TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÝ KIM THOA
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã ngành: 52340201
Tháng 11- 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÝ KIM THOA
MSSV: C1200145
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Ths. THÁI VĂN ĐẠI
Tháng 11 - 2014
LỜI CẢM TẠ
Trƣớc tiên, em kính gởi lời cám ơn chân thành đến Quý Thầy Cô, đặc biệt
là Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại Học Cần Thơ
đã nhiệt tình giảng dạy, tận tâm truyền đạt cho em nhiều kiến thức suốt thời
gian học tập ở trƣờng. Đồng thời, nhờ sự hƣớng dẫn nhiệt tình của giáo viên
hƣớng dẫn, Thầy Thái Văn Đại đã giúp em hoàn thành bài luận văn này.
Em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh Đạo, Cô Chú, Anh Chị
công tác tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Kiên Giang,
đặc biệt là các Anh, Chị Phòng Khách hàng thể nhân đã tận tình giúp đỡ và
hƣớng dẫn em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Trong quá trình thực tập, do thời gian và phạm vi có hạn nên nghiên cứu
vấn đề chƣa sâu, mặt khác do kiến thức còn hạn chế cũng nhƣ kinh nghiệm
thực tế chƣa có nên bài khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót.
Kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn, các Quí
thầy cô và Ban lãnh đạo của Ngân hàng giúp em khắc phục đƣợc những thiếu
sót và khuyết điểm.
Cuối lời, em xin kính chúc Quý thầy cô, Ban lãnh đạo, cùng toàn thể các
cán bộ công nhân viên Ngân hàng lời chúc sức khỏe, sự may mắn và thành
đạt, chúc Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Kiên Giang
ngày càng lớn mạnh, phát triển bền vững.
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lý Kim Thoa
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lý Kim Thoa
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tp. Rạch Giá, ngày ..... tháng ..... năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Kí tên, đóng dấu)
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU...................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung...........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3
2.1.1 Các vấn đề chung về cho vay ................................................................... 3
2.1.2 Khái quát hoạt động tín dụng cá nhân ...................................................... 5
2.1.3 Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân ................................................... 9
2.1.4 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng .............................................. 13
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân .................................. 15
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 17
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 17
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 17
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KIÊN GIANG .................................... 19
3.1 Khái quát về ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Kiên
Giang ................................................................................................................ 19
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 19
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng ...................................................... 19
3.1.3 Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng ....................................................... 20
3.1.4 Các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng ...................................... 20
3.1.5 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................. 23
3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 20116/2014 .............................................................................................................. 28
3.2.1 Thu nhập ................................................................................................. 28
3.2.2 Chi phí.................................................................................................... .29
3.2.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 30
3.3 Định hƣớng phát triển của ngân hàng trong thời gian tới .......................... 32
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH KIÊN GIANG................................................................................... 34
4.1 Tình hình nguồn vốn và huy động vốn của ngân hàng giai đoạn 20116/2014 .............................................................................................................. 34
4.1.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng....................................................... 34
4.1.2 Tình hình huy động vốn của ngân hàng.................................................. 37
4.2 Phân tich tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng giai đoạn 20116/2014 .............................................................................................................. 39
iv
4.2.1 Doanh số cho vay.................................................................................... 41
4.2.2 Doanh số thu nợ ...................................................................................... 41
4.2.3 Dƣ nợ ...................................................................................................... 42
4.2.4 Nợ xấu ..................................................................................................... 43
4.3 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng giai đoạn
2011-6/2014 ..................................................................................................... 43
4.3.1 Phân tích tình hình cho vay cá nhân ....................................................... 43
4.3.2 Phân tích tình hình thu nợ cá nhân ......................................................... 51
4.3.3 Phân tích tình hình dƣ nợ cá nhân .......................................................... 59
4.3.4 Phân tích tình hình nợ xấu cá nhân ......................................................... 63
4.3.5 Đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân ..................................................... 68
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH KIÊN GIANG................................................................................... 74
5.1 Những kết quả đạt đƣợc và hạn chế trong hoạt động tín dụng cá nhân tại
ngân hàng giai đoạn 2011-6/2014.................................................................... 74
5.1.1 Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 74
5.1.2 Hạn chế ................................................................................................... 75
5.2 Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân ........................................ 76
5.2.1 Cải thiện công tác cho vay ...................................................................... 76
5.2.2 Đối với công tác thu nợ ................................................................................... 78
5.2.3 Đối với công tác giảm thiểu nợ xấu ................................................................ 79
5.2.4 Phát triển nguồn nhân lực ....................................................................... 80
5.2.5 Đơn giản hóa các thủ tục cho vay khách hàng cá nhân .......................... 80
5.2.6 Mở rộng mạng lƣới ngân hàng ............................................................... 81
KẾT LUẬN...................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 83
v
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Kiên Giang giai đoạn 2011
–6/2014 ............................................................................................................ 31
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của VCB Kiên Giang giai đoạn 2011 - 6/2014 .
.......................................................................................................................... 36
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn của VCB Kiên Giang giai đoạn 20116/2014 .............................................................................................................. 38
Bảng 4.3 Tình hình tín dụng chung tại VCB Kiên Giang giai đoạn 20116/2014 .............................................................................................................. 40
Bảng 4.4 Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn của VCB Kiên Giang giai
đoạn 2011 - 6/2014 .......................................................................................... 45
Bảng 4.5 Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của VCB Kiên
Giang giai đoạn 2011 - 6/2014 ........................................................................ 50
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn của VCB Kiên Giang giai
đoạn 2011 - 6/2014 .......................................................................................... 54
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của VCB Kiên
Giang giai đoạn 2011 - 6/2014 ...........................................................................
Bảng 4.8 Dƣ nợ cá nhân theo thời hạn của VCB Kiên Giang giai đoạn 20116/2014 .............................................................................................................. 60
Bảng 4.9 Dƣ nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của VCB Kiên Giang giai
đoạn 2011-6/2014 ............................................................................................ 62
Bảng 4.10 Nợ xấu cá nhân theo thời hạn của VCB Kiên Giang giai đoạn 20116/2014 .............................................................................................................. 64
Bảng 4.11 Nợ xấu cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của VCB Kiên Giang
giai đoạn 2011-6/2014 ..................................................................................... 67
Bảng 4.12 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của ngân
hàng............................................................................................................................ 70
vi
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình tín dụng ................................................................... 13
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Vietcombank Kiên Giang................................23
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
TCTD
: Tổ chức tín dụng
NHTMNN : Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc
TMCP
: Thƣơng mại cổ phần
VHĐ
: Vốn huy động
NV
: Nguồn vốn
DSTN
: Doanh số thu nợ
DSCV
: Doanh số cho vay
KT – XH
: Kinh tế - xã hội
TCKT
: Tổ chức kinh tế
CB – NV
: Cán bộ nhân viên
CBTD
: Cán bộ tín dụng
TM – DV : Thƣơng mại – Dịch vụ
KHCN
: Khách hàng cá nhân
viii
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam hiện nay, thì
các tổ chức trung gian tài chính đóng vai trò rất quan trọng là hệ thống ngân
hàng. Vì nhu cầu vốn cho nền kinh tế là rất lớn, không phải lúc nào cũng có
nguồn vốn đủ lớn phục vụ cho nhu cầu ấy, từ đó làm cho hoạt động sản xuất
kinh doanh bị khó khăn, trì trệ. Chính vì vậy, NHTM – TCTD với hai chức
năng cơ bản là huy động vốn và sử dụng vốn, là cầu nối giữa những cá nhân,
doanh nghiệp có nguồn vốn nhàn rỗi và những cá nhân, doanh nghiệp tạm thời
thiếu vốn sản xuất kinh doanh.
Trong những hoạt động của ngân hàng thì tín dụng là hoạt động quan
trọng trong kinh doanh ngân hàng và đang đặt ra những yêu cầu mới về nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động
tín dụng cá nhân nói riêng là một mảng tín dụng quan trọng của ngân hàng.
