Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của hộ nông dân tại chi nhánh nhn...

Tài liệu Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của hộ nông dân tại chi nhánh nhnn&ptnt huyện quảng xương – tỉnh thanh hóa

.PDF
78
408
70

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNN&PTNN HUYỆN QUẢNG XƯƠNG – TỈNH THANH HÓA Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Hồ Minh Lý Th.S Nguyễn Văn Lạc Lớp: K45 KTNN Huế, tháng 5 năm 2015 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc Khóa luận tốt nghiệp à một l phầ n kết họcập t của tôi sau những năm ở giảngđường đại học. Để àn thành ho bài khóa luận àny ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi òn c nhận được sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô giáo, gia đình và bạn è.b Trư ớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ên –giảng Th.S Nguyễn vi Văn Lạc, người ã trực đ tiếp hướng dẫn, quan tâm, chỉ bảo ình cho tận tôi t hoàn thành bài khóa luận àny. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cán bộêngiảng khoa Kinh vi tế phát triển trườ ng Đại học kinh tế Huế ùng ban c lãnh đạo àv các anh chị chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp àv phát triển nông thônhuyện Quảng Xươn g đã tậnình t giúp đỡ tôi trong quá tr ình thực hiện đề ài. t Mặc ùd đã cố gắng, nỗ lực hết ình nhưng m ề đ àit khóa luận mà tôi thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp chân thành từ phía thầy cô để đềài tkhóa luận của tôi đư ợc ho àn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2015 Sinh viên Hồ Minh Lý SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i MỤC LỤC ................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ........................................................... v DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ..................................................................................... vi TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................... 4 CHƯƠNG I:CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................... 4 1.1. Cơ sở lý luận.......................................................................................................... 4 1.1.1. Lý luận chung về ngân hàng thương mại ........................................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 4 1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ............................................................ 4 1.1.2. Khái quát tín dụng ngân hàng............................................................................. 5 1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng.......................................................................... 5 1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng .......................................................................... 5 1.1.2.3. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với hộ nông dân ...................................... 7 1.1.3. Một số vấn đề về hộ nông dân và kinh tế hộ ...................................................... 8 1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................................. 9 1.1.4.1. Đối với ngân hàng ........................................................................................... 9 1.1.4.2. Đối với hộ ........................................................................................................ 10 1.1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất của hộ.................................... 10 1.2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................... 11 SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc 1.2.1. Những thành tựu trong hoạt động tín dụng đối với hộ nông dân của NHNN&PTNT Việt Nam trong những năm qua ......................................................... 11 1.2.1.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 11 1.2.1.2. Những hạn chế trong hoạt động tín dụng hộ nông dân ................................... 14 1.2.2. NHNN&PTNT tỉnh Thanh hóa đối với sự phát triển kinh tế hộ nông dân nông thôn ............................................................................................................................... 15 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNN&PTNT HUYỆN QUẢNG XƯƠNG – TỈNH THANH HÓA ............................................................................... 17 2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội của huyện Quảng Xương ................................ 17 2.2. Tình hình chung của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương ................. 18 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh.................................................. 18 2.2.2. Chức năng hoạt động của chi nhánh................................................................... 20 2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh................................................................ 20 2.2.4. Tình hình lao động của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương ................ 22 2.3. Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014 ......................... 23 2.4. Khái quát hoạt động tín dụng của chi nhánh qua 3 năm 2012 - 2014 ..................... 25 2.4.1. Biến động dư nợ hộ nông dân theo ngành nghề kinh tế 2012 – 2014................ 29 2.5. Phân tích tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ điều tra........................... 32 2.5.1. Nguồn lực sản xuất của các hộ điều tra.............................................................. 33 2.5.1.1. Tình hình lao động và nhân khẩu của các hộ điều tra ..................................... 33 2.5.1.2. Tình hình đất đai của các hộ điều tra............................................................... 35 2.5.1.3. Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra................................................. 38 2.5.2. Tình hình vay vốn từ ngân hàng của các hộ điều tra.......................................... 40 2.5.2.1. Mục đích vay vốn của các hộ điều tra ............................................................. 40 2.5.2.2. Mức vay vốn của các hộ điều tra..................................................................... 42 2.5.2.3. Tình hình vay vốn phân theo thời gian của các hộ điều tra............................. 43 2.5.3. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra.................................................. 45 2.5.3.1. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra......................... 45 2.5.3.2. Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra............................................... 49 SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc 2.5.3.3. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra............................................... 51 2.5.4. Đánh giá hoạt động tín dụng HND của người dân được vay vốn ...................... 54 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNN&PTNT HUYỆN QUẢNG XƯƠNG – THANH HÓA................................ 56 3.1. Các giải pháp về phía NHNN&PTNT huyện Quảng Xương ................................ 56 3.3.1. Giải pháp về huy động vốn................................................................................. 56 3.1.2. Giải pháp về công tác tín dụng ........................................................................... 56 3.1.3. Giải pháp về công tác kiểm tra kiểm soát .......................................................... 58 3.1.4. Giải pháp về công tác tổ chức cán bộ và đào tạo ............................................... 58 3.2. Những giải pháp về phía chính quyền địa phương................................................ 59 3.3. Những giải pháp về phía hộ nông dân vay vốn ..................................................... 60 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 62 1. Kết luận .................................................................................................................... 62 2.Kiến nghị ................................................................................................................... 63 2.1.Đối với NHNN&PTNT Việt Nam.......................................................................... 63 2.2.Đối với chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương....................................... 63 2.3.Đối với chính quyền địa phương ............................................................................ 64 2.4.Đối với các hộ nông dân vay vốn ........................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT NHNN&PTNT: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn NHTM: Ngân hàng thương mại NH: Ngân hàng CNH-HĐH: Công nghiệp hóa- hiện đại hóa TSCĐ: Tài sản cố định TD: Tín dụng DN: Doanh nghiệp HND: Hộ nông dân TT: Trồng trọt CN: Chăn nuôi DV: Dịch vụ ĐVT: Đơn vị tính Trđ: Triệu đồng BQC: Bình quân chung LĐ: Lao động VAC: Vườn ao chuồng NTT: Nuôi trồng thủy sản TLSX: Tư liệu sản xuất DT: Diện tích SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 1:Tình hình cán bộ nhân viên tại chi nhánh năm 2014 ........................................22 Bảng 2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh qua 3 năm 2012 – 2014.....................24 Bảng 4: Biến động doanh số dư nợ HND theo ngành nghề kinh tế qua 3 năm 2012 – 2014...................................................................................................... 30 Bảng 6: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra năm 2014 ................................36 Bảng 7: Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra năm 2014 ................................38 Bảng 8: Mục đích vay vốn của các hộ điều tra năm 2014.............................................40 Bảng 9: Mức vay vốn của các hộ điều tra năm 2014 ....................................................42 Bảng 10: Tình hình vay vốn phân theo thời gian của các hộ điều tra năm 2014 ..........43 Bảng 11.1: Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra năm 2014 ........45 Bảng 11.2: So sánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra năm 2014.......................................................................................................... 48 Bảng 12: Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra năm 2014 ............................49 Bảng 13: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra năm 2014 ............................52 Bảng 14: Ý kiến của hộ điều tra được vay vốn .............................................................54 Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy của NHNN&PTNT huyện Quảng Xương............................20 SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa tôi chọn đề tài : “Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của hộ nông dân tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương – tỉnh Thanh Hóa” để nghiên cứu.  Mục đích nghiên cứu. - Những vấn đề mang tính lý luận và thực tiễn về hoạt động vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân. - Phân tích thực trạng vay vốn và kết quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân.  Dữ liệu phục vụ nghiên cứu - Số liệu phục vụ cho bài làm được lấy từ các báo cáo tổng kết năm của chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương qua 3 năm 2012-2014. - Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tôi đã tiến hành điều tra lấy số liệu 90 hộ thuộc 3 xã Quảng Văn, Quảng Ngọc và Quảng Long. Trong đó tôi điều tra 60 hộ vay vốn tại chi nhánh NHNN&PTNT để biết được tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ và 30 hộ không vay vốn để so sánh được kết quả sản xuất kinh doanh của các hộ.  Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu -Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu - Phương pháp chuyên gia chuyên khảo  Kết quả nghiên cứu - Khái quát được hoạt động tín dụng đặc biệt là tín dụng hộ nông dân tại chi nhánh ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014 - Đánh giá được kết quả và hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nông dân trên địa bàn huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa trong năm 2014. - Đưa ra được các giải pháp để hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng như việc sử dụng vốn vay của các hộ nông dân ngày càng có hiệu quả. SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, xu hướng của kinh tế thế giới là toàn cầu hóa. Để hòa nhập vào sự phát triển chung đó đòi hỏi các quốc gia phải không ngừng phấn đấu đưa đất nước mình phát triển. Việt Nam là nước đang phát triển, xuất phát từ nền nông nghiệp, có hơn 80% dân số là nông dân chủ yếu làm nông nghiệp, nhiệm vụ quan trọng hàng đầu được đặt ra là CNH - HĐH đất nước. Để thực hiện được nhiệm vụ này, Đảng và Nhà nước cần có những chủ trương, chính sách để khuyến khích, thúc đẩy nông dân sản xuất nông nghiệp. Từ đó, đưa nền kinh tế nông thôn ngày càng phát trển vững mạnh, ổn định nhằm xây dựng một nông thôn mới. Tuy nhiên, việc phát triển về nông nghiệp đang gặp phải không ít những khó khăn nhất là những vấn đề về vốn để sản xuất kinh doanh. Muốn phát triển sản xuất được đòi hỏi các tổ chức, các hộ sản xuất phải có vốn để mua con giống, cây trồng...trong khi năng lực của họ là có hạn thì đòi hỏi phải có các chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nước và nhất là sự hỗ trợ về vốn từ phía các ngân hàng. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn là một trong những ngân hàng quốc doanh hàng đầu với nhiệm vụ cơ bản và lâu dài là phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân, với tư cách là người bạn đồng hành của nông nghiệp nông thôn Việt nam. Ngân hàng đã và đang là kênh chuyển tải vốn chủ yếu đến các tổ chức kinh tế, các hộ sản xuất góp phần tạo công ăn việc làm giúp nông dân làm giàu bằng chính sức lao động của mình. Trong thời gian vừa qua, dưới sự chỉ đạo của ngân hàng nông nghiệp, NHNN&PTNT đã cơ bản hoàn thành được sứ mệnh lịch sử của mình là đã sát cánh cùng hộ nông dân trong quá trình sản xuất đáp ứng được nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất. Huyện Quảng Xương - Thanh Hóa là một huyện có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp, trong những năm qua huyện đã góp phần vào sự phát triển chung của toàn tỉnh. Người dân lại cần cù,chịu khó và có ý thức làm giàu vì vậy NHNN&PTNT huyện Quảng Xương đã và đang thực hiện được vai trò của mình trong phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn. Ngân hàng luôn xác định khách hàng chính SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc của mình là các hộ nông dân, vì vậy ngân hàng tạo mọi điều kiện tốt nhằm giúp các hộ tiếp cận tốt các nguồn vốn để phục vụ vào công tác sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao, và phục vụ các mục đích khác trong cuộc sống của người nông dân. Nhu cầu về vốn là một nhu cầu hết sức quan trọng và cần thiết đối với bất kỳ ngành nghề, lĩnh vực kinh tế sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, việc sử dụng nguồn vốn của người nông dân như thế nào cho hợp lý để tạo ra hiệu quả trong sản xuất là vấn đề chúng ta cần nghiên cứu . Xuất phát từ những lý do đó tôi quyết định chọ đề tài: “Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của hộ nông dân tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương – tỉnh Thanh Hóa” làm khóa luận tốt nghiệp của mình”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động vay và sử dụng vốn vay của hộ nông dân. - Phân tích thực trạng vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT huyện Quảng Xương đối với kinh tế hộ nông dân. - Các hộ nông dân vay vốn tại NHNN&PTNT huyện Quảng Xương. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Quảng Xương và địa bàn 3 xã: Quảng Ngọc, Quảng Văn, Quảng Long. - Phạm vi thời gian: Số liệu về hoạt động tín dụng của chi nhánh trong thời gian 2012-2014, số liệu điều tra thực tế năm 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc -Thu thập các số liệu thứ cấp: Tài liệu sử dụng trong đề tài này được thu thập từ các tài liệu, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT huyện Quảng Xương. Ngoài ra, một số thông tin được thu thập từ các báo cáo khoa học và kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả công bố trên sách báo, google… -Thu thập số liệu sơ cấp: Phương pháp điều tra và chọn mẫu: Tôi tiến hành điều tra bằng bảng hỏi 90 hộ nông dân trên địa bàn huyện trong năm 2014. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu: Sử dụng các công cụ thống kê để tổng hợp tài liệu sau đó phân tích, so sánh để rút ra kết luận về bản chất, nguyên nhân của sự thay đổi. Toàn bộ số liệu điều tra được xử lý trên máy tính, sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2007. Phương pháp thống kê mô tả: Tổng hợp số liệu ở các tài liệu được tiến hành dựa trên phương pháp phân tổ thống kê theo tiêu thức khác nhau như mức vốn vay, mục đích vay…Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, phương pháp so sánh để xác định mối liên hệ giữa các yếu tố trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nông dân ở NHNN&PTNT huyện Quảng Xương. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Tham khảo ý kiến của thầy giáo hướng dẫn khóa luận, của các cán bộ tại chi nhánh ngân hàng và bà con nông dân trên địa bàn huyện. SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I:CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Lý luận chung về ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm Có rất nhiều quan điểm khác nhau về ngân hàng thương mại nhưng ta có thể hiểu tổng quát: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. 1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại *Trung gian tài chính Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa cung vốn và cầu vốn. Nó tập trung những nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại với vai trò là trung gian tài chính đứng ra tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, điều hòa cung và cầu vốn trong các doanh nghiệp của nền kinh tế, đã góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không bị gián đoạn. Trung gian tài chính đã làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó khuyến khích tiết kiệm. đồng thời giảm tín dụng cho người đầu tư, từ đó để khuyến khích đầu tư. *Trung gian thanh toán Nếu như mọi khoản chi trả của xã hội được thực hiện bên ngoài ngân hàng thì chi phí thực hiện chúng sẽ rất lớn, bao gồm: chi phí in đúc, bảo quản vận chuyển tiền. Với sự ra đời của ngân hàng thương mại, phần lớn các khoản chi trả về hàng hóa và dịch vụ của xã hội đều được thực hiện qua ngân hàng với những hình thức thanh toán thích hợp, tủ tục đơn giản và kĩ thuật ngày càng tiên tiến. Nhờ tập trung công việc thanh toán của xã hội vào ngân hàng, nên việc giao lưu hàng hóa, dịch vụ trở nên thuận tiện, nhanh chóng an toàn và tiết kiệm hơn. Không những vậy, do thực hiện chức năng trung gian thanh toán ngân hàng thương mại có điều kiện huy động tiền gửi của xã hội trước hết là các doanh nghiệp tới mức tối đa, tạo nguồn vốn cho vay và đầu tư, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của ngân hàng. SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc *Nguồn tạo tiền Sự ra đời của các ngân hàng đã tạo ra một bước phát triển về chất trong kinh doanh tiền tệ. Nếu như trước đây các tổ chức kinh doanh tiền tệ nhận tiền gửi và rồi cho vay cũng chính bằng các đồng tiền đó, thì nay các ngân hàng đã có thể cho vay bằng tiền giấy của mình, thay thế tiền bạc và vàng do khách hàng gửi vào ngân hàng. 1.1.2. Khái quát tín dụng ngân hàng 1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng * Khái niệm tín dụng ngân hàng “Tín dụng” xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Tiếng anh là Credit. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, “tín dụng” có nghĩa là sự vay mượn. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Quan hệ này được thể hiện qua nội dung sau: - Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật. - Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một thời gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ phải hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu, khoản dôi ra gọi là lợi tức tín dụng. Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và cho vay vốn tại các ngân hàng, theo đó ngân hàng đóng vai trò trung gian trong việc “đi vay để cho vay”. 1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng Vì hoạt động tín dụng là rất đa dạng nên để thuận lợi trong việc quản lý và sử dụng, người ta thường phân loại tín dụng. Việc phân loại tín dụng dựa trên các tiêu thức sau: * Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân. - Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ…có thời hạn thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn…có thời gian hoàn vốn dài. * Căn cứ vào đối tượng tín dụng - Tín dụng vốn lưu động là loại tín dụng được cấp phát để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường được chia ra làm các loại như sau: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán dưới hình thức chiết khấu chứng từ có giá. - Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố định. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. * Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng được chia làm 2 loại: - Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho các nhà doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất và kinh doanh. * Căn cứ vào chủ thể tín dụng Căn cứ vào chủ thể tín dụng người ta chia ra làm các loại như sau: - Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp, được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng hoá. SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc - Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa các tổ chức với các doanh nghiệp cá nhân. - Tín dụng nhà nước: là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa nước ta với các quốc gia hay các tổ chức tiền tệ tín dụng quốc tế. * Căn cứ vào đối tượng trả nợ - Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là người trả nợ trực tiếp. - Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả nợ là hai đối tượng khác nhau. * Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng - Tín dụng có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở như thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. - Tín dụng không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng 1.1.2.3. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với hộ nông dân Trong nền kinh tế hàng hóa các loại hình kinh tế không thể tiến hành sản xuất kinh doanh nếu không có vốn. Nước ta hiện nay thiếu vốn là hiện tượng thường xuyên xảy ra đối với các đơn vị kinh tế, không chỉ riêng đối với các hộ nông dân. Vì vậy tín dụng đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa. - Tín dụng ngân hàng điều chỉnh, cung cấp vốn cho sự phát triển của kinh tế hộ nông dân. Khi người nông dân thiếu vốn sản xuất thì ngân hàng sẽ cung cấp kịp thời trang trải các chi phí sản xuất, khi thu hoạch xong có một khoản tiền dư giả thì ngân hàng là nơi giúp người dân dân gửi tiết kiệm an toàn nhất. Vì vậy tín dụng ngân hàng giúp điều hòa đảm bảo cho sản xuất ổn định và tạo sự an tâm cho người nông dân. - Tín dụng ngân hàng góp phần tạo ra các quan hệ kinh tế của hộ nông dân: cho vay qua các tổ, nhóm nông dân, ủy thác đầu tư cho vay ngắn hạn, sản xuất hàng xuất khẩu, đầu tư theo dự án. Tạo điều kiện cho các hộ nông dân tăng cường hợp tác với nhau, mở rộng quan hệ với doanh nghiêp, các nhà tài trợ nước ngoài. - Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp nông thôn mang tính tự cung tự cấp sang nền sản xuất hàng hóa phát triển: trước đây, hộ nông dân chủ SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc yếu sản xuất để phục vụ cuộc sống hàng ngày của họ, nhưng từ khi vay vốn họ được tiếp cận với công nghệ, ứng dụng những thành tựu khoa học nên họ sản xuất ra hàng hóa nhiều hơn và tạo ra hiệu quả kinh tế hơn để phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng cũng như phát triển ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Chính nền sản xuất hàng hóa phát triển làm cho hoạt động tín dụng của ngân hàng ngày một có hiệu quả, như vậy đồng vốn đến với người dân cũng dễ dàng hơn. - Tín dụng ngân hàng là công cụ để nhà nước định hướng phát triển kinh tế hộ nông dân và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, hoạt động tín dụng được nhà nước khuyến khích mở rộng mạng lưới ở những vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo. Giúp những khu vực này phát triển mạnh nền sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại và mở rộng thêm nhiều công ăn việc làm cho người dân. - Tín dụng ngân hàng góp phần làm giảm và dần xóa bỏ nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn. Trước đây, người nông dân nghèo đói, do thiếu vốn để sản xuất nên họ phải chịu vay mượn của những cá thể hay tổ chức với lãi suất rất cao vì vậy sẽ làm cho chi phí sản xuất cao hiệu quả thấp nên người dân nghèo vẫn hoàn nghèo. - Tín dụng ngân hàng góp phần khai thác và sử dụng triệt để những tiềm năng sẵn có về lao động, đất đai, tiền vốn thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển. 1.1.3. Một số vấn đề về hộ nông dân và kinh tế hộ * Khái niệm hộ nông dân Đã có rất nhiều quan điểm tranh luận đưa ra về định nghĩa hộ nông dân, trong đó có một định nghĩa khá đầy đủ được đưa ra trong cuốn “ kinh tế hộ nông dân” của GSTS Đào Thế Tuấn (1997) như sau: “hộ nông dân là các nông hộ, thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao” * Đặc điểm của hộ nông dân - Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn vị tiêu dùng. - Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ tự cấp, tự túc. Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ nông dân và thị trường. SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc - Các hộ nông dân ngoài hoạt động nông nghiệp còn tham gia vào hoạt động phi nông nghiệp với các mức độ rất khác nhau, khiến cho khó giới hạn thế nào là một hộ nông dân. - Khả năng của hộ nông dân chỉ có thể thõa mãn nhu cầu tái sản xuất đơn giản nhờ sự kiểm soát tư liệu sản xuất nhất là ruộng đất và lao động. - Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khách quan, trong khi đó khả năng khắc phục lại hạn chế. - Hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỷ trọng cao, khó khăn của nông dân là thiếu vốn. Từ những đặc điểm trên ta thấy rằng: Đối tượng cho vay mang tính tổng hợp, bao gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử dụng vốn từng loại hộ cũng rất khác nhau. Chính vì vậy mà việc xem xét, thẩm định cho vay đóng vai trò hết sức quan trọng và là khâu quyết định đến sự an toàn vốn cũng như sự phát triển bền vững của tổ chức tín dụng. * Vai trò của hộ nông dân Kinh tế hộ góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên trong nông nghiệp, nhất là đất đai. Người nông dân kết hợp nguồn vốn và sức lao động sẵn có, tiến hành sản xuất trên mảnh đất của mình, tạo ra sản phẩm để cung cấp lương thực thực phẩm cho xã hội. Kinh tế hộ góp phần tạo thêm nhiều việc làm, giải quyết lao động trong nông nghiệp, nông thôn, vừa bảo đảm thu nhập cho người nông dân, vừa góp phần tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội. Kinh tế hộ góp phần phát triển và khôi phục các làng nghề truyền thống cũng như các ngành nghề gia truyền có giá trị cao, bổ sung vào danh mục các mặt hàng của nước ta. 1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 1.1.4.1. Đối với ngân hàng Doanh số cho vay (DSCV): Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đó giải ngân cho khách hàng vay vốn trên cơ sở các HĐTD trong một thời gian nhất định, thường là 1 năm, 3 năm, 5 năm. DSCV trong kỳ = Dư nợ cuối kỳ + DS thu nợ trong kỳ - Dư nợ đầu kỳ. SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc Doanh số thu nợ (DSTN): Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đã thu được từ khách hàng đã vay vốn trong một thời gian nhất định. DSTN trong kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - Dư nợ cuối kỳ. Dư nợ (DN): Là chỉ tiêu phán ánh tổng số tiền vay khách hàng còn nợ ngân hàng. Chỉ tiêu này còn phản ánh quy mô vốn. DN cuối kỳ = DN đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ. Nợ quá hạn: Phản ánh số tiền mà khách hàng vay đã đến thời hạn trả nhưng chưa thực hiện thanh toán nợ cho ngân hàng theo như thời hạn đã quy định trong hoạt động tín dụng. Tỷ lệ nợ quá hạn: là tỷ lệ giữa tổng nợ quá hạn và tổng dư nợ. Chỉ tiêu này phản ánh công tác thu hồi nợ của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn= ( Nợ quá hạn / Tổng dư nợ ) *100 Tỷ lệ thu nợ : là tỷ số giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay. - Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. - Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. -Tỷ lệ này càng cao thì chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng càng tốt. Tỷ lệ thu nợ = ( Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay ) * 100 1.1.4.2. Đối với hộ - Số tiền vay bình quân/hộ = Tổng số tiền vay / Tổng số hộ vay - Số hộ tiếp cận tín dụng = Số hộ được vay / Tổng số hộ có nhu cầu vay 1.1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất của hộ * Tổng giá trị sản xuất ( GO ): là toàn bộ giá trị của các sản phẩm vật chất và dich vụ được tạo ra trong một thời kỳ nhất định thường là một năm, do lao động của từng ngành hoặc của toàn doanh nghiệp làm ra. GO = ∑Pi.Qi Trong đó: Pi : Giá sản phẩm loại i Qi : Số lượng sản phẩm loại i * Tổng chi phí trung gian ( IC ): là một bộ phận cấu thành của chi phí sản xuất, bao gồm những chi phí vật chất và dịch vụ cho sản xuất ( không kể khấu hao TSCĐ ). SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc Đó là chi phí sản phẩm, dịch vụ các ngành khác nhau để sản xuất ra sản phẩm của một ngành nào đó. * Tổng giá trị gia tăng ( VA ): bằng tổng giá trị sản xuất trừ đi tổng chi phí trung gian. Đó là bộ phận giá trị mới do lao động sản xuất sáng tạo ra và khấu hao TSCĐ trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. VA = GO – IC * Tỷ suất VA/IC: có nghĩa là một đồng chi phí trung gian bỏ ra thì thu lại được bao nhiêu đồng giá trị gia tăng. * Tỷ suất GO/IC: có nghĩa là một đồng chi phí trung gian bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Những thành tựu trong hoạt động tín dụng đối với hộ nông dân của NHNN&PTNT Việt Nam trong những năm qua 1.2.1.1. Những kết quả đạt được - Agribank – NHNN&PTNT đã có những tăng tăng trưởng liên tục mạnh mẽ cả về dư nợ, số lượng được vay và chất lượng tín dụng. Tổng tài sản khi mới thành lập năm 1988 là 1.500 tỷ đồng đến thời điểm 31/1/2007 là 325.802 tỷ đồng, tương đương 20 tỷ USD và lớn gấp 220 lần năm 1988. Trong đó 70% tổng dư nợ của Agribank dành cho khu vực nông nghiệp. Từ chỗ chỉ có vài nghìn hộ nông dân năm 1991 được vay tín dụng ngân hàng nông nghiệp Việt Nam đến nay đã có hơn 10 triệu hộ khách hàng, với hơn 70% tổng dư nợ (242.102 tỷ đồng) của Agribank dành cho kinh tế hộ nông dân và nông thôn có quan hệ tín dụng với Agribank, tương đương với 90% tổng dư nợ tín dụng của toàn ngành Ngân hàng Việt Nam tại khu vực nông nghiệp và nông thôn. - Đa dạng hóa đối tượng vay, tạo điều kiện cho hộ nông dân thõa mãn các nhu cầu về vốn. Ngoài sản xuất kinh doanh, hộ nông dân còn được Agribank cho vay khi có nhu cầu vốn để đầu tư cho các lĩnh vực phi nông nghiệp như: xuất khẩu lao động, mua xe ô tô, xe máy để phục vụ sản xuất đời sống, xây dựng, sữa chữa nhà, khắc phục khó khăn trong sản xuất, đời sống. SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN 11 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc - Đa dạng hóa phương thức cho vay giúp hộ nông dân thuận lợi dễ dàng khi vay vốn Agribank đã áp dụng các phương thức cho vay thuận tiện cho người vay như hạn mức tín dụng; lưu vụ. - Chất lượng tín dụng được bảo đảm, tỷ lệ nợ quá hạn ngày càng thấp, đến nay là dưới 2%. Hộ nông dân trả nợ tốt, ngay cả khi do có khó khăn được ngân hàng gia hạn, khoanh nợ, sau đó khi khôi phục và phát triển trở lại, người vay luôn cố gắng trả nợ sòng phẳng như các trường hợp đối với hộ vay trồng cà phê, cao su, dịch cúm gà trong những năm qua. * Để đạt được những thành tựu trên Agribank đã áp dụng những giải pháp để bảo đảm thành công: - Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của chính quyền và các tổ chức chính trị xã hội như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ; Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. Agribank là Ngân hàng thương mại nhưng hoạt động tín dụng đối với kinh tế hộ luôn gắn chặt và hỗ trợ về tư vấn cho nông dân phát triển sản xuất, cải thiện đời sống, ổn định nông thôn. Do đó, ngân hàng luôn tranh thủ và được chính quyền các cấp rất quan tâm ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi để ngân hàng cho vay, thu nợ an toàn, đúng hạn. Ngân hàng đã phối hợp với các tổ chức Hội để lập được hàng vạn tổ vay vốn để hỗ trợ, giám sát nhau trong thẩm định, giải ngân, thu nợ và đã tiết kiệm được nhiều bước công việc của ngân hàng. - Áp dụng các điều kiện cho vay thuận lợi:  Tăng cường tín chấp, đổi mới thế chấp: Agribank đã nâng mức vay vốn không phải thế chấp tài sản đối với hộ nông dân từ 500.000 đồng năm 1991 tới thời điểm hiện nay đã ở các mức: + 30 triệu đ/hộ với hộ có sản phẩm hàng hóa thực tế; + 50 triệu đ/ hộ với hộ nuôi trồng, sản xuất giống thủy sản có dự án khả thi; + 20 triệu đ/món đối với người đi lao động xuất khẩu; + Được thế chấp bằng chính tài sản vay vốn nếu để mua xe ô tô, xe máy...  Hồ sơ thủ tục vay đơn giản, dễ hiểu. Ngân hàng và các tổ vay vốn thường xuyên hướng dẫn thủ tục vay cho nông dân.  Mở rộng màng lưới tại các địa bàn để tăng cường tiếp cận hộ nông dân. SVTH: Hồ Minh Lý – K45 KTNN 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan