TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN NGỌC KIỀU TRANG
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY
SẢN VINH QUANG – TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh Tế Ngoại Thương
Mã số ngành: D340120
05/2014
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN NGỌC KIỀU TRANG
MSSV: 4098070
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY
SẢN VINH QUANG – TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế Ngoại Thương
Mã số ngành: D340120
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐINH THỊ LỆ TRINH
05/2014
2
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian bốn năm học ở trường Đại học Cần Thơ và khoảng
thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần thủy sản Vinh Quang là quá
trình kết hợp giữa lý thuyết được học ở trường và môi trường bên ngoài đã
giúp cho em nắm vững hơn những kiến thức chuyên ngành của mình, đồng
thời hiểu biết thêm những kinh nghiệm cũng như cách làm việc bên ngoài xã
hội. Đến nay, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Phân tích tình
hình xuất khẩu thủy sản của Công ty Cổ phần thủy sản Vinh Quang - tỉnh Tiền
Giang”. Luận văn hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân, trong thời gian
qua em còn được sự giúp đỡ tận tình từ phía Thầy, Cô ở nhà trường và các Cô
Chú, Anh Chị của Công ty Vinh Quang.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại học Cần Thơ, các
Thầy, Cô Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình truyền đạt kiến
thức trong bốn năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình
học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu luận văn mà còn là hành
trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần thủy sản Vinh
Quang đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Em
xin gởi lời cảm ơn đến Cô Chú, Anh Chị ở phòng Kinh doanh của Công ty
Vinh Quang đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công
ty Cổ phần thủy sản Vinh Quang luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành
công tốt đẹp trong công việc và cuộc sống.
Cần Thơ, ngày…….tháng…….năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Ngọc Kiều Trang
3
CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Ngọc Kiều Trang
4
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Vinh Quang, ngày…….tháng…….năm 2014
5
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ...................................................................................................... i
CAM KẾT............................................................................................................ ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ........................................................ iii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iv
DANH SÁCH BẢNG .......................................................................................... vi
DANH SÁCH HÌNH............................................................................................ vii
DANH SÁCH TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................. viii
Chương 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1 Lý do chọ đề tài .................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ....................................................................... 3
2.1.1 Xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu ................................................ 3
2.1.2 Mục tiêu, nhiện vụ và phương hướng phát triển của XK .............. 5
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình XK ............................................... 6
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến XK ...................................................... 9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 12
2.2.2 Phương pháp tính toán và xử lý số liệu ........................................ 12
2.3 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU...................................................................... 15
Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VQFC .................................. 17
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VQFC ................................................... 17
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................. 17
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và vai trò của công ty VQFC ................... 19
3.1.3 Bộ máy quản lý và tình hình nhân sự ........................................... 19
3.2 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CTY TỪ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG CỦA CTY ............................................................ 22
6
3.2.1 Thuận lợi ........................................................................................ 22
3.1.2 Khó khăn ........................................................................................ 23
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của cty VQFC
giai đoạn (2011 – 2013)................................................................... 24
3.3.1 Doanh thu ....................................................................................... 26
3.3.2 Chi phí ............................................................................................ 27
3.3.3 Lợi nhuận ......................................................................................... 28
Chương 4: THỰC TRẠNG XK TẠI CTY VQFC .............................................. 30
4.1 THỰC TRẠNG XK CỦA CTY VQFC GIAI ĐOẠN (2011 – 2013) .... 30
Vinh Quang .......................................................................................... 30
4.1.1. Tình hình XK theo doanh thu và sản lượng của cty VQFC ......... 30
4.1.2 Tình hình XK theo cơ cấu mặt hàng ............................................. 32
4.1.3 Tình hình XK theo thị trườmng .................................................... 37
4.1.4 Phương thức thanh toán của công ty VQFC ................................. 52
4.1.5 Phương thức giao hàng của công ty VQFC .................................. 54
4.2. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU .... 57
4.2.1 Yếu tố bên trong ........................................................................... 57
4.1.2 Yếu tố bên ngoài .......................................................................... 59
4.3 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT KD XK TS .................................... 67
4.3.1 Điểm mạnh .................................................................................. 67
4.3.2 Điểm yếu ..................................................................................... 68
4.3.3 Cơ hội .......................................................................................... 68
4.3.4 Đe dọa .......................................................................................... 69
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XK CỦA
CTY VQFC ...................................................................................... 72
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 75
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 75
6.2 KIẾN NGHỊ........................................................................................... 75
6.2.1 Đối với Công ty............................................................................. 75
7
6.2.2 Đối với Nhà nước.......................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 78
PHỤ LỤC
8
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Ma trận SWOT và các phối hợp chiến lược.................................... 15
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
GĐ (2011 – 2013)................................................................................. 25
Bảng 4.1: Tình hình doanh thu xuất khẩu cty VQFC ..................................... 31
Bảng 4.2: Tình hình sản lượng xuất khẩu của cty VQFC............................... 32
Bảng 4.3: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của cty VQFC .................................... 34
Bảng 4.4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của cty VQFC................................... 36
Bảng 4.5: Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường các nước châu Âu ............. 38
Bảng 4.6: Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường các nước châu Á ............... 32
Bảng 4.7: Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường các nước châu Á ............... 40
Bảng 4.8: Cơ cấu lao động của công ty Vinh Quang từ năm 2011-2013 ....... 42
Bảng 4.9: Sản lượng nguyên liệu của VQFC qua các năm 2011 - 2013 ......... 44
Bảng 4.10: Tỷ giá hối đoái từ 2011-2013........................................................... 45
Bảng 4.11: Top 10 DN XK thủy sản hàng đầu VN năm 2013......................... 48
Bảng 4.12: Ma trận SWOT của công ty Vinh Quang...................................... 56
9
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ chuỗi giá trị .............................................................................. 9
Hình 2.2: Các yếu tố của môi trường bên ngoài Công ty ................................ 11
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần thủy sản Vinh Quang .. 20
Hình 3.2 : Tổng doanh thu của công ty giai đoạn (2011 -2013) ...................... 26
Hình 3.3 : Tổng chi phí của công ty giai đoạn (2011 – 2013) .......................... 27
Hình 3.4: Tổng lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn (2011 – 2013) ...... 29
Hình 4.1: Tình hình doanh thu xuất khẩu cty VQFV ..................................... 31
Hình 4.2: Tình hình sản lượng xuất khẩu của cty VQFC ............................... 33
Hình 4.3: Cơ cấu thị trường của cty VQFC ..................................................... 36
10
DANH SÁCH TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
TG
:
Thế Giới
VN
:
Việt Nam
XK
:
Xuất khẩu
NK
:
Nhập khẩu
XNK
:
Xuất nhập khẩu
TS
:
Thủy sản
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
DT
:
Doanh thu
CP
:
Cổ phần
HĐQT
:
Hội đồng quản trị
GĐ
:
Giám đốc
PGĐ
:
Phó giám đốc
CNV
:
Công nhân viên
NV
:
Nhân viên
DN
:
Doanh nghiệp
VSATTP
:
Vệ sinh an toàn thực phẩm
L/C (Letter of Credit)
:
Thanh toán tín dụng thư
FOB (Free On Boar)
:
Giao hàng lên tàu
Tiếng Anh
CIF (Cost, Insurance and Freight) :
Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải
VASEP
HIỆP HỘI CHẾ BIẾN VÀ XUẤT
:
KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM
VQFC
:
VINH QUANG FISHERIES
CORPORATION
11
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với tình hình khủng hoảng kinh tế trong thời gian qua, đã làm cho các
ngành nghề nói chung gặp nhiều khó khăn, bên cạnh đó thì ngành thủy sản
cũng không ngoại lệ. Thủy sản là một trong những ngành chủ lực của Việt
Nam về sản lượng hàng hóa xuất khẩu (XK). Phát triển thủy sản bền vững
phục vụ tiêu thụ trong nước, đẩy mạnh xuất khẩu đang là mục tiêu của ngành
nông nghiệp, tuy nhiên việc kiểm soát tình trạng vi phạm an toàn trong lĩnh
vực này nhằm bảo vệ người tiêu dùng trong nước, đáp ứng tiêu chuẩn xuất
khẩu còn nhiều khó khăn. (www.vietnamplus.vn, 2013).
Nhưng với tình hình như hiện nay chỉ có khoảng 30% số nhà máy chế
biến thủy sản tôm và cá hoạt động được 70% công suất trở lên, 30% còn lại
hoạt động chưa đến 50% công suất, 20% hoạt động chưa đến 30% công
suất/ngày, 20% còn lại gần như không hoạt động. (VASEP, 2013). Tiền Giang
có nhiều doanh nghiệp (DN) tham gia xuất khẩu thủy sản nên không nằm
ngoài những khó khăn hiện tại. Những biến động của thị trường trong và ngoài
nước gần đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng khó
khăn của các DN.
Các DN thủy sản tại Việt Nam nói chung và tỉnh Tiền Giang nói riêng
đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc XK hàng hóa sang nước ngoài và công
ty Cổ phần Thủy sản Vinh Quang (VQFC) cũng không ngoại lệ, công ty Cổ
phần Thủy sản Vinh Quang là một trong những DN chuyên sản xuất, chế biến
và XK cá Tra, cá Ba sa và có đóng góp không nhỏ cho sự phát triển của ngành
TS tỉnh nhà Tiền Giang. Là một công ty vừa và nhỏ, tuy có lợi thế về vị trí địa
lý, gần những vùng nuôi lớn nhưng hiển nhiên, công ty cũng sẽ bị ảnh hưởng
trực tiếp của xu thế quốc tế hóa và cuộc khủng hoảng kinh tế TG vẫn chưa
chấm dứt. Các thị trường nhập khẩu đã và đang đưa ra nhiều chính sách và
quy định gắt gao hơn đối với mặt hàng thủy sản nhập khẩu (NK) làm cho công
ty phải đối mặt với nhiều khó khăn hơn.
Để tìm hiểu các khó khăn công ty gặp phải trong hoạt động sản xuất và
xuất khẩu, cũng như giúp cho công ty nhìn lại tổng thể tình hình kinh doanh
trong thời gian qua, đề tài“Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Thủy Sản Của
Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Vinh Quang – Tỉnh Tiền Giang” được nghiên
cứu, qua đó giúp cho công ty có thể nhìn nhận được phần nào các vấn đề mà
công ty gặp phải để kịp thời khắc phục thông qua việc xem xét các đề xuất mà
đề tài đưa ra. Ngoài ra, VQFC cũng biết được các thuận lợi mà công ty đang
12
có để cố gắng phát huy để công ty ngày càng đứng vững trên thương trường
trong nước cũng như quốc tế.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của công ty
VQFC tìm ra được những nguyên nhân và tồn tại trong hoạt động XK của
công ty từ đó đưa ra một số đề xuất giúp nâng cao hiệu quả hoạt động XK của
công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-
Phân tích tình hình XK của công ty Vinh Quang.
-
Phân tích những ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động XK
và SXKD của công ty.
-
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng
cạnh tranh của công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu trong phạm vi của Công ty CP TS Vinh
Quang tại địa bàn tỉnh Tiền Giang.
1.3.2. Thời gian
Luận văn trình bày dựa trên thông tin, số liệu thu thập trong giai đoạn
2011 – 2013 của Công ty CP TS Vinh Quang – tỉnh Tiền Giang. Được thực
hiện từ tháng 01/2014 – 05/2014.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Công ty CP TS Vinh Quang tập trung sản xuất mặt hàng cá tra phi lê,
basa phi lê, mực đông, luận văn sẽ nghiên cứu về hoạt động XK TS của công
ty sang các thị trường mục tiêu thông qua phân tích kết quả hoạt động XK,
doanh thu, sản lượng và giá trị XK trong giai đoạn 2011 – 2013.
13
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu
2.1.1.1 Xuất khẩu
Võ Thanh Thu (2011, trang 7) nhận định, xuất khẩu đã được thừa nhận là
hoạt động rất cơ bản của hoạt động kinh tế đối ngoại, là phương tiện thúc đẩy
cho phát triển kinh tế. Việc mở rộng xuất khẩu để tăng thu nhập ngoại tệ cho
tài chính và nhu cầu nhập khẩu cũng như tạo cơ sở cho phát triển các hạ tầng
là một mục tiêu quan trọng nhất của chính sách thương mại. Nhà nước đã và
đang thực hiện các biện pháp thúc đẩy các nghành kinh tế hướng theo XK,
khuyến khích khu vực tư nhân mở rộng XK để giải quyết công ăn việc làm và
tăng thu ngoại tệ cho đất nước.
Xuất khẩu là một bộ phận của nghành kinh tế ngoại thương cung cấp hàng
hóa dịch vụ cho khách hàng nước ngoài thông qua hợp đồng xuất khẩu nhằm
mục đích mang lại lợi nhuận cho nhà cung cấp-nhà sản xuất-trong khuôn khổ
pháp luật.
2.1.1.2 Vai trò của xuất khẩu
-
Tạo nguồn vốn chủ yếu cho NK phục vụ công nghiệp hóa đất nước.
-
Đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát
triển.
-
Có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn, việc làm và cải thiện
đời sống của nhân dân.
Là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của nước ta.
2.1.1.3. Các hình thức xuất khẩu
Theo Dương Hữu Hạnh (2004. Trang 193 – 203), có nhiều hình thức XK.
Trong đó, 2 hình thức chính là XK trực tiếp và XK gián tiếp.
a. Xuất khẩu trực tiếp
Là một hình thức XK mà trong đó các nhà sản xuất, các công ty trực tiếp kí
kết hợp đồng bán hàng cung cấp dịch vụ cho các công ty cá nhân nước ngoài,
với hình thức này các công ty trực tiếp quan hệ với khách hàng và bạn hàng,
thực hiện việc bán hàng hoá ra nước ngoài không qua bất kì một tổ chức trung
gian nào. Để thực hiện hoạt động XK này, công ty phải đảm bảo một số điều
14
kiện như: Có khối lượng hàng hoá lớn, có thị trường ổn định, có năng lực thực
hiện XK…
- Xuất khẩu trực tiếp có ưu điểm là:
+ Tận dụng được hết tiềm năng, lợi thế để sản xuất hàng XK.
+ Giá cả, phương tiện vận chuyển, thời gian giao hàng, phương thức thanh
toán, do hai bên (mua và bán) chủ động thoả thuận và quyết định.
+ Lợi nhuận thu được không phải chia, do giảm được chi phí trung gian.
+ Có điều kiện thâm nhập, kịp thời tiếp thu được ý kiến trực tiếp từ khách
hàng, nhanh chóng khắc phục được sai sót.
+ Chủ động trong việc sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, nhất là trong điều kiện
thị trường biến động.
-Xuất khẩu trực tiếp có nhược điểm là :
+ Đối với việc thâm nhập thị trường mới có nhiều bỡ ngỡ, dễ gặp sai lầm,
bị ép giá trong mua bán.
+ Khối lượng mặt hàng phải lớn để có thể bù đắp được chi phí giao dịch
như: thủ tục hải quan, thuế, điều tra thị trường…
+ Công ty phải thực hiện mọi hoạt động trên các mặt của công tác XK như:
khảo sát thị trường, chuẩn bị sản phẩm, tìm khách hàng, chuẩn bị các tài liệu
về sản phẩm, đàm phán, chuẩn bị các hợp đồng hàng hoá, chuẩn bị giấy tờ
XK, chuẩn bị giấy tờ về tài chính, vận chuyển hàng; theo dõi để chuẩn bị cho
đợt vận chuyển hàng tiếp theo. Vì vậy, đòi hỏi năng lực ngoại thương và
nghiệp vụ của cán bộ phụ trách phải sâu, có nhiều kinh nghiệm.
b. Xuất khẩu gián tiếp
Là hoạt động bán hàng hoá và dịch vụ của công ty ra nước ngoài thông qua
trung gian (thông qua người thứ ba). Các trung gian mua bán không chiếm
hữu hàng hoá của Công ty mà trợ giúp Công ty xuất khẩu hàng hoá sang thị
trường nước ngoài.
- Ưu điểm:
+ Nhà trung gian thường có đủ cơ sở vật chất nhất định, cũng như am hiểu
về thị trường. Thông qua họ, công ty sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí và giảm
rủi ro.
+ Thông qua mạng lưới phân phối của nhà trung gian, công ty không
những có thể tiết kiệm được chi phí xây dựng kênh phân phối, mà công ty còn
có cơ hội mở rộng thị trường. Đặc biệt ở những thị trường mới.
15
- Nhược điểm:
+ Kinh doanh chủ yếu phụ thuộc vào năng lực của nhà trung gian.
+ Không thể trực tiếp liên hệ với khách hàng, dẫn đến việc không thể
nhanh chóng tìm ra sự cố và cách khắc phục .
+Lợi nhuận bị chia sẻ.
-Các trung gian XK như: đại lý, công ty quản lý XK và công ty kinh doanh
XNK.
Ngoài ra còn có các hình thức XK khác như: XK theo nghị định thư (XK
trả nợ), XK tại chỗ, gia công quốc tế, tái XK.
2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển xuất khẩu
2.1.2.1 Mục tiêu của xuất khẩu
Một DN thực hiện hoạt động XK có thể không phải để NK, mà để thu
ngoại tệ và hưởng lợi nhuận nhờ lợi thế trao đổi giữa các quốc gia trên thế
giới. Hoặc ở một thời điểm nào đó, một quốc gia XK cũng có thể được dùng
để trả nợ, để mua vũ khí, để phục vụ cho các hoạt động ngoại giao.
Mục tiêu của xuất khẩu được đề cập ở đây là mục tiêu nói chung của
hoạt động XK đối với nền kinh tế quốc dân trong một thời gian dài. Mục tiêu
này có thể không hoàn toàn giống với mục tiêu của một DN, hay mục tiêu cụ
thể của một thời kỳ nào đó. Do vậy, mục tiêu quan trọng chủ yếu nhất của XK
là để NK đáp ứng của nền kinh tế. Nhu cầu của nền kinh tế rất đa dạng như:
phục vụ cho công nghiệp hóa đất nước, cho tiêu dùng, cho XK và tạo thêm
công ăn việc làm. XK là để NK, do đó thị trường XK phải gắn với thị trường
NK. Phải xuất phát từ yêu cầu thị trường nhập khẩu để xác định phương
hướng và tổ chức nguồn hàng thích hợp.
2.1.2.2. Nhiệm vụ xuất khẩu
Để thực hiện tốt mục tiêu trên, hoạt động XK cần hướng vào thực hiện
các nhiệm vụ sau:
+ Phải ra sức khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nước (đất đai,
vốn, nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất…).
+ Nâng cao năng lực sản xuất hàng xuất khẩu để tăng nhanh khối lượng
và kim ngạch XK (KNXK).
+ Tạo ra những mặt hàng (nhóm hàng) XK chủ lực đáp ứng những đòi
hỏi của thị trường thế giới và của khách hàng về chất lượng và số lượng,
có sức hấp dẫn và khả năng cạnh tranh cao.
16
2.1.2.3. Phương hướng phát triển xuất khẩu
- Căn cứ vào nguồn lực bên trong:
Dân số lao động
Tài nguyên thiên nhiên, đất đai nông nghiệp, rừng biển, khoáng sản.
Cơ sở hạ tầng
Vị trí địa lý…
- Căn cứ vào yêu cầu và xu hướng phát triển của thị trường: đối với chúng
ta, đó là nhu cầu của các thị trường NK, các thị trường truyền thống, các thị
trường gần.
- Căn cứ vào hiệu quả kinh tế: tức lợi thế tương đối của mặt hàng (nhóm
hàng) XK.
- Căn cứ vào phương hướng XK:
Tăng nhanh và vững chắc tổng KNXK hàng hóa và dịch vụ.
Chuyển dịch mạnh cơ cấu sản xuất, XK đảm bảo cán cân thương mại
ở mức hợp lý.
Mở rộng, đa dạng hóa thị trường và phương thức kinh doanh. Hội
nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Đa dạng, nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng các mặt hàng XK.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu
2.1.3.1 Doanh thu
Phạm Thị Kiều Oanh (2001, trang 8 – 19) phát biểu rằng doanh thu bán
hàng của các công ty XNK là toàn bộ giá trị hàng hóa và dịch vụ đã bán, đã
thu tiền và chưa thu tiền (do phương thức thanh toán) trong một kỳ kinh doanh
nào đó.
Doanh thu bán hàng của công ty XNK xác định bằng công thức:
n
TR =
QiPi
i 1
Trong đó: TR: doanh thu; Q: Số lượng hàng hóa; P: Đơn giá xuất bán.
Doanh thu bán hàng ảnh hưởng trực tiếp bởi hai nhân tố:
-
Số lượng hàng hóa
-
Đơn giá xuất bán
17
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu rất phức tạp, có những khoản thu
bằng ngoại tệ, có những khoản thu bằng tiền Việt Nam. Để đánh giá tình hình
kinh doanh XNK của công ty thì ta dùng chỉ tiêu doanh thu ngoại tệ quy về
USD và doanh thu quy về đồng Việt Nam.
2.1.3.2 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp thể hiện kết quả
kinh doanh. Vì vậy, khi nói về hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả tài
chính nói riêng của một hoạt động xuất nhập khẩu chúng ta không thể không
xem xét đến lợi nhuận, lợi nhuận được thể hiện dưới hai dạng: số tuyệt đối và
số tương đối.
+ Ở dạng số tuyệt đối, lợi nhuận là hiệu số giữa khoảng doanh thu và chi
phí bỏ ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Về nguyên tắc lợi nhuận tính
theo công thức:
∏ = TR – TC
Trong đó:
∏: Tổng lợi nhuận thu được; TR: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (hoặc
thực hiện dịch vụ); TC: Chi phí phải bỏ ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh
(giá thành của sản phẩm, thuế các loại…).
Hiệu quả ở đây được biểu hiện thông qua việc so sánh kết quả (doanh
thu) và các chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh gắn với doanh thu đó. Tuy
nhiên, khi sử dụng lượng lợi nhuận tuyệt đối này để phân tích, đánh giá hiệu
quả kinh tế của một thương vụ, hoặc của một DN, cần lưu ý khối lượng lợi
nhuận tuyệt đối thu được không phụ thuộc vào nổ lực chủ quan của mỗi DN
mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan khác, giá cả của các đầu vào,
của chính sách thuế…
+ Ở dạng tương đối, được thể hiện bằng tỷ suất lợi nhuận. Tỷ suất lợi
nhuận có thể tính theo: giá vốn hàng bán, doanh thu, tài sản,….
2.1.3.3 Chính sách xuất nhập khẩu trong quá trình hội nhập
Để tạo điều kiện thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội và chủ động hội nhập quốc tế việc hoàn thiện, đồng thời tiếp tục đổi mới,
bổ sung cơ chế chính sách xuất nhập khẩu cho phù hợp với điều kiện thực tế
theo hướng sau:
1. Rà soát lại hệ thống luật để điều chỉnh các qui định không còn phù
hợp hoặc chưa rõ, làm sao để phạm vi điều chỉnh luật của VN phù hợp với các
18
quy định của WTO với các nguyên tắc cơ bản trong thương mại quốc tế như
tối huệ quốc (MFN) và đối xử quốc gia (NT).
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản luật để điều chỉnh các quan hệ kinh tế mới
phát sinh như: Luật cạnh tranh và chống độc quyền, Luật chống phá giá và
chống trợ cấp, Luật phòng vệ khẩn cấp, Luật chống bán phá giá nội bộ.
Điều chỉnh hoặc ban hành mới các văn bản luật liên quan đến các nghiệp
vụ, lĩnh vực buôn bán hàng hóa và dịch vụ mới phát sinh.
2. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn hàng hóa - dịch vụ XNK cho phù hợp
với đòi hỏi của thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hóa - dịch
vụ.
3. Trong hoạt động kinh doanh XNK, kiên trì chính sách nhiều thành
phần, trong đó kinh tế quốc doanh đóng vai trò chủ đạo. Mở rộng đầu mối
kinh doanh, xóa bỏ độc quyền, khuyến khích thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh tham gia trực tiếp XNK, đảm bảo sự bình đẳng trong việc tiếp cận các
yếu tố đầu vào (vốn, tín dụng, đất đai, lao động) cũng như trong việc nhận hỗ
trợ đầu tư, kinh doanh từ phía nhà nước.
4. Tiếp tục cải cách hành chính trong lĩnh vực thương mại theo hướng:
Xóa bỏ các thủ tục phiền hà, ổn định môi trường pháp lý để tạo tâm lý tin
tưởng cho các DN bỏ vốn kinh doanh lâu dài, phấn đấu làm cho chính sách
thuế, đặc biệt là thuế XNK có định hướng nhất quán để không gây khó khăn
cho các DN trong việc tính toán hiệu quả kinh doanh, giảm dần tiến tới ngừng
áp dụng các lệnh cấm, lệnh ngừng NK tạm thời, cố gắng thuế hóa các biện
pháp phi thuế quan.
5. Tiếp cận các phương thức kinh doanh mới tại thị trường VN (thị
trường kỳ hạn và thị trường giao ngay) tiếp cận và phát triển thương mại điện
tử, trong đó có việc tạo dựng khung pháp lý cho hình thức thương mại này.
6. Điều hành lãi suất, tỷ giá hối đoái một cách linh hoạt để vừa đảm bảo
sự ổn định kinh tế - xã hội, vừa có lợi cho XK, hạn chế NK.
7. Chủ động thay đổi căn bản phương thức quản lý NK: Mở rộng sử
dụng các công cụ phi thuế (hợp lệ) như các hàng rào tiêu chuẩn kỹ thuật, vệ
sinh, môi trường…, hạn ngạch thuế quan, thuế tuyệt đối, thuế mùa vụ, thuế
chống phá giá, chống trợ cấp. Cải cách biểu thuế và cải cách công tác thu thuế,
bỏ chế độ tính thuế theo giá tối thiểu.
8. Tích cực sắp xếp lại các DN, các ngành hàng kinh doanh, đặc biệt là
DN nhà nước để nâng cao hiệu quả kinh doanh, công bố rõ ràng lộ trình dỡ bỏ
19
hàng rào bảo hộ, khắc phục những bất hợp lý trong chính sách bảo hộ, cân đối
lại đối tượng bảo hộ theo hướng trước hết chú trọng bảo hộ nông sản.
9. Coi trọng đào tạo cán bộ quản lý, đào tạo các nhà quản trị DN giỏi, đủ
sức thực hiện thắng lợi và có hiệu quả mục tiêu chiến lược XNK đặt ra.
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
2.1.4.1 Các yếu tố bên trong
Nguồn lực
Nguồn lực vật chất là những tài sản mà công ty sử dụng để tiến hành kế
hoạch chiến lược, được phản ánh trong bảng báo cáo bao gồm: tiền mặt, tồn
kho, máy móc, thiết bị,…
-
Hiện trạng và cách phân bổ những yếu tố này cũng rất quan trọng.
-
Mức độ hội nhập của các đơn vị trong công ty.
-
Nguồn lực nhân viên: là khả năng, trình độ của nhân viên.
Thông qua việc phân tích nguồn nhân lực và vật lực của công ty có thể
thấy được những điểm mạnh và điểm yếu của Công ty, từ đó quyết định Công
ty sẽ là người dẫn đầu hay theo sau.
Chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị bao gồm những hoạt động chính yếu và hỗ trợ được kết hợp
trong việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích gia tăng lợi nhuận biên
cho hàng hóa và dịch vụ cung cấp.
Cơ sở hạ tầng
Quản trị nguồn nhân lực
Quản trị công nghệ kỹ thuật
Lợi nhuận
Kiểm soát chi tiêu
Đầu
vào
Sản
xuất
Đầu
ra
Marketing
Dịch vụ
hậu mãi
(Nguồn: Phạm Thị Kiều Oanh, 2001)
Hình 2.1: Sơ đồ chuỗi giá trị
Những hoạt động chủ yếu trong chuỗi giá trị
- Hoạt động đầu vào, hậu cần: giao nhận, dự trữ, bốc dỡ, chất xếp ở kho.
20
- Xem thêm -