Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy tinh bột sắn quản...

Tài liệu Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy tinh bột sắn quảng trị

.PDF
81
393
141

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TINH BỘT SẮN CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN QUẢNG TRỊ Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn: HỒ ÁNH NGUYỆT Th.S NGUYỄN VĂN LẠC Lớp: K43A KTNN Niên khóa: 2009-2013 Huế, tháng 05 năm 2013 LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập tại Trường Đại học Kinh Tế Huế, em đã tiếp thu được nhiều kiến thức quý báu do sự truyền đạt không chỉ về lý thuyết mà còn về kinh nghiệm thực tiễn từ quý thầy cô của trường, nhất là quý thầy cô của khoa Kinh tế và Phát triển. Em xin chân thành cảm ơn tất cả quý thầy cô đã nhiệt tình hướng dẫn sinh viên trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Lạc và các quý thầy cô khoa Kinh tế và Phát triển đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình em thực hiện luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị của nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị đã nhiệt tình cung cấp số liệu, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra, để em có thể hoàn thành tốt nhất Khóa luận tốt nghiệp còn có sự động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện về mọi mặt từ phía gia đình và bạn bè. Thay lời cảm ơn, kính chúc quý thầy cô cùng các cô, chú, anh, chị của nhà máy lời chúc sức khỏe. Trong quá trình thực hiện, bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy, các cô để em có thể bổ sung thêm những hiểu biết về lý luận và thực tế. Ngày 10 tháng 5 năm 2013 Sinh viên thực hiện Hồ Ánh Nguyệt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN... .................................................................................................... i MỤC LỤC.. .......................................................................................................... ii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU................................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ....................................................................viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ. ............................................................................... ix DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ................................................. x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................10 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................11 2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................................11 2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................11 3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................12 3.1. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................12 3.2. Thời gian nghiên cứu..............................................................................................12 3.3. Không gian nghiên cứu ..........................................................................................12 3.4. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................12 4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................12 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................13 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................................13 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................13 1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm ..........................................................................13 1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm ..............................................................................14 1.1.3. Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp............................15 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm ............................................16 1.1.5. Chính sách hỗ trợ công tác tiêu thụ .....................................................................19 1.1.6. Kênh phân phối sản phẩm ...................................................................................20 1.1.7. Các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................................23 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................25 SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc 1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tinh