Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần vật liệu xây dựng moti...

Tài liệu Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần vật liệu xây dựng motilen cần thơ

.PDF
74
102
155

Mô tả:

Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ MỤC LỤC Trang Tóm tắt....................................................................................................1 Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................. 2 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................ 2 1.1.1. . Sự cần thiết nghiên cứu ...................................................................... 2 ............................................................................................................. 1.1.2. . Căn cứ khoa học và thực tiễn.............................................................. 3 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 3 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU....................................................................... 3 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................... 4 1.4.1. Không gian ....................................................................................... 4 1.4.2. Thời gian........................................................................................... 4 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 4 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................... 4 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 5 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................... 5 2.1.1. Phương pháp so sánh....................................................................... 6 2.1.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ...................................................... 6 2.1.3. Dùng mô hình Philip Kotler – Marketing 9P ................................... 8 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 8 2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ..................................................... 8 2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 8 2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 9 Chương 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ .............................. 9 GVHD: TS. Mai Văn Nam 7 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ 3.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ.......................................... 9 3.1.1. Giới thiệu sơ lược Công ty cổ phần VLXD MOTILEN.......................... 9 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển....................................................... 10 3.1.3 Các loại sản phẩm của công ty............................................................ 13 3.1.3.1 Sản phẩm ống thép....................................................................... 13 3.1.3.2. Sản phẩm xà gỗ chữ C .................................................................. 13 3.1.3.3. Sản phẩm tole sóng vuông ............................................................ 14 3.1.3.4. Sản phẩm tấm lợp Fibrocement..................................................... 14 3.1.3.5. Các sản phẩm thương mại............................................................. 15 3.1.4.Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 16 3.1.5.Định hướng phát triển............................................................................ 18 3.2. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ ............................... 19 3.2.1 Phân tích về sản lượng tiêu thụ các sản phẩm chính của công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ giai đoạn năm 2006 đến 2008................................................................. 21 3.2.2 Phân tích về mặt giá trị .................................................................. 24 3.3. PHÂN TÍCH CHI TIẾT TỪNG BỘ PHẬN......................................... 26 3.3.1. Phân tích các yếu tố đầu vào ........................................................ 26 3.3.2. Phân tích tình hình tiêu thụ theo nhóm hàng chủ yếu.................... 26 3.3.3 Phân tích tình hình tiêu thụ theo thị trường................................... 30 3.3.4 Ứng dụng mô hình Marketting Mix 9P của Philip Kotler trong xây dựng thương hiệu để phân tích tình hình tiêu thụ.................... 31 3.3.4.1. “P1” Nghiên cứu, phân tích, đánh giá và tiên đoán thị trường .. 32 3.3.4.2. “P2” Phân khúc thị trường ...................................................... 38 3.3.4.3. “P3” Lựa chọn thị trường mục tiêu.......................................... 39 3.3.4.4. “P4” Định vị thương hiệu........................................................ 42 3.3.4.5. “P7” Phân phối ....................................................................... 43 3.3.4.6. “P8” Chiêu thị ........................................................................ 45 3.3.4.7. “P9” Các hoạt động dịch vụ khác ........................................... 47 GVHD: TS. Mai Văn Nam 8 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ 3.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ .............................................................................................................. 47 3.4.1. Các nguyên nhân chủ quan............................................................... 48 3.4.1.1 Tình hình cung ứng.......................................................................... 48 3.4.1.2 Tình hình dự trữ hàng hoá................................................................ 50 3.4.1.3 Giá bán của sản phẩm ...................................................................... 51 3.4.1.4 Phương thức bán hàng...................................................................... 51 3.4.1.5 Kỹ thuật thương mại ........................................................................ 51 3.4.2. Các nguyên nhân khách quan............................................................ 52 3.4.2.1. Chính trị và pháp luật...................................................................... 52 3.4.2.2. Môi trường tác nghiệp..................................................................... 52 3.4.2.3. Kinh tế............................................................................................ 53 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU THỤ ....................................................................................................................... 54 4.1. VỀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ KINH DOANH TIÊU THỤ........................ 55 4.2. VỀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ .................................................................. 55 4.3. QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG...................................................................... 55 4.4. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN .......................................... 56 4.5. VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ ............................................................... 56 4.6. XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU................................................................ 56 4.7.VỀ KHÂU TIÊU THỤ SẢN PHẨM ...................................................... 57 4.8. CÔNG TÁC MARKETTING.................................................................. 57 4.9. PHÂN PHỐI VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ..................................................... 57 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 58 5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................ 58 5.2. KIẾN NGHỊ........................................................................................... 58 5.2.1. Về phía công ty............................................................................ 59 5.2.2. Về phía Nhà nước ........................................................................ 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 61 PHỤ LỤC...................................................................................................... 62 GVHD: TS. Mai Văn Nam 9 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ DANH MỤC BẢNG  Trang Bảng 1: Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm .................... 19 Bảng 2: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn của 4 sản phẩm qua 2 năm 2006,2007 . 21 Bảng 3: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn của 4 sản phẩm qua 2 năm 2007,2008 . 22 Bảng 4: Bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ của bốn sản phẩm trong ba năm.... 24 Bảng 5: Bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ sản phẩm tấm lợp qua 3 năm ........ 27 Bảng 6 : Bảng tổng hợp doanh thu ba sản phẩm ống thép, tole, xà gồ............. 29 Bảng 7: Bảng tổng hợp doanh thu theo thị trưòng qua 3 năm.......................... 30 Bảng 8 : Mức độ hài lòng của khách hàng về chính sách giá tấm lợp Fibrocement ....................................................................................................................... 34 Bảng 9 : Phản ánh của khách hàng về chất lượng sản phẩm của công ty......... 35 Bảng 10 : Lý do phàn nàn của khách hàng về chất lượng sản phẩm của công ty................................................ 35 Bảng 11 : Đối tượng khách hàng chính của công ty Motilen........................... 36 Bảng12: Vị thế của công ty Motilen ở khu vực ĐBSCL ................................ 36 Bảng 13 : Cơ cấu doanh thu tiêu thụ theo thị trường của bốn loại sản phẩm ... 37 Bảng 14: Số lượng đại lý ở mỗi tỉnh ............................................................... 38 Bảng 15 : Đối tượng khách hàng thường mua sản phẩm tấm lợp ................... 39 Bảng 16: Cơ cấu doanh thu tiêu thụ theo thị trường của bốn loại sản phẩm .... 41 Bảng17: Vị thế của công ty Motilen ở khu vực ĐBSCL ................................. 43 Bảng 18: Số lượng đại lý ở mỗi tỉnh ............................................................... 44 Bảng 19: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn của 4 sản phẩm qua 2 năm 2006,2007......................................................................... 49 Bảng 20 : Bảng tổng hợp xuất nhập tồn của 4 sản phẩm qua 2 năm 2007,2008 .................................................................................... 49 Bảng 21: Bảng tổng hợp tồn kho cuối kỳ qua 3 năm....................................... 50 GVHD: TS. Mai Văn Nam 10 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ DANH MỤC HÌNH  Trang Hình 1:Logo công ty ..........................................................................................9 Hình 2: Công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ ........................................... 10 ............................................................................................................................. Hình 3: Các loại ống thép ................................................................................. 13 Hình 4: Xà gỗ hình chữ C................................................................................. 14 Hình 5: Tole sóng vuông .................................................................................. 14 Hình 6: Các loại tấm lợp................................................................................... 15 Hình 7: Các sản phẩm thương mại.................................................................... 15 Hình 8: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần VLXD Motilen CầnThơ……….16 Hình 9 : Quảng cáo dẫn dắt tiêu dùng .............................................................. 46 GVHD: TS. Mai Văn Nam 11 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  Tiếng Việt CBCNV: Cán bộ công nhân viên ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long NM: Nhà máy SXKD: Sản xuất kinh doanh UBND: Ủy ban nhân dân VNĐ: Việt Nam đồng VLXD:Vật liệu xây dựng Tiếng Anh AFTA: Asean Free Trade Area APEC: Asian-Pacific Economic Cooperation WTO: World Trade Organization GVHD: TS. Mai Văn Nam 12 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ TÓM TẮT Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa hàng hoá đến tay người tiêu dùng thông qua hình thức mua bán. Vai trò của việc phân tích tiêu thụ là tìm ra những nguyên nhân chủ quan và khách quan, rút ra những tồn tại và đưa ra những giải pháp nhằm tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiêp. Công ty Motilen Cần Thơ là doanh nghiệp chuyên cung cấp về các sản phẩm VLXD, một trong những lĩnh vực chịu tác động mạnh từ sự biến động của nền kinh tế. Trong điều kiện hiện nay nền kinh tế rất nhiều biến động. Do vậy, tiến hành phân tích tình tiêu thụ sản phẩm là một giải pháp cần thiết. Đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ” chủ yếu phân tích các đối tượng: tấm lợp, ống thép, xà gồ, tole dựa trên số liệu thống kê của các phòng ban qua ba năm 2006 đến 2008. Đề tài sử dụng các phương pháp: phương pháp so sánh và ứng dụng mô hình Marketing Mix 9P của Philip Kotler để phân tích. Phần nội dung gồm 3 phần: - Phân tích chung tình hình tiêu thụ. - Phân tích chi tiết từng bộ phận. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ. Và đưa ra một số giải pháp nâng cao tình hình tiêu thụ như sau: - Cải tiến và nâng cấp các thiết bị công nghệ nhằm tăng hiệu quả sản xuất. - Xây dựng lực lượng bán hàng giỏi nhằm đẩy nhanh sản lượng bán ra. - Đầu tư chi phí, nhân lực cho việc nghiên cứu và phát triển để nâng cao lợi thế cạnh tranh của công ty. GVHD: TS. Mai Văn Nam 13 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.3. Sự cần thiết nghiên cứu Ngày nay, cùng với nhịp độ phát triển của đất nước, hoạt động kinh doanh giữ vai trò vô cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Mặt khác, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của các tổ chức như: AFTA, APEC và WTO. Chính những sự kiện này tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế Việt Nam phát triển, hoà nhập vào nền kinh tế thế giới, và cũng đã làm cho môi trường kinh doanh của Việt Nam ngày càng náo nhiệt hơn, sôi nổi hơn. Đồng thời nó cũng đòi hỏi phải có một sự cạnh tranh gay gắt quyết liệt hơn giữa các nhà doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh. Cho nên đối với bản thân một doanh nghiệp bất kỳ thì vấn đề tiêu thụ sản phẩm là vấn đề hết sức quan trọng. Nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó. Tiêu thụ sản phẩm giúp thu hồi những chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, quá trình tiêu thụ,... Tiêu thụ sản phẩm là nguồn thu chủ yếu mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có lợi nhuận thì doanh nghiệp mới có thể trích lập các nguồn quỹ bổ sung nguồn vốn, tái sản xuất và mở rộng sản xuất. Bên cạnh đó, thông qua quá trình tiêu thụ, doanh nghiệp có thể đánh giá được nhu cầu thị trường và xác định năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình cho phù hợp. Với những vai trò quan trọng trên, và đặc biệt là trong những năm gần đây thì tình hình tiêu thụ diễn biến rất là phức tạp nên việc phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm là một công việc hết sức cần thiết cho tất cả các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy mà tôi chọn đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ” làm luận văn tốt nghiệp cho mình. GVHD: TS. Mai Văn Nam 14 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ 1.1.4. Căn cứ khoa học và thực tiễn Dựa vào lý thuyết của môn: “phân tích hoạt động kinh doanh” làm căn cứ khoa học cho bài phân tích. Qua phân tích hoạt động kinh doanh có thể: - Đánh giá một cách toàn diện tình hình thực hiện các kế hoạch tiêu thụ. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích. - Khai thác và động viên mọi khả năng tiềm tàng nhằm phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bài nghiên cứu này đi sâu vào phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.3. Mục tiêu chung Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ. Thông qua những số liệu phân tích đó có thể giúp đánh giá được tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty, xác định đúng các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tiêu thụ sản phẩm trong thời gian qua. Bên cạnh đó có thể tìm ra những biện pháp nhằm tăng cường công tác tiêu thụ sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ. 1.2.4. Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ. - Nghiên cứu các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ các sản phẩm của công ty: giá thành, chất lượng, cung cách phục vụ của nhân viên bán hàng,…Các nhân tố bên ngoài như sự phát triển của nền kinh tế, thu nhập,quan điểm khách hàng,… - Tìm ra những thuận lợi và khó khăn, từ đó đưa ra giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả trong việc tiêu thụ sản phẩm của công ty ở niên độ kế. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ? - Căn cứ để lập kế hoạch tiêu thụ? GVHD: TS. Mai Văn Nam 15 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ - Nếu không phân tích được tình hình tiêu thụ sản phẩm, không đưa ra định hướng thì sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty như thế nào? 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Không gian Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ. Địa chỉ:1/2B, đường 30-04, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. 1.4.2 Thời gian Bài phân tích bắt đầu được thực hiện vào tháng 02 năm 2009. Dựa vào số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2006 đến năm 2008. 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu Các sản phẩm của công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ, bao gồm: Tấm lợp Fibrocement, ống thép, tole, xà gồ. Trong đó, sản phẩm tấm lợp Fibrocement là sản phẩm chủ yếu. 1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong quá trình thực hiện đề tài này em có tham khảo qua: Luận văn tốt nghiệp của sinh viên Lê Thị Mỹ Hường về “Hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm tấm lợp Fibrocement của công ty cổ phần VLXD motilen Cần Thơ giai đoạn 2008 - 2013”. Đề tài của bạn xoáy sâu vào thực trạng hoạt động, vị thế cạnh tranh sản phẩm của công ty. Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa đối với công ty trong việc kinh doanh sản phẩm tấm lợp và đưa ra chiến lược phù hợp đồng thời xây dựng chiến lược cho sản phẩm tấm lợp Fibrocement. Đề tài của em thì tập trung vào phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty. Mục tiêu của đề tài là xem xét tình hình tiêu thụ của công ty như thế nào? Và các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình đó. GVHD: TS. Mai Văn Nam 16 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN Định nghĩa tiêu thụ: Tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ là quá trình đưa hàng hoá đến tay người tiêu dùng thông qua hình thức mua bán. Vai trò của việc phân tích tình hình tiêu thụ Tiêu thụ là quá trình chuyển hoá hình thái từ giá trị của hàng hoá sang giá trị tiền tệ, sự chuyển hoá này đem đến cho khách hàng một sự thoả mãn về mặt giá trị sử dụng của hàng hoá. Do đó, vai trò của việc phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm là tìm ra những nguyên nhân khách quan và chủ quan, rút ra những tồn tại và đề ra những biện pháp khắc phục để tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiệp nhằm đưa doanh số tới mức cao nhất. Để thực hiện tốt quá trình này trước đó các tổ chức kinh doanh phải tiếp cận thị trường, tìm hiểu, khám phá nguyện vọng của khách hàng. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình tiêu thụ Trong cơ chế thị trường hiện nay, nền kinh tế sản xuất kinh doanh không còn tập trung gò bó như trước nữa mà có sự linh động xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của người tiêu dùng. Do đó, đẩy mạnh tiêu thụ có thể nói là một khâu vô cùng quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty. Khâu tiêu thụ được xem là khâu quan trọng nhất trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Vì, nó chính là cửa khẩu của công ty nên cánh cửa này mở càng to thì đồng tiền, đồng vốn của công ty sẽ được lưu thông một cách trôi chảy hơn, nhanh hơn. Hay nói cách khác, chính hoạt động này là yếu tố cho phép công ty thu hồi vốn để tiếp tục tái đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và là cơ sở tồn tại của công ty. Vì lẽ đó, chúng ta có thể coi khâu tiêu thụ có tính chất quyết định vận mệnh của công ty. GVHD: TS. Mai Văn Nam 17 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ Cơ sở lí thuyết để phân tích tình hình tiêu thụ là căn cứ vào khối lượng tiêu thụ kế hoạch với khối lượng tiêu thụ thực tế trong điều kiện bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Qua đó, rút ra kết luận cần phân tích. Các công cụ phân tích: 2.1.1 Phương pháp so sánh - Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh: Số liệu năm trước. Số liệu kế hoạch. - Điều kiện so sánh: + Cùng nội dung phản ánh. + Cùng một phương pháp tính toán. + Cùng một đơn vị đo lường. + Cùng trong khoảng thời gian tương xứng. + Cùng qui mô. - Phương pháp so sánh cụ thể: - So sánh bằng số tuyệt đối: Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh qui mô khối lượng của sự kiện. Tác dụng so sánh: phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch,coi tình hình biến động qui mô và số lượng của doanh nghiệp. Tăng(+), giảm(-) tuyệt đối = chỉ tiêu thực tế - chỉ tiêu kế hoạch. - So sánh bằng số tương đối: Số tương đối là một chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số lần ,%. Tác dụng so sánh: phản ánh tình hình của sự kiện, khi số tuyệt đối không thể nói lên được. Các loại số tương đối: . + Số tương đối kế hoạch. + Số tương đối hoàn thành kế hoạch. Mức độ hoàn thành kế hoạch = (chỉ tiêu thực tế/chỉ tiêu kế hoạch)*100%. 2.1.2 Dùng mô hình Philip Kotler – Marketing 9P Để đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tiêu thụ như thế nào? Ta đi xét xem công ty thực hiện các giai đoạn của mô hình 9P ra sao? Việc phân tích dựa vào mô hình 9P giúp công ty đánh giá được toàn diện GVHD: TS. Mai Văn Nam 18 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ qui trình quản trị Marketing, mức độ thực hiên các giai đoạn của mô hình để từ đó đưa ra các quyết định quản trị cho phù hợp. Ngày nay trong quá trình hội nhập và phát triển các doanh nghiệp phải tập trung xây dựng cho mình hệ thống chiến lược Marketing đúng đắn. Doanh nghiệp phải đảm bảo duy trì và gia tăng doanh số trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt. Doanh nghiệp phải làm bằng cách nào để thu hút cho được những khách hàng ngày càng khó tính, có nhiều kiến thức, nhiều thông tin và thậm chí nhiều quyền lực. Doanh nghiệp phải thấu hiểu khách hàng và nối kết chặt chẽ với họ. Những người làm Marketing phải thông hiểu xuyên suốt những đặc điểm của môi trường vùng, địa phương và môi trường văn hoá, nhân khẩu, tâm lý, và phải biết sử dụng những đặc điểm này trong việc tìm kiếm cơ hội, nhận dạng, dự đoán và sáng tạo cơ hội, đồng thời biến cơ hội thành hiện thực. Và mô hình Marketing 9P về xây dựng thương hiệu sau đây sẽ giúp các nhà quản trị Marketing có được định hướng đúng hơn: (1). Probing the market (P1) . - Nghiên cứu, phân tích và tiên đoán cơ hội thị trường (2). Partitioning the market(P2) - Phân khúc thị trường. (3). Pursuing the market(P3) - Lựa chọn thị trường mục tiêu. (4). Positioning the Brand(P4) - Định vị thương hiệu. (5). Producing the Brand(P5) - Xây dựng thương hiệu. (6). Pricing the Brand(P6) - Định giá thương hiệu. (7). Placing the Brand(P7) - Phân phối thương hiệu. (8). Promoting the Brand(P8) - Chiêu thị thương hiệu. (9). Post purchasing Activities(P9) - Các hoạt động dịch vụ. Tuy nhiên trên đây là mô hình hoàn chỉnh của Philip Kotler còn đối với bài phân tích này chỉ sử dụng những “P” nào thật sự cần thiết cho quá trình phân tích. Cụ thể các “P” không được sử dụng trong bài là “P5” – Xây dựng thương hiệu và “P6” - Định giá thương hiệu. GVHD: TS. Mai Văn Nam 19 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ * Các công cụ nêu ở trên dùng để phân tích tình hình tiêu thụ và phân tích các nhân tố ảnh hưởng. Ngoài ra bài phân tích còn có sử dụng một số phương pháp khác : phân tích mô tả, thống kê biểu bảng, phân tích chi tiết,... 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu Số liệu bài phân tích được thu thập từ các tỉnh của khu vực đồng bằng sông Cửu Long nơi có các đại lí của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ đang hoạt động. 2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu sơ cấp: thực hiện phỏng vấn các anh, các chị là trưởng các bộ phận trong công ty để lấy thông tin. Phỏng vấn các đại lí với số lượng đảm bảo thông tin đáng tin cậy. - Số liệu thứ cấp: thu thập từ phòng tài chính kế toán và phòng kinh doanh của công ty qua các năm 2006 đến 2008. Tham khảo thông tin trên internet, trên các tạp chí có liên quan đến tình hình tiêu thụ vật liệu xây dựng. 2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp so sánh: số liệu thực hiện so với kế hoạch, kỳ phân tích so với kỳ gốc. - Phương pháp phân tích tỷ trọng số tuyệt đối, số tương đối. - Phương pháp thống kê tổng hợp số liệu qua các năm cùng với biểu đồ minh họa giúp cho quá trình đánh giá được rõ ràng. Các phương pháp trên nhằm làm rõ mục tiêu nghiên cứu và dùng để phân tích các chỉ tiêu trong các giai đoạn của mô hình Marketing 9P. Giúp kiểm tra việc ứng dụng mô hình 9P trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty như thế nào? GVHD: TS. Mai Văn Nam 20 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ Chương 3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ 3.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ 3.1.1 Giới thiệu sơ lược Công ty cổ phần VLXD MOTILEN Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Motilen Cần Thơ gọi tắt là MOTILEN CANTHO được thành lập tháng 04/1983 tiền thân là Xí nghiệp Cung ứng Vật tư tỉnh Hậu Giang, chuyển sang Công ty cổ phần vào 11/04/2007 hoạt động mạnh trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và trang trí nội, ngoại thất, với qui mô sản xuất kinh doanh gồm: Nhà máy Ống Thép Cần Thơ, Nhà máy sản xuất tấm lợp Fibrocement, Trung tâm Kinh Doanh Vật liệu Xây dựng và trang trí Nội, Ngoại thất tổng hợp, Xưởng cán Tole Xà gồ, Xưởng cơ khí. Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ Hình 1:Logo công ty GVHD: TS. Mai Văn Nam - Tên tiếng Anh : MOTILEN CANTHO BUILDING MATERIALS JOINT STOCK COMPANY. - Địa chỉ : 1/2B, Đường 30-4, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. - Điện thoại : (071) 821.610 – 821.679. - Fax : (071) 823.548. - Email : [email protected] - Website: http://www.motilenct.com/ 21 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ Hình 2: Công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ Với bề dầy hoạt động trên 20 năm hiện công ty đang có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và nhiệt tình cùng với hệ thống dịch vụ hoàn hảo luôn tạo sự thuận lợi và an tâm cho khách hàng. Sản phẩm của Công ty được bán thông qua mạng lưới đại lý, cửa hàng khắp các tỉnh ĐBSCL, uy tín chất lượng sản phẩm được xem là phương châm kinh doanh của công ty. Công ty sẵn sàng hợp tác, liên doanh với các đơn vị kinh tế trong và ngoài nước nhằm phát triển sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng. 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ - tiền thân là Xí nghiệp Cung ứng Vật tư tỉnh Hậu Giang được thành lập ngày 12/04/1983 trực thuộc Sở Quản lý Nhà Đất Hậu Giang, với chức năng chính là tiếp nhận các nguồn vật tư trong kế hoạch để cung cấp cho các công trình xây dựng cơ bản của tỉnh Hậu Giang. Sau một thời gian hoạt động Xí nghiệp được đầu tư thêm xưởng sản xuất gạch bông và xưởng Chế biến Gỗ. Ngoài chức năng cung ứng VLXD, Xí nghiệp còn sản xuất các sản phẩm như: gạch bông, gỗ thành phẩm và các sản phẩm chế biến từ gỗ, các sản phẩm từ đá mài, tấm lợp thủ công...nhằm đáp ứng cho nhu cầu xây dựng của tỉnh nhà. GVHD: TS. Mai Văn Nam 22 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ Tháng 04/1988 , Xí nghiệp được đổi tên thành Xí nghiệp Sản Xuất Tấm Lợp Gạch Bông Cần Thơ (tên tiếng Anh là Roof Tile & Mosaic Floor Enterprise) trực thuộc Công Ty SXKD VLXD Cần Thơ (Sadico Cần Thơ) – thương hiệu MOTILEN cũng hình thành từ đây nhưng chưa chính thức được đăng ký bảo hộ. Lĩnh vực hoạt động chính của xí nghiệp lúc này là sản xuất gạch bông và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng, trang trí nội thất. Qua nhận định về nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tấm lợp Fibrocement ở Cần Thơ và khu vực ĐBSCL, bắt đầu từ tháng 09/1990 đến cuối năm 1993 Xí nghiệp đã liên doanh với Nhà Máy Sản Xuất Tấm lợp Fibrocement Đồng Nai đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất tấm lợp Fibrocement tại xí nghiệp và đây cũng là nhà máy sản xuất tấm lợp fibrocement đầu tiên và duy nhất ở ĐBSCL có khả năng cung cấp sản phẩm này cho toàn khu vực. Trong giai đoạn này Xí Nghiệp không ngừng đầu tư nâng dần qui mô hoạt động, cụ thể tháng 04/1994 đã đầu tư và đi vào hoạt động Phân Xưởng Kính Màu Phản Quang Mỹ Nghệ với thiết bị của Trung Quốc, tiếp tục đến tháng 10/1995 đầu tư Phân Xưởng Cán Tole Sóng Vuông với dây chuyền cán sóng hiện đại nhập khẩu từ Đài Loan đã chiếm lĩnh thị trường: tole lạnh, tole kẽm, tole mạ màu ... ở khu vực tại thời điểm này. Năm 1996, thực hiện phương án tổng thể sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước theo công văn của Chính phủ phê duyệt. Ngày 25/12/1996 UBND tỉnh đã ra quyết định sáp nhập Xí nghiệp Bê Tông Cần Thơ với Xí Nghiệp Sản xuất Tấm lợp - Gạch Bông Cần thơ thành Công ty Sản Xuất Kinh Doanh Vật liệu Xây Dựng Số 2 Cần thơ – tên gọi tắt là MOTILEN CANTHO, đến lúc này thương hiệu Motilen Cần Thơ đã chính thức được sử dụng trên tất cả các sản phẩm do công ty sản xuất ra, và nó cũng được biết đến như là một thương hiệu chuyên về cung cấp VLXD và trang trí nội ngoại thất mạnh nhất của vùng ĐBSCL.Và là doanh nghiệp có chức năng xuất nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm chuyên ngành Vật Liệu Xây Dựng . GVHD: TS. Mai Văn Nam 23 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ Cũng vào năm 1996 thực hiện chủ trương của UBND tỉnh Cần Thơ, Công ty Motilen Cần Thơ làm chủ dự án Xí Nghiệp Gạch Ngói Tuynen nhằm đa dạng hóa các mặt hàng để phục vụ nhu cầu xây dựng ở ĐBSCL và đến 25/02/1998 Xí nghiệp Gạch Ngói Tuynen đi vào hoạt động với công nghệ, thiết bị, máy móc được nhập khẩu từ Đức, với công suất khoảng 25 triệu viên gạch/năm. Đến tháng 06/2001 để mở rộng qui mô sản xuất, công ty đã di dời phân xưởng sản xuất tấm lợp Fibrocement vào Khu Công Nghiệp Trà Nóc, vào ngày 15/11/2001 khánh thành và đưa vào hoạt động. Nhà Máy Sản xuất Tấm lợp Fibrocement với công suất 1.000.000 mét /năm với vốn đầu tư 5,6 tỷ đồng và đến năm 2002 thông qua đầu tư vào chiều sâu nhằm hạ giá thành sản phẩm Công ty đã lắp đặt hệ thống xì lô, cân định lượng và xe bồn chuyên chở xi măng rời. Cùng thời điểm năm 2002, Công ty tiếp tục đầu tư thêm máy cán xà gồ thép chữ C và máy uốn vòm tole nhằm đa dạng hóa sản phẩm với chất lượng cao, mẫu mã đẹp đủ năng lực cung cấp, đáp ứng cho các công trình dân dụng và công nghiệp trong và ngoài TP.Cần Thơ. Để đưa sản phẩm thay thế phục vụ các công trình xây dựng đối với nguồn gỗ trong tình trang bị hạn chế khai thác, cuối năm 2003 Công ty đã là nơi đầu tiên mạnh dạn đầu tư xây dựng Nhà Máy Ống Thép tại khu vực Nam Sông Tiền, vốn đầu tư trên 4 tỷ đồng, với công nghệ hàn cao tầng hiện đại, công suất ban đầu trên 4 triệu mét/năm, cung cấp cho thị trường các loại ống thép vuông, tròn, chữ nhật. Tháng 08/2007 Công Ty thành lập thêm Cửa Hàng VLXD Quang Trung ở khu vực Nam Sông Cần Thơ, chuyên kinh doanh VLXD và trang trí nội - ngoại thất. Cùng với xu thế phát triển chung của đất nước và thực hiện Nghị định của Chính Phủ về việc sắp xếp cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước, đến ngày 11/04/2007 Motilen Cần Thơ chính thức chuyển sang hoạt động dưới hình thức mới : Công ty Cổ Phần với tên gọi đầy đủ là CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU GVHD: TS. Mai Văn Nam 24 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ - gọi tắt là MOTILEN CANTHO. Chỉ riêng Xí nghiệp Gạch Ngói Tuynen do nằm trong qui hoạch phát triển của TP.Cần Thơ nên công ty buộc phải giao lại cho đơn vị khác, còn lại với qui mô sản xuất kinh doanh hiện có, cùng với tầm nhìn chiến lược của Hội Đồng Quản Trị cũng như Ban Điều Hành Công ty và đội ngũ quản lý cùng toàn thể công nhân lao động năng động, nhiệt tình Motilen Cần Thơ sẽ ngày càng vững bước đi lên. 3.1.3 Các loại sản phẩm của công ty 3.1.3.1 Sản phẩm ống thép Nhà Máy Ống Thép Cần Thơ là nhà máy sản xuất ống thép đầu tiên tại ĐBSCL, với công nghệ tiên tiến cùng thiết bị hàn cao tầng hiện đại, chuyên cung cấp các loại ống thép đen vuông, tròn, chữ nhật với đủ qui cách, chất lượng ổn định, đáp ứng tốt các yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng và thẩm mỹ của các công trình xây dựng dân dụng- công nghiệp cũng như cho các cơ sở gia công kỷ nghệ sắt dùng làm cầu thang, lan can, tay vịnh, cửa,.v..v. a) Hình vuông b) Hình tròn c) Hình chữ nhật Hình 3: Các loại ống thép 3.1.3.2 Sản phẩm xà gỗ chữ C Xưởng cán Tole – Xà gồ với dây chuyền sản xuất xà gồ thép chữ C luôn tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp, đủ năng lực cung cấp cho các công trình dân dụng và công nghiệp trong cũng như ngoài thành phố Cần Thơ. Sản phẩm xà gồ chữ C dùng để làm đòn tay, thanh đà dùng trong xây dựng nhà ở, hoặc phục vụ cho các công trình thi công cầu đường… GVHD: TS. Mai Văn Nam 25 SVTH: Trương Minh Thông Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ Hình 4: Xà gỗ hình chữ C 3.1.3.3 Sản phẩm tole sóng vuông Sản phẩm Tole gồm có: Tole sóng vuông, tole sóng vòm, tole kẽm, tole mạ màu…. Công dụng: Dạng thẳng dùng lợp nóc nhà, dừng vách, làm mái che. Dạng vòm dùng làm mái hiên. Sản phẩm Tole sóng vuông được thiết kế đúng quy cách và kích thước chiều dài theo yêu cầu của khách hàng. Hình 5: Tole sóng vuông 3.1.3.4 Sản phẩm tấm lợp Fibrocement Nhà máy sản xuất tấm lợp Fibrocement với ba sản phẩm chính là tấm sóng, tấm phẳng và sóc nóc, là nhà sản xuất và cung cấp tấm lợp Fibrocement lớn nhất tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm, được khách hàng tín nhiệm cao về sự ổn định của chất lượng sản phẩm. Sản phẩm tấm lợp Fibrocement đạt huy chương vàng chất lượng ngành Xây dựng, được bảo hành 20 năm, bền vững trong môi trường nước phèn, nước mặn, chống ồn, chống cháy, chịu lực tốt, dễ di dời lắp ráp, giá thành thấp. GVHD: TS. Mai Văn Nam 26 SVTH: Trương Minh Thông
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan