Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 .........................................................................................................1
GIỚI THIỆU .......................................................................................................1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................2
1.2.2 Mục têu cụ thể ..............................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..............................................................................3
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..............................................................................3
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ...............................................................................3
CHƢƠNG 2 .........................................................................................................4
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................4
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................4
2.1.1 Khái niệm và một số quy ước trong hoạt động cho thuê tài chính ..............4
2.1.2 Các hình thức cho thuê tài chính cơ bản .....................................................5
2.1.3 Một số qui định chung về cho thuê tài chính ...............................................9
2.1.4 Khái niệm tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. .12
2.1.5 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp...............................................13
2.1.6 Các chỉ tiêu được sử dụng trong việc phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp..................................................................................................................13
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................17
CHƢƠNG 3 .......................................................................................................18
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II
CHI NHÁNH CẦN THƠ. ...............................................................................18
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .............................................................................18
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC .....................................................................................18
3.3 LĨNH VỰC VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG ...............................................20
3.3.1 Lĩnh vục hoạt động ....................................................................................20
3.3.2 Đặc điểm hoạt động ...................................................................................20
CHƢƠNG 4 .......................................................................................................19
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI
CHÍNH II – CẦN THƠ. ...................................................................................22
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY.
4.1.1 Tình hình tài sản ........................................................................................23
4.1.2 Tình hình nguồn vốn ..................................................................................23
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
4.2.1 Tình hình tài sản ........................................................................................23
4.2.2 Tình hình nguồn vốn .................................................................................29
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH. ..................................................................................................33
4.3.1 Tình hình doanh thu ...................................................................................33
GVHD: Lê Tín
7
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
4.3.2 Tình hình chi phí ........................................................................................34
4.3.3 Lợi nhuận trước thuế .................................................................................35
4.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY QUA CÁC CHỈ TIÊU
TÀI CHÍNH. .......................................................................................................36
4.4.1 Nhóm chỉ tiêu thanh toán ...........................................................................36
4.4.2 Nhóm chỉ tiêu hoạt động ............................................................................37
4.4.3 Nhóm chỉ tiêu quản trị nợ ..........................................................................39
4.5. ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG KINH TẾ ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH. ...............................................................................................................42
4.5.1 Sự biến động giá cả trong nền kinh tế .......................................................42
4.5.2 Tốc độ phát triển kinh tế. ...........................................................................42
4.5.3 Sự phát triển đời sống xã hội .....................................................................42
4.5.4 Xu hướng tiết kiệm .....................................................................................42
CHƢƠNG 5 .......................................................................................................42
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II – CẦN THƠ. ..............................................44
5.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ........................44
5.2 CÁC GIẢI PHÁP..........................................................................................45
CHƢƠNG 6 .......................................................................................................47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................47
6.1 KẾT LUẬN...................................................................................................47
6.2 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................48
6.2.1 Đối với nhà nƣớc ...............................................................................48
6.2.2 Đối với NHNN&PTNH.....................................................................48
6.2.3 Đối với công ty Cho thuê Tài chính chi nhánh Cần Thơ ..................49
6.2.4 Đối với địa phƣơng............................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................51
GVHD: Lê Tín
8
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 01: TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM 2006 – 2008 ..............................................................................................22
Bảng 02 : TÀI SẢN CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 – 2008 .............................24
Bảng 03: CƠ CẤU VỐN BẰNG TIỀN QUA 3 NĂM 2006 – 2008..................25
Bảng 04: CÁC KHOẢN PHẢI THU QUA 3 NĂM 2006 – 2008 .....................26
Bảng 05: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ...................31
Bảng 06: TỶ SUẤT TỰ TÀI TRỢ ....................................................................32
Bảng 07: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .....................34
Bảng 08: TÌNH HÌNH VỐN LUÂN CHUYỂN VÀ KHẢ NĂNG THANH
TOÁN .................................................................................................................36
Bảng 09: CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG QUA 3 NĂM 2006 -2008 ...............38
Bảng 10: CÁC CHỈ TIÊU QUẢN TRỊ NỢ ........................................................40
Bảng 11: KHẢ NĂNG THANH TOÁN LÃI VAY ...........................................41
GVHD: Lê Tín
9
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
DANH MỤC HÌNH
Trang
HÌNH 01: SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ 3 BÊN TRONG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
THUẦN ................................................................................................................6
HÌNH 02: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ALC II – CẦN THƠ .................19
HÌNH 03: CƠ CẤU TÀI SẢN QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ...............................23
GVHD: Lê Tín
10
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
.
TSLĐ&ĐTNH
Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn
TSCĐ&ĐTDH
Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn
CSH
Chủ sở hữu
XDCB
Xây dựng cơ bản
ĐTTC
Đầu tƣ tài chính
ĐTXDCB
Đầu tƣ xây dụng cơ bản
VLĐ
Vốn lƣu động
ĐTCKNH
Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn
TT
Tỷ trọng
GVHD: Lê Tín
11
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sự phát triển và tăng trƣởng là muc tiêu hàng đầu của mọi quốc gia trong đó
có Việt Nam. Việt Nam đã chính thức bƣớc vào ngôi nhà chung của nền kinh tế
toàn cầu, tham gia vào tổ chức thƣơng mại thế giới bên cạnh những cơ hội mà
chúng ta đƣợc tiếp cận nhƣ: đƣợc tiếp cận thị trƣờng hàng hoá, dịch vụ tất cả các
nuớc thành viên với mức thuế nhập khẩu đƣợc cắt giảm, gia nhập WTO chúng ta
có đƣợc vị thế bình đẳng nhƣ các thành viên khác, có cơ hội đƣợc đấu tranh
nhằm thiết lập một trật tự kinh tế mới công bằng hơn v . v… thì nƣớc ta trƣớc hết
là Nhà nƣớc phải đƣơng đầu với những thách thức: trình độ quản lý còn hạn chế,
xuất phát điểm của nền kinh tế là nông nghiêp… bên cạnh đó các doanh nghiệp,
những đơn vị làm kinh tế sẽ trực tiếp chịu tác động to lớn của quá trình toàn cầu
hoá nền kinh tế. Đó là sự cạnh tranh gay gắt hơn giữa các doanh nghiệp, giữa các
sản phẩm, dịch vụ của nƣớc ta với sản phẩm dịch vụ của các nƣớc khác…
Chính vì những thách thức to lớn đó đòi hỏi các doanh nghiệp, các đơn vị
kinh tế ở nƣớc ta phải ngày càng nâng cao hơn nửa khả năng cạnh tranh nhằm
chuẩn bị một cách tốt nhất cho làn sóng đầu tƣ của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài
vào thị trƣờng nƣớc ta. Bên cạnh đó, đất nƣớc ta đang trong quá trình xây dựng
nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, nhu cầu vốn cho nền
kinh tế thị trƣờng cho từng doanh nghiệp đang là vấn đề rất bức xúc. Tuy nhiên
viêc vay vốn từ các ngân hàng thƣơng mại đề hổ trợ cho vấn đề này còn nhiều
khó khăn nhƣ: phải có tài sản để thế chấp hoặc khả năng tài chính để thức hiện
ký kết,… Ngay trong lúc này, Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn đã kịp thới thấy đƣơc vấn để và vì thế công ty cho thuê tài chính trực thuộc
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn đƣợc thành lập với mục tiêu:
đáp ứng nhu cầu bức xúc về vốn trung hạn để đổi mới trang thiết bị, công nghệ,
GVHD: Lê Tín
12
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong
viêc giải quyết vốn đầu tƣ trong nền kinh tế, tạo điều kiện tăng khả năng cạnh
tranh cho các doanh nghiệp đồng thời đáp ứng nhu cầu kinh doanh tổng hợp của
Ngân Hàng Nông Nghiêp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam.
Hoạt động cho thuê tài chính đã có từ lâu đời và phát triển mạnh vào những
năm 1950, đăc biệt là ở các nƣớc phát triển mạnh. Có thể nói sự ra đời của Công
ty cho thuê tài chính đã đánh dấu một bƣớc ngoặc quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội nƣớc ta, sự phát triển lớn mạnh của Công ty cho thuê tài
chính cũng là những biểu hiện tích cực trong nền kinh tế nói chung và các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng. Vì vậy, các Công ty cho thuê tài chính cần
phải củng cố lại hoạt đông của mình, không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý,
nâng cao năng lức tài chính, hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu nhằm phát huy tối đa
thế mạnh, khắc phục những mặt còn hạn chế. Trong đó việc nằm rõ tình hình tài
chính là vấn đề cực kỳ quan trọng đối với sự sống còn của doanh nghiệp, thông
qua việc phân tích tình hình tài chính giúp cho nhà quản lý thấy đƣợc tình hình
hoạt động cùa doanh nghiệp, hiệu quả sử dung vốn ra sao? Việc phân bổ cơ cấu
vốn và nguồn vốn hợp lý hay chƣa? Và nhân tố nào ảnh hƣởng đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đƣa ra những biện pháp khắc phục những
yếu kém cũng nhƣ phát huy các mặt tích cực, vạch ra kế hoạch kinh doanh tốt
hơn cho kì sau.
Trong bối cảnh nền kinh tế khủng hoản toàn cầu nhƣ hiện nay, nền kinh tế
nƣớc ta cũng bị ảnh hƣởng không nhỏ, đồng thời nó cũng ảnh hƣởng đến các
doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy mà vai trò phân tích tình
hình tài chính càng trở nên cấp thiết hơn, tôi quyết định chon đề tài " Phân tích
tình hình tài chính tại Công ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ” làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Thông qua số liệu, phân tích tình hình tài chính của Công ty cho thuê tài
chính II – Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
GVHD: Lê Tín
13
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
+ Đánh giá sơ lƣợc về hoạt động của công ty.
+ Phân tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo hoạt động kinh doanh.
+ Phân tích, tổng hợp,đánh giá kết quả hoạt động cho thuê thông qua các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và hoạt động cho thuê.
+ Đƣa ra những biên pháp cải thiên tình hình tài chính tại Công ty cho thuê
tài chính II – Cần Thơ
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
+ Không gian: Đề tài phân tích tình hình tài chính đƣợc thực hiện tại Công
ty cho thuê tài chính II – Cần Thơ.
+ Thời gian: Số liệu phục vụ cho việc làm đề tài đƣợc lấy từ số liệu thứ cấp
của phòng kế toán của công ty và thời gian từ năm 2006 – 2008. Thời gian thực
hiện luận văn từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2009.
+ Đối tƣợng nghiên cứu : Đối tƣợng nghiên cứu là phân tích tình hình tài
chính của công ty thông qua các báo cáo hoạt động kinh doanh.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1) Tình hình tài chính tại công ty qua 3 năm nhƣ thế nào ?
2) Kết quả hoạt động của công ty ra sao ?
3) Công ty cần làm gì để cải thiện tình hình tài chính và nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh?
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU:
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình cho thuê tài chính tại công ty cho
thuê tài chính II – Cần Thơ của Trần Thị Nhƣ Phƣợng, sinh viên trƣờng Đại học
Cần Thơ thực hiện năm 2006.
Luận văn em đang thực hiện và luận văn trên có sự khác biệt về thời điểm
thực hiện giữa năm 2006 và năm 2009. Mặt khác luận văn trên tập trung vào hoạt
động cho thuê tài chính, các khoản dƣ nợ, các đối tƣợng cho thuê và đƣa ra biện
pháp mở rộng hoạt động cho thuê. Riêng luận văn của em tập trung chủ yếu vào
tình hình tài chính của công ty, khả năng thanh toán nợ, lợi nhuận của công ty từ
đó đƣa ra biện pháp cải thiện và nâng cao khả năng tài chính công ty.
GVHD: Lê Tín
14
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và một số quy ƣớc trong hoạt động cho thuê tài chính.
2.1.1.1 Khái niêm cho thuê tài chính.
Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung, dài hạn thông qua việc
cho thuê máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ
sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua
máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu
của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng
tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã đƣợc hai bên thỏa
thuận. [ Theo điều 1 nghị định số 16/2001/NĐ – CP ngày 02/5/2001 của Chính
Phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính].
2.1.1.2 Một số quy ước trong hoạt động cho thuê tài chính
- Bên cho thuê: là Công ty cho thuê tài chính thuộc Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, bao gồm cả đơn vị trực thuộc Công ty cho
thuê tài chính và các chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn đƣợc ủy thác thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính.
- Bên thuê: là các tổ chức, cá nhân, hoạt động tại Việt Nam, trực tiếp sử
dụng tài sản thuê cho mục đích hoạt động của mình.
- Hợp đồng cho thuê tài chính: là hợp đồng kinh tế giữa bên cho thuê và bên
thuê thỏa thuận về việc cho thuê hoặc một số máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận
chuyển và các động sản khác theo quy định của pháp luật.
- Tài sản cho thuê: là máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các
động sản khác.
- Tiền thuê: là số tiền bên thuê phải trả cho bên cho thuê bao gồm: dƣ nợ
cho thuê và lãi tiền thuê chƣa trả.
GVHD: Lê Tín
15
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
- Dƣ nợ cho thuê: là số nợ gốc tiền thuê mà bên thuê còn phải trả cho bên
cho thuê tại một thời điểm cụ thể.
- Đặt cọc: là việc bên thuê giao cho bên cho thuê một khoản tiền để đảm
bảo thực hiện hợp đồng, số tiền này đƣợc trừ vào nợ gốc tiền thuê khi nhận nợ và
hoặc hoàn trả lại cho bên thuê sau khi nhận tài sản thuê theo thỏa thuận ghi trong
hợp đồng.
- Ký cƣợc: là việc bên thuê giao một khoản tiền cho bên cho thuê để đảm
bảo việc thực hiện nghĩa vụ của mình trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
Tiền ký cƣợc có thể đƣợc dùng để thu nợ kỳ cuối cùng hoặc hoàn trả cho bên
thuê khi đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình. Trong trƣờng hợp bên thuê không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình thì bên cho thuê có
quyền dùng tiền ký cƣợc để thu nợ hoặc bù đắp các chi phí phát sinh.
- Thời hạn cho thuê: là khoản thời gian đƣợc tính từ khi bên thuê nhận tài
sản thuê cho đến thời điểm trả hết tiền thuê đƣợc thoả thuận trong hợp đồng.
- Điều chỉnh kỳ hạn trả tiền thuê: là việc bên cho thuê và bên thuê thay đổi
số kỳ hạn và số tiền thuê phải trả mỗi kỳ nhƣng không làm thay đổi thời hạn cho
thuê đã thỏa thuận trƣớc đó trong hợp đồng.
- Gia hạn thanh toán tiền thuê: là việc bên cho thuê chấp thuận kéo dài thêm
một khoản thời gian ngoài thời hạn cho thuê đã thỏa thuận trƣớc đó trong hợp
đồng.
- Hợp vốn cho thuê: là việc công ty cho thuê tài chính cùng một hay nhiều
công ty cho thuê tài chính khác cùng cho thuê một dự án thỏa thuận của hợp
đồng vốn cho thuê.
2.1.2 Các hình thức cho thuê tài chính cơ bản.
2.1.2.1 Cho thuê tài chính thuần (Net Finance Lease)
Cho thuê tài chính thuần là hình thức cho thuê trong đó có ba bên tham gia
giao dịch cho thuê: bên cho thuê, nhà cung cấp và bên thuê. Đây là hình thức cho
thuê phổ biến nhất hiện nay ở Việt Nam.
Trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên tham gia trên hợp đồng. Trình tự cho
thuê tài sản đƣợc tiến hành qua các bƣớc sau:
GVHD: Lê Tín
16
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
(1) Khi bên thuê có nhu cầu thuê tài sản, họ phải tìm cho mình một nhà
cung ứng có thể đáp ứng đúng nhu cầu của họ và liên hệ với bên cho thuê để
đƣợc đáp ứng nhu cầu thuê tài sản này đƣợc thỏa thuận cụ thể qua hợp đồng cho
thuê tài sản.
(2) Bên cho thuê đến nhà cung ứng và thực hiện giao dịch mua tài sản theo
yêu cầu của bên thuê đƣợc thể hiện qua hợp đồng mua tài sản.
Bên cho
thuê
(lessor)
Hợp đồng cho thuê tài
sản
(1)
Bên thuê
(Lessee)
Quyền sử dụng tài sản
(5)
Tiền thuê tài sản
(7)
Hợp
đồng
mua tài
sản
(2)
Quyền
sở hửu
pháp
lý đối
với tài
sản
(4)
Trả tiền
mua tài
sản
(3)
Giao tài
sản
(6)
Bảo trì
thuê và
phụ tùng
thay thế
(8)
Trả tiền
bảo trì và
phụ tùng
(9)
Nhà cung cấp( Manufactuer or
Supplier)
GVHD: Lê Tín
17
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
Hình 01: SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ BA BÊN TRONG
CHO THUÊ TÀI CHÍNH THUẦN
(3) Sau khi thỏa thuận và ký hợp đồng mua bán tài sản, bên cho thuê cũng
nhƣ bên mua tiến hành thanh toán tiền mua tài sản theo thỏa thuận trên hợp đồng
mua tài sản.
(4) Đồng thời việc trả tiền mua tài sản, phía nhà cung ứng sẽ cung cấp các
giấy tờ liên quan để chứng nhận quyền sở hữu pháp lý đối với tài sản mang tên
bên cho thuê.
(5) Khi hợp đồng cho thuê tài sản đƣợc ký kết thì bên cho thuê tiến hành
chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê.
(6) Theo thỏa thuận với bên thuê, nhà cung cấp tiến hành giao tài sản cho
bên thuê.
(7) Định kỳ sau khi thuê một thời gian nhất định, bên thuê sẽ tiến hành nộp
tiền thuê tài sản gồm một phần vốn gốc và lãi cho bên cho thuê.
(8) Sau một thời gian sử dụng tài sản phát sinh hƣ hỏng ở một số bộ phận
thì có thể yêu cầu trực tiếp với nhà cung ứng thực hiện bảo trì và cung cấp một số
phụ tùng thay thế.
(9) Khi có yêu cầu về việc bảo trì và đã đƣợc nhà cung ứng đáp ứng thì bên
thuê có trách nhiệm thanh toán tiền bảo trì và phụ tùng thay thế cho nhà cung
ứng tuỳ thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên.
2.1.2.2 Cho thuê trực tiếp (Direct Lease)
Đây là loại hình cho thuê có sự tham gia của hai bên là bên cho thuê và bên
thuê. Trong đó ngƣời cho thuê sử dụng tài sản của họ có sẵn trực tiếp cho ngƣời
thuê thuê tài sản. Ngƣời cho thuê thƣờng là nhà sản xuất hoặc các định chế tài
chính sử dụng tài sản của họ để tài trợ cho ngƣời thuê.
Loại cho thuê này thƣờng đƣợc các nhà sản xuất sử dụng để đẩy mạnh việc
tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra. Mặt khác, nhờ luôn cập nhật những công
nghệ mới để chế tạo máy móc, thiết bị nên họ có thể sẵn sàng mua lại những thiết
bị đã lạc hậu để tiếp tục cung cấp những máy móc, thiết bị mới, hiện đại do họ
chế tạo ra.
2.1.2.3 Bán và tái thuê (Sale & LeaseBack)
GVHD: Lê Tín
18
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
Trong thực tiễn hợp đồng sản xuất kinh doanh, nhiều doanh nghiệp nhất là
các doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp rất nhiều khó khăn về vốn lƣu động. Vay vốn
sẽ gặp phải nhiều thủ tục, điều kiện khắc khe mà các doanh nghiệp này khó có
thể thỏa mãn. Đồng thời trong điều kiện doanh nghiệp có nhu cầu phải duy trì
năng lực sản xuất nên không thể bán bớt tài sản cố định để chuyển thành tài sản
lƣu động. Trong bối cảnh đó hình thức giao dịch “Bán và tái thuê đã đƣợc ra đời
để đáp ứng nhu cầu này”.
Đặc trƣng chủ yếu của phƣơng thức này là: bên thuê giữ lại quyền sử dụng
tài sản và chuyển giao quyền sở hữu pháp lý cho bên cho thuê, đồng thời nhận
đƣợc tiền bán tài sản. Bên thuê sử dụng tiền bán tài sản này vào mục đích sản
xuất kinh doanh của mình và tiến hành thanh toán tiền thuê tài sản cho bên cho
thuê theo định kỳ đƣợc quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính. Trong trƣờng
hợp này, bên thuê lần lƣợt giữ các vị thế: ngƣời chủ sở hữu ban đầu – ngƣời sử
dụng – ngƣời cho thuê. Bên cho thuê từ vị trí ngƣời mua thành ngƣời thuê.
Từ thời điểm này, mọi điều kiện sẽ diễn ra nhƣ một giao dịch thuê mua bình
thƣờng. Điều đáng chú ý là những tài sản đƣợc sử dụng vào giao dịch này phải là
tài sản có giá trị sử dụng hữu ích. Giá mua tài sản tùy thuộc vào giá cả hợp lý của
tài sản trên thị trƣờng ở thời điểm diễn ra hoạt động mua bán. Các loại tài sản
mới hay đã sử dụng điều có thể đƣợc bán và tái thuê, giá của tài sản mới thƣờng
đƣợc căn cứ vào hoá đơn của nhà cung cấp, còn giá trị tài sản đã sử dụng thì cần
phải đƣợc giám định giá độc lập.
Một trong những hình thức phổ biến của tài trợ bất động sản liên quan đến
việc sử dụng phƣơng thức bán và tái thuê. Những cửa hiệu bán lẻ, văn phòng làm
việc, toà nhà đa dụng,… thƣờng đƣợc tài trợ bằng phƣơng thức này. Bên cạnh
đó, những loại máy móc thiết bị có giá trị cũng đƣợc sử dụng trong giao dịch bán
và tái thuê.
2.1.2.4 Cho thuê hợp tác (Leveraged Lease)
Đây là hình thức cho thuê đặc biệt, là biến tƣớng của hình thức cho thuê
thƣờng. Loại hình cho thuê này có sự hợp tác của bốn bên: bên cho thuê, bên
thuê, nhà cung cấp và nhà cho vay.
GVHD: Lê Tín
19
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
Bên cho thuê đi vay để mua tài sản cho thuê, từ một hay nhiều ngƣời cho
vay nào đó. Theo luật cho thuê tài chính của một số quốc gia, tiền vay này không
đƣợc vƣợt quá 80% tổng giá trị tài sản tài trợ. Vật thế chấp cho khoản tiền vay
này là quyền sở hữu tài sản cho thuê và các khoản tiền thuê mà bên thuê sẽ trả
trong tƣơng lai. Sau khi trả hết nợ vay, những khoản tiền còn lại sẽ đƣợc trả cho
bên cho thuê.
2.1.2.5 Cho thuê giáp lưng (Under Lease Contract):
Là phƣơng thức tài trợ cho thuê mà trong đó đƣợc sự chấp thuận của bên
cho thuê, bên thuê thứ nhất cho bên thuê thứ hai thuê lại tài sản mà họ đã thuê từ
bên cho thuê. Hình thức này thƣờng đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp:
+ Khi đã thực hiện đƣợc một phần thời hạn thuê, nhƣng bên thuê thứ nhất vì
không còn nhu cầu thuê hay vì một lý do nào đó mà họ không muốn thuê tài sản
này nữa. Tuy nhiên hợp đồng thuê mà bên thuê thứ nhất đã ký là loại hợp đồng
không thể huỷ ngang nên buộc họ phải tìm bên thuê thứ hai để chuyển giao
quyền thuê cho bên thứ hai, thì cho dù không sử dụng tài sản họ vẫn phải trả tiền
thuê.
+ Ngƣời thuê đi thuê tài chính để về cho thuê vận hành. Loại này phổ biến ở
các công ty dịch vụ vận tải,…
2.1.2.6 Cho thuê liên kết (Syndicate Lease)
Đây là loại cho thuê bao gồm nhiều bên cho thuê cùng tài trợ cho một ngƣời
thuê. Loại hình chothuê này giao dịch tƣơng tự nhƣ cho thuê tài chính thuần.
2.1.2.7 Cho thuê trả góp (Hire Purchase or Hire Purchase Lease)
Hình thức này có nguồn gốc từ các biện pháp khuyến mãi của các công ty
sản xuất lớn nhằm đẩy mạnh việc bán sản phẩm của họ. Đây là loại hình thức tài
trợ kết hợp đƣợc cả hai hình thức cho thuê và bán trả góp. Ta có thể gọi đây là
hình thức tài trợ cho thuê mang tính chất trả góp, hay là hình thức bán trả góp
mang tính chất cho thuê. Nhƣng tên chuẩn nhất cho loại hình tài trợ này là “Cho
thuê trả góp”.
2.1.3 Một số qui định chung về cho thuê tài chính.
2.1.3.1 Đối tượng cho thuê
Đối tƣợng cho thuê tài chính bao gồm:
GVHD: Lê Tín
20
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
- Cá nhân có đăng ký kinh doanh
- Hộ gia đình
- Doanh nghiệp
- Các tổ chức khác thuộc đối tƣợng đƣợc vay vốn của tổ chức tín dụng.
2.1.3.2 Nguyên tắc cho thuê
- Tài sản cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên cho thuê trong suốt
thời hạn cho thuê. Bên thuê đƣợc quyền quản lý, sử dụng theo mục đích thuê,
bảo dƣỡng tài sản thuê theo hợp đồng đã đƣợc ký kết.
- Bên thuê phải thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng hạn theo cam kết ghi
trong hợp đồng.
- Bên thuê đƣợc quyền chọn lựa mua lại hoặc tiếp tục thuê sau khi đã hoàn
thành các nghĩa vụ trong hợp đồng.
2.1.3.3 Điều kiện cho thuê
- Bên thuê phải đƣợc thành lập và hoạt động theo pháp luật hiện hành của
Việt Nam, có thời hạn hoạt động tối thiểu bằng thời hạn thuê tài chính.
- Bên thuê phải có dự án hoặc phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ phục
vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định pháp luật.
- Bên thuê phải cung cấp đầy đủ các tài liệu có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh, tài chính của mình và tài sản thuê theo yêu cầu của bên cho
thuê.
- Bên thuê phải thừa nhận và chấp hành theo quy định của bên cho thuê.
2.1.3.4 Tài sản cho thuê
Tài sản cho thuê tài chính là máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và
các động sản khác đƣợc sản xuất trong nƣớc hoặc nhập khẩu, còn mới hoặc đã
qua sử dụng đƣợc bên thuê sử dụng để phục vụ cho hoạt động của mình.
2.1.3.5 Số tiền cho thuê
Số tiền cho thuê bằng giá mua và một số chi phí có liên quan. Riêng đối với
tài sản đã qua sử dụng thì giá của tài sản căn cứ vào giá trị còn lại trên sổ sách kế
toán hoặc giá do cơ quan giám định hợp pháp xác định lại.
2.1.3.6 Thời hạn cho thuê
GVHD: Lê Tín
21
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
Thời hạn cho thuê đƣợc tính từ khi bên thuê nhận tài sản thuê cho đến khi
bên thuê trả hết tiền thuê (kể cả thời gian gia hạn nếu có) theo hợp đồng đã ký kết
hoặc hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng cho thuê tài chính.
2.1.3.7 Đồng tiền cho thuê
Đồng tiền cho thuê là đồng Việt Nam, trƣờng hợp cho thuê bằng ngoại tệ,
công ty phải thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
2.1.3.8 Lãi suất cho thuê
- Lãi suất cho thuê đƣợc áp dụng theo hình thức cố định hoặc có điều chỉnh
theo thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê tại thời điểm ký kết hợp đồng.
- Lãi suất cho thuê bằng đồng Việt Nam đƣợc xác định trên cơ sở mức lãi
suất cơ bản và biên độ do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam quy định
từng thời kỳ cộng với tỷ lệ phí thuê tài chính có liên quan đến tài sản cho thuê
(nếu có).
- Lãi suất cho thuê bằng ngoại tệ đƣợc xác định trên cơ sở lãi suất thị trƣờng
quốc tế và cung cầu vốn ngoại tệ trong nƣớc cộng với phí có liên quan đến tài sản
thuê (nếu có).
- Lãi suất cho thuê cụ thể đối với từng khách hàng do giám đốc công ty cho
thuê tài chính quyết định nhƣng phải đảm bảo nguyên tắc bảo toàn vốn, bù đắp
chi phí và có lãi.
- Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% mức lãi suất cho thuê tại thời điểm
chuyển nợ quá hạn.
2.1.3.9 Nguồn vốn cho thuê
Nguồn vốn mà công ty có thể dùng cho thuê bao gồm: Vốn tự có, vốn đi
vay, vốn huy động và các nguồn vốn khác theo quy định nhà nƣớc.
2.1.3.10 Định kỳ hạn trả nợ và phương pháp tính
* Định kỳ hạn trả nợ gốc:
Căn cứ vào kế hoạch và khả năng thu nhập của mình, bên thuê và bên cho
thuê thỏa thuận xác định phân kỳ trả nợ gốc cho phù hợp, nhƣng tối đa không
quá sáu tháng một kỳ.
Số tiền gốc trả mỗi kỳ đƣợc tính nhƣ sau: M
A
n
Trong đó: M là số nợ gốc tiền thuê phải trả mỗi kỳ thanh toán.
GVHD: Lê Tín
22
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
A là tổng nợ gốc tiền thuê
N là số kỳ thanh toán
Định kỳ trả lãi
- Lãi tiền thuê đƣợc trả theo định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý hoặc theo kỳ
trả nợ gốc do hai bên thoả thuận trong hợp đồng.
Số tiền lãi trả mỗi kỳ tính nhƣ sau:
Dƣ nợ tiền thuê x Số ngày dƣ nợ x Lãi suất cho thuê tháng
Lãi tiền thuê =
30
Trong trƣơng hợp số tiền thuê trả đều nhau:
-
Số tiền thuê trả mỗi kỳ tính theo công thức sau:
A.r.( 1+ r)n
P=
(1+r)n-1
Trong đó: P là số tiền thuê trả mỗi kỳ
A là số nợ gốc tiền thuê
R là lãi suất cho thuê
N là số kỳ thanh toán
- Căn cứ vào số tiền thuê trả hàng kỳ, bên cho thuê tính thu gốc và lãi
nhƣ sau:
Tiền lãi = Dƣ nợ tiền thuê đầu kỳ x r
Tiền gốc = P – Tiền lãi
2.1.4 Khái niệm tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh
nghiệp.
2.1.4.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là các quỹ bằng tiền của doanh nghiệp biểu hiện
bằng hình thái vật chất của các quỹ bằng tiền này là nhà cửa, máy móc thiết bị,
nguyên liệu, vốn bằng tiền và các loại chứng từ có giá.
2.1.4.2 Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp.
GVHD: Lê Tín
23
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra đối chiếu và so sánh
số liệu về tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ, tình hình tài chính của
đơn vị vớii những chỉ tiêu bình quân ngành. Thông qua đó, các nhà phân tích có
thể thấy đƣợc thức trạng tài chính hiện tại và dự doán trong tƣơng lai, đề xuất
những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy ở mức cao
nhất iệu quả sử dụng vốn.
2.1.5 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.
+ Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp qua bảng cân đối kế toán.
+ Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.
+ Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
+ Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính.
2.1.6 Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng trong quá trình phân tích tình hình tài
chính.
2.1.6.1 Nhóm chỉ tiêu thanh toán
Để biết đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu cần phải
xem xét khả năng thanh toán của doanh nghiệp nhƣ thế nào, nếu tình hình tài
chính doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dối dào
và ít chiếm dụng vốn. Điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp chủ
độngvề vốn bảo đảm quá trình kinh doanh thuận lợi. Ngƣợc lại, nếu tình hình tài
chính khó khăn, doanh nghiệp nợ chồng chất, mất tính tự chủ trng hoạt động kinh
doanh, đôi khi dẫn đến tình trạng phá sản.
Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào bảng cân đối kế toán để đánh giá tình hình
thanh toán thì chƣa đủ mà phải sử dụng các tài liệu hạch toán hằng ngày và một
số số liệu thực tế để có kết luận chính xác hơn nhƣ tính chất, thời gian và nguyên
nhân phát sinh các khoản phải thu và các khoản phải trả củng nhƣ biện pháp mà
doanh nghiệp áp dụng để thu hồi nợ hoặc thanh toán nợ. Đồng thời chúng ta so
sánh một số chỉ tiêu thanh toán để có thể đánh giá tình hình tài chính tốt hay xấu.
a) Khả năng thanh toán vốn lƣu động
GVHD: Lê Tín
24
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
Trong tài sản lƣu động bào gồn nhiều khoản mục có tính thanh khoản khác
nhau, hệ số thanh toán vốn lƣu động là tỷ lệ giữa tài sản có khả năng chuyển hoá
thành tiền để trả nợ ( tiền và các chứng khoàn ngắn hạn).
Tiền và các chứng khoàn ngắn hạn
Hệ số thanh toán vốn lƣu động =
Tài sản lƣu động
b) Khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành hay còn gọi làhệ số thanh toán ngắn hạn hay hệ
số thanh khoản.
Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Hệ số này biểu hiện sự cân bằng giữa tài sản lƣu động và các khoản nợ ngắn
hạn hay nói cách khác là hiện trạng tài sản trong kì kinh doanh hiện tại, ý nghĩa
của hệ số này là mức độ trang trải của tài sản lƣu động đối với nợ ngằn hạn mà
không cần tới một khoản vay mƣợn thêm, hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1, chứng
tỏ sự bình thƣờng trong hoạt động tài chình doanh nghiệp.
c) Khả năng thanh toán vốn bằng tiền
Tiền + đầu tƣ chứng khoán
Khả năng thanh toán vốn bằng tiền =
Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ này lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh toán của doanh nghiệp xem nhƣ
tốt đẹp, ngƣợc lại doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn. Song tỷ lệ này cao lại là diều
không tốt vì gây tình trạng vòng quay của tiền chậm, hiệu quả sử dụng vốn
không cao.
2.1.6.2 Phân tích nhóm chỉ tiêu hoạt động
Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu đƣợc sự quan tâm đặc biệt của chủ sở
hữu vốn là thƣớc đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện
đại khi mà các nguồn lực ngày càng hạn hẹp đi và chi phí cho việc sử dụng
GVHD: Lê Tín
25
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cho thuê Tài chính II – Cần Thơ
chúng ngày càng cao, vấn đề sử dụng hiệu quả nguồn lực càng trở nên gay gắt
hơn bao giờ hết.
a) Số vòng quay vốn cố định
Doanh thu thuần
Số vòng quay vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này đôi khi còn đƣợc gọi là số vòng quay cố định nhàm đo lƣờng
vốn cố định đƣợc sử dụng có hiệu quả nhƣ thế nào, tức là một đồng vốn cố định
đầu tƣ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
b) Vòng quay vốn lƣu động
Doanh thu thuần
Số vòng quay vốn lƣu động =
Vốn lƣu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, việc tăng
vòng quay vốn lƣu động có ý nghĩa kinh tế rất lớn đối với doanh nghiệp, có thể
giúp doanh nghiệp giảm một lƣợng vốn lƣu động cần thiết trong kinh doanh trên
cơ sở vốn hiện có.
c) Vòng quay vốn chung
Doanh thu thuần
Số vòng quay tài sản =
Tổng tài sản có bình quân
Số vòng quay vốn chung là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản
tức so sánh mối quan hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt động. Hệ số của số
vòng quay tài sản nói lên doanh thu đƣợc tạo ra từ tổng tài sản hay nói cách khác
một đồng tài sản nói chung mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số càng cao
hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.
d) Kỳ thu tiền bình quân
Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =
Doanh thu bình quân ngày
Trong đó:
GVHD: Lê Tín
Tổng doanh thu
26
SVTH: Dƣơng Phƣớc Hƣng
- Xem thêm -