BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------
THẠCH TÀU
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRỐN THUẾ, GIAN LẬN
THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------
THẠCH TÀU
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRỐN THUẾ, GIAN LẬN
THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TS. SỬ ĐÌNH THÀNH
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài nghiên “Phân tích tình hình trốn thuế, gian lận thuế của
các Doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang” là công
trình nghiên cứu của chính bản thân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.TS. Sử
Đình Thành.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Ngày
tháng
năm 2018
Tác giả
Thạch Tàu
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...............................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................4
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................4
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................4
1.6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ................................................................................5
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ........... 6
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...........................................................................................6
2.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................6
2.1.1.1. Thuế................................................................................................................6
2.1.1.2. Trốn thuế ........................................................................................................6
2.1.1.3. Vi phạm về thuế .............................................................................................7
2.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế .....................................................................7
2.1.2.1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN ..........................................................8
2.1.2.2. Thuế là công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội ...................8
2.1.2.3. Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất,
kinh doanh ...................................................................................................................8
2.1.2.4. Thuế góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển...............................9
2.1.3. Khái niệm và mục tiêu của kiểm tra thuế..........................................................9
2.1.3.1. Khái niệm .......................................................................................................9
2.1.3.2. Mục tiêu kiểm tra thuế .................................................................................10
2.1.4. Nguyên tắc kiểm tra thuế ................................................................................10
2.1.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kiểm tra thuế ..................................................11
2.1.5.1. Hiệu quả hoạt động kiểm tra thuế ................................................................11
2.1.5.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kiểm tra thuế ...............................................11
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ......................14
2.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài .............................................................................14
2.2.2. Các nghiên cứu trong nước .............................................................................14
2.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................................17
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 18
3.1. KHUNG PHÂN TÍCH .......................................................................................18
3.2. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH .............................................................................19
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính .........................................................................19
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ..........................................................................19
3.2.2.1. Đối với thang đo các biến phụ thuộc ...........................................................19
3.2.2.2. Đối với thang đo các biến độc lập ................................................................20
3.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ........................................................................21
3.3.1. Mô hình nghiên cứu định lượng ......................................................................21
3.3.2. Thiết kế nghiên cứu định lượng ......................................................................22
3.3.3. Dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................................22
3.3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................23
3.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .....................................................................................25
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................. 26
4.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI CỤC THUẾ TPRG ........................................................26
4.1.1 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................26
4.1.2. Kết quả hoạt động giai đoạn 2014 - 2016 .......................................................27
4.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ ...................27
4.2.1. Công tác tổ chức trong hoạt động thanh tra, kiểm tra .....................................27
4.2.2. Việc áp dụng quy trình thanh tra, kiểm tra .....................................................29
4.2.3. Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế 2014 - 2016..................................................32
4.2.3.1. Kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra ...........................................32
4.2.3.2. Hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra thuế ..................................................33
4.2.3.3. Các hành vi trốn thuế của doanh nghiệp. .....................................................35
4.2.4. Công tác phối kết hợp với các ban ngành .......................................................36
4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG MỨC ĐỘ VI PHẠM THUẾ CỦA DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ ...................................37
4.3.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu .......................................37
4.3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ vi phạm thuế.............................39
4.3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vi phạm về thuế .................................39
4.3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến số tiền vi phạm về thuế .....................................41
4.3.3. Thảo luận kết quả phân tích hồi quy ...............................................................44
4.3.3.1. Đối với các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vi phạm về thuế .....................44
4.3.3.2. Đối với các yếu tố ảnh hưởng đến số tiền vi phạm về thuế .........................45
4.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .....................................................................................46
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ..................... 48
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................48
5.1.1. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế doanh nghiệp............................48
5.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến vi phạm thuế của doanh nghiệp............................49
5.2. KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ......................................................................50
5.2.1. Về ứng dụng các phần mềm hỗ trợ cho công tác kiểm tra, thanh tra thuế......50
5.2.2. Về tuyên truyền, phổ biến luật thuế đến doanh nghiệp...................................50
5.2.3. Giải pháp cơ bản hạn chế trốn thuế, gian lận thuế ..........................................51
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN - NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
NNT
Người nộp thuế
NSNN
Ngân sách Nhà nước
OLS
Phương pháp ước lượng bình phương bé nhất
UBND
Ủy ban nhân dân
GTGT
Gía trị gia tăng
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
VIF
Độ phóng đại phương sai
TPRG
Thành phố Rạch Giá
ĐTNT
Đối tượng nộp thuế
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu ...........................................20
Bảng 4.1: Kết quả thực hiện dự toán thu năm 2016..................................................27
Bảng 4.2: Số lượng, cơ cấu lực lượng thanh tra, kiểm tra thuế GĐ 2014 - 2016 .....28
Bảng 4.3: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra GĐ 2014 - 2016 ..............33
Bảng 4.4: Số tiền truy thu và phạt qua thanh tra, kiểm tra thuế GĐ 2014-2016 ......34
Bảng 4.9: Ngành nghề và loại hình doanh nghiệp ....................................................37
Bảng 4.10: Lịch sử vi phạm thuế và hành vi vi phạm thuế của doanh nghiệp .........38
Bảng 4.11: Thống kê về thời gian hoạt động và số tiền vi phạm về thuế .................39
Bảng 4.12: Kết quả PT hồi quy yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vi phạm thuế .......40
Bảng 4.13: Kết quả phân tích hồi quy yếu tố ảnh hưởng đến số tiền vi phạm thuế .42
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai phần dư thay đổi .................42
Bảng 4.15: Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến số tiền vi phạm
thuế với vòng lặp Robustness....................................................................................43
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Khung phân tích của đề tài........................................................................18
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức Chi cục Thuế thành phố Rạch Giá .....................................26
Hình 4.2: Các bước tiến hành thanh tra, kiểm tra thuế .............................................30
Hình 4.3: Cơ cấu mẫu theo quy mô và học vấn chủ doanh nghiệp ..........................38
TÓM TẮT
Đề tài “Phân tích tình hình trốn thuế, gian lận thuế của các Doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang” được thực hiện nhằm mục tiêu
chính là đánh giá thực trạng vi phạm về thuế và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế của doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố
Rạch Giá để từ đó đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm hoàn thiện công tác thanh
tra, kiểm tra thuế góp phần hạn chế tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế tại Chi cục
Thuế thành phố Rạch Giá .
Trên cơ sở lý thuyết và lược khảo các nghiên cứu có liên quan, đề tài xác định
được mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế của
doanh nghiệp gồm có 6 biến độc lập: Ngành nghề kinh doanh (X1); Loại hình doanh
nghiệp (X2); Quy mô doanh nghiệp (X3); Trình độ học vấn chủ doanh nghiệp/Người
quản lý (X4); Thời gian hoạt động (X5); Bị xử phạt về thuế trong quá khứ (X6).
Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng với kỹ thuật hồi quy đa biến,
theo đó kích thước mẫu được xác định là 300 mẫu được chọn ngẫu nhiên. Kết quả
nghiên cứu cho thấy:
Một là, tỷ lệ bình quân truy thu và phạt qua thanh tra, kiểm tra trên tổng số thu
NSNN cho thấy khả năng thất thu thuế của Chi cục Thuế thành phố Rạch Giá là rất
thấp, dưới 1% trên tổng thu NSNN. Tuy nhiên, việc thực hiện kế hoạch thanh tra,
kiểm tra chưa đạt chỉ tiêu kế hoạch về số lượng doanh nghiệp được thanh tra, kiểm
tra do số lượng cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra còn thiếu hụt. Tình hình nợ
đọng thuế sau thanh tra, kiểm tra tại Chi cục Thuế thành phố Rạch Giá là rất lớn, từ
năm 2014 đến năm 2016 là 3.471 triệu đồng, tương ứng với 44,30% số thuế truy thu
và phạt theo quyết định xử lý về thuế.
Hai là, mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế
của doanh nghiệp đưa ra là phù hợp với dữ liệu nghiên cứu, khả năng giải thích của
mô hình khá tốt. Ở mức ý nghĩa 5%, khả năng vi phạm về doanh thu (Y1) chịu ảnh
hưởng bởi 2 yếu tố : Học vấn người quản lý doanh nghiệp (X4); Bị xử phạt về thuế
trong quá khứ (X6).
Khả năng vi phạm về hóa đơn (Y2) chịu ảnh hưởng bởi 3 yếu tố: Ngành nghề
kinh doanh (X1);Học vấn người quản lý doanh nghiệp (X4); Bị xử phạt về thuế
trong quá khứ (X6)
Khả năng vi phạm về khấu trừ chi phí (Y3) chịu ảnh hưởng bởi 2 yếu tố: Học
vấn người quản lý doanh nghiệp (X4); Bị xử phạt về thuế trong quá khứ (X6).
Số tiền vi phạm về thuế chịu ảnh hưởng bởi 3 yếu tố xếp theo mức độ ảnh
hưởng từ cao đến thấp gồm: (1) Trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp/Người
quản lý (X4), có hệ số hồi quy là -52,80; (2) Bị xử phạt về thuế trong quá khứ (X6),
có hệ số hồi quy là -8,24; (3) Thời gian hoạt động (X5), có hệ số hồi quy là +0,38.
Các yếu tố: Ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp (X1), Loại hình doanh
nghiệp (X2) và Quy mô doanh nghiệp (X3) ảnh hưởng không có ý nghĩa thống kê
đến mức độ vi phạm về thuế của doanh nghiệp.
Cuối cùng, tác giả trình bày khuyến nghị chính sách, những hạn chế trong quá
trình nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thuế là một công cụ có hiệu lực của Nhà nước để quản lý, kiểm soát đối với
hoạt động sản xuất, kinh doanh của mọi thành phần kinh tế trong xã hội, góp phần
thúc đẩy sản xuất phát triển, kinh doanh đúng hướng, tăng cường quản lý giá cả thị
trường, động viên đóng góp công bằng, hợp lý giữa các tầng lớp dân cư, các thành
phần kinh tế bảo đảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước (NSNN).
Yêu cầu của việc thực hiện luật thuế là phải thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào
NSNN. Nguồn thu phải sát thực tế hoạt động kinh doanh, mức thu phải sát giá cả thị
trường, đúng doanh thu, phù hợp với chi phí kinh doanh. Phải quản lý thu thuế tại
gốc thông qua việc kiểm soát thường xuyên, có như vậy mới điều tiết đúng mức thu
nhập, bảo đảm công bằng xã hội, chống các hành vi kinh doanh trái pháp luật, đầu
cơ, buôn lậu, trốn thuế của các đối tượng kinh doanh góp phần vào công tác thu
thuế đạt kết quả cao. Như vậy, để đáp ứng yêu cầu trên, đòi hỏi phải tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra.
Thanh tra, kiểm tra là yêu cầu tất yếu trong quản lý nhà nước nói chung, mà
còn có vài trò đặc biệt quan trọng trong quản lý thuế nói riêng, họat động thanh tra,
kiểm tra có nghĩa là tiến hành việc nghiên cứu, thu thập số liệu, đánh giá hoạt động
quản lý và mục đích cuối cùng là tìm hiểu được kết quả tác động của chủ thể quản
lý tới đối tượng quản lý, hoạt động thanh tra, kiểm tra không phải là họat động trực
tiếp chỉ huy, điều hành quản lý, không chỉ là họat động chuyên môn trong bộ máy
quản lý, mà nó chính là họat động đảm bảo thực hiện chính sách pháp luật, giữ
vững kỷ cương trong quản lý tài chính.
Qua kiểm tra giúp nâng cao công tác quản lý của các cơ quan có chức năng,
ngòai ra họat động thanh tra, kiểm tra còn là một phương thức để đảm bảo quyền
làm chủ của nhân dân. Thanh tra, kiểm tra thuế nhằm kịp thời phát hiện và xử lý các
sai phạm trong lĩnh vực thuế; ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm pháp luật thuế;
chống thất thu NSNN. Trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập
quốc tế nước ta đang thực hiện cải cách công tác quản lý thuế theo cơ chế tự khai,
2
tự nộp thuế thì công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật thuế ngày
càng được coi trọng.
Chi cục thuế TP Rạch Giá là nơi có số thu lớn nhất của tỉnh kiên Giang với
hơn 2300 doanh nghiệp thuộc nhiều loại thành phần kinh tế khác nhau và trên 6500
hộ kinh doanh cá thể. Vì vậy việc cung ứng dịch vụ thuế luôn trong tình trạng quá
tải gây khó khăn bức xúc đối với các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể trong việc
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh làm thất thu thuế đối với nhà nước. Còn
doanh nghiệp ngày càng một mở rộng sản xuất kinh doanh và phát triển, song chế
độ sổ sách kế toán chứng từ hoá đơn còn thực hiện tuỳ tiện chưa đúng chế độ, kê
khai sai để trốn thuế…Bên cạnh đó việc ban hành nhiều luật thuế trong thời gian
ngắn đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự chấp hành nghiêm túc pháp luật thuế theo quy
định, gây lo lắng và khó khăn tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh cuả
doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể.
Như chúng ta đã biết, thuế luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi Nhà nước.
Thuế là một công cụ tài chính quan trọng không chỉ thể hiện ở việc tạo nguồn thu
chủ yếu cho ngân sách Nhà nước, mà thuế còn là một công cụ hữu hiệu để
Nhà nước tiến hành điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế góp phần điều hoà thu nhập, thực
hiện công bằng xã hội trong phân phối. Tuy nhiên, đặc điểm của thuế là không hoàn
trả trực tiếp, sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính chất đối giá.
Vì vậy, một số tổ chức, cá nhân vẫn còn tâm lý muốn chậm chễ, chiếm dụng tiền
thuế làm phát sinh số thuế nợ đọng.
Ngoài ra, một số đối tượng nộp thuế (ĐTNT) do khó khăn về tài chính, những
rủi ro hoặc sự cố bất thường gây ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế cũng làm phát
sinh nợ đọng thuế. Nợ đọng thuế là hiện tượng phổ biến và luôn gắn liền với việc
thực hiện nghĩa vụ thuế. Nợ đọng thuế là phổ biến, song nếu như số nợ đọng thuế là
lớn và thường xuyên thì sẽ có tác động không nhỏ tới việc thực hiện các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, làm giảm vai trò của đất nước trong việc
động viên nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước (NSNN). Song, tình trạng trốn thuế,
gian lận thuế vẫn tồn tại và diễn ra hàng ngày, thậm chí rộng khắp toàn quốc bằng
3
nhiều hình thức tinh vi, trong khi chế tài xử lý vi phạm về thuế chưa đủ sức răn đe.
Đó, là một trong những nguyên nhân vi phạm về thuế chưa được khắc phục.Trong
năm 2014 tại tỉnh Kiên giang các DN gian lận thuế 39.428 triệu đồng , thành phố
Rạch Giá là 6.086 triệu đồng (Báo cáo tổng kết Cục thuế tỉnh Kiên Giang, 2014);
trong năm 2015 tại tỉnh Kiên giang các DN gian lận thuế 42.180 triệu đồng, thành
phố Rạch Giá là 6.530 triệu đồng (Báo cáo tổng kết Cục thuế tỉnh Kiên Giang,
2015); trong năm 2016 tại tỉnh Kiên giang các DN gian lận thuế 31.100 triệu đồng,
thành phố Rạch Giá là 7.254 triệu đồng (Báo cáo tổng kết Cục thuế tỉnh Kiên
Giang, 2016), chủ yếu là các DN kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng, kim khí
điện máy, Nhà hàng, karaoke...
Để kịp thời ngăn chặn, giảm thiểu gian lận thuế, trốn thuế thực hiện mục tiêu
thu đúng, thu đủ cho NSNN thì công tác kiểm tra thuế có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng. Trước đòi hỏi cấp thiết đó, là người làm việc trong lĩnh vực thuế, tác giả chọn
nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình trốn thuế, gian lận thuế của các Doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang” làm luận văn
thạc sỹ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế của các doanh nghiệp qua công
tác thanh tra, kiểm tra tại Chi cục Thuế thành phố Rạch Giá. Từ đó, đề xuất những
giải pháp hợp lý nhằm hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế, hạn chế tình
trạng trốn thuế, gian lận về thuế của các thành phần kinh tế, góp phần nâng cao kết
quả thu thuế trên địa bàn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:
Mục tiêu 1: Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng trốn thuế, gian lận
về thuế của doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Rạch Giá.
4
Mục tiêu 2: Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến tình
trạng trốn thuế, gian lận về thuế của doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Rạch
Giá.
Mục tiêu 3: Hàm ý chính sách nhằm hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra
thuế góp phần hạn chế tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế tại Chi cục Thuế thành
phố Rạch Giá.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra tại Chi cục Thuế thành phố Rạch Giá
như thế nào ?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế của
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Rạch Giá?
Cần phải làm gì để hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế nhằm hạn chế
tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế của các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành
phố Rạch Giá?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế và các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ vi
phạm thuế của doanh nghiệp là đối tượng nghiên cứu của đề tài.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: đề tài nghiên cứu được giới hạn đối với các doanh nghiệp
thuộc sự quản lý của Chi cục Thuế thành phố Rạch Giá.
Về thời gian: Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài được giới hạn trong
khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2016.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu vận dụng phương pháp nghiên cứu định lượng có kết hợp với
nghiên cứu định tính. Cụ thể là:
Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện bằng kỹ thuật thảo luận
nhóm tập trung 5 chuyên gia đang công tác tại ngành thuế tỉnh Kiên Giang. Nghiên
5
cứu định tính nhằm điều chỉnh, bổ sung các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ vi phạm
thuế của doanh nghiệp và thang đo mức độ vi phạm thuế của doanh nghiệp.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng mô hình hồi quy đa biến và kỹ
thuật kiểm định mô hình hồi quy để đảm bảo độ tin cậy của mô hình nhằm xác định
mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng và mức độ vi phạm thuế của doanh nghiệp.
1.6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Luận văn bao gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu. Chương này giới thiệu sự cần thiết nghiên cứu; mục
tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Trình bày các
khái niệm về thuế và vi phạm thuế; Các yếu tố ảnh hưởng đến các yếu tố ảnh hưởng
đến tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế của doanh nghiệp và tình hình các nghiên
cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Bao gồm khung nghiên cứu, mô tả dữ
liệu, kỹ thuật phân tích dữ liệu được sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế của doanh nghiệp.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương này trình bày thực trạng
về thu thuế và tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế của doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế thành phố Rạch Giá. Thống kê mô tả về mẫu dữ liệu nghiên cứu và kết quả
phân tích tác động của các yếu tố thành phần ảnh hưởng đến tình trạng trốn thuế,
gian lận về thuế của doanh nghiệp.
Chương 5: Kết luận và các khuyến nghị chính sách. Trình bày tóm tắt kết quả
nghiên cứu đã thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra; đề xuất một
số chính sách nhằm hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế góp phần hạn chế
tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế tại Chi cục Thuế thành phố Rạch Giá; Đồng
thời, chỉ ra những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
6
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
TRƯỚC
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1. Các khái niệm
2.1.1.1. Thuế
Theo Từ điển tiếng Việt (1998) thì thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người
dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp,... buộc
phải nộp cho Nhà nước theo mức quy định.
Thuế là một bộ phận của cải xã hội được tập trung vào NSNN, theo đó các thể
nhân, pháp nhân phải chuyển giao bắt buộc một phần của cải của mình cho nhà
nước mà không gắn bất kỳ sự ràng buộc nào về sự hoàn trả lợi ích tương quan với
số thuế đã nộp nhằm trang trải các chi phí duy trì sự tồn tại, hoạt động của bộ máy
nhà nước và chi phí công công, đem lại lợi ích chung cho cộng đồng (Tổng Cục
Thuế, Tài liệu nội bộ, 2009).
Quản lý thuế là quá trình thực thi các chức năng đăng ký thuế, kê khai thuế,
nộp thuế, ấn định thuế, quản lý hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế; quản lý xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt; quản lý thông tin về người nộp thuế, kiểm tra, thanh tra, cưỡng chế
thi hành các quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật thuế và giải quyết
khiếu nại tố cáo về thuế (Luật quản lý thuế Việt Nam, 2006).
Hiện nay, hầu hết các nước trên thế giới đều đã chuyển đổi cơ chế quản lý thuế
là tự khai - tự nộp. Đặc điểm của cơ chế này là người nộp thuế tự xác nhận số tiền
thuế phải nộp và tự nộp số tiền đó. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm về việc kê
khai và nộp thuế của mình. Cơ quan thuế có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra công
việc kê khai của người nộp thuế.
2.1.1.2. Trốn thuế
Trốn thuế là hành vi thực hiện các phương thức mà pháp luật nhà nước không
cho phép nằm làm giảm số thuế phải nộp như bán hàng khoogn xuất hoá đơn để
7
giảm doanh thu, tạo thông tin khách hàng không có thật như mua hoá đơn để tăng
chi phí được trừ khi khấu trừ thuế, tạo những hồ sơ giả để hoàn thuế GTGT…
2.1.1.3. Vi phạm về thuế
Để hiểu vi phạm thuế, trước hết, cần bắt đầu từ khái niệm tuân thủ thuế. Tuân
thủ thuế được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Theo Jackson & Milliron
(1986), Alm (1991) lại cho rằng tuân thủ thuế là báo cáo tất cả thu nhập, thanh toán
toàn bộ nghĩa vụ thuế bằng cách thực hiện các điều khoản quy định của luật, pháp
lệnh, hoặc phán quyết của tòa án. Theo James & Alley (1999), tuân thủ thuế theo
cách hiểu đơn giản nhất là mức độ người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ thuế được
quy định trong luật thuế.
Như vậy, tuân thủ thuế được đo lường qua việc đánh giá sự sẵn lòng của người
nộp thuế để tuân theo luật thuế, khai báo chính xác thu nhập, xác nhận chính xác
các khoản khấu trừ, giảm thuế và thanh toán các khoản thuế đúng hạn.
Trái với tuân thủ thuế là vi phạm thuế hoặc không tuân thủ thuế. Boidman
(1983) định nghĩa 3 hình thức không tuân thủ thuế khác nhau: (1) không nộp tờ khai
thuế thuộc bất kỳ loại nào; (2) không kê khai thu nhập nhận được trên tờ khai thuế;
và (3) giảm thu nhập chịu thuế bằng cách kê khai không đúng các khoản miễn giảm,
hay khấu trừ.
Theo Jackson & Milliron (1986); Kesselman (1994); Kasipillai & Jabbar
(2003), vi phạm thuế được xác định là việc không sẵn lòng tuân theo luật thuế
và/hoặc khai báo không chính xác, thực hiện kê khai sai các khoản giảm trừ, miễn
giảm thuế và/hoặc không thanh toán chính xác nghĩa vụ thuế, ngoài thời gian nộp
thuế đã được quy định.
2.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế
Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những
điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự
thay đổi phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai
trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Theo Tổng Cục
Thuế (2009), vai trò của thuế được thể hiện trên các khía cạnh sau đây:
8
2.1.2.1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN
Với chức năng phân phối lại thu nhập quốc dân, thuế bằng nhiều cách hình
thành nên nguồn tài chính tập trung lớn nhất phục vụ cho chi tiêu công cộng, đó là
NSNN. NSNN được tập hợp từ nhiều nguồn thu khác nhau, nhằm đảm bảo yêu cầu
chi tiêu chung cho nhu cầu công cộng.
Trong tất cả các nguồn, thông thường số thu về thuế chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng số thu NSNN. Đây là nguồn thu ổn định nhất được dựa trên cơ sở dự báo
kế hoạch và tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước trong một năm. Hầu như mọi
khoản chi tiêu của NSNN đều dựa vào sự đóng thuế của người dân. Vì vậy, xã hội
có trách nhiệm phải tôn trọng người nộp thuế, những người thông qua hành vi của
mình đóng góp tài chính cho Nhà nước một cách trực tiếp và gián tiếp.
2.1.2.2. Thuế là công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội
Một trong những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường là có sự chênh lệch
lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Kinh tế thị
trường càng phát triển thì khoảng cách giàu - nghèo giữa các tầng lớp dân cư ngày
càng có xu hướng gia tăng. Sự phát triển mọi mặt của một đất nước là thành quả của
sự nỗ lực của cả cộng đồng, mỗi thành viên trong xã hội đều có những đóng góp
nhất định. Nếu không chia sẻ thành quả phát triển kinh tế cho mọi thành viên sẽ
thiếu công bằng và tạo nên sự đối lập về quyền lợi và của cải giữa các tầng lớp dân
cư và gây ra bất ổn xã hội. Chính vì vậy, Nhà nước cần phải can thiệp vào quá trình
phân phối thu nhập, của cải của xã hội. Thuế là công cụ quan trọng mà Nhà nước sử
dụng để tác động trực tiếp vào quá trình này.
2.1.2.3. Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản
xuất, kinh doanh
Vai trò này được xuất hiện trong quá trình tổ chức thực hiện các luật thuế
trong thực tế. Để đảm bảo thu được thuế và thực hiện đúng các quy định của các
luật thuế đã ban hành, cơ quan thuế và các cơ quan liên quan phải bằng mọi biện
pháp nắm vững số lượng, quy mô các cơ sở sản xuất, kinh doanh, ngành nghề và
- Xem thêm -