BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA- KHOA KINH TẾ
---------ddd---------
BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP NÔNG CỐNG
GVHD : TRẦN THỊ YẾN
SVTH
: NGUYỄN THỊ THẢO
MSSV
: 10025373
Lớp
: CDTD12TH
Thanh Hóa, tháng 03 năm 2013
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
LỜI CAM ĐOAN
Vì kiến thức và tầm hiểu biết còn hạn hẹp nên bài báo cáo của em chưa được
hoàn chỉnh lắm nên em mong thầy cô và các bạn đóng góp thêm ý kiến để bài báo cáo
của em được hoàn chỉnh hơn. Qua đây em cũng xin chân thành cám ơn cô Trần Thị
Yến là giáo viên hướng dẫn em trong thời gian qua cô đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn
cho em cách làm bài . Em xin cám ơn các cô, các bác, các anh,các chị trong công ty cổ
phần đầu tư và xây dựng Nam Phương đã cho em tài liệu phục vụ cho việc làm bài và
giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hoàn thành quá trình thực tập tại công ty đạt kết quả
tốt. Cuối cùng em xin cam đoan với nhà trường và cô thầy bài báo cáo thực tập với đề
tài" Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận tại công ty Cổ Phần Thương Mại Tổng
Hợp Nông Cống " là do chính em nghiên cứu và làm nên, nếu có sự sao chép, gian lận
trong bài làm em xin chịu mọi hình thức kỉ luật của nhà trường.
Em xin chân thành cám ơn!
Thanh Hóa, ngày 16 tháng 03 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thảo
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang i
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
DANH MỤC VIẾT TẮT
CP
SXKD
HĐ
CPTM
DTT
LNST
VSCH
HĐKD
CHI PHÍ
SẢN XUẤT KINH DOANH
HOẠT ĐỘNG
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
DOANH THU THUẦN
LỢI NHUẬN SAU THUẾ
VỐN CHỦ SỞ HỮU
HOẠT
ĐỘNG KINH
DOANH
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang ii
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY..................
Biểu đồ 2.1: Tình hình Lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010,2011, 2012..........
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNGSỐ 2.1: BIẾN ĐỘNG CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH............................................................
BẢNG SỐ 2.2: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH...........................................................................................................
BẢNG SỐ 2.3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH......................................
BẢNG 2.4: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM............................................................................................................................
BẢNG SỐ 2.5: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
2010,2011, 2012..........................................................................................................
Bảng 2.6: Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận......................................................................
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang iii
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT...............................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................................
MỤC LỤC....................................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................................
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................................
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................................
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................................
5. BỐ CỤC BÁO CÁO..................................................................................................
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG......................................................................
1.1 LỢI NHUẬN VÀ VAI TRÒ CỦA LỢI NHUẬN TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG...............................................................................................................
1.1.1 Khái niệm về lợi nhuận.........................................................................................
1.1.2 Vai trò nhuận của lợi............................................................................................
1.1.2.1 Vai trò của lợi nhuận đối với doanh nghiệp...................................................
1.1.2.2 Vai trò của lợi nhuận đối với người lao động................................................
1.1.2.3 Vai trò của lợi nhuận đối với nhà nước..........................................................
1.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG TỚI LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP..................................................
1.2.1 Phương pháp xác định lợi nhuận...........................................................................
1.2.1.1 Phương pháp trực tiếp....................................................................................
1.2.1.2. Phương pháp gián tiếp (xác địnhlợi nhuận qua các bước trung gian)...........
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp........................................
1.2.2.1 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ........................................................................
1.2.2.2 Giá bán đơn vị sản phẩm...............................................................................
1.2.2.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp........................................
1.2.2.3.1 Chi phí bán hàng.....................................................................................
1.2.2.3.2 chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang iv
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
1.2.2.4 Giá thành sản phẩm hoặc giá vốn bán hàng...................................................
1.2.2.5 Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà Nước.......................................................
1.2.2.6 Kết cấu mặt hàng kinh doanh.......................................................................
1.2.2.7 Khả năng vốn của doanh nghiệp..................................................................
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP NÔNG CỐNG..........................
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
NÔNG CỐNG.............................................................................................................
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại tổng hợp
Nông Cống...................................................................................................................
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..................................................................
2.1.2.1 Chức năng của công ty.................................................................................
2.1.2.2 Nhiêm vụ của công ty..................................................................................
2.1.3. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu.......................................................................
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty...................................................................
2.1.5. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban..................................................................
2.1.5.1 Phòng tổ chức hành chính............................................................................
2.1.5.2 Phòng nghiệp vụ kế toán..............................................................................
2.1.5.3 Phòng kế hoạch kinh doanh.........................................................................
2.2. THỰC TRẠNG CỦA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP NÔNG CỐNG......................................
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình lợi nhuận của công ty cổ phần thương mại tổng
hợp nông cống.............................................................................................................
2.2.1.1. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh............................................................
2.2.1.2.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.................................................................
2.2.2 Tình hình chi phí.................................................................................................
2.2.3 Tình hình lợi nhuận và phân phối lợi nhuân trong doanh nghiệp........................
2.2.3.1Tình hình Lợi nhuận.....................................................................................
2.2.3.2 Phân phối và sử dụng lợi nhuận của doanh nghiệp......................................
2.2.2.1 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu (ROS).............................................................
2.2.2.2 Tỷ suất lợi nhuận/vốn (ROE)......................................................................
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang v
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
2.2.2.3 Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản (ROA)..........................................................
2.2.5. Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận tại công ty cổ phần thương mại tổng
hợp Nông Cống............................................................................................................
2.2.5.1 Tồn tại..........................................................................................................
2.2.5.2.Nguyên nhân................................................................................................
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LƠI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CPTM TỔNG HỢP NÔNG CỐNG..........................................................
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
TỪ 2013_2015.............................................................................................................
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP NÔNG CỐNG TỪ 2013_ 2015........................
3.3 KIẾN NGHỊ...........................................................................................................
3.3.1 Về phía Nhà nước...............................................................................................
3.3.2 Về phía công ty..................................................................................................
KẾT LUẬN.................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................41
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang vi
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Năng suất - chất lượng - hiệu quả là mục tiêu phấn dấu của mọi nền sản xuất, là
thước đo trình độ phát triển về mọi mặt của toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng như
từng đơn vị cơ sở. Doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế quốc dân, là nơi trực tiếp tạo
ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Trước đây, trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung các doanh nghiệp không chủ
động khai thác hết khả năng sẵn có của mình để đẩy mạnh sản xuất kinh doanh có hiệu
quả mà có thái độ ỷ lại, trông chờ vào nhà nước. Hiện nay nền kinh tế thị trường đã
mở ra một cơ hội lớn cho các doanh nghiệp hội nhập và phát triển nhưng để thực hiện
điều đó thì mỗi doanh nghiệp phải quan tâm đến chất lượng sản phẩm sản xuất ra, phải
hoạt động kinh doanh có hiệu quả mà biểu hiện cụ thể là phải tạo ra lợi nhuận ngày
càng tăng.Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế phản ánh tổng hợp hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, là chỉ tiêu phản ánh trình độ quản lý sử dụng vật tư, lao động,
tiền vốn, trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh.Lợi nhuận đã trở thành mục đích kinh
doanh đảm bảo cho sự phát triển và tồn tại của mỗi doanh nghiệp.Lợi nhuận là mục
tiêu hàng đầu và là cái đích cuối cùng mà tất cả các doanh nghiệp đều vươn tới.Vì vậy
việc xác định đúng đắn và có biện pháp để nâng cao lợi nhuận, từ đó phân phối lợi
nhuận hợp lý là một trong những vấn đề thường trực của các doanh nghiệp hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của lợi nhuận và phân phối lợi nhuận đối với sự
phát triển của doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thương mại
tổng hợp nông cống với những kiến thức được trang bị trong nhà trường và sự chỉ bảo
hướng dẫn tận tình của giảng viên Trần Thị Yến và các anh chị trong phòng kế toán
của Công ty, em quyết định chọn đề tài “ Phân tích tình hình thcj hiện lợi nhuận tại
Công ty CP Thương mại tổng hợp Nông Cống ” để làm Báo Cáo Nghiệp vụ. Với mục
đích của đề tài là làm sáng tỏ bản chất và nguồn gốc của lợi nhuận trong nền kinh tế
thị trường, đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, từ đó nêu
ra một số biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho Công ty. Do hiểu biết còn hạn chế
mong cô thông cảm và giúp đỡ để em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình.
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang 1
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng tình hình sử dụng vốn của công ty.
- Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty.
- Đề xuất một số biện pháp chủ yếu nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Quá trình tiếp xúc tại công ty cho chúng ta có cái nhìn tổng quan về công ty,
đánh giá khách quan hoạt động kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, thấy được cách
thức sử dụng vốn tại công ty, nguồn vốn đó được huy động ra sao, được sử dụng như
thế nào trong những năm qua, có mang lại hiệu quả như mong muốn hay không, hiệu
quả mang lại cao hay thấp…. Tóm lại, mục tiêu muốn nghiên cứu là hiệu quả sử dụng
vốn của công ty, cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra những biện
pháp nâng cao hiệu sử dụng vốn để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt hơn trong những
năm tiếp theo.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu:
Bao gồm 2 dạng số liệu, thứ cấp và sơ cấp trong đề tài này.
+ Số liệu thứ cấp được thu thập từ các phòng ban để có được các báo cáo tài
chính của công ty, và tìm thêm thông tin trên Internet, báo chí…
+Số liệu sơ cấp: thu thập được thông qua trao đổi trực tiếp với và quan sát cách
làm việc các nhân viên trong công ty.
- Phương pháp phân tích: dùng phương pháp so sánh liên hoàn các số liệu, và các
tỉ số tài chính đồng thời liên hệ với tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm để đánh
giá.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Kinh doanh là một quá trình phức tạp, diễn ra liên tục, lâu dài. Muốn đánh giá
được hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cần phải có thời gian nghiên cứu, đi sâu
vào thực tiễn, vào từng hoạt động sản xuất king doanh của doanh nghiệp. Song do hạn
chế về mặt thời gian đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vốn cố định và vốn lưu động của
công ty và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm, từ đó cho thấy cách
sử dụng vốn và hiệu quả của chúng.
5. BỐ CỤC BÁO CÁO: Gồm 3 phần
Chương 1: Lý luận chung về lợi nhuận của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang 2
Báo cáo tốt nghiệp
trường.
GVHD: Trần Thị Yến
Chương 2: Phân tích thực trạng tình hình lợi nhuận tại công ty cổ phần thương
mại tổng hợp Nông Cống.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao lơi nhuận tại công ty CPTM Tổng
Hợp Nông Cống.
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang 3
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.
1.1 LỢI NHUẬN VÀ VAI TRÒ CỦA LỢI NHUẬN TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG.
1.1.1 Khái niệm về lợi nhuận
Trong nền kinh tế thị trường lợi nhuận được coi là một tiêu chí quan trọng là
mục tiêu cuối cùng mà mỗi doanh nghiệp đều hướng tới. Khi tiến hành bất kỳ hoạt
động kinh doanh nào người ta đều tính toán đến lợi nhuận mà mình có thể thu được từ
hoạt động đó.
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là khoản chênh lệch giữa các khoản thu
nhập thu được và các khoản chi phí bỏ ra để đạt được thu nhập đó trong một thời kỳ
nhất định. Trong đó, các khoản thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ khoản tiền mà
doanh nghiệp thu được từ hoạt động kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp và các hoạt
động khác như: hoạt động thanh lý tài sản, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng... trong một
thời kỳ nhất định.
Ta có công thức xác định :
Lợi nhuận = Tổng thu nhập - Tổng chi phí
1.1.2 Vai trò nhuận của lợi.
Hiện nay lợi nhuận đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội. Lợi nhuận
không chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp, người lao động mà còn với cả toàn xã hội
1.1.2.1 Vai trò của lợi nhuận đối với doanh nghiệp
Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp. Trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường doanh
nghiệp có tồn tại và phát triển được hay không thì điều kiện đầu tiên là doanh nghiệp
có tạo ra lợi nhuận hay không. Lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng đồng
thời nó là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng sử dụng hợp lý, tiết kiệm
các nguồn lực nâng cao năng suất, hiệu quả và chất lượng của quá trình sản xuất kinh
doanh.
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang 4
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
Lợi nhuận là chi tiêu tổng quát phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp,quyết định sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được thể hiện trên bốn mặt chính: mức nộp ngân sách với nhà nước,
đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên mở rộng qui mô kinh doanh và khẳng
định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường.
Lợi nhuận giúp cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng qui mô sản xuất: cơ chế
quản lý mới đã xóa bỏ sự bao cấp của Nhà nước, điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tự
chủ về tài chính, phải chủ động tìm nguồn tài nguyên cho mọi nhu cầu sản xuất kinh
doanh của mình.
Lợi nhuận không những trở thành mục đích thiết thực mà còn là động lực mở
rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ có vốn bổ sung từ lợi nhuận doanh
nghiệp mới có điều kiện đầu tư vốn phát triển kinh doanh cả chiều rộng lẫn chiều sâu,
đầu tư mua sắm máy móc thiết bị mới, ứng dụng công nghệ vào sản xuất kinh doanh,
từ đó góp phần tăng năng suất lao động, tăng quy mô sản xuất tăng khối lượng sản
phẩm, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu người tiêu dùng,
nâng cao khả năng chiếm lĩnh thị trường cho doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp
thương mại nhờ có thêm vốn doanh nghiệp sẽ mở rộng mạng lưới tiêu thụ tăng khối
lượng hàng hóa vận chuyển, đa dạng hóa chủng loại hàng hóa kinh doanh, nhờ vậy qui
mô kinh doanh tăng lên
1.1.2.2 Vai trò của lợi nhuận đối với người lao động
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế kích thích người lao động sản xuất nâng cao năng
suất lao động và chất lượng sản phẩm. Mục đích của nhà sản xuất kinh doanh là lợi
nhuận, mục đích của người cung cấp sức lao động là tiền lương. Tiền lương đối với
nhà sản xuất nó là một yếu tố chi phí - đối với người lao động nó là thu nhập, là lợi ích
kinh tế của họ. Đối với doanh nghiệp chi phí thuê sức lao động là thực hiện đầu tư vào
sản xuất kinh doanh nhằm tìm kiếm lao động. Người lao động nhận được tiền công
vừa đảm bảo nhu cầu vật chất cần thiết cho cuộc sống nhằm thực hiện tái sản xuất sức
lao động.Doanh nghiệp có lợi nhuận thì thu nhập của người lao động được đảm bảo, từ
đó sẽ kích thích họ hăng say lao động, có trách nhiệm với quá trình sản xuất và chất
lượng sản phẩm, phát huy tối đa sức sáng tạo của họ trong sản xuất. Ngoài ra khi lao
động của doanh nghiệp tăng lên đồng nghĩa với việc tăng thêm các quỹ trong đó có
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang 5
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
quỹ khen thưởng, phúc lợi và lợi ích của người lao động cũng tăng lên
1.1.2.3 Vai trò của lợi nhuận đối với nhà nước
Lợi nhuận không chỉ có vai trò quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp mà còn
có ý nghĩa đối với toàn xà hội. Lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở
rộng đối với doanh nghiệp mình. Khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lợi nhuận
thì nguồn thu của ngân sách nhà nước cũng tăng lên (thông qua sắc thuế theo qui định
của pháp luật) đáp ứng nhu cầu tích lũy vốn để thực hiện quá trình đầu tư phát triển
kinh tế là điều kiện để thực hiện các chức năng của nhà nước như: phát triển kinh tế,
củng cố tiềm lực quốc phòng, duy trì bộ máy quản lý hành chính, cải thiện đời sống
vật chất, văn hóa, tinh thần cho nhân dân. Qua việc phân tích trên ta thấy lợi nhuận
không chỉ có vai trò quan trọng với sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp mà
còn có ý nghĩa to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, bởi lợi ích của mỗi doanh
nghiệp bao giờ cũng gắn liền với lợi ích của nhà nước, của toàn bộ nền kinh tế quốc
dân. Lợi nhuận làm cho nhà nước, doanh nghiệp, người lao động có quan hệ gắn bó và
cùng phát triển.
1.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG TỚI LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP.
1.2.1 Phương pháp xác định lợi nhuận.
1.2.1.1 Phương pháp trực tiếp
Theo phương pháp này lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng tổng hợp
lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận các hoạt động khác. Trong đó lợi nhuận
từng hoạt động là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra
để đạt được doanh thu đó. Cách thức xác định như sau :
- Đối với lợi nhuận hoạt động kinh doanh, được xác định là khoản chênh lệch
giữa doanh thu thuần hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động kinh doanh:
Lợi
Doanh
Doanh
CPHĐ
Giá
CP
nhuận
Chi phí
=
thu
+ thu HĐ tài
vốn
- bán HĐ
QLDN
thuần
tài chính
chính
HBán
hàng
SXKD
- Đối với các hoạt động kinh tế khác, lợi nhuận được xác định là khoản lợi nhuận
không dự tính trước hoặc những khoản thu mang tính chất không thường xuyên.
Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan hoặc khách quan mang lại.
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang 6
Báo cáo tốt nghiệp
=
T
h
u
n
h
ậ
p
c
ủ
a
Lợi nhuận hoạt động
h
kinh tế khác
o
ạ
t
đ
ộ
n
g
k
h
á
c
Sau khi đã xác định được lợi nhuận của
GVHD: Trần Thị Yến
C
h
i
p
h
í
h
o
ạ
t
đ
ộ
n
g
T
h
u
ế
g
i
á
n
-
k
h
á
c
t
h
u
(
n
ế
u
c
ó
)
các hoạt động, tiến hành tổng hợp lại
được lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp như sau :
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận từ hoạt động Lợi nhuận hoạt Lợi nhuận hoạt
=
+
+
thu nhập doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh
động tài chính
động khác
Phần còn lại của lợi nhuận sau khi trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp chính là lợi
nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng).
Lợi nhuận sau
Lợi nhuận trước thuế thu Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
=
thuế
nhập
trong kỳ
1.2.1.2. Phương pháp gián tiếp (xác địnhlợi nhuận qua các bước trung gian)
Theo phương pháp này, để xác định được lợi nhuận của doanh nghiệp trước hết
ta phải xác định được các chi tiết các hoạt động của doanh nghiệp đó. Từ đó lần lượt
lấy doanh thu của tong hoạt động trừ đi chi phí bỏ ra để có doanh thu đó (như giá vốn,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính…). Cuối
cùng tổng hợp lợi nhuận của các hoạt động ta sẽ tính được lợi nhuận thu được trong kỳ
của doanh nghiệp.
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang 7
Báo cáo tốt nghiệp
Phương pháp này được thể hiện qua sơ đồ sau:
GVHD: Trần Thị Yến
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.2.1 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Khối lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
trong kỳ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm và tác động cùng chiều
tới lợi nhuận thu được của doanh nghiệp. Sản phẩm sản xuất ra và tiêu thụ càng nhiều
thì khả năng về doanh thu càng lớn. Tuy nhiên, khối lượng sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm còn phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp, tình hình tổ chức công tác tiêu thụ
sản phẩm; việc ký kết hợp đồng tiêu thụ đối với khách hàng, việc giao hàng, vận
chuyển và thanh toán tiền hàng. Do đó để tăng doanh thu bằng việc tăng khối lượng
sản phẩm tiêu thụ thì doanh nghiệp phải xem xét kỹ các yếu tố trên để tránh việc tăng
khối lượng tuỳ tiện làm ứ đọng sản phẩm không tiêu thụ được, không phù hợp công
suất máy móc…
1.2.2.2 Giá bán đơn vị sản phẩm
Giá cả sản phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ: Trong điều kiện các nhân tố khác
không đổi, thì việc thay đổi giá bán cũng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu tiêu thụ.
Giá bán sản phẩm cao hay thấp sẽ làm cho doanh thu tiêu thụ tăng hoặc giảm theo.
Việc thay đổi giá bán một phần quan trọng là do quan hệ cung cầu trên thị trường
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang 8
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
quyết định. Do đó doanh nghiệp đã có chính sách giá cả hợp lý và linh hoạt nhằm tối
đa hoá lợi nhuận tuỳ thuộc vào chu kỳ kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, khu vực
kinh doanh mà quyết định giá cả.
1.2.2.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.2.3.1 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành việc tiêu
thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ trong kỳ. Bao gồm tiền lương các khoản trích theo
lương, phụ cấp cho nhân viên bán hàng, chi phí đóng gói bảo quản sản phẩm.
Tiêu thụ sản phẩm là khâu trực tiếp liên quan đến lợi nhuận và là khâu được các
nhà quản lý doanh nghiệp đặt sự quan tâm lên hàng đầu. Dù cho sản phẩm có tốt như
thế nào mà bộ máy bán hàng không tốt thì sản phẩm cũng không được tiêu thụ hiệu
quả, người tiêu dùng không tiếp xúc được với sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, tổ
chức bộ phận bán hàng chuyên nghiệp là vô cùng quan trọng mà doanh nghiệp đã đề
ra.
1.2.2.3.2 chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý điều hành
doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
như: chi phí công cụ lao động nhỏ khấu hao TSCĐ phục vụ bộ máy quản lý và điều
hành doanh nghiệp; tiền lương và các khoản trích nộp theo lương, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí khác bằng tiền phát sinh của doanh nghiệp như chi phí giao dịch, tiếp
tân…
1.2.2.4 Giá thành sản phẩm hoặc giá vốn bán hàng
Giá thành sản phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ:Trong điều kiện các nhân tố khác
không đổi, thì việc thay đổi giá bán cũng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu tiêu thụ.
Giá bán sản phẩm cao hay thấp sẽ làm cho doanh thu tiêu thụ tăng hoặc giảm theo.
Việc thay đổi giá bán một phần quan trọng là do quan hệ cung cầu trên thị trường
quyết định. Do đó doanh nghiệp phải có chính sách giá cả hợp lý và linh hoạt nhằm tối
đa hoá lợi nhuận tuỳ thuộc vào chu kỳ kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, khu vực
kinh doanh mà quyết định giá cả.
1.2.2.5 Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà Nước
Doanh nghiệp là một tế bào của hệ thống kinh tế quốc dân, hoạt động của nó
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang 9
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
ngoài việc bị chi phối bởi các quy luật của thị trường nó còn bị chi phối bởi những
chính sách kinh tế của nhà nước ( chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ, chính sách tỷ
giá hối đoái ... )
Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước cần nghiên cứu kỹ
các nhân tố này. Vì như chính sách tài khoá thay đổi tức là mức thuế thay đổi sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp, hoặc khi chính sách tiền tệ thay đổi
có thể là mức lãi giảm đi hay tăng lên có ảnh hưởng trực tiếp đến việc vay vốn của
doanh nghiệp.
Trên đây là những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
công nghiệp. Các nhân tố này được tiếp cận theo quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp, chúng có quan hệ rất chặt chẽ với nhau. Việc nghiên cứu các nhân tố này cho
phép xác định các yêu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó xác định các biện pháp nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp
trong điều kiện cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước.
1.2.2.6 Kết cấu mặt hàng kinh doanh
Việc thay đổi tỷ trọng mặt hàng tiêu thụ có liên quan đến việc xác định chính
sách sản phẩm, cơ cấu mặt hàng của doanh nghiệp. Mỗi loại mặt hàng có tỷ trọng mức
lãi lỗ khác nhau do đó nếu tăng tỷ trọng những mặt hàng có mức lãi cao, giảm tỷ trọng
tiêu thụ những mặt hàng có mức lãi thấp thì mặc dù tổng sản lượng tiêu thụ có thể
không đổi nhưng tổng số lợi nhuận có thể vẫn tăng.
Việc thay đổi tỷ trọng mặt hàng tiêu thụ lại chịu ảnh hưởng của nhu cầu thị
trường. Về ý muốn chủ quan thì doanh nghiệp nào cũng muốn tiêu thụ nhiều những
mặt hàng mang lại lợi nhuạan cao song ý muốn đó phải đặt trong mối quan hệ cung
cầu trên thị trường và những nhân tố khách quan tác động.
1.2.2.7 Khả năng vốn của doanh nghiệp
Vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Nó là cơ sở, là tiền
đề cho một doanh nghiệp bắt đầu khởi sự kinh doanh. Muốn đăng ký kinh doanh, theo
quy định của nhà nước, bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải có đủ số vốn pháp định
theo từng ngành nghề kinh doanh của mình (vốn ở đây không chỉ gồm tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, mà nó còn là các tài sản thuộc sở hữu của các chủ doanh nghiệp). Rồi
để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải thuê nhà xưởng, mua máy móc
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang 10
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, thuê lao động... tất cả những điều kiện cần có để
một doanh nghiệp có thể tiến hành và duy trì những hoạt động cuả mình nhằm đạt
được những mục tiêu đã đặt ra.
Không chỉ có vậy, trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vốn
là điều kiện để doanh nghiệp mở rộng sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu, đổi mới
máy móc thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cao chất lượng sản phẩm, tăng
việc làm, tăng thu nhập cho người lao động... cũng như tổ chức bộ máy quản lý đầy đủ
các chức năng. Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, thiếu vốn để phát triển sản xuất kinh
doanh đang là vấn đề bức xúc của các doanh nghiệp. Không chỉ ở cấp vi mô, nhà nước
ta đang rất thiếu các nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế. Tiến tới hội nhập kinh tế,
xoá bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước trong khu vực Đông Nam á là một thách thức
lớn đối với các doanh nghiệp trong nước trước sự vượt trội về vốn, công nghệ của các
nước khác trong khu vực. Điều đó càng đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải tìm
cách huy động và sử dụng vốn sao cho tiết kiệm và có hiệu quả nhất.
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang 11
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Yến
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH LỢI
NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
NÔNG CỐNG
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
NÔNG CỐNG.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại tổng
hợp Nông Cống.
Công cổ phần thương mại tổng hợp nông cống được thành lập từ năm 1998, thực
hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, năm 2004 công ty tiến hành cổ
phần hóa theo hình thức bán toàn bộ số vốn nhà nước tại doanh nghiệp cho người lao
động .Công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống được thành lập theo quyết
định số 907/QĐ/UB ngày 10/09/2004 của UBND tỉnh Thanh Hóa.Từ ngày 01/01/2005
công ty chính thức đi vào hoạt động theo phương án điều lệ và phương án sản xuất
kinh doanh đã được thông qua tại Đại Hội cổ đông lần 1 theo luật doanh nghiệp và
pháp luật nhà nước CHXHCN Việt Nam.
-Tên DN: Công ty cổ phần thương mại tổng hợp Nông Cống
-Địa chỉ: tiểu khu Bắc Giang _Huyện Nông Cống _Tỉnh Thanh Hóa
-Loại hình DN: Công ty cổ phần
-Giấy phép ĐKKD 28001203** do Sở KH đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày
01/10/1998
- Công ty đăng kí thuế tại cục thuế tỉnh Thanh Hóa với MST: 2800120331
-Công ty có vốn điều lệ là 2.800.000.000 đ, bao gồm 28000 cổ phần với
mệnh giá là 100000 đ/CP.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
2.1.2.1 Chức năng của công ty
Công Ty Thương mại Tổng hợp Nông Cống trực tiếp bán sỉ, bán lẻ hàng tiêu
dùng phục vụ nhu cầu đa dạng của Huyện Nông Cống, đồng thời tổ chức mua các mặt
hàng nông nghiệp, công nghệ thực phẩm, hàng tiểu thủ công nghiệp, hàng công
nghiệp….nhằm phát triển kinh tế sản xuất ở địa phương.
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang 12
Báo cáo tốt nghiệp
2.1.2.2 Nhiêm vụ của công ty
GVHD: Trần Thị Yến
Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh thương mại theo đúng
ngành nghề đa dạng và mục đích thành lập của công ty.
Bảo tồn và phát triển vốn khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu
tư mở rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, tăng dần tích luỹ.
2.1.3. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu.
Mặt hàng kinh doanh của công ty là: thủ công mỹ nghệ, hàng gia dụng và hàng
tiêu dùng thông thường, du lịch, đầu tư khai thác chợ, giết mỗ gia súc và chế biến thực
phẩm các loại (nông sản, thủy hải sản). Không những bán trong nước mà công ty còn
xuất khẩu: hàng nông sản (trừ gạo), thực phẩm các loại, hải sản khô, đông lạnh, hàng
thủ công mỹ nghệ và nhập khẩu hàng kim khí điện máy, thực phẩm công nghệ,
phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu,…
Hình thức kinh doanh của công ty hiện nay là:
- Kinh doanh tại các cửa hàng bán lẻ, bán sỉ hầu hết các chợ, địa bàn ở Huyện
Nông Cống.
- Liên doanh liên kết với các thành phần kinh tế khác.
- Công ty nhận làm đại lý phân phối hàng cho các xí nghiệp lớn trong và ngoài
nước.
Nhìn chung, công ty kinh doanh đa dạng nhiều ngành hàng với nhiều hình thức
kinh doanh rộng khấp trong và ngoài nước. Đây là ưu thế rất lớn cho công ty phù hợp
với xu thế hiện nay.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.
Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng, các
cơ quan trực thuộc chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc công ty. Các bộ phận
chức năng làm tham mưu tư vấn giúp giám đốc thu thập thông tin để ra quyết định, tìm
giải pháp tốt nhất cho hoạt động kinh doanh.
Nhưng hiện nay do tổ chức kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh theo cơ chế
thị trường, nên việc ban giám đốc tập trung quyền quyết định về việc mua bán giá cả
như trước đây là không phù hợp. Do đó, Ban giám đốc đã giao nhiệm vụ cho từng cửa
hàng tự hoạt động kinh doanh.
Sinh viên TH: Nguyễn Thị Thảo – 10025373 – CDTD12TH
Trang 13
- Xem thêm -