TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỖ THỊ BÍCH NGỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TRÀ ÔN – VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
04 - 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỖ THỊ BÍCH NGỌC
MSSV: C1200132
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TRÀ ÔN – VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ ĐAN XUÂN
04-2014
LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của cô Huỳnh
Thị Đan Xuân trong suốt quá trình thực hiện bài luận văn tốt nghiệp này.
Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc, các cô chú, anh chị
đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Huyện Trà Ôn đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian thực tập tại
Ngân hàng để có thể thuận lợi hoàn thành bài luận văn của mình.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 04 năm 2014
Người thực hiện
Đỗ Thị Bích Ngọc
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 28 tháng 04 năm 2014
Người thực hiện
Đỗ Thị Bích Ngọc
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Trà Ôn, ngày.....tháng.....năm.....
iii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.3.1 Không gian và thời gian nghiên cứu.......................................................... 2
1.3.2 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 3
2.1 Cơ sở lý luận................................................................................................. 3
2.1.1 Một số vấn đề cơ bản về tín dụng.............................................................. 3
2.1.2 Tín dụng hộ sản xuất kinh doanh............................................................... 5
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ........................................... 10
2.2 Tổng quan tài liệu ....................................................................................... 11
2.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 13
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 13
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu................................................................. 13
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH TRÀ ÔN ............... 14
3.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 14
3.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 14
3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................... 14
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ................................................... 15
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 17
3.4 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Ngân hàng .. 18
3.4.1 Thuận lợi.................................................................................................. 18
3.4.2 Khó khăn.................................................................................................. 19
iv
3.4.3 Phương hướng phát triển ......................................................................... 19
Chương 4: TÌNH HÌNH TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH
AGRIBANK CHI NHÁNH TRÀ ÔN .............................................................. 20
4.1 Phân tích tình hình huy động vốn ............................................................... 20
4.2 Phân tích tình hình cho vay của ngân hàng ................................................ 23
4.3 Phân tích tình hình tín dụng hộ SXKD....................................................... 25
4.3.1 Doanh số cho vay hộ SXKD.................................................................... 25
4.3.2 Doanh số thu nợ hộ SXKD ...................................................................... 29
4.3.3 Dư nợ cho vay hộ SXKD......................................................................... 32
4.3.4 Nợ xấu hộ SXKD..................................................................................... 35
4.4 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hộ SXKD ................... 38
4.4.1 Dư nợ hộ SXKD trên vốn huy động ........................................................ 38
4.4.2 Hệ số thu nợ............................................................................................. 39
4.4.3 Vòng quay vốn tín dụng .......................................................................... 39
4.4.4 Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ hộ SXKD........................................................... 40
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH TRÀ ÔN .............................................................. 42
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 44
6.1 Kết luận....................................................................................................... 44
6.2 Kiến nghị .................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 46
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 47
v
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Trà Ôn từ năm 2011
đến 2013............................................................................................................... 17
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn của Agribank Trà Ôn từ 2011 đến 2013...... 21
Bảng 4.2: Tình hình cho vay của Agribank Trà Ôn từ 2011 đến 2013 .............. 24
Bảng 4.3: Doanh số cho vay hộ SXKD theo thời hạn vay của Agribank Trà Ôn
từ năm 2011 đến 2013 ........................................................................................ 26
Bảng 4.4: Doanh số cho vay hộ SXKD theo ngành kinh tế của Agribank Trà
Ôn từ năm 2011 đến 2013 .................................................................................. 28
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ hộ SXKD theo thời hạn vay của Agribank Trà Ôn
từ năm 2011 đến 2013 ........................................................................................ 29
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ hộ SXKD theo theo ngành kinh tế của Agribank
Trà Ôn từ năm 2011 đến 2013 ............................................................................. 31
Bảng 4.7: Dư nợ hộ SXKD theo thời hạn vay của Agribank Trà Ôn từ năm
2011 đến 2013..................................................................................................... 32
Bảng 4.8: Dư nợ hộ SXKD theo ngành kinh tế của Agribank Trà Ôn từ năm
2011 đến 2013..................................................................................................... 34
Bảng 4.9: Nợ xấu hộ SXKD theo thời hạn vay của Agribank Trà Ôn từ năm
2011 đến 2013..................................................................................................... 35
Bảng 4.10: Nợ xấu hộ SXKD theo ngành kinh tế của Agribank Trà Ôn từ năm
2011 đến 2013 ..................................................................................................... 37
Bảng 4.11: Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động của Agribank Trà Ôn từ năm 2011
đến 2013.............................................................................................................. 38
Bảng 4.12: Hệ số thu nợ của Agribank Trà Ôn từ năm 2011 đến 2013 ............. 39
Bảng 4.13: Vòng quay vốn tín dụng hộ SXKD của Agribank Trà Ôn từ năm
2011 đến 2013 ..................................................................................................... 40
Bảng 4.14: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng hộ SXKD của Agribank từ năm 2011 đến
2013 .................................................................................................................... 41
vi
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Quy trình cho vay hộ sản xuất trực tiếp tại Agribank Trà Ôn............... 9
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Agribank Trà Ôn .......................... 14
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT
:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
TK KKH
:
Tiết kiệm không kỳ hạn
TK CKH
:
Tiết kiệm có kỳ hạn
TG KKH
:
Tiền gửi không kỳ hạn
TG CKH
:
Tiền gửi có kỳ hạn
KH DN
:
Khách hàng doang nghiệp
KTTH (VAC)
:
Kinh tế tổng hợp
DH
:
Dài hạn
Viet GAP
:
Vietnamese Good Agricultural Practices
Đvt
:
Đơn vị tính
viii
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Trà Ôn thì
khách hàng chủ yếu là những hộ sản xuất kinh doanh. Một trong những chức
năng quan trọng của Ngân hàng là phân phối lại tài nguyên, luân chuyển vốn
từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất. Ngoài ra,
huyện Trà Ôn là một trong những huyện có thế mạnh về nông nghiệp, phần
lớn dân số là những hộ nông dân, đời sống hộ nông dân còn gặp nhiều khó
khăn nên nhu cầu vay vốn Ngân hàng phục vụ cho quá sản xuất là rất cao. Cho
nên nghiệp vụ cấp tín dụng đối những hộ SXKD là nghiệp vụ thường xuyên
của Ngân hàng, nhằm cung ứng vốn kịp thời cho những hộ dân sản xuất kinh
doanh góp phần cho phát triển kinh tế của huyện.
Ngân hàng NNo & PTNT chi nhánh huyện Trà Ôn là một chi nhánh của
hệ thống Agribank, nhiều năm nay Agribank chi nhánh Trà Ôn tiếp tục khẳng
định vị trí, vai trò của Ngân hàng thương mại hàng đầu đối với thị trường tài
chính nông thôn và nền kinh tế đất nước với chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn là một hệ thống các biện pháp, chính sách của
Nhà nước nhằm khuyến khích Ngân hàng cho vay đối với các hộ sản xuất kinh
doanh để họ tiếp cận nguồn vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn, xây dựng cơ
sở hạ tầng.
Huyện Trà Ôn là huyện kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, nên hoạt động tín
dụng của Ngân hàng chủ yếu là tín dụng đối hộ SXKD, hộ SXKD là đơn vị
kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông
nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, làm kinh tế tổng hợp và một số hoạt động khác
nhằm phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp) và là chủ thể trong mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh với quy mô hộ gia đình do cá nhân làm chủ hộ, tự
chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh, nên nhu cầu vốn cao
để phục vụ cho quá trình sản xuất cũng như mở rộng vi mô sản xuất, cho nên
tín dụng hộ sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tín
dụng. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích mang lại thì hoạt động tín dụng đối
hộ sản xuất rất phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro cho Ngân hàng do các hộ sản
xuất chưa nắm vững tiến bộ trong kỹ thuật canh tác và còn phải đối mặt với sự
điều kiện thời tiết, thiên tai, dịch bệnh, giá cả các yếu tố đầu vào. Vì vậy,
nghiên cứu đánh giá tình hình tín dụng hộ sản xuất để nâng cao chất lượng tín
dụng giảm thiểu rủi ro và đảm bảo an toàn cho tín dụng hộ sản xuất và để
1
Ngân hàng hiểu rõ về nhu cầu vốn của các hộ sản xuất để đưa ra những chính
sách phát triển trong tương lai nhằm đáp ứng nhu cầu cũng như nâng cao khả
năng tiếp cận vốn của hộ dân . Chính vì những lí do đó nên em chọn đề tài
“Phân tích tình hình tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Trà Ôn” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là phân tích tình hình tín dụng hộ sản
xuất kinh doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi
nhánh Trà Ôn giai đoạn 2011 đến 2013.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Trà Ôn giai đoạn 2011 đến
2013.
- Phân tích các chỉ tiêu đánh hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh
tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Trà Ôn giai
đoạn 2011 đến 2013.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao tín dụng đối hộ sản xuất kinh doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian và không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn chi nhánh Trà Ôn tỉnh Vĩnh Long.
- Số liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài là từ năm 2011 đến 2013 được thu
thập tại Ngân hàng trong thời gian thực tập từ 06/04/2014 đến 28/04/2014.
- Thời gian thực hiện đề tài từ 13/01/2014 đến 28/04/2014.
1.3.2 Nội dung nghiên cứu
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng trong 3 năm 2011, 2012, 2013
2
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện duới hình thái tiền tệ, hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định. Nội dung của quan hệ này được thể hiện qua các mặt
sau:
- Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác
sử dụng trong một thời gian nhất định.
- Đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người sử dụng hoàn lại cho người
sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần lời hay nói
theo ngôn ngữ kinh tế là lãi suất.
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay,
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Hiện nay, ở Việt Nam ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích đã
được người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và được ngân hàng đồng ý. Nói
đến nguyên tắc là nói đến sự tuân thủ, vì vậy người đi vay phải sử dụng vốn
vay đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng. Trường hợp ngân hàng phát
hiện khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi
vốn vay trước thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của người đi
vay.
Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này thì ngân hàng có nghĩa vụ
giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo hợp đồng. Khi
đó người đi vay đảm bảo được uy tín của mình đối với ngân hàng, giúp ngân
hàng thực hiện được sứ mệnh của mình là góp phần phát triển sản xuất đồng
thời cũng tạo ra lợi nhuận cho chính mình.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
3
Ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh, vì thế mục tiêu của ngân hàng
cũng là lợi nhuận có được từ các khoản đầu tư - tín dụng. Ngân hàng không
thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình thu về chỉ là gốc hoặc chỉ có tiền
lãi vì ngân hàng là các trung gian tài chính, đi vay vốn để rồi cho vay lại. Như
vậy, điều kiện vật chất để ngân hàng tồn tại và phát triển là có thể thu được
gốc và lãi sau một khoảng thời gian cấp tín dụng cho khách hàng.
Người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi sau khi đáo hạn. Bất kì rủi
ro sai hẹn nào từ phía người đi vay cũng có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động
của ngân hàng. Vì vậy, nếu đến thời hạn thu hồi vốn mà khách hàng vẫn chưa
thanh toán nợ và lãi thì ngân hàng sẽ dùng những biện pháp hạn chế rủi ro cho
ngân hàng như phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng, chuyển sang nợ
quá hạn,… hoặc dùng biện pháp cứng gắn hơn là phát mãi tài sản để thu hồi
nợ.
2.1.1.3 Điều kiện tín dụng
Các khách hàng muốn được ngân hàng cho vay vốn ngân hàng phải có
đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực pháp luật, hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo
quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc phương án phục vụ đời sống khả thi.
- Thực hiện các quy định về bảo hiểm tiền vay theo quy định của chính
phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNo & PTNT Việt Nam.
2.1.1.4 Vốn huy động
a)Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền gửi của hộ cá nhân và gia đình gửi vào
tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm và được hưởng
lãi suất theo quy định của ngân hàng. Đây là hình thức huy động truyền thống
của ngân hàng.
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào ngân
hàng có sự thỏa thuận về thời hạn rút ra giữa Ngân hàng và khách hàng. Tuy
nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh nên để thu hút tiền gửi, các ngân hàng
thường cho phép khách hàng rút tiền trước thời hạn nhưng không được hưởng
4
lãi suất, hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn, thông thường là lãi
suất tiền gửi không kỳ hạn.
Đây là bộ phận nguồn vốn có thời hạn gửi ổn định, giúp cho ngân hàng
có thể tận dụng tối đa vào cho vay và thực hiện các khoản đầu tư khác mà
không cần phải dự trữ lại quá nhiều.
b)Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi khi gửi vào, khách hàng gửi tiền có
thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng, và ngân
hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Tiền gửi này với mục đích
nhằm đáp ứng việc thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt động kinh
doanh hoặc giao dịch của khách hàng.
Loại tiền gửi này tuy biến động thường xuyên nhưng cũng có lúc chúng
tạm thời nhàn rỗi và ngân hàng được quyền sử dụng để đầu tư, tức nó
tạonguồn vốn cho ngân hàng.
2.1.2 Tín dụng hộ sản xuất kinh doanh
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng hộ sản xuất kinh doanh
Hộ sản xuất kinh doanh là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, làm kinh tế
tổng hợp và một số hoạt động khác nhằm phục vụ cho việc sản xuất nông
nghiệp) và là chủ thể trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh với quy mô hộ
gia đình do cá nhân làm chủ hộ, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả sản
xuất kinh doanh.
Tín dụng hộ sản xuất kinh doanh là các khoản tín dụng mà ngân hàng cấp
cho nông dân, hộ sản xuất để đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chi phí về cây
trồng và vật nuôi như: chi phí cây giống, con giống, thức ăn, phân bón, nhu
cầu về cải tạo vườn tạp, xây dựng chuồng trại….
Ngân hàng có thể cấp tín dụng cho hộ sản xuất kinh doanh thông qua các
kênh sau:
- Cho hộ gia đình, cá nhân vay vốn trực tiếp: Khách hàng muốn vay vốn
phải liên hệ trực tiếp với Ngân hàng cho vay để làm các thủ tục xin vay, xét
duyệt, thẩm định trực tiếp từ cán bộ tín dụng để cho vay.
- Cho hộ gia đình, cá nhân vay trực tiếp thông qua tổ vay vốn: Hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu vay vốn tự thành lập tổ vay vốn, cùng cư trú tại xóm,
ấp, được vay không có bảo đảm bằng tài sản. Tổ trưởng đại diện tổ đề nghị
5
Ngân hàng xét cho vay đồng thời ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng kèm
danh sách nhận nợ có ký nhận của các tổ viên.
- Cho hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp nông, lâm, ngư
nghiệp nhà nước: Được thực hiện đối với hộ gia đình, cá nhân nhận khoán của
các doanh nghiệp nông, lâm, ngư nghiệp Nhà nước đã giao khoán. Doanh
nghiệp vay trực tiếp để chuyển tải vốn cho hộ gia đình, cá nhân nhận khoán và
có trách nhiệm trả nợ cho ngân hàng.
2.1.2.2 Đặc điểm tín dụng hộ sản xuất kinh doanh
a) Tính thời vụ
Mùa, vụ trong sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng đến thời điểm cho vay và
thu nợ. Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con giống là yếu tố quyết định để tính
toán thời hạn cho vay, chu kỳ dài hay ngắn phụ thuộc vào giống cây, con và
quy trình sản xuất. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật về công
nghệ sinh học cho phép lai tạo nhiều giống mới có năng suất, sản lượng cao và
thời gian trưởng thành ngắn hơn.
b) Môi trường tự nhiên
Đây là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả
nợ của khách hàng. Vì đối với khách hàng sản xuất, kinh doanh nông nghiệp,
nguồn trả nợ vay Ngân hàng chủ yếu là tiền bán nông sản và các sản phẩm chế
biến có liên quan đến nông sản. Cho nên, sản lượng nông sản thu về sẽ là yếu
tố quyết định trong việc xác định khả năng trả nợ cho khách hàng. Sự ảnh
hưởng của các yếu tố thiên nhiên như: thời tiết, khí hậu, đất, nước, sâu hại,
dịch bệnh,… ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng nông sản của người dân. Bên
cạnh đó, yếu tố tự nhiên cũng tác động đến chất lượng nông sản làm giảm giá
nông sản thu hoạch, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng vay.
c) Chi phí tổ chức cho vay cao
- Chi phí tổ chức cho vay có liên quan đến nhiều yếu tố như chi phí tổ
chức mạng lưới, thẩm định, theo dõi khách hàng, kiểm tra món vay (việc sử
dụng vốn vay) và chi phí phòng ngừa rủi ro.
- Cho vay nông nghiệp đặc biệt là cho vay đối với hộ nông dân thường
chi phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thường cao do qui mô từng món vay
là nhỏ, lẻ.
- Số lượng khách hàng vay vốn đông, phân bố rộng khắp, nên việc mở
rộng cho vay thường liên quan đến mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ.
- Do ngành nông nghiệp có độ rủi ro tương đối cao cho nên chi phí dự
phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác.
6
- Khách hàng vay chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp là hộ nông dân,
phần lớn các hộ gia đình sản xuất mang tính tự cấp, tự túc, cho nên đặc điểm
của hộ cũng ảnh hưởng rất lớn đến tổ chức cho vay và áp dụng các phương
thức, kỹ thuật cho vay thích hợp. Vì vậy, cho vay nông nghiệp đồng nghĩa với
cho vay hộ nông dân.
2.1.2.3 Một số hình thức cho vay hộ sản xuất kinh doanh
• Cho vay lưu vụ
- Cho vay lưu vụ chỉ áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân ở vùng chuyên
canh trồng lúa và ở các vùng xen canh trồng lúa với các cây trồng ngắn hạn
khác.
- Điều kiện vay vốn: Ngân hàng xét cho vay lưu vụ khi hộ gia đình cá
nhân có đủ điều kiện sau:
+ Phải có 2 vụ liền kề
+ Dự án, phương án đang vay có hiệu quả
+ Trả đủ số lãi còn nợ của hợp đồng trước.
- Mức cho vay tối đa bằng dư nợ tối đa của hợp đồng tín dụng trước.
- Thời hạn lưu vụ không quá thời hạn của một vụ kế tiếp.
• Cho vay theo hạn mức
- Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà
ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy
trì trong một khoảng thời gian nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
- Khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên, khách hàng vay có đặc
điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển vốn không phù hợp với phương thức
cho vay từng lần.
• Cho vay từng lần
- Phương thức cho vay từng lần là phương thức cho vay mà mỗi lần vay
vốn, khách hàng và ngân hàng đều làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp
đồng tín dụng.
- Khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc theo thời vụ,
cho vay vốn lưu động, cho vay bù đắp thiếu hụt tài chính tạm thời, cho vay
bắc cầu, cho vay hỗ trợ triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ,
cho vay tiêu dùng trong dân cư (thời gian cho vay dưới 12 tháng )
2.1.2.4 Hồ sơ vay vốn
7
Tùy theo từng loại khách hàng, phương thức cho vay, hồ sơ vay vốn có
thể phân làm ba loại chính: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ vay vốn.
Bộ hồ sơ vay vốn đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác gồm:
a) Hồ sơ pháp lý
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy ủy quyền (nếu có) cho người đại diện giao dịch với NH No &
PTNT nơi cho vay.
- Hợp đồng hợp tác (đối với tổ hợp tác).
b) Hồ sơ vay vốn
1. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp vay vốn không phải thực
hiện đảm bảo bằng tài sản:
- Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn.
2. Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác (trừ các hộ gia đình được quy định tại
điểm 1 trên):
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
3. Ngoài các hồ sơ được quy định tại điểm 1 và 2 đối với:
- Hộ gia đình, cá nhân vay thông qua tổ vay vốn phải có thêm: Biên bản
thành lập tổ vay vốn kèm theo danh sách thành viên.
- Hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp phải có thêm: Hợp
đồng làm dịch vụ vay vốn của doanh nghiệp hoặc hợp đồng cung ứng vật tư
tiền vốn, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp đối với hộ cá nhân, gia đình
nhận khoán.
4. Khách hàng là người hưởng lương, muốn vay vốn phục vụ nhu cầu đời
sống phải có giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập ổn định (xác nhận của cơ
quan quản lý lao động hoặc cơ quan quản lý chi trả thu nhập…), NH No &
PTNT nơi cho vay có thể thỏa thuận (bằng văn bản) với người vay vốn và các
cơ quan quản lý trên về việc người vay ủy quyền cho cơ quan, đơn vị trích thu
nhập của mình trả nợ cho NHNo nơi vay.
2.1.2.5 Quy trình tín dụng
Sau đây là quy trình cho vay hộ sản xuất tại Agribank Trà Ôn:
- Khách hàng vay vốn trực tiếp:
8
(5)
Hộ SXKD
Phòng kế toán
(1)
(4)
Cán bộ tín dụng
(2)
Trưởng phòng kinh doanh
Giám đốc
(3)
Nguồn: Phòng tín dụng Agribank Trà Ôn
Hình 2.1: Quy trình cho vay trực tiếp hộ sản xuất tại Agribank Trà Ôn
(1) Cán bộ tín dụng (CBTD) tiếp nhận hồ sơ vay vốn trực tiếp từ khách
hàng, có trách nhiệm đối chiếu danh mục hồ sơ theo quy định, kiểm tra tính
hợp lệ, hợp pháp của từng loại hồ sơ sau đó báo cáo với trưởng phòng kinh
doanh. Trưởng phòng kinh doanh phân công cán bộ thẩm định các điều kiện
vay vốn theo quy định.
(2) Trưởng phòng kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ vay vốn,
kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do cán bộ thẩm
định trình Giám đốc duyệt.
(3) Giám đốc nhận hồ sơ từ phòng kinh doanh, kiểm tra các yếu tố pháp
lý của hồ sơ và căn cứ vào ý kiến của Trưởng phòng kinh doanh cùng tờ tường
trình cho vay đồng thời đối chiếu với khả năng nguồn vốn của Ngân hàng và
ra quyết định duyệt cho vay hay không cho vay và thông báo cho phòng kinh
doanh.
(4) Nếu không cho vay thì phòng kinh doanh báo cho khách hàng biết,
còn nếu cho vay thì Ban Giám đốc sẽ chuyển hồ sơ sang phòng kế toán, Ngân
hàng nông nghiệp cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo
đảm tiền vay (nếu có).
(5) Phòng kế toán nhận được hồ sơ duyệt sẽ tiến hành hạch toán, thanh
toán hoặc chuyển qua kho quỹ để giải ngân cho khách hàng.
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay
9
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định.
- Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng thu về được khi đáo hạn trong một thời điểm nhất định.
- Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cho
vay gồm các khoản cho vay chưa đến hạn thu nợ và các khoản đến hạn nhưng
chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định đuợc dư nợ, ngân
hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
2.1.3.2 Nợ xấu
Nợ xấu là biểu hiện của rủi ro tín dụng, nợ xấu gồm các khoản cho vay
không thu hồi được vốn và/hoặc lãi đúng hạn theo quy định của NHNN về
phân loại nợ.
2.1.3.3 Dư nợ hộ SXKD trên vốn huy động
Tỷ lệ dư nợ hộ SXKD trên vốn huy động thể hiện khả năng đáp ứng của
vốn huy động cho hoạt động cấp tín dụng hộ SXKD của ngân hàng. Nếu chỉ
tiêu này quá cao tức là nguồn vốn huy động không đáp ứng đủ nhu cầu sử
dụng vốn cho hoạt động tín dụng.
Dư nợ cho vay
x 100 (%)
( Dư nợ trên vốn huy động =
(2.1)
Vốn huy động
2.1.3.4 Hệ số thu nợ hộ SXKD
Chỉ số này đánh giá công tác thu nợ của ngân hàng. Chỉ số này càng cao
phản ánh hoạt động thu nợ tín dụng hộ SXKD của ngân hàng càng hiệu quả,
đồng thời thể hiện ý thức trả nợ của nông hộ cao, đồng vốn cho vay được sử
dụng đúng mục đích có hiệu quả.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
x 100 (%)
(2.2)
Doanh số cho vay
2.1.3.5 Vòng quay vốn tín dụng hộ SXKD
Chỉ tiêu này phản ảnh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng cao hay thấp, thời
gian thu hồi vốn nhanh hay chậm. Thường thì vòng quay vốn tín dụng càng
cao thì càng hiệu quả, chứng tỏ rằng đồng vốn đã hoạt động với tốc độ cao để
sinh lời.
10
- Xem thêm -