty từ năm 2011 - 2014 ...................... 2
Hình 2.Bảng tỉ trọng doanh thu theo loại hình kinh doanh ...................................... 8
Hình 3.Diễn biến 6 tháng từ ngày 20/3/2015 – 21/9/2015 ..................................... 25
Bảng 1.Bảng theo dõi sự biến động các chỉ tiêu chính (2012 – 2014)................... 10
Bảng 2.Bảng theo dõi sự biến động các chỉ tiêu chính (06/2015) ......................... 12
Bảng 3.Bảng cân đối kế toán tỷ trọng của ACC ( 2011-2014) .............................. 13
Bảng 4.Vốn lưu động thường xuyên của ACC ( 2011-2014) ................................ 15
Bảng 5.Nhu cầu vốn lưu động của ACC ( 2011-2014) .......................................... 15
Bảng 6.Vốn bằng tiền của ACC ( 2011-2014) ....................................................... 15
Bảng 7.Tóm tắt các luồng lưu chuyển tiền của ACC ( 2011 – 2014) .................... 17
Bảng 8.Báo cáo LCTT đồng qui mô của ACC ( 2011 – 2014) .............................. 18
Bảng 9.Chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt động của công ty từ năm 2012 – 2014 ..... 19
Bảng 10.Chỉ số phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty từ năm 2012 –
2014 ........................................................................................................................ 20
Bảng 11.Chỉ số phản ánh cơ cấu tài chính của công ty từ năm 2012 - 2014 ......... 21
Bảng 12.Chỉ sổ phản ánh khả năng sinh lời của công ty từ năm 2012 - 2014 ....... 22
Bảng 13.Chỉ số phản ánh khả năng sinh lời trung bình ngành từ năm 2012 - 2014
................................................................................................................................ 22
Biểu đồ 1.Cơ cấu tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản ( 20112014) ....................................................................................................................... 16
Biểu đồ 2.Cơ cấu vốn dài hạn và vốn ngắn hạn trên tổng nguồn vốn ( 2011- 2014)
................................................................................................................................ 16
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
1
1.GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.Thông tin khái quát
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG BECAMEX
Tên viết tắt : BECAMEX ACC
Mã chứng khoán : ACC (HOSTC)
Giấy CN ĐKDN số : 3700926112
Ngành kinh doanh: Xây dựng và vật liệu xây dựng
Vốn điều lệ : 100.000.000.000 (Bằng chữ: Một trăm tỷ đồng)
Địa chỉ : Lô D_3_CN, Đường N7, KCN Mỹ Phước, Phường Mỹ Phước, Tỉnh
Bình Dương.
Lãnh đạo : Nguyễn Văn Thanh Huy – chủ tịch HĐQT
Trương Đức Hùng – Tổng giám đốc
Điện thoại : 0650.3.567.200; Fax: 0650.3.567.201
Email :
[email protected]
Website : www.becamexacc.com.vn
1.2.Tầm nhìn
Với chính sách "Chất lượng cho mọi công trình", Công ty Cổ phần Bê tông Becamex
cam kết không ngừng sáng tạo, phấn đấu để trở thành nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ
chất lượng tốt nhất, uy tín, hiệu quả và thân thiện với môi trường.
1.3.Sứ mệnh
Đem lại sự hài lòng cho các khách hàng bằng chất lượng sản phẩm, công trình và
dịch vụ hoàn thiện, tiện ích nhất.
Phát triển vì mục tiêu chất lượng cho các công trình, tạo nên những công trình hiện
đại, thẩm mỹ và bền vững với thời gian.
Tạo giá trị gia tăng cho các cổ đông, đem lại lợi ích kinh tế - tinh thần cho mỗi thành
viên và đem lại các lợi ích cho xã hội.
Chuyên nghiệp hoá môi trường làm việc, tạo cơ hội giúp nhân viên phát huy toàn
diện và mang lại hiệu quả cao nhất cho công việc. Mọi thành viên đều có cơ hội ngang
nhau, mỗi đóng góp của từng thành viên đều được trân trọng và đãi ngộ xứng đáng.
Đem đến lợi ích chung cho cộng đồng xã hội; góp phần xây dựng tỉnh nhà nói riêng
và đất nước nói chung ngày càng giàu mạnh.
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
2
1.4.Các chỉ số tài chính điển hình
Hình 1.Chỉ số tài chính quan trọng của công ty từ năm 2011 - 2014
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
3
2.PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
2.1.Phân tích ngành
2.1.1.Môi trường Vĩ Mô:
a.Môi trường kinh tế:
Cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế trong và ngoài nước tuy đang trong
quá trình hồi phục song vẫn còn nhiều những diễn biến phức tạp làm ảnh hưởng không ít
đến tình hình tài chính của các nhà đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong
đó có những dự án công trình trong các khu công nghiệp do công ty mẹ Becamex IDC làm
chủ đầu tư, mà công ty đang tham gia thi công cơ sở hạ tầng.
Do đặc thù sản phảm của công ty là kinh doanh những sản phẩm phục vụ cho việc
xây dựng cơ sở hạ tầng, thời gian quay đồng vốn của công ty từ lúc sản xuất, cung cấp, thi
công nghiệp thu và thanh toán thu tiền về thường phải trong ngoài 3 tháng nên nhu cầu về
vốn lưu động để phục cho sản xuất kinh doanh tương đối lớn hơn so với ngành kinh doanh
thương mại khác, mà trong giai đoạn Nhà nước đang kiềm chế lạm phát siết lại thị trường
tiền tệ tang cao hiện nay cũng làm ảnh hưởng đến tiến độ thanh toán thu tiền về từ các
khách hàng của công ty.
Bên cạnh khó khăn trên là sự ảnh hưởng của mất giá đồng VND so với đồng USD,
sự biến động giá bất thường từ nguồn nguyên vật liệu qua nhập khẩu sử dụng cho sản phẩm
nhựa bê tông nhựa nóng như Nhựa đường (Bitumen), dầu đốt DO, FO nên nằm ngoài khả
năng dự đoán của công ty, làm tác động đến giá cả chi phí đầu vào tăng cao trong khi giá
bán đầu ra công ty luôn phải cạnh tranh cũng ít nhiều ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của
công ty.
Việt Nam đang chuẩn bị hội nhập và phát triển do đó lĩnh vực xây dựng, kinh doanh
bất động sản là một ngành có tiềm năng phát triển rất lớn, thể hiện qua sự phát triển của cơ
sở hạ tầng, các khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp. Đặc biệt là sau cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn cầu, chính phủ đã đưa ra nhiều biện pháp kích cầu phát triển kinh tế, xã hội,
trong đó lĩnh vực cơ sở hạ tầng phục vụ công nghiệp ( nhiều khu công nghiệp được triển
khai và mở rộng ) đã được đầu tư và phát triển trong thời gian qua cũng như trong thời gian
tới. Mặt khác, nhiều dự án đầu tư, kinh doanh bất động sản ( khu đô thị, resort cao cấp, khu
biệt thự, …) đã được đầu tư.
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
4
Từ đó, nhu cầu đầu tư đường sá công cộng, đường sá nội bộ, hệ thống thoát nước,
sẽ phát triển, tạo động lực cho mảng thi công, thảm nhựa bê tông, bê tông xi măng, cống
bê tông cốt thép các loại, sẽ phát triển đồng thời. Nhiều dự án đầu tư trong thời gian qua
chưa được đầu tư đồng bộ, hệ thống hạ tầng chưa hoàn chỉnh, sẽ phải hoàn chỉnh trong thời
gian tới nhắm đáp ứng thu hút đầu tư của các doanh nghiệp trong và nước ngoài. Qua đó,
cho thấy triển vọng phát triển lĩnh vực bê tông các loại trong thời gian tới là khả quan và
có hướng phát triển mạnh.
b.Môi trường công nghệ
Đa số các máy móc thiết bị trên dây chuyền sản xuất bê tông và các sản phẩm cấu
kiện bê tông, bê tông nhựa nóng đều là những thiết bị hiện đại nhập khẩu từ Hàn Quốc và
Đức. Trong lĩnh vực thảm bê tông nhựa nóng, công ty đã trang bị xe thảm bê tống nhựa
nóng Volgel của Đức với nhiều tính năng vượt trội. Các sản phẩm của Công ty đều đáp
ứng được các tiêu chuẩn cho ngành xây dựng, cầu đường do Việt Nam ban hành và các
tiêu chuẩn khác đang được áp dụng tại Việt Nam.
c.Môi trường văn hóa – xã hội
Các lĩnh vực văn hóa – xã hội có những chuyển biến tiến bộ. Các chỉ tiêu về tuyển
sinh, phổ cập giáo dục, tạo việc làm, làm giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, cung cấp nước
sạch đều đạt và vượt mức kế hoạch. Kết quả bước đầu của cuộc vận động chống tiêu cực
trong ngành giáo dục đã được xã hội đồng tình. Hoạt động dạy nghề và đưa lạo động đi
làm việc ở nước ngoài được chú ý hơn. Các chợ công nghiệp thiết bị và sàn giao dịch công
nghệ được tổ chức ở một số nơi, thúc đẩy hình thành thị trường khoa học và công nghệ.
d.Môi trường chính trị pháp luật
Tình hình chính trị, xã hội tiếp tục ổn định. Nhân dân tin tưởng vào đường lối chính
sách của Đảng và Nhà nước, yên tâm phấn khởi đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh.
Công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng chống các
loại tội phạm được tang cường. Quốc phòng và an ninh được giữ vững.
Bên cạnh đó nhà nước cũng có những chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư và phát triền ngành
xây dựng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển: tích lũy vốn, tái đầu tư mở rộng
sản xuất, giảm thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, dung hạn ngạch nhập
khẩu để bảo hộ sản xuất trong nước…
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
5
2.1.2.Môi trường vi mô
a.Áp lực của nhà cung cấp
Nguyên liệu chủ yếu hiện nay dùng trong sản xuất của Công ty là các loại vật liệu
xây dựng phổ biến trên thị trường như sắp thép, xi măng, cát, đá các loại ( đối với các sản
phẩm bê tông xi măng và cấu kiện bê tông đúc sẵn), nhựa đường và một số phụ gia khác
do các nhà cung cấp nổi tiếng trên thị trường như Caltex, Shell, Petroiimex,… ( dùng trong
bê tông nhựa).
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm và tính liên tục trong sản xuất: công ty đã ký kết
hợp đồng với các nhà cung cấp uy tín với tiêu chí chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý.
Khối lượng nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất được cân đối theo khối lượng công việc
trong từng giai đoạn. Trong những thời điểm giá cả thị trường có dâu hiệu biến động tang,
thì công ty cân đối nhập nguồn nguyên vật liệu dự trữ sao cho chi phí giá thành tối ưu nhất.
b.Áp lực từ phía khách hàng
Do đặc thù sản phẩm của Công ty được Tổng công ty mẹ và những công ty thành
viên trong Tổng công ty tiêu thụ nên có thể nói khách hàng là các khách mua sỉ, khách
hàng cá nhân mua lẻ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu doanh thu toàn công ty. Vì vậy
hoạt động kinh doanh của công ty không nhằm vào đối tượng người tiêu dung cuối cùng
mà chủ yếu là các Tổng Công Ty xây dựng lớn qua các hội nghị khách hàng được tổ chức
hàng năm.
Ngoài ra công ty còn được sự quan tâm của Công ty mẹ là Tổng công ty Đầu tư và
phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên ( BECAMEX IDC corp ) trong việc giao
cho thi công cơ sở hạ tầng các công tình do Becamex IDC là chủ đầu tư đang được triển
khai thi công.
Tuy nhiên trong xu hướng phát triển hiện nay, công ty phải tính đến vấn đề mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh ra ngoài phạm vi hoạt động của Tổng Công ty Dầu tư và Phát
triển Công nghiệp – TNHH Một thành viên ( BECAMEX IDC corp ) . Đó là điều mà không
phải một sớm một chiều mà công ty có thể làm được, trong điều kiện có nhiều doanh nghiệp
cùng cạnh tranh gay gắt hiện nay trong lĩnh vực xây dựng.
c.Áp lực từ đối thủ cạnh tranh
Ngành xây dựng là một trong những ngành đang ở mức cạnh tranh rất gay gắt. Các
doanh nghiệp phải chịu rất nhiều áp lực trong sản xuất, kinh doanh để tồn tại và phát triển
trong giai đoạn như hiện nay như : khan hiếm nguồn nhân lực, chi phí đầu vào cho sản xuất
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
6
kinh doanh ngày càng tăng cao. Hiện nay số lượng công ty hoạt động trong ngành này
tương đối lớn, từ doanh nghiệp vừa và nhỏ cho đến các công ty lớn, đều muốn mở rộng và
phát triển sản xuất. Nó đã tạo ra cho công ty nhiều đối thủ cạnh tranh như : Công ty cổ
phần bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai ( XMC), Công ty cổ phần bê tông Hòa
Cầm Intimex (HCC), Công ty cổ phần bê tông Biên Hòa ( BHC), Công ty cổ phần bê tông
620, Công ty TNHH UNIEASTERN Việt Nam, Công ty TNHH Soam Vina,… đặc biệt
sắp tới, khi Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và các Hiệp định Thương mại tự do (FTA)
có hiệu lực, doanh nghiệp sẽ phải chịu thêm sức ép rất khốc liệt với nguyên liệu nhập khẩu
từ EU, Nhật, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Trung Quốc…
d. Áp lực của đối thủ tiềm ẩn
Hiện nay có một số đối thủ mới nước ngoài từng bước thâm nhập thị trường đã gây
áp lực không hề nhỏ đối với ngành xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng. Các doanh
nghiệp trong nước cần để tìm ra chiến lược phát triển bền vững để đủ sức cạnh tranh với
các nhà thầu quốc tế
e..Áp lực của sản phẩm thay thế.
So với vài năm trước thì hiện nay đã bắt đầu có nhiều sản phẩm vật liệu công nghệ
thay thế, thân thiện với môi trường hơn những sản phẩm mà công ty đang sản xuất. Do vậy
mà doanh nghiệp cần phải có nhiều động lực để nâng cao,cải tiến chất lượng và hạ giá
thành sản xuất, nâng cao sự cạnh tranh.
2.2.Phân tích tổng quan doanh nghiệp.
2.2.1.Ma trận SWOT
Với ma trận SWOT, Công ty sẽ kết hợp những cơ hội, thách thức đến từ môi trường
kinh doanh với những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân công ty nhằm đề ra những chiến
lược giúp công ty phát huy điểm mạnh, tận dụng những cơ hội có được đồng thời khắc
phục những điểm yếu của mình, hạn chế những tác động xấu do những nguy cơ mang lại.
Mô hình SWOT cho Công ty cổ phần bê tông Becamex:
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
Cơ hội (O)
Đe dọa (T)
O1: Luật pháp, chính trị ổn
T1: Lạm phát của nền kinh
định
tế
O2: Chính sách thuế của
T2: Lãi suất tiền vay
nhà nước
T3: Đối thủ cạnh tranh
GV: Trần Anh Tuấn
7
O3: Môi trường công nghệ
T4: Khách hàng tiêu dùng
O4: Chất lượng lao động
T5: Nhà cung cấp nguyên
O5: Đối thủ tiềm ẩn
vật liệu
O6: Sản phẩm thay thế
Điểm mạnh (S)
Các chiến lược (S+O)
Các chiến lược (S+T)
S1: Chất lượng sản phẩm
1) Kết hợp S1, S2, S3, S4 + 1) S2, S3, S4 + T1, T2, T4
S2: Khả năng tài chính
O3, O4 để hoàn thiện công
nhằm hạ giá thành sản
S3: Trình độ công nghệ
nghệ, hoàn thiện chất
phẩm, đưa ra sản phẩm mới
S4: Năng lực sản xuất
lượng sản phẩm..
→ Chiến lược cạnh tranh,
S5: Giá bán
→Chiến lược phát triển sản phát triển sản phẩm
phẩm.
2) S1, S5 + T3 nhằm kết
2) Kết hợp S2, S5 + O1,
hợp các đối thủ ngành để
O2, O5, O6 để mở rộng thị
phát triển ngành nghề
trường tiềm năng
→ Chiến lược kết hợp
→ Chiến lược Phát triển thị ngang hàng
trường
3) S2 + T5 để tìm ra nguồn
cung cấp nguyên liệu mới
→Kết hợp ngược về phía
sau
Điểm yếu (W)
Các chiến lược (W +O)
Các chiến lược (W+T)
W1: Thương hiệu công ty
1) W1, W3, W4 + O1, O5,
1) W1, W3, W4 + T3, T4
W2: Nguồn nguyên liệu
O6 nhằm tăng cường
nhằm tăng cường quảng
đầu vào
marketing với sự trợ giúp
cáo, chiết khấu
W3: Năng lực nghiên cứu-
của chính quyền
→Chiến lược thâm nhập
phát triển
→ Chiến lược Marketing
thị trường
W4: Hoạt động Marketing
2) W3 + O3, O4: gia tăng
2) W2, W3, W5 + T3, T5:
W5: Năng lực quản lý
công suất thông qua Máy
tăng cường hiệu quả quản
móc hiện đại, lựa chọn
lý, hiệu quả sản xuất, chủ
công nghệ phù hợp
động nguyên liệu
→ Chiến lược kết hợp
→ Chiến lược kết hợp
ngang hàng
ngang hàng
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
8
2.2.2.Dòng sản phẩm chính
Căn cứ vào tỷ trọng doanh thu của công ty 3 năm liền kề cho thấy không có sự
thay đổi lớn: dẫn đầu vẫn là, thi công bê tông nhựa nóng, cống bê tông cốt thép.Đây cũng
chính là những sản phẩm được thị trường đánh giá cao và tính cạnh tranh mạnh. Công ty
đã tập trung kinh doanh đúng năng lực và tay nghề chuyên môn của nhân viên
Hình 2.Bảng tỉ trọng doanh thu theo loại hình kinh doanh
2.2.3.Tiềm năng tăng trưởng
Công ty cần nhận thức được những cơ hội trong những năm tới. Theo báo cáo của
FPTS thì cơ hội việc mở rộng xuất khẩu nguyên vật liệu, nhân công sang thị trường Trung
Đông (là thị trường hết sức tiềm năng của ngành hàng này, do tiềm lực về tài chính, nhu
cầu phát triển hạ tầng của khu vực này rất lớn, mà hầu hết các nguyên liệu phục vụ ngành
xây dựng đều nhập khẩu từ nước ngoài) đi kèm với những điều kiện trong nước như Luật
Nhà Ở (sửa đổi) 2014 và những chính sách hỗ trợ kích cầu, tình hình thị trường BĐS đang
ấm dần lên và kéo theo đó là sự đi lên của phân khúc xây dựng dân dụng, các Hiệp Định
FTAs đã và sắp được ký kết sẽ đẩy mạnh nguồn vốn FDI vào Việt Nam và thúc đẩy sự
phát triển củ ngành xây dựng công nghiệp và việc phê duyệt của Chính Phủ nâng cấp các
hệ thống cơ sở hạ tầng thấp kém. Bản thân doanh nghiệp cũng đang có chiều hướng phục
hồi sau năm 2013, sự hậu thuẫn mạnh từ công ty BECAMEX IDC, đội ngũ quản trị đã
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
9
tích lũy thêm được nhiều kinh nghiệm để dẫn dắt công ty đi lên gặt hái nhiều thành công
mới.
2.2.4.Chiến lược sản phẩm
Sản phẩm là yếu tố hàng đầu, quan trọng nhất trong cả quá trình bán hàng. Cho dù
công ty có đầu tư bao nhiêu tiền của vào hoạt động nghiên cứu thị trường, nâng cao chất
lượng của chiến lược truyền thông đi nữa mà không quan tâm đầu tư, phát triển sản phẩm
thì tất cả đều là vô ích, các chiến lược chắc chắn sẽ không thể mang lại hiệu quả. Xuất phát
từ đó công ty cần phải chú trọng, tập trung tới các yếu tố ảnh hưởng đến sản phẩm, các yếu
tố đó là:
Chất lượng sản phẩm: Một sản phẩm muốn thành công trên thị trường trước hết phải
là một sản phẩm đạt chất lượng, đảm bảo các yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn
quy định của các cơ quan quản lý Nhà Nước đề ra.
Giá thành sản phẩm: Đây cũng là một yếu tố được khách hàng hết sức quan tâm bên
cạnh chất lượng. Vì vậy Ban lãnh đạo phải làm sao nâng cao năng suất làm việc của người
lao động, quản lý hiệu quả nhân công - ca máy – nguyên nhiên vật liệu, giảm bớt những
chi phí phát sinh không cần thiết để từ đó có một mức giá hợp lý để cạnh tranh, vừa bù đắp
được chi phí, vừa đem lại lợi nhuận cho công ty.
Tạo sản phẩm khác biệt: khác biệt về chất lượng, dịch vụ cung cấp, bàn giao công
trình
đúng tiến độ, công trình chất lượng, thẩm mỹ, an toàn và bền vững…. Qua đó giúp cho sản
phẩm của công ty thu hút được sự quan tâm của khách hàng, khiến khách hàng cảm thấy
hài lòng, ưa chuộng sản phẩm của công ty, đồng thời là yếu tố phân biệt với các sản phẩm
của các đối thủ cạnh tranh khác.
Công ty thực hiện đồng bộ các yếu tố trên, giúp công ty nâng cao uy tín để phát triển
bền vững trong tương lai.
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
10
3.PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY
3.1.Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.1.Giai đoạn 2011 – 2014
Bảng 1.Bảng theo dõi sự biến động các chỉ tiêu chính (2012 – 2014)
Đơn vị : 1 000 000 VND
Chỉ tiêu
Doanh thu
thuần
+Chênh lệch
tuyệt đối với
năm trước
+Chênh lệch
tương đối với
năm trước
Giá vốn
+Chênh lệch
tuyệt đối với
năm trước
+Chênh lệch
tương đối với
năm trước
Lợi nhuận gộp
+Chênh lệch
tuyệt đối với
năm trước
+Chênh lệch
tương đối với
năm trước
Chi phí bán
hàng
+Chênh lệch
tuyệt đối với
năm trước
+Chênh lệch
tương đối với
năm trước
Chi phí quản lí
công ty
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
Năm
2012
Tỉ
trọng
Năm
2013
Tỉ
trọng
Năm
2014
Tỉ
trọng
377 421
100%
361 050
100%
344 274
100%
295
995
81 427
8 221
11 578
78.43%
21.57%
2.18%
3.07%
-16 371
-33 147
-4.34 %
-8.78%
306 494
84.89%
281 236
10 499
-14 759
3.54%
-4.99%
54 556
15.11%
63 038
-26 871
-18 389
-33%
-22.58%
7 093
1.96%
11 851
-1 128
3 630
-13.72%
44.16%
12 199
3.38%
81.69%
14 107
3.44%
4.1%
GV: Trần Anh Tuấn
11
+Chênh lệch
tuyệt đối với
năm trước
+Chênh lệch
tương đối với
năm trước
Lợi nhuận
trước thuế
+Chênh lệch
tuyệt đối với
năm trước
+Chênh lệch
tương đối với
năm trước
65 626
17.39%
621
2 529
5.36%
21.84%
38 112
10.56%
44 020
-27 514
-21 606
-41.93%
-32.92%
12.79%
Tổng quan từ năm 2012 đến 2014 thì hoạt động kinh doanh của công ty bị sụt giảm
hơn. Lợi nhuận trước thuế giảm sâu vào năm 2013, sau đó đang có chiều hướng phục hồi
vào năm 2014.
Dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy doanh thu thuần của công ty có suy
giảm liên tục trong 3 năm.(Năm 2013 giảm 4.34% so với năm 2012 và năm 2014 giảm
8.78% so với năm 2012). Đồng thời là sự thay đổi không đều về giá vốn - chi phí chiếm tỉ
trọng lớn nhất, (Năm 2013 tăng khoảng 3.54% so với năm 2012, năm 2014 lại giảm xuống
khoảng 4.99% so với năm 2012). Các khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lí công
ty có xu hướng gia tăng trong khi doanh thu lại đang giảm, nếu xét trên tỉ trọng chi phí trên
lợi nhuận gộp thì hai loại chi phí này đang chiếm tỉ trọng khá lớn cụ thể khoảng 35.36%
(năm 2013) và 41.17% (năm 2014 ). Công ty chưa kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí.
Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế so sánh với năm 2012 ,thấp nhất là bắt đầu vào quý
III/2013 khiến lợi nhuận cả năm 2013 giảm (khoảng - 41.93%). Nguyên nhân là kinh tế
trong giai đoạn đó nhiều bất ổn và diễn biến phức tạp. Ở trong nước, các khó khăn, bất cập
chưa được giải quyết gây áp lực lớn cho sản xuất kinh doanh: Hàng tồn kho ở mức cao,
sức mua yếu, tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại, bất động sản đi xuống, nguồn
đầu tư cũng không còn nên các dự án bị chậm tiến độ hoặc tạm ngừng, doanh nghiệp phải
thu hẹp sản xuất. Sang đến năm 2014, lợi nhuận đã có chiều hướng tăng trở lại nhờ quá
trình kiểm soát giá vốn chặt và sự gia tăng ở doanh thu tài chính, đã chú trọng hơn cụ thể
sau năm 2013 công ty đã có sự gia tăng đáng kể (tăng khoảng 60.58% so với năm 2012).
Lợi nhuận đã khá hơn năm 2013 tuy nhiên nếu so với thời kì trước năm 2012 thì vẫn thấp
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
12
hơn (- 32,92%) và đang có xu hướng dần khôi phục. Kinh tế có dấu hiệu phục hồi phát
triển với những dấu hiệu tích cực: kinh tế vĩ mô tiếp tục ổn định, lạm phát được kiểm soát
nhưng nhưng môi trường kinh doanh và năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh
tế còn thấp trong khi yêu cầu hội nhập quốc tế ngày càng cao.
Mặc dù tình hình kinh tế khó khăn tuy nhiên với sự cố gắng, công ty kinh doanh
vẫn có lãi. Hoạt động kinh doanh vẫn đạt được tương đối hiệu quả.
3.1.2.Giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015
Bảng 2.Bảng theo dõi sự biến động các chỉ tiêu chính (06/2015)
Đơn vị : 1 000 000 đồng
Doanh thu thuần
Giá vốn
Lợi nhuận gộp
Tháng
6/2014
134 589
109 692
24 897
Tháng
6/2015
157 496
117 272
40 224
Chênh lệch
tuyệt đối
22 907
7580
15 327
Chênh lệch
tương đối
17.02%
6.91%
61.58%
Doanh thu tài chính
3 445
305
-3140
-91.14%
0
234
234
-
3 579
10 562
6983
195.11%
5260
8 837
3577
68%
20 269
20 972
703
3.47%
Khoản mục
Chi phí
tài chính
Chi phí
bán hàng
Chi phí
quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận
trước thuế
So sánh với kết quả cùng kì năm ngoái (2014) thì tình hình kinh doanh của công ty
có những điểm nổi bật. Doanh thu thuần tăng 17.02%, tốc độ tăng giá vốn ở mức 6.91% ở
mức hợp lý khi mà doanh nghiệp mở rộng kinh doanh. Lợi nhuận gộp tăng mạnh 61.58%.
Công ty đã thu hẹp quy mô kinh doanh từ hoạt động tài chính, thêm nữa, còn vay nợ từ bên
ngoài để dồn lực phục vụ cho sản xuất chính. Tuy nhiên, đáng lưu ý là tốc độ tăng cao của
chi phí bán hàng (195.11%) và chi phí quản lí doanh nghiệp (68%). Đây là mức tăng rất
cao về chi phí so với tốc độ tăng doanh thu thuần. Với tốc độ tăng này thì đã làm cho tỉ
trọng hai khoản mục này trên lợi nhuận gộp tăng lên đáng kể từ 35.50% (06/2014) lên đến
48.22% (06/2015). Điều này dẫn đến lợi nhuận hai thời điểm chênh nhau thấp.
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
13
3.2.Phân tích bảng cân đối tài sản
Bảng 3.Bảng cân đối kế toán tỷ trọng của ACC ( 2011-2014)
Bảng cân đối kế toán tỷ trọng của ACC
2011
2012
2013
2014
Tổng cộng tài sản
100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
Tài sản ngắn hạn
70.34%
76.81%
78.01%
74.25%
Tiền và các khoản tương đương tiền
9.07%
12.16%
20.60%
11.75%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
Các khoản phải thu ngắn hạn
45.97%
31.30%
45.96%
49.19%
Hàng tồn kho
14.72%
31.62%
10.66%
12.03%
Tài sản ngắn hạn khác
0.58%
1.73%
0.80%
1.29%
Tài sản dài hạn
29.66%
23.19%
21.99%
25.75%
Các khoản phải thu dài hạn
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
Tài sản cố định
20.43%
14.90%
16.82%
16.63%
Bất động sản đầu tư
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
4.90%
4.50%
5.03%
7.90%
Tài sản dài hạn khác
4.33%
3.80%
0.14%
1.22%
Lợi thế thương mại (trước 2015)
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
Tổng cộng nguồn vốn
100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
Nợ phải trả
24.36%
25.21%
20.08%
33.31%
Nợ ngắn hạn
24.29%
25.21%
20.08%
32.94%
Nợ dài hạn
0.07%
0.00%
0.00%
0.37%
Vốn chủ sở hữu
75.64%
74.79%
79.92%
59.52%
Vốn chủ sở hữu
75.64%
74.79%
79.92%
59.52%
Nguồn kinh phí và quỹ khác
0.00%
0.00%
0.00%
0.00%
Vốn cổ đông thiểu số
0.00%
0.00%
0.00%
7.17%
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
14
3.2.1.Biến động về tài sản
Tài sản ngắn hạn của công ty có xu hướng tăng đặc biệt là tăng từ 178671 triệu đồng
năm 2011 đến 193045 triệu đồng năm 2014 ứng với mức tăng 70.34 % lên tới 78.01 % vào
năm 2013 – mức tăng cao nhất trong 4 năm nghiên cứu. Tuy nhiên sự tăng của tài sản ngắn
hạn chủ yếu là do khoản tăng của tiền và tương đương tiền và các khoản phải thu ngắn hạn.
Bên cạnh đó các khoản phải thu khác cũng tăng lên nhưng công ty không có các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn trong 4 năm này. Có thể thấy công ty đang có xu hướng ổn định tài
chính để tăng khả năng thanh khoản đồng thời thúc đấy hoạt động mua bán hàng hóa thông
qua bán chịu nên khoản phải thu ngắn hạn có xu hướng tăng. Về tài sản dài hạn thì tỷ trọng
tài sản dài hạn trong tổng tài sản của doanh nghiệp có xu hướng giảm từ 29.66% năm 2011
xuống còn 25.75% vào năm 2014. Sự giảm này có thể do tài sản cố định – phần tài sản có
đóng góp tỉ trọng lớn nhất trong tài sản dài hạn của công ty có xu hướng giảm, tuy nhiên
các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác lại có xu hướng tăng lên chứng tỏ công ty đang có
kế hoạch đầu tư lâu dài về tài chính nhằm đảm bảo cho sự hoạt động ổn định của công ty
trong tương lai trước tình hình kinh tế chưa mấy phát triển mạnh trong những năm này.
3.2.2.Biến động về nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu đóng góp tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp chứng
tỏ doanh nghiệp khá độc lập về nguồn vốn và ít phụ thuộc vào các khoản vay như các công
ty cùng ngành. Tuy nhiên trong 4 năm từ năm 2011 đến 2014 thì tỷ trọng nguồn vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp đang có xu hướng giảm và giảm xuống thấp nhất còn 59.52%
vào năm 2014. Trong khi đó nợ phải trả lại có xu hướng tăng lên từ 24.36% năm 2011 đến
33.31% vào năm 2014. Mức độ vay nợ dài hạn giảm xuống còn dưới 0.4 % và mức độ vay
nợ ngắn hạn tăng lên là nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng trong tỷ trọng nợ phải trả. Điều
này chứng tỏ doanh nghiệp đang được nhiều bạn hàng và đối tác tin tưởng và được cho
hưởng chính sách ưu đãi tín dụng.
3.2.3.Các mối quan hệ trên bảng cân đối kế toán
a.Vốn lưu động thường xuyên
Vốn lưu động
=
Nguồn vốn dài hạn
-
Tài sản dài hạn
thường xuyên
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
15
Bảng 4.Vốn lưu động thường xuyên của ACC ( 2011-2014)
Năm
Nguồn vốn dài hạn
Tài sản dài hạn
Vốn LĐTX
2011
192326
75353
116973
2012
207098
64230
142868
2013
197775
54425
143350
2014
201246
86535
114711
Doanh nghiệp có Vốn lưu động thường xuyên luôn dương chứng tỏ doanh nghiệp
có nguồn vốn dài hạn luôn lớn hơn tài sản dài hạn tức là doanh nghiệp đang dùng vốn dài
hạn để đầu tư cho tài sản dài hạn. Đây là một cơ cấu vốn khá an toàn cho doanh nghiệp.
b.Nhu cầu vốn lưu động
Nhu cầu vốn =
Tài sản kinh doanh
-
Nợ kinh doanh
lưu động
Bảng 5.Nhu cầu vốn lưu động của ACC ( 2011-2014)
Chỉ tiêu
2011
Tài sản kinh doanh
2012
2013
2014
155624 179011 142077 210010
Nợ kinh doanh
61881
Nhu cầu vốn lưu động
93743 109187
69824
49695 111921
92382
98089
2013
2014
c.Vốn bằng tiền
Bảng 6.Vốn bằng tiền của ACC ( 2011-2014)
Chỉ tiêu
Vốn LĐTX
2011
2012
192326 207098 197775 201246
Nhu cầu vốn lưu động
93743 109187
Vốn bằng tiền
98583
92382
98089
97911 105393 103157
Vốn bằng tiền, Nhu cầu vốn lưu động và vốn LĐ TX đều dương chứng tỏ doanh
nghiệp có nhu cầu vốn lưu động được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn dài hạn, doanh
nghiệp dư thừa ngân quỹ trên cơ sở nguồn vốn dài hạn chứng tỏ doanh nghiệp có tài chính
vững chắc và đang dư thừa về nguồn vốn sử dụng.
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
16
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
29.66%
23.19%
21.99%
25.75%
Tài sản dài hạn
70.34%
76.81%
78.01%
74.25%
2011
2012
2013
2014
Tài sản ngắn hạn
d.Cơ cấu tài chính
Biểu đồ 1.Cơ cấu tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản ( 2011- 2014)
Kết cấu tài sản thay đổi qua các năm với mức biến động khá nhỏ từ tài sản dài hạn
sang tài sản ngắn hạn: tài sản ngắn hạn lần lượt là: 29.66% - 23.19% - 21.99%- 25.75%
và tài sản dài hạn lần lượt là : 70.34% - 76.81% - 78.01% - 74.25% từ năm 2011 - 2014.
Kết hợp với tỷ lệ biến động thì kết cấu này là do doanh nghiệp thay đổi đầu tư cho tài sản
cố định, các khoản đầu tư dài hạn khác, tiền và các khoản tương đương tiền và các khoản
phải thu ngắn hạn khác. Hàng tồn kho có xu hướng giảm do doanh nghiệp tích cực thúc
đẩy trong hoạt động kinh doanh.
100%
80%
60%
75.71%
74.79%
79.92%
59.89%
Vốn dài hạn
Vốn ngắn hạn
40%
20%
24.29%
25.21%
20.08%
2011
2012
2013
32.94%
0%
2014
Biểu đồ 2.Cơ cấu vốn dài hạn và vốn ngắn hạn trên tổng nguồn vốn ( 2011- 2014)
Nguồn vốn có xu hướng chuyển dịch từ nguồn vốn dài hạn sang nguồn vốn ngắn
hạn mà lượng dao động lớn nhất là năm 2013 sang 2014. Nợ ngắn hạn có xu hướng tăng
trong khi nợ dài hạn có xu hướng giảm nên doanh nghiệp đang được sự tin tưởng của đối
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn
17
tác và được ưu đãi tín dụng. Với cơ cấu nguồn vốn có tài sản dài hạn lớn hơn 50% tạo nên
cho doanh nghiệp một sự độc lập khá lớn về tài chính.
3.3.Phân tích báo cáo lưu chuyến tiền tệ
Công ty dựa trên các báo cáo lưu chuyển tiền tệ của ACC để cung cấp các thông
tin về các nguồn luồng tiền thu vào và chi ra của công ty từ đó đánh giá tình hình tài
chính của công ty về các nguồn tiền tự do.
Bảng 7.Tóm tắt các luồng lưu chuyển tiền của ACC ( 2011 – 2014)
Chỉ tiêu
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ
giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền tăng ( giảm ) trong năm
2011
2012
2013
2014
32,943
49,769
56,278
72,532
-1,024
856
1,030
-58,119
-35,000
-39,991
-40,020
-25,901
0
0
0
0
-3,081
10,634
17,288
-11,488
Luồng tiền chính của công ti thay đổi theo giai đoạn phát triển và phụ thuộc chủ yếu
vào hoạt động kinh doanh của công ti. Cụ thể hơn, từ bảng tóm tắt trên cho thấy nguồn thu
tiền của công ti chủ yếu là từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà khoản thu này
được sử dụng chính cho việc chi đầu tư hoạt động tài chính. Đặc biệt là năm 2013 thì số
tiền đầu tư tài chính rất lớn chiếm tới hơn 80% dòng tiền thu được từ hoạt động kinh doanh.
Tỷ lệ này có xu hướng giảm từ năm 2013 đến năm 2014 nên luồng tiền được chi ra chủ
yếu cho hoạt động đầu tư ( gần gấp 2 lần so với hoạt động tài chính). Trong khi năm 2012
và 2013 thì luồng tiền từ hoạt động kinh doanh có thể bù đặp được thâm hụt cho hoạt động
đầu tư và hoạt động tài chính nhưng năm 2011 và 2014 thì luồng tiền từ hoạt động kinh
doanh không còn bù đắp được điều đó. Điều này cũng là hợp lý vì trong báo cáo tài chính
cho thấy công ti đang có mức đầu tư cho các khoản đầu tư dài hạn và đầu tư khác cũng
tăng cao trong năm này chứng tỏ công ti đang có kế hoạch phát triển dài hạn và có được
uy tín từ bạn hàng.
Nhóm 1 - thứ 4 ca 4
GV: Trần Anh Tuấn