Song song đó, tín dụng cá nhân là hoạt động nhằm đáp ứng kịp thời vốn đầu tƣ
cho mỗi gia đình và cá nhân tạo điều kiện giúp cải thiện cuộc sống, để mở
rộng quy mô sản xuất, cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động tạo ra nhiều
sản phẩm cho xã hội, từ đó giúp nền kinh tế tăng trƣởng liên tục. Bên cạnh đó,
thị trƣờng tín dụng cá nhân đang là thị trƣờng đầy sôi động, với sự tham gia
hầu hết tất cả các ngân hàng. Ngày nay, khi việc cho vay các doanh nghiệp
ngày càng khó khăn, các ngân hàng chuyển sang đẩy mạnh cho vay cá nhân
với nhiều sản phẩm mới và dịch vụ khác nhau. Tuy nhiên, nó cũng là hoạt
động phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro, có thể gây ra tổn thất cho bản thân ngân
hàng khi vấn đề nợ quá hạn và nợ xấu luôn là mối lo đối với tất cả cán bộ làm
công tác tín dụng cũng nhƣ các nhà lãnh đạo ngân hàng.
Kiên Giang là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, có tiềm năng
lớn cho phát triển kinh tế - xã hội tổng hợp, cửa ngõ hƣớng ra biển Tây của
tỉnh, có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển, đảo và giao lƣu với các
nƣớc trong khu vực và quốc tế với các ngành mũi nhọn nhƣ du lịch, TM – DV,
nông – lâm nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản... Tp. Rạch Giá là trung
tâm hành chính của tỉnh Kiên Giang, là nơi đầu tiên ở Việt Nam tiến hành việc
lấn biển để xây dựng đô thị mới lớn nhất vùng Tây Nam Bộ, và đang mọc lên
nhiều khu đô thị mới đặc biệt khu đô thị Phú Cƣờng – Trung tâm thƣơng mại
với các khu biệt thự cao cấp. Từ đó thúc đẩy Tp. Rạch Giá trở thành đô thị loại
II đã có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ, cơ sở hạ tầng đƣợc mở rộng, góp
phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Do đó, nhu cầu về mức sống
tiện nghi của ngƣời dân ngày càng nâng cao, từ nhà ở, cơ sở vật chất gia đình
cũng nhƣ bổ sung nguồn vốn lƣu động để phát triển sản xuất kinh doanh. Nằm
tại trung tâm Tp. Rạch Giá, nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu đó, Vietcombank
Kiên Giang đã và đang tung ra những dịch vụ, sản phẩm tín dụng hấp dẫn
nhằm khai thác tối đa nhu cầu vốn trên dƣới sự cạnh tranh gay gắt giữa các
NHTM trên cùng địa bàn. Chính vì vậy, hoạt động tín dụng cá nhân đóng vai
trò quan trọng trong hoạt động tín dụng của Vietcombank Kiên Giang. Tính
1
đến năm 2014, nhờ sự phấn đấu không ngừng, và đặc biệt là sự tín nhiệm của
khách hàng, Vietcombank Kiên Giang đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong lĩnh
vực kinh doanh này, với mức tăng trƣởng tín dụng tốt. Bên cạnh những thành
tựu đạt đƣợc vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế dẫn đến hoạt động tín dụng cá nhân
chƣa đƣợc hiệu quả. Vì vậy, việc phân tích hoạt động tín dụng cá nhân để có
cái nhìn tổng quát về thực trạng, biết đƣợc những mặt thuận lợi và khó khăn
trong hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng. Từ đó giúp ngân hàng vừa
mở rộng đƣợc quy mô vừa hạn chế đƣợc rủi ro, và đề xuất giải pháp nâng cao
hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng. Nhận thức tầm quan trọng của vấn
đề trên nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh
Kiên Giang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của em.
1.2 MỤC TIÊU NGHÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2011-6/2014.
Từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Khái quát tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng giai đoạn 2011 - 6/2014.
Mục tiêu 2: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của ngân
hàng giai đoạn 2011 - 6/2014, thông qua các hệ số tài chính.
Mục tiêu 3: Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng trong hoạt động tín dụng cá
nhân của ngân hàng giai đoạn 2011 - 6/2014, qua đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi
nhánh Kiên Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Đề tài đƣợc thực hiện từ 11/8/2014 đến 17/11/2014.
- Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp đƣợc Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Kiên Giang tổng hợp trong giai đoạn 20116/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi
nhánh Kiên Giang.
Tập trung nghiên cứu các số liệu và thông tin có liên quan đến hoạt động
tín dụng cá nhân, chủ yếu hoạt động cho vay cá nhân và hộ kinh doanh cá thể
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Kiên Giang.
2
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các vấn đề chung về cho vay
2.1.1.1 Khái niệm
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay là khoản thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã đƣợc thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng giữa TCTD và khách hàng. Dựa vào thời hạn
có thể chia thành cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Cho vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên.
2.1.1.2 Nguyên tắc vay vốn
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp
đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải đƣợc sử dụng theo đúng
mục đích đã đƣợc ngƣời đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã
đồng ý. Đối tƣợng ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà ngƣời
đi vay cần thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn, đã thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc, ngƣời đi vay phải chủ động
trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn, ngƣời đi vay
không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản
tiền gửi của khách hàng (trƣờng hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân
hàng), chuyển nợ quá hạn (trƣờng hợp không đƣợc cơ cấu lại thời hạn) hoặc
ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng gắn hơn nhƣ phát mãi tài sản để thu
hồi nợ.
2.1.1.3 Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với các bên
để làm căn cứ xem xét và quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Khách hàng
muốn đƣợc vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện sau:
1) Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
3
Đối với khách hàng là pháp nhân và thể nhân trong nƣớc:
+ Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự.
+ Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật
và hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và thể nhân nƣớc ngoài: phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
của nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp
luật nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ luật dân sự của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều ƣớc quốc
tế mà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.
2) Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3) Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4) Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
5) Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính Phủ
và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
2.1.1.4 Đối tượng được cấp tín dụng
Đối tƣợng cho vay của ngân hàng là những chi phí vốn cần thiết để cấu
thành tài sản cố định, tài sản lƣu động và các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nào đó.
TCTD cho vay các nhu cầu sau: NHTM cho vay phục vụ các nhu cầu
về vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ hoặc phục vụ các phƣơng án sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
Những nhu cầu không đƣợc cho vay:
- TCTD không đƣợc cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
+ Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp
luật cấm mua bán, chuyển nhƣợng, chuyển đổi;
+ Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp
luật cấm;
+ Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Việc đảo nợ, các TCTD thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam.
4
2.1.2 Khái quát hoạt động tín dụng cá nhân
2.1.2.1 Khái niệm về tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò
là ngƣời chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân
hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và
lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dƣới
hình thức hộ kinh doanh cá thể.
2.1.2.2 Đặc điểm hoạt động tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh
nghiệp:
a. Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thƣờng có hai mục đích vay:
Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền
hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đƣợc pháp luật thừa
nhận, nhƣng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thƣờng không có
quy mô lớn.
Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá
nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống
nhƣ mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du
học,....
Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ
ngân hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm
bảo. Tuy nhiên, số lƣợng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên
nhân:
Số lƣợng khách hàng cá nhân đông do đối tƣợng của loại hình cho vay
này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những ngƣời có thu nhập cao đến những
ngƣời có thu nhập trung bình và thấp.
Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi
chất lƣợng cuộc sống và trình độ dân trí đƣợc nâng cao, ngƣời dân càng có
nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
b. Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro
- Rủi ro do thông tin bất cân xứng:
Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong
những yếu tố quan trọng để đƣa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý
và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là
tƣơng đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin đƣợc công khai nhƣ: báo
cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ
với các đối tác....
5
Ngƣợc lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn
trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thƣờng khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro
thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác.
Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời
điểm hiện tại. Do vậy, nếu ngƣời vay gặp vấn đề về sức khỏe, mất việc hay
gặp các biến cố bất ngờ ảnh hƣởng đến thu nhập thì sẽ không trả đƣợc nợ vay
ngân hàng.
- Rủi ro tác nghiệp
Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhƣng
số lƣợng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng
nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của CBTD.
Do đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng, các CBTD thƣờng hay chủ
quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy
định để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách
hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng.
Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín
dụng trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện
pháp đảm bảo bằng tài sản. Trong trƣờng hợp đó, nếu khách hàng thực sự
không có khả năng trả nợ vay hoặc có khả năng, nhƣng không có ý chí trả nợ
vay trong khi việc quản lý thông tin về sự thay đổi nơi cƣ trú, công việc của
khách hàng là một điều không dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi
xử lý khoản vay để thu hồi nợ.
c. Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lƣợng nhiều và phân tán rộng
nên để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các
công tác:
Mở rộng hệ thống mạng lƣới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc
tiếp cận đối tƣợng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính
xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và
thu nợ.
Các chi phí liên quan nhƣ: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện nƣớc,
điện thoại, công tác phí hỗ trợ CBTD,…
2.1.2.3 Vai trò của tín dụng cá nhân
a. Đối với nền kinh tế - xã hội
- Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế
Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí
phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ
với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Để có thể đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy
mạnh sản xuất, do đó nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực
6
giúp tăng khả năng cạnh tranh trƣớc các đối thủ trong và ngoài nƣớc trong thời
kỳ hội nhập.
- Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội
Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng cá nhân cũng có vai trò
tích cực đối với xã hội. Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lƣu thông các nguồn vốn này một cách
trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp
đến nơi hiệu quả cao.
Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nƣớc. Do đó thu hút nhiều lực lƣợng lao
động tham gia xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hƣớng đến các mục
tiêu xã hội nhƣ xóa đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp
phần ổn định trật tự xã hội.
b. Đối với ngân hàng
- Góp phần nâng cao thƣơng hiệu cho ngân hàng
Do có đối tƣợng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân
sẽ giúp hình ảnh thƣơng hiệu của ngân hàng đƣợc phổ biến rộng khắp. Thông
qua tín dụng cá nhân, ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân
hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ nhƣ: tiền
gởi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lƣơng qua tài khoản, phát hành –
thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử.... khả năng cung cấp gói sản phẩm
dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo
nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng
cao thƣơng hiệu cho ngân hàng.
- Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng
Nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp
có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách
hàng này gặp khó khăn gây ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hƣởng rất
lớn đến hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Do vậy, với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng
phát triển tín dụng cá nhân nhƣ một sự phân tán rủi ro vì với số lƣợng khách
hàng cá nhân đông, số tiền vay ít khi có một khách hàng hoặc một số khách
hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hƣởng đến
tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
c. Đối với khách hàng cá nhân
Cuộc sống con ngƣời luôn tồn tại những nhu cầu vật chất và tinh thần,
những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hóa
thiết yếu rồi đến những hàng hóa xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh
tế. Nhƣng việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh
toán hiện tại.
Ở một chừng mực nào đó, tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh
hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì
7
phải tích lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch bản thân, ngƣời tiêu dùng
sẽ khéo léo phối hợp giữa thỏa mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán
ở hiện tại và tƣơng lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trƣớc bằng cách lựa chọn
phƣơng án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng.
Vai trò hết sức có ý nghĩa đối với những trƣờng hợp mua sắm các hàng
hóa thiết yếu có giá trị cao nhƣ nhà cửa, xe hơi,... hay chi tiêu cấp bách nhƣ
ốm đau, bệnh tật, ma chay, cƣới hỏi.... Trong những trƣờng hợp này, thay vì
bế tắc hoặc phải tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất
cao ngất ngƣỡng, thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi
suất và thời hạn vay hợp lý.
Điều này đƣợc thể hiện rõ nét nhất tại các nƣớc phát triển vì thông qua
các khoản cấp tín dụng của ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì
khách hàng hầu nhƣ đƣợc đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc
sống nhƣ mua nhà, mua ô tô, học tập, du lịch..., góp phần nâng cao chất lƣợng
cuộc sống.
Ngoài ra, tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng
quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện
cấp tín dụng đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân
phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán
kinh doanh của đối tƣợng này.
2.1.2.4 Đối tượng và mục tiêu thẩm định tín dụng cá nhân
Khác với thẩm định doanh nghiệp, đối tƣợng thẩm định tín dụng cá nhân
là những thể nhân đang đề nghị vay vốn ngân hàng. Mục tiêu của thẩm định
tín dụng cá nhân là đánh giá chính xác và trung thực khả năng trả nợ của cá
nhân khách hàng đang đề nghị vay vốn ngân hàng. Khả năng thu hồi nợ của
ngân hàng khi cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân phụ thuộc vào những yếu
tố sau đây:
- Thái độ của khách hàng trong việc trả nợ vay.
- Thu nhập cá nhân của khách hàng.
- Các nguồn thu nhập khác khách hàng có thể sử dụng để trả nợ.
- Tài sản khách hàng dùng làm đảm bảo nợ vay.
Do đó mục đích thẩm định tín dụng cá nhân chủ yếu tập trung vào mục
đích thẩm định mức độ tin cậy của những yếu tố này. Qua đó, có thể đánh giá
đƣợc khả năng khách hàng có trả đƣợc nợ hay không.
2.1.2.5 Thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng
Khi thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, thƣờng chúng ta
tập trung vào một số yếu tố liên quan đến khách hàng hình thành nhóm nội
dung cần thẩm định. Nhiều ngân hàng vẫn thƣờng sử dụng phƣơng pháp
truyền thống để đánh giá tín dụng đối với khách hàng cá nhân, chẳng hạn phân
tích và đánh giá 5C, bao gồm:
8
- Character: Tư cách của khách hàng vay vốn. Đánh giá tƣ cách của
khách hàng là xem xét sự trung thực, ý thức trách nhiệm, ý thức chấp hành và
lập trƣờng của họ, để từ đó, phán quyết về sự sẵn lòng trả nợ của khách hàng.
- Capacity: Năng lực của khách hàng. Đánh giá năng lực của khách hàng
là xem xét khả năng kiếm tiền của khách hàng, để từ đó, phán quyết xem
khách hàng có thể tạo ra đƣợc thu nhập dùng để trả đƣợc nợ hay không. Năng
lực trả nợ của khách hàng cá nhân có thể xem xét thông qua nghề nghiệp, mức
lƣơng, hay sự thành đạt của họ trong kinh doanh.
- Capital: Vốn riêng của khách hàng. Đánh giá nguồn vốn riêng của
khách hàng là xem xét xem khách hàng có tài sản lƣu động nào có thể thanh lý
nhanh chóng để trả nợ cho ngân hàng hay không. Chẳng hạn những tài sản
nhƣ tài sản tài chính, khoản phải thu, hàng hóa tồn kho có thể xem nhƣ là vốn
mà khách hàng có thể thanh lý để trả nợ ngân hàng một cách nhanh chóng.
- Collateral: Tài sản đảm bảo nợ vay. Đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay
là xem xét xem khách hàng có tài sản đảm bảo hay không và khả năng thanh
lý tài sản mà khách hàng dùng để thế chấp hoặc cầm cố khi vay tiền ngân hàng
nhƣ thế nào.
- Conditions: Điều kiện trả nợ. Đánh giá điều kiện trả nợ là xem xét
những yếu tố kinh tế và hoàn cảnh môi trƣờng nằm ngoài sự kiểm soát nhƣng
có ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Chẳng hạn nhƣ đánh giá sự
ổn định của nền kinh tế, ổn định nghề nghiệp của khách hàng, ổn định của
chính sách thuế thu nhập cá nhân,... là những yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát
nhƣng có ảnh hƣởng đến thu nhập của khách hàng.
2.1.3 Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
2.1.3.1 Khái niệm về khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân ở đây đƣợc hiểu là bao gồm cả cá nhân và hộ kinh
doanh có nhu cầu về vốn của ngân hàng.
Điều 49 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ (do Thủ Tƣớng Nguyễn Tấn Dũng ký) về đăng ký doanh nghiệp
định nghĩa: “Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một
nhóm ngƣời hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ đƣợc đăng ký kinh doanh tại
một địa điểm, sử dụng không quá mƣời lao động, không có con dấu và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.”
Theo quan điểm khách hàng, khách hàng cá nhân đƣợc chia thành 2
nhóm:
- Chủ tài khoản duy nhất
- Chủ tài khoản chung
Tài khoản duy nhất chỉ dùng cho một cá nhân và đứng tên cá nhân đó.
Chủ tài khoản là ngƣời sở hữu lƣợng tiền có trong tài khoản và nếu cá nhân ấy
vay một khoản tiền nào đó từ ngân hàng thông qua tài khoản này, thì chủ tài
khoản phải gánh chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc thanh toán lại với ngân
hàng. Chủ tài khoản có thể trao cho ngƣời khác ủy quyền điều hành tài khoản
9
duy nhất của mình, chẳng hạn rút hộ tiền ra, bằng cách ủy quyền cho ngƣời
đó. Nhƣng ngƣời đƣợc ủy quyền không phải chịu trách nhiệm về vấn đề tiền
mà chủ tài khoản nợ ngân hàng.
Tài khoản chung dùng cho 2 ngƣời (hoặc nhiều hơn) muốn có chung một
tài khoản để cùng sử dụng. Tên của tài khoản bao gồm tên của tất cả những
ngƣời đó. Yêu cầu chính của tài khoản chung là ở chỗ: những ngƣời mở tài
khoản phải tự quyết định lấy liệu nên điều hành tài khoản một cách riêng tƣ
hay đồng thời. Nếu riêng tƣ – chỉ cần một ngƣời trong số họ ký vào séc hoặc
tờ chỉ thị. Còn nếu đồng thời (chung), thì tất cả mọi ngƣời hoặc tối thiểu là 2
ngƣời nếu họ đông hơn hai đều phải ký.
2.1.3.2 Đặc điểm giao dịch của khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân có những đặc điểm tâm lý giao dịch nhƣ sau:
- Mang nặng tâm lý ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với ngân hàng.
- Mang nặng tâm lý ngại phiền phức thủ tục khi giao dịch với ngân hàng.
- Ngại giao dịch với ngân hàng sẽ lộ thông tin về thu nhập đối với ngƣời
có thu nhập cao.
- Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với ngƣời có thu
nhập thấp.
2.1.3.3 Các sản phẩm và nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá
nhân
Nắm đƣợc đặc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân, các
NHTM sẽ có chính sách và chiến lƣợc phát triển sản phẩm phù hợp dành cho
khách hàng cá nhân. Trong những năm gần đây, hầu hết các NHTM, đặc biệt
là NHTMCP đã có nhiều nỗ lực trong việc nghiên cứu và phát triển các sản
phẩm và dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân. Kết quả là, các sản
phẩm và dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân ngày nay rất đa
dạng và phong phú. Nhìn chung, các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng dành cho
khách hàng cá nhân có thể liệt kê thành các nhóm sau:
- Cho vay bất động sản: là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá
nhân nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng sửa
chữa nhà của khách hàng nhƣng chƣa thể thực hiện đƣợc do gặp khó khăn về
tài chính.
- Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và
mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cƣ. Khách
hàng vay là những ngƣời có thu nhập không cao nhƣng ổn định, chủ yếu là
công nhân viên chức hƣởng lƣơng và có việc làm ổn định và số lƣợng khách
hàng là rất đông.
- Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu
hụt trong hoạt động sản suất kinh doanh của khách hàng. Khách hàng vay là
những cá nhân hay hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thể với quy mô nhỏ.
Đặc điểm của loại cho vay này là số lƣợng khách hàng có nhu cầu vay thƣờng
10
- Xem thêm -