bột sắn của một số nước trên thế giới..........25 1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tinh bộ sắn của Việt Nam ...................................26 CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TINH BỘT SẮN CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN TỈNH QUẢNG TRỊ.............................................................28 2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN TỈNH QUẢNG TRỊ 28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................28 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ...........................................................................................29 2.1.2.1. Chức năng……………………………………………………………. 20 2.1.2.2. Nhiệm vụ…………………………………………………………....... 20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................30 2.1.3.1.Bộ máy tổ chức và quản lý…………………………………………… 21 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban………………………… 22 2.1.4. Năng lực sản xuất ................................................................................................32 2.1.4.1. Tình hình lao động của nhà máy……………………………….......... 23 2.1.4.2. Tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà máy….... .. 24 2.1.4.3. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của nhà máy………………………….. 27 2.1.5. Quy trình sản xuất tinh bột sắn............................................................................38 2.1.6. Môi trường kinh doanh của nhà máy ..................................................................40 2.1.6.1. Môi trường vĩ mô…………………………………………………..... 31 2.1.6.2.Môi trường vi mô……………………………………………………... 33 2.2. TÌNH HÌNH THU MUA NGUYÊN LIỆU SẮN CỦA NHÀ MÁY .....................43 2.3. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TINH BỘT SẮN CỦA NHÀ MÁY ........45 2.3.1. Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy........45 2.3.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy qua các thị trường ........37 2.3.2.1. Số lượng tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy qua các thị trường… ....37 2.3.2.2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy qua các thị trường…. 40 2.3.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn qua các kênh phân phối của nhà máy ..........51 2.3.3.1. Các kênh tiêu thụ tinh bột sắn của nhà máy………………………….. 42 SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc 2.3.3.2 Khối lượng và doanh thu tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn qua các kênh phân phối……………………………………………………………………… 43 2.3.4. Khối lượng hàng tồn kho của nhà máy qua 3 năm ...............................................55 2.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI BIẾN ĐỘNG DOANH THU QUA CÁC KÊNH TIÊU THỤ CỦA NHÀ MÁY.......................................................................................................... 56 2.5. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN CỦA NHÀ MÁY ..........................................50 2.6. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIÊU THỤ MÀ NHÀ MÁY ĐANG ÁP DỤNG..........60 2.6.1. Chính sách giá .....................................................................................................60 2.6.2. Chính sách về sản phẩm ......................................................................................61 2.6.3. Chính sách khuyến mãi, khuếch trương ..............................................................61 2.6.4. Chính sách phân phối ..........................................................................................62 2.7. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY .............62 2.7.1. Chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của nhà máy ...........................................62 2.7.2. Kết quả tiêu thụ của nhà máy ..............................................................................65 2.7.3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của nhà máy ........................................................66 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY......................................................60 3.1. LẬP MA TRẬN SWOT ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN QUẢNG TRỊ ............. iii 3.1.1. Cơ hội (O)............................................................................................................ iii 3.1.2. Thách thức (T) ..................................................................................................... iii 3.1.3. Điểm mạnh (S) .....................................................................................................iv 3.1.4. Điểm yếu (W) ......................................................................................................iv 3.2. LẬP MÔ HÌNH MA TRẬN SWOT VÀ KẾT HỢP GIỮA CÁC YẾU TỐ ĐỂ TÌM RA CÁC GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN QUẢNG TRỊ ...........................................................................vi 3.3 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN .............................................................................. vii 3.4. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TINH BỘT SẮN CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN QUẢNG TRỊ ............................................ viii 3.4.1. Xúc tiến và đẩy mạnh công tác nghiên cứu, mở rộng thị trường ...................... viii SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc 3.4.2. Hoàn thiện chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mặt hàng sản xuất.................... viii 3.4.3. Đầu tư cho xây dựng, phát triển thương hiệu.......................................................ix 3.4.4. Mở rộng đầu tư và ổn định vùng nguyên liệu sắn................................................ix 3.4.5. Giải pháp về vốn...................................................................................................ix 3.4.7. Giải pháp xử lý chất thải .......................................................................................x PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................xi 1. Kết luận.......................................................................................................................xi 2. Kiến nghị ....................................................................................................................xi TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... xiii SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TSCĐ CSH KLSP DN Tr.đ TNHH CBCNV LĐ GT ĐVT KH TH SLTT DTTT TK SX SL DT CP LN NVL QLDN LNTT NSLĐ SXKD CN C.ty CL & MT TCHC SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN : Tài sản cố định : Chủ sở hữu : Khối lượng sản phẩm : Doanh nghiệp : Triệu đồng : Trách nhiệm hữu hạn : Cán bộ công nhân viên : Lao động : Giá trị : Đơn vị tính : Kế hoạch : Thực hiện : Sản lượng tiêu thụ : Doanh thu tiêu thụ : Tồn kho : Sản xuất : Sản lượng : Doanh thu : Chi phí : Lợi nhuận : Nguyên vật liệu : Quản lý doanh nghiệp : Lợi nhuận tiêu thụ : Năng suất lao động : Sản xuất kinh doanh : Chi nhánh công ty : Chất lượng và môi trường : Tổ chức hành chính 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Kênh phân phối trực tiếp.................................................................................21 Sơ đồ 2: Kênh phân phối gián tiếp ................................................................................21 Sơ đồ 3: Kênh phân phối hỗn hợp .................................................................................21 Sơ đồ 4: Kênh phân phối ngắn ......................................................................................22 Sơ đồ 5: Kênh phân phối dài .........................................................................................22 Sơ đồ 6: Bộ máy tổ chức và quản lý..............................................................................30 Sơ đồ 7: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tinh bột sắn .....................................39 SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình sản xuất và tiêu thụ tinh bột sắn của một số nước trên thế giới............... 26 Bảng 2: Sản lượng sắn của Việt Nam phân theo vùng qua 3 năm (2008-2010).................... 27 Bảng 3: Tình hình lao động của nhà máy qua 3 năm (2010-2012)......................................... 33 Bảng 4: Tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất kỹ thuật qua 3 năm (2010-2012) ............ 35 Bảng 5: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của nhà máy qua 3 năm (2010-2012)....................... 37 Bảng 6: Tình hình thu mua nguyên liệu sắn qua 3 năm (2010-2012).................................... 44 Bảng 7: Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy qua 3 năm (2010-2012).......................................................................................................................... 46 Bảng 8: Tình hình tiêu thụ tinh bột sắn của nhà máy qua 3 năm (2012-2010)...................... 48 Bảng 9: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy qua 3 năm (2012-2010) ... 50 Bảng 10: Khối lượng tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy qua các kênh phân phối trong 3 năm (2010-2012)............................................................................................................. 53 Bảng 11: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy qua các kênh phân phối trong 3 năm (2010-2012)............................................................................................................. 54 Bảng 12: Khối lượng hàng tồn kho của nhà máy qua 3 năm (2010-2012) ............................ 56 Bảng 13 : Các nhân tố ảnh hưởng tới biến động doanh thu qua các kênh tiêu thụ của nhà máy................................................................................................................................................. 58 Bảng 14: Phương thức thanh toán của nhà máy về tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn qua 3 năm (2010-2012)................................................................................................................................... 60 Bảng 15: Mức giá bán cho từng đối tượng trong vòng 3 năm (2010-2012) .......................... 61 Bảng 16: Chi phí tiêu thụ sản phẩm của nhà máy qua 3 năm (2010-2012) ........................... 64 Bảng 17: Kết quả tiêu thụ sản phẩm của nhà máy qua 3 năm (2010-2012).......................... 65 Bảng 18: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy qua 3 năm (2010-2012) .. 67 SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị Mục tiêu nghiên cứu + Trên cơ sở nghiên cứu tình hình thực trạng tiêu thụ sản phẩm của nhà máy để đề ra giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn. + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thị trường và tiêu thụ sản phẩm trong nền kinh tế thị trường. + Tìm hiểu đánh giá thực trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy. + Phân tích các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ của nhà máy. + Đề xuất một số giải pháp để nâng cao khả năng tiêu thụ các sản phẩm của nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị trong thời gian tới. Thời gian nghiên cứu Đề tài sử dụng nguồn thông tin, số liệu thứ cấp trong thời gian 3 năm 2010 – 2011 - 2012. Không gian nghiên cứu Địa bàn nghiên cứu là Chi nhánh Công ty TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tư Fococev - Nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy chế biến tinh bột sắn Quảng Trị. Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp duy vật biện chứng + Phương pháp duy vật lịch sử + Thu thập và xử lí số liệu. + Phương pháp phân tích thống kê. + Phương pháp so sánh. + Phương pháp phân tích ma trận SWOT SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc + Và một số phương pháp khác… Nội dung nghiên cứu + Qúa trình hình thành và phát triển của nhà máy + Chức năng, nhiệm vụ của nhà máy + Cơ cấu tổ chức. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban + Năng lực sản xuất của nhà máy + Quy trình sản xuất tinh bột sắn + Môi trường kinh doanh của nhà máy + Tình hình thu mua nguyên liệu sắn + Tình hình tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn + Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của DN + Các chính sách hỗ trợ công tác tiêu thụ mà nhà máy đang áp dụng + Kết quả, hiệu quả tiêu thụ sản phẩm + Và một số nội dung khác. Các kết quả mà nghiên cứu cần đạt được Trong khuôn khổ đề tài “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của Nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị”, tôi đã phân tích theo các chỉ tiêu từ đó làm cơ sở để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện, hỗ trợ công tác tiêu thụ sản phẩm, góp phần mở rộng thị trường, tăng doanh thu cho doanh nghiệp. . SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Cây sắn (hay còn gọi là cây khoai mì) là một trong những loại cây lương thực có nguồn gốc từ lưu vực sông Amazone (Nam Mỹ). Ở nước ta cây sắn được du nhập vào khoảng thế kỷ 18 và được trồng ở nhiều tỉnh thành như Tây Ninh, Đồng Nai. Trước đây, sắn chủ yếu được chế biến thủ công làm lương thực cho người và làm thức ăn cho gia súc. Nhưng hiện nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học – công nghệ, sắn được sản xuất thành nhiều sản phẩm đa dạng, đa dụng hơn phục vụ cho đời sống của con người mà trong đó tinh bột sắn là một trong những sản phẩm chủ đạo. Với sự phù hợp về điều kiện địa hình, thời tiết kết hợp với sự lên ngôi của ngành hàng này gần đây nên đã có không ít nhà máy chế biến tinh bột sắn mọc lên trong đó có nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị. Như ta đã biết, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm có 2 quá trình là sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trong đó, công tác tiêu thụ sản phẩm luôn giữ vai trò quan trọng đối với quá trình tái sản xuất, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất và là khâu đầu tiên của quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp, theo đó các doanh nghiệp sau mỗi quá trình sản xuất phải tiến hành việc bán sản phẩm để thu lại những gì đã bỏ ra và có lãi. Thông qua hoạt động này, doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Qúa trình sản xuất trong nền kinh tế thị trường phải căn cứ vào việc tiêu thụ được sản phẩm hay không, cho nên có thể nói đây là khâu quyết định trong chu kỳ sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, nếu không tiêu thụ được sản phẩm thì hoạt động sản xuất sẽ bị ngưng trệ thậm chí dẫn đến phá sản. Hoạt động tiêu thụ bao gồm nhiều hoạt động khác nhau và có liên quan chặt chẽ với nhau như: hoạt động nghiên cứu và dự báo thị trường, xây dựng mạng lưới tiêu thụ, tổ chức và quản lý hệ thống kho hàng, xây dựng chương trình bán... Muốn cho các hoạt động này có hiệu quả thì phải có những biện pháp và chính sách phù hợp để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo cho hàng hóa của doanh nghiệp có thể tiếp SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc xúc một cách tối đa với khách hàng mục tiêu của mình, để đứng vững trên thị trường, chiến thắng trong cạnh tranh và đưa doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. Được xây dựng và hoàn thành cuối năm 2004, chính thức đi vào hoạt động ngày 10/10/2004, Chi nhánh Công ty TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tư Fococev - Nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị đã góp phần phát triển kinh tế địa phương. Ngoài việc giải quyết việc làm cho hàng chục lao động, còn tạo thêm thu nhập cho người dân từ việc trồng cây sắn nguyên liệu. Với chức năng, nhiệm vụ là sản xuất tinh bột sắn chủ yếu dùng cho xuất khẩu, phục vụ tiêu dùng trong và ngoài tỉnh, nhà máy đã và đang khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì hoạt động tiêu thụ của nhà máy vẫn có một số điểm tồn tại trong công tác tiêu thụ sản phẩm, mạng lưới tiêu thụ chưa rộng khắp, chủ yếu là sản xuất theo đơn đặt hàng hay hợp đồng của tổng công ty, tập trung ở một số thị trường mục tiêu, còn chiến lược quảng cáo, khuyếch trương để mở rộng thị trường chưa kích thích thu hút khách hàng. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã chọn đề tài : “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của Nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu tình hình thực trạng tiêu thụ sản phẩm của nhà máy để đề ra giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thị trường và tiêu thụ sản phẩm trong nền kinh tế thị trường. + Tìm hiểu đánh giá thực trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy. + Phân tích các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ của nhà máy. + Đề xuất một số giải pháp để nâng cao khả năng tiêu thụ các sản phẩm của nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị trong thời gian tới. SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 11 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc 3. Phạm vi nghiên cứu 3.1. Nội dung nghiên cứu Phân tích tình hình tiêu thụ về khối lượng, doanh thu qua các thị trường và các kênh phân phối của nhà máy, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ. 3.2. Thời gian nghiên cứu Đề tài sử dụng nguồn thông tin, số liệu thứ cấp trong thời gian 3 năm 2010 – 2011 - 2012. 3.3. Không gian nghiên cứu Địa bàn nghiên cứu là Chi nhánh Công ty TNHH MTV Thực phẩm và Đầu tư Fococev - Nhà máy tinh bột sắn Quảng Trị. 3.4. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của nhà máy chế biến tinh bột sắn Quảng Trị. 4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành khóa luận tôi đã sử dụng các phương pháp sau: + Phương pháp duy vật biện chứng: Đây là phương pháp coi một sự vật hay một hiện tượng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các sự vật, hiện tượng khác. + Phương pháp duy vật lịch sử: Là sự vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật vào việc nghiên cứu đời sống xã hội và lịch sử. + Thu thập và xử lí số liệu. + Phương pháp phân tích thống kê. + Phương pháp so sánh. + Phương pháp phân tích ma trận SWOT: Là mẫu phân tích được trình bày dưới dạng một ma trận 2 hàng 2 cột, chia làm 4 phần: Điểm mạnh (S), Điểm yếu (W), Cơ hội (O) và Thách thức (T) nhằm nắm bắt và ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. + Và một số phương pháp khác… SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 12 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm Để quá trình tái sản xuất diễn ra một cách liên tục, các doanh nghiệp cần phải thực hiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm mà mình sản xuất ra, đây là một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là điều kiện sống còn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường đầy biến động hiện nay. Bởi vì một khi sản phẩm được tiêu thụ thì nhà sản xuất mới thu hồi được vốn để thực hiện sản xuất và tái sản xuất mở rộng. Tiêu thụ sản phẩm là một quá trình thực hiện tổng thể các hoạt động có mối quan hệ logic và chặt chẽ với nhau bởi tập hợp các cá nhân, doanh nghiệp phụ thuộc lẫn nhau nhằm thực hiện quá trình chuyển hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, đây là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất một bên là tiêu dùng. Theo nghĩa hẹp, “tiêu thụ sản phẩm là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa từ người bán sang người mua, đồng thời gắn liền với sự thanh toán giữa người mua và người bán”. Ở đây tiêu thụ sản phẩm được xem là hoạt động bán hàng, là quá trình người bán giao hàng và người mua thanh toán tiền, tiêu thụ sản phẩm đến đây là kết thúc. Theo nghĩa rộng, “tiêu thụ sản phẩm là tổng thể các biện pháp về tổ chức kinh tế và kế hoạch nhằm thực hiện việc nghiên cứu nhu cầu thị trường, tổ chức sản xuất, tiếp nhận sản phẩm, và phân phối sản phẩm, tổ chức bán hàng, các hoạt động xúc tiến hỗn hợp và các công tác dịch vụ sau bán hàng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng với hiệu quả cao nhất”. Theo cách hiểu này, tiêu thụ sản phẩm không chỉ là một khâu, một bộ phận nhỏ trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà là tổng hợp nhiều công đoạn, mỗi công đoạn thực hiện mỗi chức năng khác nhau nhưng cùng đạt mục tiêu là làm sao cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Dù hiểu theo cách nào đi chăng nữa thì vẫn xem xét đến bản chất của tiêu thụ sản phẩm. Đó chính là quá trình chuyển hình thái sản phẩm từ dạng hiện vật sang hình thái giá trị (H-T). Tiêu thụ sản phẩm thực hiện mục đích của sản xuất là bán và thu lợi nhuận. SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 13 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc 1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm - Đối với doanh nghiệp + Quá trình tiêu thụ sản phẩm cung cấp các thông tin cũng như các tín hiệu của thị trường một cách chính xác như nhu cầu, thị hiếu của khách hàng, thông tin về đối thủ cạnh tranh... Từ đó làm cơ sở để doanh nghiệp hoạch định chiến lược và phương hướng kinh doanh đúng đắn. + Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Khi sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ, tức là nó đã được người tiêu dùng chấp nhận, qua đó phản ánh đầy đủ điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp, khả năng thu hồi vốn và tái sản xuất mở rộng. + Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận, thực hiện được mục đích kinh doanh. + Tiêu thụ sản phẩm giúp cân đối giữa cung và cầu trên thị trường. +Công tác tiêu thụ sản phẩm phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như uy tín đối với người tiêu dùng - Đối người tiêu dùng + Hoạt động tiêu thụ giúp người tiêu dùng thỏa mãn được nhu cầu của mình. Bởi vì doanh nghiệp muốn bán được sản phẩm thì phải sản xuất những sản phẩm mà khách hàng cần chứ không phải sản phẩm mà doanh nghiệp có. + Ngoài ra, trong nền kinh tế thị trường, để tăng sức cạnh tranh với các đối thủ khác trong việc bán sản phẩm thì mỗi doanh nghiệp phải tự nghiên cứu để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, để khách hàng chọn sản phẩm của mình. Thông qua đó, những mong muốn, yêu cầu hay nguyện vọng của người tiêu dùng sẽ được truyền đạt đến nhà sản xuất. - Đối với xã hội Tiêu thụ sản phẩm giúp cho nền kinh tế phát triển, tăng thu ngân sách cho nhà nước, góp phần giúp nhà nước điều tiết, ổn định nền kinh tế vĩ mô. Tiêu thụ sản phẩm được thực hiện tốt thì quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, từ đó số người có việc làm tăng lên, giảm tỷ lệ thất nghiệp, góp phần hạn chế tệ nạn xã hội. SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 14 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc 1.1.3. Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp - Nghiên cứu thị trường và lựa chọn sản phẩm thích ứng + Nghiên cứu thị trường: Là quá trình thu thập, xử lý và tổng hợp số liệu, thông tin về các yếu tố cấu thành thị trường, tìm hiểu quy luật vận động và những nhân tố ảnh hưởng đến thị trường. Nghiên cứu thị trường là việc làm cần thiết và hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm trả lời ba câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? + Lựa chọn sản phẩm thích ứng: Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp sẽ lựa chọn những sản phẩm thích ứng, thực hiện đơn đặt hàng và tổ chức sản xuất. Lựa chọn sản phẩm thích ứng nghĩa là tổ chức sản xuất những sản phẩm mà thị trường đòi hỏi. Sản phẩm thích ứng bao hàm về mặt số lượng, chất lượng và giá cả. - Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm nhằm đảo bảo cho quá trình tiêu thụ diễn ra suôn sẻ, liên tục. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm phải giải quyết được những vấn đề sau: + Thiết lập mục tiêu cần phải đạt được: về doanh số, chi phí, cơ cấu thị trường, cơ cấu sản phẩm,… + Xây dựng phương án để đạt được mục tiêu tối ưu nhất: Công tác chuẩn bị sản phẩm để xuất bán, lựa chọn hình thức tiêu thụ, xây dựng các chính sách marketing hỗ trợ hoạt động tiêu thụ,… + Hoàn chỉnh sản phẩm, đưa về kho thành phẩm chờ tiêu thụ. Giai đoạn này sẽ làm các công việc như tiếp nhận, phân loại, đóng gói, kê ký mã hiệu…và bảo quản hàng hóa trong quá trình chờ xuất bán. - Hoàn chỉnh sản phẩm, đưa về kho thành phẩm chờ tiêu thụ Giai đoạn này sẽ làm các công việc như tiếp nhận, phân loại, đóng gói, kê ký mã hiệu…và bảo quản hàng hóa trong quá trình chờ xuất bán. - Lựa chọn hình thức tiêu thụ Lựa chọn hình thức tiêu thụ phù hợp, theo đó sản phẩm vận động từ các doanh nghiệp sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Căn cứ vào đặc điểm tính chất sản phẩm, mối quan hệ giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng cuối cùng có thể chọn kênh tiêu thụ trực tiếp hay kênh tiêu thụ gián tiếp. SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 15 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc + Hình thức tiêu thụ trực tiếp : Trong quá trình tiêu thụ chỉ có sự góp mặt của 2 đối tượng là nhà sản xuất và người tiêu dùng, không có sự góp mặt của một trung gian nào. + Hình thức tiêu thụ gián tiếp: Trong quá trình tiêu thụ có sự góp mặt của một hoặc một số trung gian như đại lý, nhà bán buôn, nhà bán lẻ… - Xúc tiến bán hàng Hoạt động xúc tiến bán hàng là toàn bộ các hoạt động nhằm tìm kiếm và thúc đẩy cơ hội bán hàng trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Yểm trợ là các hoạt động nhằm hỗ trợ, thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện tốt hoạt động tiêu thụ ở doanh nghiệp. Những nội dung chính của hoạt động xúc tiến bán hàng là quảng cáo, chào hàng, khuyến mại, tham gia hội chợ triển lãm... - Tổ chức hoạt động bán hàng Để tổ chức hoạt động bán hàng cần xác định số trang thiết bị bán hàng, số nhân viên phục vụ bán hàng cần thiết, do đặc điểm của công tác bán hàng là hoạt động giao tiếp thường xuyên với khách hàng nên việc lựa chọn nhân viên bán hàng là quan trọng nhất. Công việc bán không chỉ đòi hỏi có trình độ chuyên môn nhất định mà phải có nghệ thuật cao, vì vậy doanh nghiệp cần có chính sách về tiền lương thưởng và các chính sách khuyến khích thích hợp với nhân viên nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. - Tổng hợp và đánh giá hoạt động tiêu thụ sản phẩm Đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp biết được hạn chế cần khắc phục hay những thành công để phát huy. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm - Nhân tố chủ quan + Giá cả hàng hóa Giá cả hàng hóa là một trong những nhân tố chủ yếu tác động tới hoạt động tiêu thụ - giá cả hàng hóa có thể kích thích hay hạn chế cung cầu trên thị tường và do đó ảnh hưởng tới tiêu thụ. Xác định đúng giá sẽ thu hút được khách hàng, đảm bảo khả năng tiêu thụ để thu lợi nhuận cao hay tránh được ứ động, hạn chế thua lỗ. Giá cả phải được điều chỉnh linh hoạt trong từng gia đoạn kinh doanh, từng thời kỳ phát triển hay chu kỳ kinh doanh nhằm thu hút khách hàng và kích thích sự tiêu dùng của họ, làm tăng tốc độ tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp. SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 16 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc + Chất lượng sản phẩm hàng hóa Mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp là mục tiêu lợi nhuận nhưng để đạt được lợi nhuận thì doanh nghiệp phải tiêu thụ được hàng hóa và thu tiền về tức là được khách hàng chấp nhận. Muốn vậy, ngoài yếu tố giá cả doanh nghiệp phải chú trọng tới yếu tố chất lượng, chính chất lượng sản phẩm mới có thể tạo nên vị thế vững chắc của sản phẩm trên thị trường. Đồng thời chất lượng sẽ thu hút khác hàng lâu dài, bền vững và làm cho khách hàng trung thành với sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp. Khi nói đến chất lượng là nói đến những đặc tính nội tại của sản phẩm được xác định bằng những thông số có thể đo hoặc so sánh được, phù hợp với điều kiện hiện tại và thỏa mãn được những nhu cầu nhất định của xã hội. + Việc tổ chức bán hàng Công tác tổ chức bán hàng của doanh nghiệp củng là nhân tố quan trọng thúc đẩy kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Công tác tổ chức bán hàng gồm nhiều mặt: Hình thức bán hàng: Để mở rộng và chiếm lĩnh thị trường, các doanh nghiệp cần tổ chức mạng lưới các đại lý phân phối sản phẩm. Một doanh nghiệp nếu kết hợp được các hình thức: bán buôn, bán lẻ tại kho, tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm, thông qua các đại lý...tất nhiên sẽ tiêu thụ được nhiều sản phẩm hơn một doanh nghiệp chỉ áp dụng đơn thuần hình thức bán hàng nào đó. Tổ chức thanh toán: Việc thuận tiện trong phương thức thanh toán sẽ tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái và yên tâm hơn. Để thu hút đông đảo khách hàng đến với doanh nghiệp thì nên áp dụng nhiều hình thức thanh toán đem lại sự thuận tiện cho khách hàng, làm đòn bẩy để kích thích tiêu thụ sản phẩm. Dịch vụ trước, trong và sau khi bán: Để cho khách hàng được thuận lợi và cũng là tăng thêm sức cạnh tranh trên thị trường, trong công tác tiêu thụ sản phẩm, các doanh nghiệp còn phải tổ chức các dịch vụ đi kèm trước, trong và sau khi bán sản phẩm như: tư vấn sản phẩm, dịch vụ vận chuyển, lắp đặt, bảo hành, sửa chữa...Nếu doanh nghiệp làm tốt công tác này sẽ làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng hơn nhờ vậy khối lượng hàng hóa tiêu thụ sẽ tăng lên. + Quảng cáo, giới thiệu sản phẩm Trong nền kinh tế hiện nay, quảng cáo sẽ cung cấp cho khách hàng những thông SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 17 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc tin cần thiết và cô đọng để khách hàng có thể so sánh với các sản phẩm khác trước khi quyết định nên mua hay không. Quảng cáo là nguồn thông tin để khách hàng và doanh nghiệp tìm đến nhau. + Nguồn lực của doanh nghiệp Thành hay bại của hoạt động tiêu thụ sản phẩm phụ thuộc rất lớn vào yếu tố con người (nguồn nhân lực) và tài chính vật chất (nguồn vật lực) của doanh nghiệp. Nghiệp vụ, kỹ năng, tay nghề, tư tưởng của đội ngủ cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp có tốt thì doanh nghiệp mới vững, mới có đủ sức để cạnh tranh. Bên cạnh đó, nguồn vốn đầu tư trang thiết bị máy móc, nhà xưởng của doanh nghiệp cũng tạo đà để đẩy nhanh tiến độ tiêu thụ sản phẩm, phô trương thân thế và nâng cao uy tín của doanh nghiệp. + Thương hiệu Thương hiệu có vai trò rất lớn trong quyết định mua sắm của khách hàng, bởi lẻ ngày nay khách hàng có xu hướng không chỉ mua sản phẩm mà còn mua cả sự uy tín , đẳng cấp khi sử dụng sản phẩm. Vì vậy tạo cho mình một thương hiệu uy tín trong lòng khách hàng là công cụ cạnh tranh hữu hiệu trong nền kinh tế thị trường. Nhân tố khách quan + Đối thủ cạnh tranh Các doanh nghiệp luôn luôn phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh, không những đối thủ cạnh tranh hiện tại mà còn là những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các đối thủ bán sản phẩm thay thế. Vì vậy các doanh nghiệp cần tìm hiểu đối thủ cạnh tranh để đưa ra chiến lược kinh doanh đúng đắn, nhằm lôi kéo và giữ khách hàng trung thành với sản phẩm của mình. + Khách hàng Thị hiếu và tập quán ảnh hưởng rất lớn đến quyết định mua sắm của khách hàng. Doanh nghiệp trước khi muốn tung một sản phẩm ra thị trường thì phải trả lời được các câu hỏi: Khách hàng là ai? Họ muốn mua cái gì? Mua như thế nào? Mua bao nhiêu? Mua vào lúc nào? Tại sao mua? Ngoài ra còn các yếu tố thuộc về chính phủ như chính sách thuế, chính sách tiền lương, chính sách về trợ giá,…, các nhân tố như lạm phát, tiền tệ, tỷ giá hối SVTH: Hồ Ánh Nguyệt - K43AKTNN 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan