TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------d&c----------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ GẠO
TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC TIỀN GIANG
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
ThS. Quan Minh Nhựt
Bùi Thị Kim Ngân
Trần Thị Bạch Yến
MSSV: 4061709
Lớp: Kinh tế nông nghiệp1 K32
Tiền Giang, tháng 4 năm 2010
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ….
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin
chân thành cảm ơn quý thầy cô của Khoa Kinh Tế - Quản
Trị Kinh Doanh cũng như quý thầy cô của Trường Đại
Học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức
cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện trên giảng
đường đại học. Đây là cơ sở, là nền tảng vững chắc nhất
để em có thể thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
Trân trọng cảm ơn thầy Quan Minh Nhựt, cô
Trần Thị Bạch Yến đã tận tình hướng dẫn, giải đáp
những khó khăn, vướng mắc giúp em hoàn thành
luận văn một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của
Công ty lương thực Tiền Giang, các cô, chú, anh, chị ở
các phòng ban. Đặc biệt là anh Đức, anh Công, chị
Diễm, chị Hiếu ở bộ phận nhân sự, bộ phận kinh doanh
xuất nhập khẩu, bộ phận kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ,
hướng dẫn, cung cấp số liệu để em hoàn thành luận văn
tốt nghiệp của mình, giúp em tìm hiểu thực tế về quá trình
hoạt động của Công Ty.
Sau cùng em xin đ ư ợ c gởi lời chúc sức khoẻ và
lòng biết ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô và các cô chú
anh chị trong công ty lương thực Tiền Giang.
Xin chân thành cảm ơn!
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
-i-
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ….
LỜI CAM ĐOAN
----------d&c---------Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là do chính tôi thực hiện, các số
liệu thu thập và kết quả phân tích được trong đề tài là trung thực, đề tài không
trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
C ần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2010
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Kim Ngân
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
- ii -
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ….
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
----------d&c---------...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.
Tiền Giang, ngày…..tháng…..năm 2010
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
- iii -
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ….
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
----------d&c---------Họ và tên giáo viên hướng dẫn…………………………………………..
Học vị:……………………………………………………………………
Chuyên ngành:……………………………………………………………
Cơ quan công tác:……………………………………………………...…
Tên học viên:...........................................................................................
Chuyêngành:……………………………………………………………...
Tên đề tài: …… …… …… …… … …… … … ……… …… …… … …
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Về hình thức
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
4 . Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
7. Kết luận
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm ……
NGƯỜI NHẬN XÉT
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
- iv -
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ….
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
----------d&c---------……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm….
NGƯỜI NHẬN XÉT
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
-v-
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ….
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…………………………………………...1
1.1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu……………………………………………..1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn…………………………………………….2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………… …2
1.2.1. Mục tiêu chung………………………………………………………….2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể …………………………………………………………2
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH
VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ………………………………………………... 3
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định……………………………………………3
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu……………………………………………………...3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ………………………………………………...3
1.4.1. Không gian……...……………………………………………………….3
1.4.2.Thời gian…………………………………………………………………3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu…………………..……………………………….3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU………..…………….……...…………………...4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ……………………………………………………… 5
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến phân tích tình hình tiêu thụ lúa gạo.......5
2.1.2. Chỉ tiêu đánh giá tình hình tiêu thụ..…………….………...…………..10
2.1.3 Các yếu tố cần xem xét khi tiếp cận thị trường để nâng cao
khối lượng tiêu thụ……………………………………………………....11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………..…12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu………...……………………………...12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY LƯƠNG THỰC TIỀN GIANG
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
- vi -
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ….
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ....................................................14
3.1.1. Vài nét sơ lược về công ty và tóm tắt quá trình hình thành……………14
3.1.2. Năng lực quá trình hoạt động ………………………………………....16
3.1.3. Mặt hàng kinh doanh và nhóm khách hàng chính của Công ty……...17
3.1.4 Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực……………………………………...18
3.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦACÔNG TY…….…..... 21
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
4.1. PHÂN TÍCH DOANH THU THEO CƠ CẤU MẶT HÀNG ........................26
4.1.1. Về mặt hàng lúa gạo…………………………………...……….……...26
4.1.2 Doanh thu mặt hàng bánh tráng xuất khẩu và nước đá…………………..27
4.2. PHÂN TÍCH DOANH THU TIÊU THỤ GẠO THEO THỊ TRƯỜNG.28
4.2.1. Thị trường nước ngoài………………………………………………….28
4.2.2. Thị trường nội địa……………………………………………………...31
4.3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRONG TIÊU THỤ…………………………..33
4.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ ……………….....37
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TÌNH HÌNH TIÊU THỤ LÚA GẠO
5.1. NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN…………………………………...….…..39
5.1.1. Tình hình thu mua gạo……...………………………………………..39
5.1.2. Uy tín của công ty trên thương trường và chất lượng sản phẩm………42
5.2. NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN………… . .……… …… …. ….....44
5.2.1.Thuộc về chính sách nhà nước………………………..……….………44
5.2.2. Các yếu tố kinh tế………………………………………….......………44
5.2.3. Phân tích độ co giãn………………………………………….…...……44
5.2.3. Nguồn nguyên liệu đầu vào………………………………….….…..…45
5.3. PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ……………………….….…..….46
5.4. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU………………………....…… 49
5.5. DỰ BÁO LƯỢNG GẠO TIÊU THỤ……………………………....…….52
CHƯƠNG 6: MỘT SỐ BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC TIÊU
THỤ GẠO
6.1. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG ……...54
6.1.1. Kênh phân phối………………………………………………………...54
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
- vii -
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ….
6.1.2 .Về sản phẩm…………...………………………………………………54
6.1.3. Điều kiện cơ sở vật chất quả hoạt động kinh doanh của công ty…...…..55
6.2. SỰ VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ………………...……………………....56
6.2.1. Tình hình tồn kho………………………………………………………56
6.2.2. Phương thức tiêu thụ………….………………………..………………56
6.2.3.Thị trường tiêu thụ……………………...…...………………………….56
6.3. GIẢI PHÁP CỤ THỂ………………………………...………………...…58
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1. KẾT LUẬN………………………………………………………………...61
7.2. KIẾN NGHỊ……………………………………………...………………..61
7.2.1. Đối với công ty…………………………………...……………………61
7.2.2. Đối với cơ quan có liên quan…………………………………………..62
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
- viii -
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ….
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh của công ty
từ năm 2007 – 2009……………………………………...…………….22
Bảng 2: Bảng doanh thu theo thành phần của công ty từ năm 2007- 2009...…24
Bảng 3: Doanh thu và số lượng gạo tiêu thụ từ năm 2007- 2009…………....….26
Bảng 4: Doanh thu bánh tráng và nước giải khát từ năm 2007- 2009.…..…….....27
Bảng5: Kim ngạch xuất khẩu gạo từ năm 2007 – 2009...……….…......29
Bảng 6: Bảng số liệu về chi phí bán hàng và chi phi quản lý……...…………....34
Bảng 7: Số lượng gạo tiêu thụ từ năm 2007- 2009...…………….………….......38
Bảng 9: Số lượng gạo xuất khẩu trực tiếp và giá bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý năm 2009………………………………………..………………………47
Bảng 10: Bảng kết quả xử lý của Exel…………………………………………..48
Bảng 11: Số liệu về số lượng gạo xuất khẩu trực tiếp năm 2009……………….52
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
- ix -
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ….
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Biểu đồ về tình hình nhân sự của công ty năm 2009………….…….…20
Hình 2: Biểu đồ doanh thu và số lượng gạo tiêu thụ từ năm 2007- 2009……..…26
Hình 3: Biểu đồ doanh thu bánh tráng và nước giải khát từ năm 2007- 2009..….27
Hình 4: Biểu đồ thể hiện kim ngạch xuất khẩu gạo từ năm 2007-200…………30
Hình 5: Biểu đồ thể hiện tổng chi phí từ năm 2007- 2009……..……..…….36
Hình 6: Biểu đồ thể hiện nhu cầu các loại gạo…………………………......….59
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ cấu tổ chức của Công ty Lương Thực Tiền Giang……….....….19
Sơ đồ 2 : Mô hình thu mua lúa gạo tại Công ty Lương thực Tiền Giang.............40
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
-x-
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ…
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu.
Thời gian qua chúng ta đã đối mặt với những biến động phức tạp của nền
kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các công ty đã gặp không ít
những khó khăn, thách thức và lẫn cơ hội trong đó. Để có thể đứng vững trên
thương trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, các công ty đã không ngừng phấn
đấu hoàn thiện và tìm kiếm cho mình thêm nhiều thị trường mới. Vì vậy mà việc
củng cố, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm là một vấn đề quan trọng của hầu
hết nhiều công ty. Nhận thức được điều này, các công ty đã áp dụng nhiều biện
pháp để hoàn thành tốt kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
Tiêu thụ có một ý nghĩa không kém phần quan trọng: công ty có khối
lượng sản phẩm tiêu thụ càng nhiều thì sẽ mang lại doanh thu càng cao; từ đó có
thể công ty sẽ mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ngày càng
lớn, giúp cho công ty ngày càng phát triển hơn, góp phần vào sự ổn định và phát
triển kinh tế xã hội.
Bên cạnh đó, “Làm nông nghiệp phải sản xuất theo tín hiệu của thị trường,
thì mới nâng cao được giá trị gia tăng cho nông sản. Cần có chương trình đầu tư
về khoa học, công nghệ đủ tầm cho phát triển nông nghiệp. Khoa học, công nghệ
phải đi vào giải quyết từ khâu giống có chất lượng, canh tác "sạch", đến khâu chế
biến, tiêu thụ nông sản sao cho có giá trị ngày càng cao ” (Tiến sĩ Đặng Kim Sơn
TT Tin học NN & PTNT)
Do đó, “Qui trình hoạt động sản xuất – thu mua – chế biến và tiêu thụ khép
kín “từ lai tạo giống đến chế biến thành phẩm đưa ra thị trường là một trong
những tiêu chí hàng đầu bắt buộc khi muốn ngành sản xuất gạo phát triển bền
vững. Nhận thức được việc tiêu thụ sản phẩm luôn là một mối quan tâm đối các
công ty. Vì vậy, em chọn đề tài “Phân tích tình hình tiêu thụ gạo tại công ty
lương thực Tiền Giang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp, và với hy vọng một phần
kiến thức của mình sẽ được đóng góp vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
Trang 1
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ…
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
Khi nền kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng, không chỉ riêng những
sản phẩm công nghiệp mà những sản phẩm từ nông nghiệp cũng gặp những vấn
đề nan giải. Song song đó là tình hình tiêu thụ lúa gạo có nhiều biến động phức
tạp, đặc biệt là về giá cả. Do lượng cung cầu không ổn định và một số nguyên
nhân khách quan khác đã gây ra tình trạng đó. Mặc khác, khi xã hội ngày càng
phát triển thì nhu cầu “ăn ngon, mặc đẹp” đòi hỏi ngày càng cao; các công ty
phải nắm bắt được nhu cầu này, có những sản phẩm chất lượng tốt, đa dạng, mẫu
mã đẹp nhằm đáp ứng được thị hiếu của người tiêu dùng.
Giai đoạn nền kinh tế bước vào thời kỳ mở cửa, công ty lương thực Tiền
Giang đã xác định khách hàng mục tiêu của mình để từ đó tập trung đầu tư công
nghệ, máy móc, kỹ thuật cũng như phương tiện sản xuất để tạo ra các sản phẩm
với phương châm “Chất lượng là hàng đầu, chất lượng là yếu tố quyết định sự
thành – bại để phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị
trường và hội nhập kinh tế quốc tế”. Bên cạnh đó, sự biến động phức tạp của nền
kinh tế, đòi hỏi công ty phải có kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cụ thể, linh hoạt, có
những biện pháp thích hợp để đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm của công ty
mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tiêu thụ gạo của Công ty lương thực Tiền Giang. Bên
cạnh đó sẽ tìm các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ. Từ đó, đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc tiêu thụ gạo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng quan về thực trạng hoạt động và tình hình tiêu thụ tại công ty.
- Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ.
- Phân tích độ cung cầu đối với việc tiêu thụ.
- Dự báo lượng tiêu thụ gạo.
- Đề r a một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc tiêu thụ.
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
Trang 2
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ…
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂ M ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định
- Lượng gạo tiêu thụ của công ty sẽ bị ảnh hưởng bởi chi phi phí bán hàng.
- Giá của sản phẩm có ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu.
- Những cách thức để công ty có nguồn lúa gạo đầu vào ổn định là gì?
- Giá cả có ảnh hưởng việc tiêu thụ ra sao?
- Cách tiếp cận thị trường nội địa và nước ngoài của công ty như thế nào?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là Phòng KHKD – XNK Công Ty Lương
Thực Tiền Giang, chung quanh vấn đề tiêu thụ sản phẩm của công ty lương thực
Tiền Giang.
1.4.2. Thời gian
Số liệu thực hiện phân tích là từ năm 2007-2009.
Thời gian thực tập nhằm thực hiện luận văn là từ 2.2.2010 đến ngày
23.4.2010.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.
Công ty lương thực Tiền Giang kinh doanh nhiều mặt hàng như: lúa gạo,
bánh tráng, nước tinh khiết, phân bón…nhưng trong đề tài này chủ yếu sẽ phân
tích nhóm hàng kinh doanh chính của công ty đó là lúa gạo.
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
Trang 3
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ…
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình học tập, tìm hiểu về tình hình tiêu thụ. Em đã tham khảo một
số bài viết: Trong đó có giáo trình bài giảng môn phân tích hoạt động kinh doanh
của thầy Bùi Văn Trịnh, giảng viên khoa kinh tế trường đại học Cần Thơ, đã giúp
tôi hiểu được tầm quan trọng của việc phân tích tiêu thụ. Và bên cạnh đó là luận
văn của anh chị lớp quản trị kinh doanh khóa 28 gồm có:
Nguyễn Việt Ngân: Phân tích hiệu quả của tiêu thụ và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty cổ phần thuỷ sản Cafatex.
Lâm Minh Yến: Hoạch định chiến lược tiêu thụ gạo của công ty Thương
nghiệp xuất nhập khẩu tổng hợp Đồng Tháp.
Vì vậy, để hoạt động tiêu thụ có hiệu quả tốt thì cần phải có một chiến
lược thu mua và tiêu thụ, do đó đề tài phân tích tình hình tiêu thụ gạo sẽ kết hợp
hai chiến lược này để phân tích cụ thể hơn.
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
Trang 4
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ…
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến phân tích tình hình tiêu thụ lúa gạo
2.1.1.1 Thị trường lúa gạo.
Thị trường nông sản là nơi tập hợp các thỏa thuận, dựa vào đó người
mua và người bán trao đổi được các hàng hóa nông sản. Thị trường là nơi tập
trung nhiều người và chia ra ít nhất làm 2 nhóm theo nhu cầu khác nhau: nhu
cầu mua và nhu cầu bán. Người mua và người bán có thể tiếp xúc trực tiếp với
nhau hoặc gián tiếp qua môi giới để trao đổi, mua bán hay dịch vụ. Như vậy:
Thị trường lúa gạo là nơi tiếp xúc giữa người có nhu cầu lúa gạo (người mua)
và người có khả năng cung cấp lúa gạo (người bán) thông qua các thể chế giao
dich mua bán nào đó để hình thành nên hoạt động mua bán lúa gạo.
2.1.1.2. Hoạt động tiêu thụ lúa gạo
Theo giáo sư C.Peter Timmer chuyên gia cao cấp tại TT hội nhập toàn
cầu: “Gạo được biết đến trên thế giới như là món hàng chính trị. Điều đó có
nghĩa là toàn bộ nền kinh tế gạo là chủ thể của các chính sách và luật lệ của chính
phủ”.
Đối với nước ta, việc điều hành sản xuất, tiêu thụ lúa gạo có vai trò ý
nghĩa cực kỳ quan trọng, đặc biệt trong khâu điều hành sản lượng gạo xuất khẩu.
Trong điều hành xuất khẩu gạo, bên cạnh việc đẩy mạnh xuất khẩu để tiêu thụ hết
lúa gạo đem lại lợi ích thỏa đáng cho người trồng lúa, còn phải đạt yêu cầu an
ninh lương thực quốc gia và ổn định giá gạo trong nước ở mức phù hợp. Ngoài
ra, Việt Nam là một trong những nước có sản lượng gạo xuất khẩu đứng nhất nhì
trên thế giới. Việc tạm ngưng xuất khẩu gạo sẽ có một sự ảnh hưởng đến tình
hình chính trị, vấn đề xã hội khác của các nước nhập khẩu gạo và lấy gạo là
nguồn thức ăn chính
2.1.1.3. Giao dịch và các loại giao dịch
Thị trường là nơi diễn ra hoạt động mua bán hàng hoá thì giao dịch là
dạng hành vi kinh tế để chỉ ra các hành động giao tiếp, thương lượng dẫn đến
thỏa thuận giữa hai bên về chất lượng, giá cả, thời điểm giao hàng nhằm để mua
bán một thứ hàng hoá nào đó.
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
Trang 5
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ…
Theo Philip Kotler, giao dịch “một sự mua bán giữa hai bên liên quan
đến ít nhất là hai thứ có giá trị, những điều kiện được thỏa thuận, thời điểm thỏa
thuận, và nơi chốn thỏa thuận. Hai thứ có giá trị đó có thể là hai hàng hóa được
trao đổi với nhau, hoặc một bên là hàng hóa và một bên là thước đo giá trị như
tiền, vàng, kim loại quý khác”.
Giao dịch lúa gạo về hình thức cũng như các giao dịch khác, là tập
hợp các hành vi của các chủ thể tham gia (người mua và người bán lúa gạo). Qua
quá trình thương lượng, thoả thuận về tiêu chuẩn chất lượng, số lượng, điều kiện
giao hàng, thanh toán liên quan đến việc mua bán lúa gạo.
Lúa, gạo không chỉ là sản phẩm thương mại thuần tuý mà còn mang vai trò
chính trị (an ninh lương thực). Do đó giao dịch lúa gạo cũng bị ảnh hưởng bởi
điều kiện kinh tế - chính trị- xã hội. Nếu là giao dịch xuất khẩu thì điều kiện, thể
chế giao dịch cũng ảnh hưởng bởi pháp luật, văn hoá, tín ngưỡng của từng quốc
gia.
Xét về hình thức giao dịch, giao dịch lúa gạo bao gồm :
Các loại hình
thể chế giao dịch lúa gạo
Các hình thức giao dịch nông sản
-
Giao dịch phân tán,
-
Giao dịch tập trung.
-
Mô hình tập trung,
-
Mô hình trang trại tập trung,
-
Mô hình phi chính thức,
-
Mô hình đa chủ thể,
-
Mô hình trung gian.
-
Giao dịch triển hạn,
-
Giao dịch kỳ hạn,
-
Giao dịch quyền chọn.
Thể chế giao dịch giao ngay
Thể chế giao dịch sản xuất theo hợp
đồng trong tiêu thụ
Thể chế giao dịch giao sau
Giao dịch lúa gạo giao ngay :
Giao dịch lúa gạo giao ngay là thỏa thuận trực tiếp giữa người mua người
bán hoặc qua trung gian nào đó, để mua bán hàng hóa theo giá cả của thị trường
tại thời điểm thỏa thuận và việc giao nhận hàng, thanh toán ngay lập tức.
Giá cả trong giao dịch giao ngay chịu sự chi phối hoàn toàn vào sự chi
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
Trang 6
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ…
phối cung-cầu của thị trường lúa, gạo tại thời điểm giao dịch.
Giao dịch giao sau
Giao dịch giao sau là giao dịch diễn ra ngày hôm nay nhưng việc thực thi
hợp đồng trong tương lai. Dựa vào hình thức, thể chế giao dịch giao sau có thể
phân chia giao dịch giao sau thành: loại giao dịch giao dịch triển hạn, giao dịch
kỳ hạn, giao dịch quyền chọn.
Giao dịch triển hạn : là giao dịch giao sau với giá cả dự kiến trong tương
lai nhưng đã được đồng ý ngày hôm nay. Việc giao hàng trong giao dịch triển
hạn được xác định cụ thể trong một thời gian nhất định. Giao dịch triển hạn có 3
cơ chế định giá : Giá cố định, giá kỳ hạn, định giá sau.
Nhược điểm của giao dịch triển hạn là rủi ro vẫn còn do công cụ hợp đồng
này chưa xử lý được biến động lớn cung – cầu nông sản.
Giao dịch kỳ hạn: là một thỏa thuận mua bán một số lượng hàng hóa nhất
định theo một mức giá cố định tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực và việc chuyển
giao hàng hóa được thực hiện vào một ngày trong tương lai thông qua Sở giao
dịch hàng hóa.
Bản chất của giao dịch kỳ hạn là một công cụ bảo hiểm rủi ro giá cả. Người
mua và người bán thông qua người môi giới có thể chốt giá mà họ muốn mua
hoặc bán trong tương lai tại thời điểm giao dịch hiện tại. Giao dịch kỳ hạn sẽ
giúp điều tiết cung cầu hàng hóa trên thị trường nông sản. Giao dịch kỳ hạn mang
lại lợi ích cho nhiều phía. Bản thân người mua và người bán có phương tiện hữu
hiệu phòng tránh rủi ro có thể xảy ra cho mình. Đây là cơ sở để người mua và
người bán hoạch định chiến lược phát triển nhằm đảm bảo ổn định sản xuất và
phát triển kinh doanh
Giao dịch quyền chọn : Còn gọi là giao dịch thông qua hợp đồng quyền
chọn. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng lựa chọn nhằm mua hoặc bán một
quyền, chứ không bắt buộc để mua hoặc bán một khối lượng hàng hóa. Sự xuất
hiện của giao dịch quyền chọn nhằm giải quyết một vấn đề thường xảy ra trong
thực tế, đó là sau khi người bán (nhà sản xuất ), tương tự người mua (nhà xuất
khẩu chẳng hạn) đã nắm giữ hợp đồng thì giá cả hàng hóa biến động và gây thiệt
hai đối với họ. Để hạn chế thiệt hại, người mua và người bán tham gia thị trường
quyền chọn. Thị trường quyền chọn là thị trường diễn ra các giao dịch hợp đồng
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
Trang 7
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ…
quyền chọn. Có hai loại hợp đồng quyền chọn. Quyền chọn mua là người mua
được quyền quyết định thực hiện mua hàng hóa hay không mua hàng hóa khi hợp
đồng sắp hết hạn. Quyền chọn bán là người bán được quyền quyết định bán hàng
hóa hay không khi hợp đống sắp hết hạn. Để được hưởng quyền này, người mua
quyền phải trả trước cho người bán quyền một khoản phí, cho dù sau này có thực
hiện quyền hay không.
Tương tự như giao dịch kỳ hạn, bản chất của giao dịch quyền chọn là công
cụ bảo hiểm rủi ro giá cả hàng nông sản. Tuy vậy, giao dich quyền Chọn đã nâng
việc bảo hiểm rủi ro giá cả lên một mức cao hơn nhiều so với giao dịch kỳ hạn.
Giao dịch quyền chọn làm tăng khả năng chuyển dịch và quản lý rủi ro từ người
bảo hộ rủi ro sang người chấp nhận rủi ro.
Giao dịch sản xuất theo hợp đồng bao tiêu
Theo TS Bảo Trung: ”Sản xuất theo hợp đồng là những quy định về cấu
trúc tổ chức, cơ chế vận hành của các hình thức sản xuất theo hợp đồng phù hợp
với những cơ sở vật chất và điều kiện nhất định”
Giao dịch lúa, gạo sản xuất theo hợp đồng được xem là giao dịch trực tiếp
giữa hai chủ thể tham gia là nông dân và doanh nghiệp. Tuy nhiên tuỳ theo mô
hình Trong đó doanh nghiệp đặt hàng người nông dân sản xuất, cung cấp cho họ
một , hay nhiều loại sản phẩm nào đó dựa vào qui trình sản xuất nhất định và giá
cả đã được định trước phải đảm bảo có lợi cho người sản xuất ; cho dù thời điểm
giao hàng có thể cao, thấp hơn giá cả của hợp đồng.
Như vậy sản xuất lúa, gạo theo hợp đồng là thoả thuận giữa những người
nông dân với các doanh nghiệp chế biến hoặc doanh nghiệp kinh doanh trong
việc sản xuất và cung cấp các sản phẩm lúa gạo dựa trên thỏa thuận giao hàng
trong tương lai, giá cả đã được xác định ngày hôm nay.
Mô hình tập trung
Mô hình tập trung là mô hình các doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ trực tiếp
ký hợp đồng với các nông hộ. Hợp đồng này chỉ có hai bên tham gia trực tiếp là
doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ và các nông dân.
Bản chất của mô hình này các doanh nghiệp đặt hàng cho nông dân sản xuất
lúa gạo để doanh nghiệp chế biến, đóng gói và tiêu thụ sản phẩm
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
Trang 8
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
Luận văn tốt nghiệp
Phân tích tình hình tiêu thụ…
Mô hình đa chủ thể:
Mô hình đa chủ thể tham gia hợp đồng sản xuất nông sản thường gọi là mô
hình “liên kết 4 nhà”. Nhà nước, nhà khoa học, doanh nghiệp, nhà nông.
Kể từ khi Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
khuyến khích tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng ban hành, mô hình này được
triển khai
Đặc điểm của mô hình này là các chủ thể khác nhau sẽ có trách nhiệm và vai
trò khác nhau. Trong đó, doanh nghiệp đóng vai trò hạt nhân gắn kết nhà khoa
học với nông dân, gắn kết nhà tài chính với nông dân và tiêu thụ sản phẩm cho
nông dân.
Doanh nghiệp người tiêu thụ sản phẩm của nông dân, nắm bắt thị trường
nên họ quyết định cho người nông dân sản xuất ra cái gì để đáp ứng nhu cầu của
thị trường.
Vai trò các nhà khoa học cung cấp các dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ cho nông dân theo yêu cầu của doanh nghiệp để qui trình sản
xuất tạo ra sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của thị trường tiêu thụ.
Vai trò của nhà nước xây dựng hành lang pháp lý cho các mối quan hệ giữa
các bên ký kết hợp đồng, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, giải quyết những vấn
đề khó khăn nảy sinh do thị trường, thiên tai gây ra, và vận động, giáo dục, tuyên
truyền nâng cao nhận thức, kỹ năng cho các bên tham gia sản xuất theo hợp
đồng.
Mô hình trung gian
Đây là mô hình doanh nghiệp ký hợp đồng mua sản phẩm của nông dân
thông qua các đầu mối trung gian như HTX, Hội nông dân hoặc người đại diện
cho một số hộ nông dân. Đặc điểm của mô hình này là doanh nghiệp không ký
kết hợp đồng trực tiếp với nông dân mà thay vào đó doanh nghiệp thuê các tổ
chức trung gian thực hiện vai trò của mình.
Mô hình phi chính thức
Đây là mô hình lâu đời, là sự giao kèo giữa người mua với người bán hay
gọi là hợp đồng miệng giữa nông dân với người thương lái, hàng xáo, lái vườn….
Có rất nhiều hình thức trong mô hình này. Tuỳ theo tập quán, thông lệ từng
vùng mà có hình thức giao kèo khác nhau như: Người mua cung cấp cho nông
GVHD: ThS. Quan Minh Nhựt
Trần Thị Bạch Yến
Trang 9
SVTH: Bùi Thị Kim Ngân
- Xem thêm -