Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH thương mại quốc tế Việt Mỹ...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH thương mại quốc tế Việt Mỹ

.PDF
105
297
93

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT MỸ SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGHIÊM NHƢ NGỌC MÃ SINH VIÊN : A16643 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT MỸ GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN : THS.NGUYỄN THỊ LAN ANH : NGHIÊM NHƢ NGỌC MÃ SINH VIÊN : A16643 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH Thang Long University Library HÀ NỘI – 2014 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài luận văn này, em xin cảm ơn các thầy cô của trường Đại học Thăng Long đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt những năm qua, giúp em có nền tảng hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Thị Lan Anh đã dành nhiều thời gian và công sức, tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn. Ngày 25 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Nghiêm Nhƣ Ngọc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận tốt nghiệp là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nghiêm Như Ngọc Thang Long University Library MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp 1 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ............................................................... 1 1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp.......................................2 1.1.2.1. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ................................................2 1.1.2.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ......................................................5 1.1.3. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................................7 1.1.4. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................8 1.2. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp................................................13 1.2.1. Tài liệu phân tích .......................................................................................13 1.2.2. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ............14 1.2.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp .............................. 15 1.3. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp .........................................17 1.3.1. Phương pháp so sánh.................................................................................17 1.3.2. Phương pháp tỷ lệ ......................................................................................18 1.3.3. Phương pháp Dupont .................................................................................19 1.4. Đánh giá tình hình Tài chính doanh nghiệp thông qua phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................................................................21 1.4.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .......21 1.4.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp ......................24 1.4.3. Phân tích thông qua các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ..................26 1.4.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tính cân đối Tài sản – Nguồn vốn ..........................26 1.4.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...............................................28 1.4.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ........................................30 1.4.3.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ...............................................32 1.4.3.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời....................................................35 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tài chính doanh nghiệp ................37 1.5.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................37 1.5.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................38 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT MỸ .........................................................41 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thƣơng mại Quốc tế Việt Mỹ ..........41 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ ...................................................................................................41 2.1.1.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ..41 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ ................................................................................................ 41 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ .........................................................42 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ 42 2.1.2.2. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ ................................................................................................ 42 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ .......................................................................................................43 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .......................................43 2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thƣơng mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................44 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ năm 2011, 2012 và 2013 .................................................45 2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ............................... 57 2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH Thương mại Việt Mỹ giai đoạn 2011-2013 ..................................................................................61 2.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài sản – nguồn vốn ....................................61 2.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...............................................63 2.2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ........................................66 2.2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ...............................................70 Bảng 2.10: Độ bẩy tài chính và khả năng thanh toán lãi vay của Công ty TNHH Thƣơng mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ......................70 2.2.3.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời....................................................73 Thang Long University Library 2.3. Các nhân tố tác động đến hoạt động tài chính của công ty TNHH Thƣơng mại Việt Mỹ .....................................................................................................76 2.3.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................76 2.3.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................77 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 81 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Thƣơng mại Quốc tế Việt Mỹ 81 3.1.1. Định hướng phát triển ...............................................................................81 3.1.2. Mục tiêu chiến lược ...................................................................................81 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tài Công ty TNHH Thƣơng mại Quốc tế Việt Mỹ ........................................................................82 3.2.1. Biện pháp tăng lợi nhuận để tăng khả năng sinh lời .................................82 3.2.2. Biện pháp quản trị các khoản phải thu ......................................................84 3.2.3. Các biện pháp quản lý nguồn vốn ............................................................. 85 3.2.4. Các biện pháp quản trị kho........................................................................86 3.2.5. Các biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán của công ty ........................87 3.2.6. Đầu tư vào TSCĐ .......................................................................................87 3.2.7. Các biện pháp đồng bộ khác......................................................................87 3.3. Kiến nghị .........................................................................................................88 DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBCNV Cán bộ công nhân viên CSH Chủ sở hữu DN Doanh nghiệp DTT Doanh thu thuần DV Dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng HTK Hàng tồn kho NH Ngắn hạn NN Nhà nước NVL Nguyên vật liệu NV Nguồn vốn NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TS Tài sản TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ MINH HỌA Bảng 1.1: Các chỉ tiêu đánh giá tính cân đối Tài sản – Nguồn vốn của DN ..... 26 Bảng 2.1: Các sản phẩm của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ.... 43 Bảng 2.2: Các sản phẩm xuất khẩu và tỷ trọng .................................................. 43 Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................. 45 Bảng 2.4: Tỷ trọng tài sản của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................................... 47 Bảng 2.5: Tỷ trọng nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013................................................................................... 52 Bảng 2.6: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013........................................................................... 57 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ........................................ 62 Bảng 2.8: Bảng đánh giá khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................. 64 Bảng 2.9: Khả năng hoạt động của tài sản tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ....................................................................... 66 Bảng 2.10: Độ bẩy tài chính và Khả năng thanh toán lãi vay của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ........................................ 70 Bảng 2.11: Khả năng quản lý nợ của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013................................................................................... 71 Bảng 2.12: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................... 73 Bảng 2.13: Bảng tính toán chỉ tiêu ROE bằng phương pháp Dupont của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ............................ 75 Sơ đồ 1.1: Quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................... 16 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ ........................................................................................................... 44 Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng TS của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................................ 47 Biểu đồ 2.2: Sự biến động cơ cấu TSNH của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ....................................................................... 48 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng tỷ suất đầu tư của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013........................................................................... 51 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu Nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013................................................................................... 53 Biểu đồ 2.5: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................................... 55 Biểu đồ 2.6: Biểu đồ Doanh thu thuần – Giá bán – Lợi nhuận gộp của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ............................ 58 Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng nợ của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................................ 63 Biểu đồ 2.8: Hiệu suất sử dụng TSDN của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013........................................................................... 69 Biểu đồ 2.9: Chỉ tiêu HTK của Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................................... 72 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, làm thế nào để tồn tại và phát triển một cách bền vững là một mối quan tâm trọng yếu mà doanh nghiệp và các chủ đầu tư ở Việt Nam nói riêng và toàn thế giới nói chung luôn đặt lên hàng đầu. Thực tế cho thấy: nền kinh tế quốc tế đang trong giai đoạn hội nhập và hợp tác hóa, điều này cũng đồng nghĩa với việc thị trường thương mại và dịch vụ càng ngày được mở rộng, môi trường cạnh tranh giữa các thành phần doanh nghiệp vốn đã quyết liệt nay lại có thêm không ít những rào cản vô hình và hữu hình đối với trao đổi thương mại quốc tế. Tình hình đó vừa đặt ra yêu cầu lại vừa đòi hỏi người tham gia thương mại phải có chiến lược phù hợp với quy mô, hoạt động sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả, thu được lãi, bảo toàn và phát triển vốn để có thể có đủ khả năng vượt qua dư trấn và gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Như chúng ta đã biết mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong thể tác động liên hoàn với nhau. Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Tất cả các hoạt động kinh doanh đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu lại tác động thúc đẩy sự phát triển hay kìm hãm quá trình kinh doanh. Để có thể cạnh tranh, giữ vững chỗ đứng của mình, các doanh nghiệp nói chung và các Công ty xăng dầu nói riêng cần quan tâm đến tình hình tài chính của bản thân. Việc thường xuyên phân tích tài chính sẽ giúp cho doanh nghiệp nắm rõ thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như xác định được một cách đầy đủ các nhân tố có thể ảnh hưởng đến tiềm năng, hiệu quả kinh doanh của mình. Từ đó doanh nghiệp có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng hoạt động trên thị trường. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại quốc tế Việt Mỹ, em nhận thấy Công ty kinh doanh qua các năm đều có lãi, tuy nhiên lợi nhuận thu về chưa tương xứng với tiềm năng và nguồn lực của Công ty. Do vậy, việc đi sâu nghiên cứu là rất cần thiết để có thể gia tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì lý do đó, em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thƣơng mại quốc tế Việt Mỹ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình, với mong muốn khắc phục và hoàn thiện tình hình tài chính của Công ty. Do thời gian thực tập không nhiều, khả năng và trình độ lý luận còn hạn chế nên bản khóa luận của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo từ giáo viên hướng dẫn và thầy cô phản biện để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Mục tiêu tổng quát: Tổng hợp những kiến thức, lý thuyết đã tích lũy được trong quá trình học tập để từ đó nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ và đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty. Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu cơ bản tình hình tài chính tại doanh nghiệp. - Phân tích, đo lường sự ảnh hưởng của các thành phần, chỉ tiêu tài chính trong doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính. - Đánh giá tình hình tài chính trong doanh nghiệp. Chỉ ra những thuận lợi và khó khăn, ưu điểm và hạn chế của Công ty; từ đó đề xuất một số biện pháp thay đổi, cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh thích hợp cho doanh nghiệp. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu: tình hình tài chính tại doanh nghiệp, cụ thể là đối với doanh nghiệp thương mại sản xuất và kinh doanh thiết bị chiếu sáng và đồ điện, phụ tùng gia dụng – Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ. Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận sẽ đi sâu phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ giai đoạn từ 2011 – 2013 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng cơ sở lý thuyết về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Phương pháp thu thập các số liệu từ các báo cáo tài chính của Công ty qua các năm và ý kiến đánh giá của những người có thẩm quyền. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phân tích thống kê, phương pháp phân loại, tính toán các chỉ tiêu tài chính… kết hợp với những kiến thức đã học cùng với thông tin thu thập từ thực tế, mạng internet và các tài liệu tham khảo khác để phân tích, tổng hợp thông tin để đưa ra các giải pháp hợp lý… Thang Long University Library 5. Kết cấu của khoá luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu chính của khóa luận được chia thành ba chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Việt Mỹ Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại Quốc tê Việt Mỹ. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. Hiểu theo nghĩa thông thường, Tài chính doanh nghiệp là hoạt động huy động vốn, sử dụng, phát triển và quản lý tiền vốn. Về bản chất, Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp cần tích luỹ vốn, sau đó đầu tư vào các hoạt động sản xuất kinh doanh để làm số tiền vốn đó tăng lên. Tại đây nguồn tài chính xuất hiện, doanh nghiệp có được lợi nhuận từ các hoạt động sản xuất kinh doanh và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tuy nhiên, số lợi nhuận này nhà doanh nghiệp phải phân phối một phần cho Nhà nước và các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Vì vậy, Tài chính doanh nghiệp là một mặt hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Trong nền kinh tế thị trường, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bằng những nội dung chủ yếu sau đây: - Tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế. Luồng chuyển dịch đó là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là sự vận động của các nguồn tài chính được diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh và được diễn ra giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế cho Nhà nước hoặc tài trợ tài chính; giữa doanh nghiệp với thị trường: thị trường hàng hóa – dịch vụ, thị trường sức lao động, thị trường tài chính… trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất (đầu vào) cũng như bán hàng hóa, dịch vụ (đầu ra) của quá trình sản xuất kinh doanh. - Sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn ra 1 cách hỗn loạn mà nó được hòa nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường. Đó là sự vận động chuyển hóa từ các nguồn tài chính hình thành nên các quỹ, 1 Thang Long University Library hoặc vốn kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Sự chuyển hóa qua lại đó được điều chỉnh bằng các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ những đặc trưng trên của tài chính doanh nghiệp, có thể rút ra kết luận về khái niệm tài chính doanh nghiệp như sau: “Tài chính doanh nghiệp là tổng thể các quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp và các chủ thể trong nền kinh tế phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt được mục tiêu nhất định”. (Nguồn: Th.s Lưu Thị Hương, Tài chính doanh nghiệp (2002), Nhà xuất bản Giáo dục.) 1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1. Chức năng của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp gồm 3 chức năng chính: a. Chức năng tổ chức vốn (tạo vốn và huy động vốn) cho quá trình SXKD của Doanh nghiệp Vốn là điều lệ không thể thiếu để thành lập một doanh nghiệp và tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp mà vốn được huy động từ các nguồn khác nhau như: Ngân sách Nhà nước cấp, Vốn chủ sở hữu (vốn tự có), vốn vay, vốn liên doanh, vốn cổ phần,… Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể. - Dự toán nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. - Lựa chọn nguồn vốn phù hợp: vấn đề được nói đến ở đây là nên huy động vốn từ nguồn nào? + Vốn chủ sở hữu: khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số vốn nhất định. Với doanh nghiệp Nhà nước (thuộc sở hữu Nhà nước) nguồn vốn tự có ban đầu chính là vốn đầu tư của Ngân sách Nhà nước. Với công ty tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân phải có vốn pháp định cần thiết để xin đăng kí thành lập doanh nghiệp. Với công ty Cổ phần, nguồn vốn do các cổ đông đóng góp thành lập công ty. Với công ty TNHH, nguồn vốn do các thành viên sáng lập công ty đóng góp,… 2 + Vốn vay: chủ yếu là nguồn vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Quá trình hoạt động của doanh nghiệp luôn gắn liền với sự phát triển của các hoạt động trong hệ thống ngân hàng, nhất là ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, vốn vay ngân hàng cũng có những hạn chế như: lãi suất, điều kiện tín dụng, thế chấp, kiểm soát của ngân hàng… khiến doanh nghiệp bị phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể huy động vốn của cán bộ công nhân viên và doanh nghiệp sẽ trả lãi cho số vốn vay đó theo lãi suất ngân hàng. + Phát hành cổ phiếu: việc huy động vốn cổ phiếu là nguồn huy động chính thông qua thị trường chứng khoán. Hình thức huy động này không bị giới hạn về số lượng vốn huy động cũng như thời gian sử dụng vốn. + Vốn liên doanh liên kết: là sự góp tiền hoặc góp tài sản của các doanh nghiệp khác để cùng với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. + Vốn nội bộ: là nguồn vốn được để lại từ lợi nhuận trong quá trình doanh nghiệp phân phối thu nhập. Vốn nội bộ của doanh nghiệp bao gồm: Phần vốn khấu hao cơ bản để lại doanh nghiệp, phần lợi nhuận sau khi đã nộp thuế, phần tiền nhượng bán tài sản (nếu có). Việc sử dụng nguồn vốn nội bộ sẽ phát huy được nguồn lực nội tại của doanh nghiệp và giảm bớt sự phụ thuộc vào bên ngoài. - Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn: + Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng: doanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn đảm bảo có hiệu quả. + Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu: doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường hoặc tham gia vào các thị trường tài chính như thị trường chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho thuê tài sản,… - Lựa chọn nguồn vốn và phân phối sử dụng vốn hợp lý để sao cho với số vốn ít nhất nhưng mang lại hiệu quả cao nhất. Có thể nói chức năng tổ chức nguồn vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh là chức năng then chốt đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp nếu thực hiện tốt được chức năng này không những đảm bảo cho hoạt động doanh nghiệp được ổn định và liên tục mà giảm thiểu tối đa được những chi phí không cần thiết cho doanh nghiệp. b. Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp Sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp sẽ thu được một khoản thu nhập từ bán hàng, doanh thu đó sẽ được phân phối nhằm trang trải cho chi 3 Thang Long University Library phí bỏ ra (chi phí tiêu hao tư liệu SX, lương và các khoản tính theo lương), thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước (đóng thuế), bảo đảm quá trình tái SXKD (trích lập vào các quỹ) và có lợi nhuận. Đây là chức năng quan trọng của TCDN. Thu nhập bằng tiền từ bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, lợi tức cổ phiếu, lãi cho vay và các thu nhập khác của doanh nghiệp được tiến hành phân phối như sau: Bù đắp hao phí vật chất, lao động đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm: - Chi phí vật tư như nguyên vật liệu, nguyên liệu, công cụ dụng cụ....; - Chi phí khấu hao tài sản cố định; - Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương; - Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền (kể cả các khoản thuế gián thu). Phần còn lại là lợi nhuận trước thuế đc phân phối như sau: - Nộp thuế TNDN theo luật định; - Bù lỗ năm trc không đc trừ vào lợi nhuận trc thuế (nếu có); - Nộp thuế vốn (nếu có); - Trừ các khoản chi phí không hợp lý, hợp lệ; - Chia lãi các đối tác góp vốn; - Trích vào các quỹ doanh nghiệp. c. Chức năng giám đốc (kiểm soát) đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Mọi doanh nghiệp khi bỏ vốn và sử dụng vốn đều mong muốn thu được hiệu quả cao, ngoài việc bảo tồn vốn còn phải sinh lời. Vì vậy, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn,… Đây chính là chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp. Chức năng này phát sinh một cách tất yếu trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Đối tượng giám đốc của tài chính là quá trình phân phối của cải xã hội dưới hình thái tiền tệ - quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung và không tập trung theo các mục tiêu đã định. Cùng với việc xác định đối tượng, cần thiết phải chỉ ra những đặc điểm của giám đốc tài chính. - Thứ nhất: Giám đốc của tài chính là sự giám đốc bằng tiền thông qua sử dụng chức năng thước đo giá trị và chức năng phương tiện thanh toán của tiền tệ trong vận động của tiền vốn để tiến hành giám đốc. 4 - Thứ hai: Giám đốc bằng tiền của tài chính là sự giám đốc bằng tiền thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính – các chỉ tiêu phản ánh tổng hợp toàn bộ các hoạt động của xã hội và của các doanh nghiệp. - Thứ ba: Giám đốc bằng tiền của tài chính còn được thực hiện đối với sự vận động của tài nguyên trong xã hội. Thực hiện chức năng giám đốc, tài chính nhằm mục đích sau: - Bảo đảm cho các cơ sở kinh tế cũng như toàn bộ nền kinh tế phát triển theo những mục tiêu định hướng của Nhà nước. - Đảm bảo việc sử dụng các nguồn lực khan hiếm một cách có hiệu quả, tiết kiệm tới mức tối đa các yếu tố sản xuất trong xã hội. - Bảo đảm sử dụng vốn đạt hiệu quả cao. - Bảo đảm việc chấp hành pháp luật trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Nội dung Giám đốc tài chính gồm có những nội dung chính sau: - Giám đốc tài chính trong quá trình thành lập và thực hiện kế hoạch Ngân sách Nhà nước. - Giám đốc tài chính trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở chế độ hạch toán kinh tế và hợp đồng kinh tế. - Giám đốc tài chính trong quá trình cấp phát, cho vay và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Giám đốc tài chính dù thực hiện ở đâu, cũng đều là sự giám đốc toàn diện mặt giá trị đối với quá trình hình thành phân phối và sử dụng các nguồn vốn trong quá trình hoạt động của từng khâu và trong toàn xã hội. Hai chức năng của tài chính có mối quan hệ hữu cơ, bổ sung cho nhau, trong đó việc thực hiện chức năng phân phối là tiền đề để thực hiện chức năng giám đốc, và ngược lại việc thực hiện tốt chức năng giám đốc sẽ tạo điều kiện để thực hiện chức năng phân phối tốt hơn. Trên cơ sở nhận thức được bản chất, chức năng của tài chính, hoạt động của tài chính mới phát huy được vai trò của nó trong nền kinh tế. 1.1.2.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Doanh nghiệp là một tổ chức kinh doanh nhằm mục đích sinh lời được pháp luật thừa nhận và được phép kinh doanh trên một số lĩnh vực nhất định. Tài chính doanh nghiệp luôn giữ vai trò trọng yếu trong hoạt động quản lý doanh nghiệp, quyết định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh hiện nay, quản trị tài chính doanh nghiệp giữ những vai trò chủ yếu sau: 5 Thang Long University Library - Huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: để thực hiện mọi quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trước hết phải có một yếu tố tiền đề đó là vốn kinh doanh. + Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước hết được thể hiện ở việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Việc huy động vốn kịp thời, đầy đủ giúp cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh. + Tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp và hình thức huy động vốn thích hợp, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn để hoạt động của các doanh nghiệp được thực hiện một cách nhịp nhàng liên tục với chi phí huy động vốn thấp nhất. Lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp có thể giảm bớt được chi phí sử dụng vốn góp phần rất lớn tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. + Sử dụng đòn bẩy kinh doanh và đặc biệt là sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lý là yếu tố gia tăng đáng kể tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Việc huy động tối đa vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể tránh được thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm được số vốn vay từ đó giảm được tiền trả lãi vay góp phần rất lớn tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. - Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư tối ưu; huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, phân bổ hợp lý các nguồn vốn, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh. - Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh: vai trò này của tài chính doanh nghiệp được thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu, hàng hoá bán, dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ tiền thưởng, quỹ tiền lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế… - Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: tình hình tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính thực hiện mà các nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Để từ đó có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng 6 mắc, tồn tại để từ đó đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã định. Vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động trước hết là phụ thuộc vào sự nhận thức và vận dụng các chức năng của tài chính, sau nữa còn phụ thuộc vào môi trường kinh doanh, cơ chế tổ chức tài chính doanh nghiệp và các nguyên tắc cần quán triệt trong mọi hoạt động tài chính doanh nghiệp. 1.1.3. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các quá trình và các kết quả kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành. Trên cơ sở đó, bằng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút ra tính quy luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu. Phân tích kinh doanh gắn liền với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của con người. Tuy nhiên, trong điều kiện sản xuất kinh doanh chưa phát triển, yêu cầu thông tin cho quản lý chưa nhiều, chưa phức tạp, công việc phân tích cũng được tiến hành chỉ là những phép tính cộng trừ giản đơn. Khi nền kinh tế càng phát triển, những đòi hỏi về quản lý nền kinh tế quốc dân không ngừng tăng lên. Để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh doanh ngày càng cao và phức tạp, phân tích kinh doanh được hình thành và ngày càng hoàn thiện với hệ thống lý luận độc lập. Quá trình đó hoàn toàn phù hợp với yêu cầu khách quan của sự phát triển các bộ môn khoa học. Kết quả kinh doanh thuộc đối tượng phân tích có thể là kết quả riêng biệt của từng khâu, từng giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh như mua hàng, bán hàng, sản xuất ra hàng hoá, hoặc có thể là kết quả tổng hợp của cả một quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp. “Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc sử dụng các khái niệm, công cụ, phương pháp để xử lý thông tin kế toán và các thông tin quản lý khác nhằm đánh giá tình hình tài chính, tiềm lực cũng như mức độ rủi ro và hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp” ( Nguồn: Th.s Lưu Thị Hương, Tài chính doanh nghiệp (2002), Nhà xuất bản Giáo dục.) Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho doanh nghiệp đưa ra những quyết định sáng suốt để giải quyết những vấn đề sau đây: - Thứ nhất: Doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lược đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. - Thứ hai: Nguồn vốn tài trợ là nguồn nào? 7 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan