BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
MẶT TRỜI VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HẢI YẾN
MÃ SINH VIÊN
: A15287
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
MẶT TRỜI VIỆT
Giáo viên hướng dẫn
: Th.s Nguyễn Thị Thu Hương
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
: Nguyễn Hải Yến
: A15287
Chuyên ngành
: Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được
sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Th.S Nguyễn Thị
Thu Hương, cô không chỉ trực tiếp dạy em hai môn học Thị trường chứng khoán và
Nghiệp vụ thuế mà còn là người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian
nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc
đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã
trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất,
giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề
tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn những thành viên trong gia đình và những người bạn
đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua.
Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hải Yến
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Hải Yến
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP ...................................................................................................... 1
1.1. Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ........... 1
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................... 1
1.1.2. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................. 1
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................. 1
1.1.3.1. Đối với nhà quản trị ........................................................................................ 1
1.1.3.2. Đối với nhà đầu tư .......................................................................................... 2
1.1.3.3. Đối với các chủ nợ .......................................................................................... 3
1.1.3.4. Đối với người lao động ................................................................................... 3
1.1.3.5. Đối với các đối thủ cạnh tranh ........................................................................ 4
1.1.3.6. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước............................................................ 4
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính ..................................................... 5
1.2.1. Thông tin chung ................................................................................................ 5
1.2.2. Thông tin theo ngành kinh tế............................................................................ 5
1.2.3. Thông tin kế toán .............................................................................................. 5
1.2.3.1. Bảng cân đối kế toán ....................................................................................... 6
1.2.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................ 6
1.2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .............................................................................. 7
1.2.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính......................................................................... 8
1.3. Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................................ 8
1.3.1. Thu thập thông tin ............................................................................................ 8
1.3.2. Xử lý thông tin .................................................................................................. 8
1.3.3. Quyết định và dự toán ....................................................................................... 9
1.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp................................................ 9
1.4.1. Phương pháp so sánh........................................................................................ 9
1.4.2. Phương pháp phân tích tỷ số: ......................................................................... 10
1.4.3. Phương pháp thay thế liên hoàn: ................................................................... 11
1.4.4. Phương pháp phân tích tài chính DuPont ...................................................... 13
1.4.5. Phương pháp đồ thị......................................................................................... 14
1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ..................................... 14
1.5.1. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn ............................... 14
1.5.1.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản ........................................................... 14
1.5.1.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn ............................................... 15
1.5.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ......................................... 16
1.5.2. Phân tích diễn biến nguồn tạo vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp ....... 17
1.5.3. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................ 18
1.5.4. Phân tích khả năng thanh toán ...................................................................... 20
1.5.4.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn............................................................................ 20
1.5.4.2. Hệ số thanh toán nhanh ................................................................................ 20
1.5.4.3. Hệ số thanh toán tức thời .............................................................................. 21
1.5.4.4. Tỷ số khả năng trả nợ.................................................................................... 21
1.5.5. Phân tích khả năng quản lý tài sản ................................................................ 21
1.5.5.1. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho............................................... 21
1.5.5.2. Phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu ................................................ 22
1.5.5.3. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ...................................................................... 23
1.5.5.4. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn............................................................... 23
1.5.5.5. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn ................................................................. 23
1.5.6. Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp .............................................. 24
1.5.6.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần (ROS) ................................ 24
1.5.6.2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) ....................................... 24
1.5.6.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) .................................. 24
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng phân tích tài chính ............................ 24
1.6.1. Chất lượng thông tin sử dụng ......................................................................... 25
1.6.2. Trình độ cán bộ phân tích ............................................................................... 25
1.6.3. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành ......................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH .............. 26
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI MẶT TRỜI VIỆT ........................... 26
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt .......................... 26
2.1.1. Vài nét tổng quan về Công ty .......................................................................... 26
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 26
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt
.................................................................................................................................. 27
2.2.1. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn ............................... 27
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản..................................................... 27
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn ............................................... 31
2.2.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ......................................... 34
2.2.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp ............. 36
Thang Long University Library
2.2.3. Phân tích khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Thương mại Mặt Trời Việt thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh ........................ 38
2.2.4. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời
Việt ............................................................................................................................ 42
2.2.4.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán nhanh ..................... 43
2.2.4.2. Khả năng thanh toán tức thời ........................................................................ 43
2.2.5. Phân tích khả năng quản lý tài sản ................................................................ 44
2.2.5.1. Khả năng quản lý khoản phải thu .................................................................. 44
2.2.5.2. Hiệu suất sử dụng tài sản .............................................................................. 45
2.2.6. Phân tích khả năng sinh lời ............................................................................ 47
2.2.6.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) ........................................................... 48
2.2.6.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ........................................................ 48
2.2.6.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................... 49
2.2.7. Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tài chính thông qua phương trình
Dupont ...................................................................................................................... 49
2.2.7.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua mô hình Dupont ..................... 50
2.2.7.2. Phân tích ROE theo mô hình Dupont............................................................. 51
2.3. Đánh giá tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt .. 53
2.3.1. Những mặt đạt được ....................................................................................... 53
2.3.2. Những hạn chế tồn tại .................................................................................... 54
2.3.2.1. Những hạn chế: ............................................................................................. 54
2.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế: ............................................................................ 57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ............................. 59
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY ........................................ 59
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI MẶT TRỜI VIỆT ...................................................... 59
3.1. Định hướng hoạt động của Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt
trong thời gian tới .................................................................................................... 59
3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của Công ty
Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt....................................................................... 59
3.2.1. Tăng doanh thu ............................................................................................... 60
3.2.2. Giải pháp điều chỉnh cơ cấu vốn hợp lý.......................................................... 60
3.2.3. Khả năng quản lý khoản phải thu .................................................................. 60
3.2.4. Quản lý khả năng thanh toán ......................................................................... 61
3.2.5. Xác định nhu cầu vốn ..................................................................................... 61
3.2.6. Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn ................................................... 62
3.2.7. Tổ chức tốt công tác kế toán ........................................................................... 62
3.2.8. Nâng cao nhận thức, trình độ và chất lượng chuyên môn cho cán bộ phân
tích tài chính ............................................................................................................. 63
3.2.9. Cung cấp và sử dụng thông tin trong phân tích tài chính .............................. 63
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
DH
Tên đầy đủ
Dài hạn
NH
TS
Ngắn hạn
Tài sản
TSCĐ
VND
Tài sản cố định
Việt Nam đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1.1. Chiến lược quản lý vốn .......................................................................... 17
Bảng 1.1. Bảng tài trợ....................................................................................................18
Bảng 1.2. Tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế ................................... 19
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ........................................................................................ 27
Bảng 2.1. Tài sản ngắn hạn và dài hạn ....................................................................... 28
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn .................................................................................. 31
Bảng 2.2. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu ................................................................... 32
Biểu đồ 2.3. Chiến lược quản lý vốn .......................................................................... 34
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn .............................................................. 35
Bảng 2.3. Bảng tài trợ trong giai đoạn 2010 - 2012 .................................................... 36
Bảng 2.4. Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn
2010 - 2012................................................................................................................ 38
Biểu đồ 2.5. Tình hình Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận sau thuế ............................. 39
Bảng 2.5. Khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt ...... 42
Biểu đồ 2.6. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong giai đoạn 2010 - 2012 ...... 43
Bảng 2.6. Khả năng quản lý tài khoản phải thu của Công ty Cổ phần Thương mại Mặt
Trời Việt trong giai đoạn 2010 - 2012 ........................................................................ 44
Bảng 2.7. Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt
trong giai đoạn 2010 - 2012 ....................................................................................... 45
Biểu đồ 2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp trong giai đoạn 2010 - 2012
.................................................................................................................................. 45
Bảng 2.8. Khả năng sinh lời trong giai đoạn 2010 - 2012 ........................................... 47
Biểu đồ 2.7. Khả năng sinh lời trong giai đoạn 2010 - 2012 ....................................... 48
Bảng 2.9. Mức độ ảnh hưởng của ROS và hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA ........... 50
Bảng 2.10. Chỉ tiêu ROE theo phương pháp Dupont .................................................. 52
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, khó khăn là tình hình chung của nền kinh tế. Môi trường kinh doanh
suy yếu buộc hàng vạn doanh nghiệp rời bỏ thị trường, cuốn đi thành quả của nhiều
năm cải cách. Các doanh nghiệp còn lại vừa phải gồng mình duy trì hoạt động kinh
doanh vừa phải chịu sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Trong bối cảnh đó, để có
thể khẳng định được mình các doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như
kết quả sản xuất kinh doanh và từ đó đưa ra các đường hướng chiến lược cho mỗi công
ty. Điều này chỉ thực hiện được khi tình hình tài chính của doanh nghiệp được quan
tâm đúng mức bởi nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh và ngược
lại.
Việc phân tích tình hình tài chính thường xuyên vừa giúp doanh nghiệp và các
cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, nắm được kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định được một
cách đầy đủ, đúng đắn các nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông
tin; vừa đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và
triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu
hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế,
nâng cao hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn, các chỉ
tiêu tài chính cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đầy đủ vì nó chưa giải
thích được những thay đổi xảy ra trong doanh nghiệp, về thực trạng hoạt động tài
chính, những rủi ro, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Do vậy, công
tác phân tích tài chính sẽ bổ khuyết cho sự thiếu hụt này. Nhận thức rõ tầm quan trọng
của việc phân tích tài chính đối với sự phát triển của doanh nghiệp kết hợp với kiến
thức lý luận được tiếp thu ở nhà trường và tài liệu tham khảo cũng như sự giúp đỡ
nhiệt tình của các cô chú trong Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt và cô giáo
Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Hương, tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại
Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt”.
2. Mục đích nghiên cứu: Đề tài tập trung vào phân tích tình hình tài chính của
công ty để thấy được thực trạng tài chính tại công ty từ đó đưa ra những phương
hướng, giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình tài chính tại công ty trong giai đoạn
từ năm 2010 đến năm 2012. Tập trung nghiên cứu các khía cạnh liên quan đến hoạt
động tài chính, không đi sâu vào các hoạt động khác mặc dù chúng có quan hệ mật
thiết đối với hoạt động tài chính của công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu: Thông qua việc thu thập số liệu thực tế tại công
ty và tham khảo ý kiến của các nhân viên tại công ty. Sau đó, tiến hành tổng hợp, tính
toán, và so sánh các chỉ tiêu tài chính từ số liệu và thông tin thu thập được trước đó để
đưa ra những nhận xét, kết luận về tình hình tài chính của công ty.
5. Kết cấu của luận văn:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần
Thương mại Mặt Trời Việt
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tài
chính tại Công ty Cổ phần Thương mại Mặt Trời Việt
Thang Long University Library
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là việc sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và
công cụ để thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý
doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh
nghiệp trong một thời gian hoạt động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp cho người sử
dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
1.1.2. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị thấy được những nét
sinh động trên “bức tranh tài chính” của công ty thể hiện qua các khía cạnh:
Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực các thông tin tài chính cần thiết cho chủ
công ty và các nhà đầu tư, các chủ nợ, khách hàng, cổ đông,..
Cung cấp thông tin về tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động vốn, khả năng
sinh lợi và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Cung cấp thông tin về tình hình công nợ, khả năng thu hồi các khoản phải thu,
khả năng thanh toán các khoản phải trả cũng như các nhân tố khác ảnh hưởng tới hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp bởi nó là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để
đánh giá các mặt mạnh, yếu của một doanh nghiệp, từ đó tìm ra nguyên nhân khách
quan và chủ quan, giúp cho các đối tượng liên quan đưa ra những quyết định phù hợp.
Trên thực tế, có rất nhiều đối tượng quan tâm và sự dụng thông tin kinh tế tài
chính của doanh nghiệp. Mỗi đối tượng lại quan tâm theo các khía cạnh và với mục
đích khác nhau. Do nhu cầu về thông tin tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, đòi hỏi về
phân tích tài chính phải được tiến hành bằng nhiều phương pháp khác nhau để từ đó
đáp ứng nhu cầu của các đối tượng quan tâm. Các đối tượng quan tâm tới tình hình tài
chính của doanh nghiệp có thể tập hợp thành các đối tượng chính như: nhà quản trị,
nhà đầu tư, các chủ nợ, người lao động, đối thủ cạnh tranh, các cơ quan quản lý Nhà
nước,...
1.1.3.1. Đối với nhà quản trị
Nhà quản trị luôn đứng trước nhiều quyết định khác nhau, do đó mà quan tâm
đến kết quả phân tích thông qua các Báo cáo tài chính của doanh nghiệp dưới nhiều
góc độ khác nhau phù hợp với lĩnh vực và cương vị đưa ra quyết định để một khi
1
quyết định được đưa ra là tối ưu hơn cả. Đối với nhà quản trị phân tích tài chính nhằm
đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của
doanh nghiệp, đó là cơ sở định hướng các quyết định của Ban tổng giám đốc, giám đốc
tài chính, dự báo tài chính về kế hoạch đầu tư, ngân quỹ và kiểm soát các hoạt động
quản lý. Phân tích tài chính đối với nhà quản lý có phần thuận lợi được gọi là phân tích
tài chính nội bộ chứ không phải là phân tích tài chính ngoài doanh nghiệp. Do vậy, các
nhà quản lý dễ dàng nắm bắt, hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như
các hoạt động khác từ đó có quyết định đúng đắn. Phân tích tài chính phục vụ những
mục tiêu cụ thể như sau:
Tạo ra những kết quả mang tính chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý
trong giai đoạn đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng
thanh toán, rủi ro tài chính trong doanh nghiệp...
Hướng các quyết định của Ban giám đốc theo chiều hướng phù hợp với tình
hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận.
Là cơ sở cho những dự đoán tài chính ngắn, trung và dài hạn.
Phân tích tài chính đối với nhà quản lý là một công cụ để kiểm tra, kiểm soát
hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp
Tóm lại, phân tích tài chính mục đích là làm nổi bật điều quan trọng của dự
đoán tài chính, mà dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lý. Qua đó có thể định
hướng cho giám đốc tài chính cũng như Hội đồng quản trị công ty trong các quyết
định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ phần và lập kế hoạch dự báo tài chính.
1.1.3.2. Đối với nhà đầu tư
Mục đích của nhà đầu tư là tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc đầu tư vào doanh
nghiệp. Do vậy, họ luôn mong đợi, tìm kiếm cơ hội đầu tư vào cổ phiếu của các công
ty có khả năng sinh lợi cao. Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế thị trường với sự
cạnh tranh gay gắt, các nhà đầu tư cũng phải tìm biện pháp bảo vệ an toàn cho đồng
vốn đầu tư của họ. Vì lý do đó mà bên cạnh việc quan tâm đến mức cổ tức, thời gian
hoàn vốn, mức sinh lợi, mức độ thu hồi vốn, các nhà đầu tư còn quan tâm nhiều đến
các thông tin về mức độ rủi ro của các dự án đầu tư.
Trên thị trường chứng khoán, các nhà đầu tư sử dụng rất nhiều các chỉ số tài
chính để đánh giá giá trị và khả năng sinh lãi của cổ phiếu cũng như các thông tin về
xu hướng thị trường trước khi đưa ra các quyết định đầu tư hay chấp nhận giao dịch
mua bán. Các báo cáo tài chính chứa đựng các chỉ tiêu tài chính tốt, hứa hẹn nhiều lợi
nhuận sẽ làm cho giá cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường tăng vọt. Ngược lại,
báo cáo cho thấy tình trạng tài chính xấu và nguy cơ có các khoản lỗ sẽ kéo giá cổ
2
Thang Long University Library
phiếu của doanh nghiệp trên thị trường xuống thấp. Các nhà đầu tư tương lai sẽ tìm
kiếm cơ hội nhờ phân tích các thông tin từ các báo cáo tài chính của công ty.
Đối với công ty cổ phần, nhà đầu tư chủ yếu là các cổ đông. Các cổ đông đầu tư
vào công ty với mục tiêu đầu tiên là lợi nhuận nên họ quan tâm nhiều đến khả năng
sinh lợi của công ty. Họ chính là các chủ sở hữu của công ty nên sử dụng các thông tin
kế toán để theo dõi tình hình tài chính và kết quả kinh doanh nhằm mục đích bảo vệ tài
sản của mình đã đầu tư vào công ty. Tình trạng tài chính và kết quả kinh doanh của
công ty có ảnh hưởng đến giá cả của các cổ phiếu do công ty phát hành. Để bảo vệ tài
sản của mình, các cổ đông phải thường xuyên theo dõi, phân tích tình hình tài chính,
kết quả kinh doanh và đôi khi cả các thông tin bên lề doanh nghiệp mà họ đã đầu tư để
quyết định có tiếp tục nắm giữ cổ phiếu của các công ty này nữa hay không.
1.1.3.3. Đối với các chủ nợ
Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện
nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân
tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại sử dụng
nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Các chủ ngân hàng và nhà cung cấp tín dụng quan tâm đến khả năng thanh toán
của doanh nghiệp thể hiện trên các báo cáo kế toán. Bằng việc so sánh số lượng và
chủng loại tài sản với số nợ phải trả theo kỳ hạn, những người này có thể xác định
được khả năng thanh toán của doanh nghiệp và quyết định có nên cho doanh nghiệp
vay hay không. Các chủ ngân hàng còn quan tâm đến vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp và coi đó là nguồn bảo đảm cho ngân hàng có thể thu hồi nợ khi doanh nghiệp
bị thua lỗ hay phá sản. Ngân hàng sẽ hạn chế cho các doanh nghiệp vay khi nó không
có dấu hiệu có thể thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Cũng giống như ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng khác, các doanh
nghiệp cung cấp vật tư, dịch vụ theo phương thức trả chậm cũng cần thông tin để
quyết định có bán chịu cho doanh nghiệp hay không.
1.1.3.4. Đối với người lao động
Người lao động cũng quan tâm đến các thông tin về tình hình tài chính của
doanh nghiệp để đánh giá triển vọng của nó trong tương lai. Những người đi tìm việc
đều có nguyện vọng được vào làm việc ở những công ty có triển vọng sáng sủa với
tương lai lâu dài để hy vọng có mức lương xứng đáng và chỗ làm việc ổn định. Do
vậy, một công ty có tình hình tài chính và tương lai ảm đạm đang đứng trên bờ vực
phá sản sẽ không thu hút được những người lao động đến làm việc.
3
Bên cạnh đó là sự quan tâm đến từ chính những nhân viên đang làm việc trong
công ty bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp tác động trực tiếp tới tiền lương,
khoản thu nhập chính của người lao động.
Ngoài ra, đối với những doanh nghiệp cổ phần những người lao động cũng có
thể trở thành những cổ đông nếu họ có tiền mua và nắm giữ cổ phiếu. Do vậy, họ cũng
được coi là chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
1.1.3.5. Đối với các đối thủ cạnh tranh
Trong xã hội hiện nay, muốn tồn tại các công ty cần phải có điểm nổi bật đặc
sắc của riêng mình. Đó là một bài toán khó đối với tất cả các doanh nghiệp trên thị
trường. Vì vậy, các công ty đều cần phải quan tâm, chú ý đường đi nước bước của các
đối thủ vừa để tránh tụt hậu vừa để tìm cách đổi mới, từ đó thu hút khách hàng, các
nhà đầu tư và những người quan tâm tới doanh nghiệp.
Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu đặt sự quan tâm vào khả năng sinh lợi, doanh
thu bán hàng và các chỉ tiêu tài chính khác của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các biện
pháp cạnh tranh.
1.1.3.6. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước
Với tư cách là các cơ quan nhà nước có liên quan bao gồm công ty kiểm toán,
cơ quan thuế, cơ quan thống kê... là những cơ quan trực tiếp quản lý và giám sát tình
hình hoạt động của doanh nghiệp qua các báo cáo tài chính gửi lên. Đây là một trong
những đối tượng rất quan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp, vì các cơ quan này
đại diện cho Nhà nước thực hiện nhiệm vụ điều tiết, kiểm soát nền kinh tế vĩ mô. Bất
cứ doanh nghiệp nào tiến hành một hoạt động kinh doanh phải đăng ký và phải tuân
thủ theo pháp luật hiện hành để trở thành một đơn vị làm ăn lành mạnh, hiệu quả. Do
đó, các cơ quan Nhà nước có liên quan bằng cách đọc những kết quả đạt được, những
mặt còn yếu kém qua các phần trong báo cáo tài chính có cái nhìn vừa tổng quan, vừa
cụ thể về hoạt động của doanh nghiệp xem xét doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả
không, có tuân thủ pháp luật không, có những quyết định ưu đãi về thuế nếu có kinh
doanh ngành nghề đặc biệt, quyết định hỗ trợ về vốn ngân sách cấp làm tăng tính hiệu
quả của doanh nghiệp, đưa ra quyết định quản lý phù hợp.
Tóm lại, công tác phân tích tài chính trong doanh nghiệp là một công việc vô
cùng quan trọng và bức thiết. Nó không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân công ty mà
còn cần thiết cho các chủ thể quản lý khác có liên quan. Qua các công cụ tài chính, ta
có thể củng cố những điểm mạnh, đề ra các giải pháp nhằm củng cố, hoàn thiện hơn
công tác phân tích tài chính của công ty. Điều đó hỗ trợ rất lớn trong việc đưa ra
những quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp.
4
Thang Long University Library
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
Phân tích tài chính nhằm đưa ra các chiến lược phát triển doanh nghiệp trong
tương lai nên thông tin được sử dụng không chỉ bó hẹp trong Báo cáo tài chính mà còn
phải từ nhiều nguồn khác nhau. Có như vậy mới đảm bảo được tính khách quan cần
thiết. Các nguồn thông tin liên quan đến doanh nghiệp rất đa dạng: thông tin chung về
nền kinh tế, các chính sách về thuế, tiền tệ hay các thông tin về ngành nghề kinh doanh
của doanh nghiệp. Như vậy, các quyết định trong doanh nghiệp đều gắn với môi
trường xung quanh.
1.2.1. Thông tin chung
Đây là các thông tin về tình hình kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh
tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động giá cả của các yếu tố
đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và nhờ đó kết quả
kinh doanh trong năm là khả quan. Tuy nhiên khi những biến động của tình hình kinh
tế là bất lợi, nó sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì
vậy, để có được sự đánh giá khách quan và chính xác về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, chúng ta phải xem xét cả thông tin kinh tế bên ngoài có liên quan.
1.2.2. Thông tin theo ngành kinh tế
Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của
doanh nghiệp trong mối liên hệ giữa các hoạt động chung của ngành kinh doanh. Đặc
điểm của ngành kinh doanh liên quan tới:
Nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế.
Tính chất của các sản phẩm
Quy trình kỹ thuật áp dụng trong doanh nghiệp.
Cơ cấu sản xuất-kinh doanh: công nghiệp hay dịch vụ, công nghiệp nặng hay
nhẹ,..
Tập hợp các thông tin theo ngành kinh tế và các thông tin chung sẽ đem lại cái
nhìn tổng quát nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành
kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là một cơ sở đáng tin cậy để
người phân tích có thể so sánh, đánh giá, kết luận chính xác về tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
1.2.3. Thông tin kế toán
Các báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
5
1.2.3.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tổng hợp, phản ánh toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định (cuối ngày, cuối quý, cuối năm). Kết cấu của bảng
được chia thành 2 phần: Tài sản và nguồn vốn.
Phần Tài sản: Phản ánh toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp tại một thời
điểm.Trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp và các loại tài sản đi thuê được sử dụng
lâu dài, trị giá các khoản nhận ký quỹ, ký cược,.. Phần tài sản được phân thành 2 loại:
Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn.
Phần Nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành nên tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu này thể hiện trách nhiệm pháp lý đối với
tài sản doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Phần nguồn vốn được
chia thành: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
Ngoài ra, Bảng cân đối kế toán còn bao gồm các chỉ tiêu ngoài bảng. Các chỉ
tiêu này phản ánh tài sản không thuộc sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp
được sử dụng và quản lý theo chế độ quản lý tài sản chung như vật tư hàng hóa nhận
giữ hộ, nhận gia công hoặc một số chỉ tiêu cần quản lý cụ thể, chi tiết nhằm diễn giải
thêm về các tài sản trong bảng như chỉ tiêu ngoại tệ các loại...
Bảng cân đối kế toán do vậy là nguồn thông tin quan trọng cho công tác phân
tích tài chính, nó giúp đánh giá được khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh
toán, năng lực hoạt động, tài sản hiện có và nguồn hình thành nó, cơ cấu vốn của
doanh nghiệp.
1.2.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình và
kết quả kinh doanh trong kì của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi
phí và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Các chỉ tiêu thuộc
phần này trình bày các số liệu về tổng số phát sinh kỳ này, kỳ trước và lũy kế từ đầu
năm. Số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu về
khả năng sinh lợi, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về các khoản phải nộp.
Báo cáo kết quả kinh doanh cho ta biết mức lãi, lỗ của doanh nghiệp bằng cách lấy tất
cả các khoản tạo nên doanh thu trừ đi các loại chi phí tương ứng. Nó có ý nghĩa vô
cùng quan trọng đến chính sách cổ tức, trích lập các quỹ như khen thưởng, quỹ phúc
lợi, quỹ trợ cấp, quỹ đầu tư phát triển... Các chỉ tiêu trong báo cáo còn là tiền đề để dự
đoán và xác định được quy mô dòng tiền trong tương lai, làm căn cứ tính toán thời
gian thu hồi vốn đầu tư, giá trị hiện tại ròng... để ra quyết định đầu tư dài hạn trong
doanh nghiệp.
6
Thang Long University Library
1.2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính mà doanh nghiệp
cần lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh nghiệp về những vấn đề
liên quan đến các luồng tiền vào, ra trong doanh nghiệp, tình hình tài trợ, đầu tư bằng
tiền của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có mối liên hệ
chặt chẽ với bảng cân đối kế toán và bảng kết quả kinh doanh trong phân tích tài
chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa xác đinh lượng tiền do các hoạt động
kinh doanh, đầu tư hay hoạt động tài chính mang lại trong kì và dự đoán các dòng tiền
trong tương lai. Qua đó có thể chỉ ra được mối liên hệ giữa lãi, lỗ và việc thay đổi tiền
của doanh nghiệp. Đây là cơ sở quan trọng để nhà quản lý xây dựng kế hoạch quản lý
tiền mặt.
Những luồng ra vào của tiền và các khoản tương đương tiền được tổng hợp
thành ba nhóm:
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là các dòng tiền ra và vào trực
tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng
thu nhập.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Là dòng tiền vào ra liên quan đến việc mua và
thanh lý các tài sản sản xuất kinh doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào chứng
khoán của các công ty khác. Dòng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ
để có được các tài sản này. Dòng tiền vào chỉ được ghi nhận khi nhận được tiền từ việc
thanh lý các tài sản đầu tư trước.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Là các dòng tiền vào ra liên quan đến các
nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp (các chủ sở hữu và chủ nợ) tài trợ
cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt
động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu và chủ nợ. Dòng tiền ra thì lại ghi nhận các hoạt
động có ý nghĩa trái ngược với dòng tiền vào như: chi trả chi phí lãi vay,...
Thông qua việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ, nhà quản trị có thể nắm
được một số thông tin quan trọng như:
Lượng tiền mặt có được hiện tại là do đâu.
Tiền được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động nào.
Sự khác biệt giữa lợi nhuận và lượng tiền mặt hiện có.
Căn cứ vào Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, kết hợp với các thông tin trên các Báo
cáo tài chính khác, nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự báo lượng
tiền cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh để từ đó có các phương án phù
hợp.
7
1.2.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp được sử dụng để
giải thích và bổ sung các thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh, tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo khác chưa thể hiện được.
Thuyết minh báo cáo tài chính mô tả mang tính tường thuật và phân tích chi tiết các
thông tin đã được trình bày trong Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các
chuẩn mực kế toán cụ thể như: đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, kỳ kế toán và
đơn vị tiền tệ sử dụng khi trình bày báo cáo tài chính, những tuyên bố về chuẩn mực
kế toán và chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng khi xử lý thông tin hình thành nên
báo cáo tài chính, các chính sách kế toán mà doanh nghiệp áp dụng,...
Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp cho các đối tượng sử dụng những
thông tin hữu ích để phân tích, đưa ra những ý kiến đánh giá khách quan và phù hợp.
Tóm lại, các báo cáo tài chính là nguồn tư liệu được dùng trong phân tích tài
chính doanh nghiệp vì các báo cáo trên quan hệ mật thiết với nhau, báo cáo này bổ
sung cho báo cáo kia, sự thay đổi chỉ tiêu của báo cáo này dẫn đến thay đổi chỉ tiêu
của các báo cáo khác, mỗi báo cáo là tiền đề, căn cứ tạo thành một khối thông tin đầy
đủ vừa khái quát vừa cụ thể.
1.3. Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Thu thập thông tin
Đây là bước quan trọng đầu tiên của quá trình phân tích tình hình tài chính. Nếu
thu thập thông tin không đúng, không đủ thì không thể đem lại kết quả phân tích tốt
được. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cần phải sử dụng mọi nguồn
thông tin có khả năng lý giải, thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính để phục vụ
cho quá trình dự đoán tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin phục vụ cho quá
trình phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn;
nó bao gồm những thông tin nội bộ (các thông tin trên báo cáo kế toán quản trị, các
thông tin trên báo cáo tài chính,...) và những thông tin quản lý khác. Trong đó, các
thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính là những nguồn thông
tin đặc biệt quan trọng. Chính vì lẽ đó mà người ta cho rằng phân tích tài chính trên
thực tế là phân tích các báo cáo tài chính của công ty.
1.3.2. Xử lý thông tin
Giai đoạn tiếp theo của quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp là xử lý các
thông tin đã thu thập được. Xử lý thông tin là một quá trình sắp xếp các thông tin đã
thu thập được theo những mục đích nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh
giá và xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình hoạt động tài chính của
8
Thang Long University Library
- Xem thêm -