Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây lắp dầu khí thanh hóa giai...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây lắp dầu khí thanh hóa giai đoạn 2011 2015

.PDF
132
122
147

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................... i LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. iii CHƯƠNG 1:TÌNH HÌNH CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ THANH HÓA ....... 3 1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa ........................................................................................... 4 1.2. Điều kiện địa lý, kinh tế - nhân văn của Công ty...................................... 5 1.2.1. Điều kiện địa lý ...................................................................................... 5 1.2.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội ................................................................. 5 1.3. Công nghệ sản xuất, kinh doanh ............................................................... 6 1.3.1. Quy trình thực hiện dự án ....................................................................... 6 1.3.2. Một số trang, thiết bị đang được sử dụng trong Công ty ........................ 9 1.4. Tình hình tổ chức quản lý, sản xuất và lao động của Công ty ................ 10 1.4.1. Sơ đồ tổ chức Công ty......................................................................... 10 1.4.2. Sơ đồ tổ chức các bộ phận sản xuất của Công ty .................................. 12 1.4.3. Tình hình sử dụng lao động .................................................................. 14 1.4.4. Chế độ làm việc của người lao động ......................................................... 15 1.5. Phương hướng phát triển doanh nghiệp trong tương lai ......................... 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 17 CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ THANH HÓA NĂM 2015....................................................................................................... 18 2.1. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa ................................................................................... 19 2.2. Phân tích tình hình kinh doanh xây lắp của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa năm 2015 ................................................................................ 22 2.2.1. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh theo sản lượng sản xuất ........ 22 SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 i Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất 2.2.2. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh theo doanh thu ...................... 23 2.3. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định ............................................. 24 2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định ........................................... 24 2.3.2. Phân tích kết cấu TSCĐ của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa ............................................................................................................. 25 2.3.3. Phân tích biến động tăng giảm TSCĐ................................................... 26 2.3.4. Phân tích tình trạng hao mòn TSCĐ ..................................................... 27 2.4. Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa............................................................................ 29 2.4.1. Phân tích tình hình đảm bảo số lượng lao động.................................... 29 2.4.2. Phân tích chất lượng lao động ............................................................... 30 2.4.3. Phân tích năng suất lao động................................................................. 32 2.5. Phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................................... 33 2.5.1. Phân tích tình hình sử dụng chi phí của Công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa ................................................................................................. 33 2.5.2. Phân tích mức chi phí trên 1000 đồng doanh thu ................................. 36 2.6. Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa năm 2014-2015 ........................................................................................ 37 2.6.1. Đánh giá chung tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa ................................................................................................. 37 2.6.1.1. Đánh giá chung tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán ........... 37 2.6.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh doanh . ............................................................................................................. 47 2.6.3. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa............................................................................ 53 2.6.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty ..................... 56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 60 CHƯƠNG 3..................................................................................................... 62 SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 ii Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2011-2015 .............................. 62 3.1. Căn cứ lựa chọn đề tài .............................................................................. 63 3.1.1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................... 63 3.1.2. Mục đích. đối tượng. nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của đề tài ............................................................................................................ 64 3.2. Phân tích tình hình tài chính giai đoạn 2011-2015 của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa............................................................................ 67 3.2.1 Đánh giá chung tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2011-2015 . 68 3.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa .............................. 90 3.2.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Công ty ...................... 94 3.2.4. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................................. 110 3.3. Nhận xét chung về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa ............................................................................................... 121 3.4. Một số định hướng nâng cao hiệu quả công tác tài chính của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa ................................................................. 122 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................. 126 KẾT LUẬN ................................................................................................... 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………129 SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 iii Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam ngày nay đang bước vào công cuộc Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa Đất nước. Trong những năm vừa qua nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về nhiều mặt, kinh tế ngày càng phát triển, đời sống văn hóa xã hội ngày càng được nâng cao đồng nghĩa với nhu cầu sống đòi hỏi ngày càng cao. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, sản phẩm của doanh nghiệp luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt với những sản phẩm cùng loại và những biến động không ngừng của môi trường kinh doanh. Doanh nghiệp muốn đảm bảo sự tồn tại, khẳng định được sự thành công nhất định của mình trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển với tốc độ mạnh thì các doanh nghiệp phải thực hiện kinh doanh có hiệu quả và nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Do đó việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là vấn đề cần thiết hiện nay. Kết quả phân tích không chỉ giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty mà còn dùng để đánh giá dự án đầu tư, tính toán mức độ thành công trước khi bắt đầu ký kết hợp đồng. Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác định được phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện vốn có về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở của phân tích kinh doanh. Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa (PVC-TH) là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Vật tư Dầu khí Việt Nam (PVC), hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng, xây lắp công nghiệp dầu khí, đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, đầu tư kinh doanh bất động sản, khai thác khoáng sản tại tỉnh Thanh Hoá và khu vực Bắc Trung Bộ. Qua quá trình học tập tại trường Đại học Mỏ - Địa chất, sau thời gian thực tập tại phòng Tài chính – Kế toán của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa, thông qua các tài liệu thu thập được về tình hình tài chính, tác giả đã tìm hiểu và nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tài chính của Công ty giai đoạn 2011-2015, kết hợp với những kiến thức đã được học, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015”. Nội dung của luận văn gồm 3 chương sau: SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 1 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Chương 1: Khái quát tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa Chương 2: Phân tích kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa năm 2015 Chương 3:Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015 Qua đây tác giả xin được bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn chân thành tới cô giáo Th.s: Nguyễn Thu Hà, người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đồ án. Tác giả cũng xin được bày tỏ lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong khoa, bộ môn Kinh tế & Quản trị doanh nghiệp, cùng các cán bộ trong văn phòng Tài chính - Kế toán của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện cho tác giả hoàn luận văn này. Do điều kiện thời gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên luận văn này không thể tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô để có thể học hỏi những kiến thức mới phục vụ cho công tác chuyên môn sau này. Tác giả xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Sinh viên thực hiện Trần Hoài Huyện SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 2 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất CHƯƠNG 1 TÌNH HÌNH CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ THANH HÓA SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 3 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất 1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa được thành lập từ năm 2006, với tên gọi là Công ty Cổ phần Thịnh Phát. Ngày 10/09/2010 chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa và là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam, với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2800947548 do Sở kế hoạch và Đầu tư cấp. Trụ sở chính: Tầng 10 Tòa nhà Dầu khí, số 38A Đại Lộ Lê Lợi, Phường Điện Biên, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Điện thoạii: 0373 724668 Fax: 0373 757886 Email: [email protected] Mã số thuế: 2800947548 Qua 06 năm hình thành và phát triển, vượt qua bao khó khăn, thăng trầm, nhưng được sự chỉ đạo của Tổng Công ty nên Công ty vẫn đứng vững và phát triển trên thị trường và đạt được những thành tựu đáng kể như: Huân chương lao động hạng 2, Bằng khen của Bộ xây dựng, của Tập đoàn, của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa như: Đảng bộ vững mạnh, Công đoàn cơ sở vững mạnh, Đoàn cơ sở vững mạnh, đơn vị hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ nộp thuế. Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa là một đơn vị kinh doanh xây lắp vì vậy nó bao gồm đầy đủ các đặc thù của nghành xây dựng cơ bản đó là sản xuất phân tán, địa bàn hoạt động của Công ty rộng khắp cả nước và sản phẩm kinh doanh của Công ty cũng rất đa dạng như: - Xây dựng công trình dân dụng - Xây lắp công nghiệp Dầu khí - Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp - Đầu tư kinh doanh bất động sản - Khai thác khoáng sản……. - Trụ sở chính: Tầng 10 Tòa nhà Dầu khí, số 38A Đại Lộ Lê Lợi, Phường Điện Biên, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Với diện tích đất 2.100 m2, diện tích đất sử dụng 1.602,3 m2 - Tổng vốn: 386.784.568.169 VND Về nguồn vốn: + Vốn tự có: 210.000.000.000 VND + Vốn vay: 100.143.589.268 VND + Vốn chiếm dụng: 76.640.978.901 VND SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 4 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Trong giai đoạn hiện nay nền kinh tế của đất nước đang trải qua thời kỳ khó khăn, kéo theo việc đầu tư vào xây dựng cơ bản đã bị cắt giảm, thị trường bất động sản có nhiều biến động dẫn đến các doanh nghiệp xây lắp trong đó có Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Thanh Hóa gặp khó khăn trong việc duy trì sản xuất kinh doanh, vì vậy mục tiêu và nhiệm vụ trước mắt của công ty là duy trì được sản xuất kinh doanh, từng bước tháo gỡ những khó khăn để đưa công ty thoát khỏi thời kỳ khủng hoảng. Nhiệm vụ sản xuất chính của công ty trong giai đoạn hiện nay là nhận thầu các công trình xây dựng cơ bản và tổ chức thi công hợp lý, sản phẩm sản xuất ra hạ được giá thành, chất lượng sản phẩm được đảm bảo cả về mặt kỹ thuật và mỹ thuật tạo uy tín cũng như lòng tin của khách hàng đối với Công ty trong giai đoạn hiện nay, giúp cho công ty có chỗ đứng vững chắc trên thị trường trong giai đoạn sau nay từ đó có thể mở rộng và phát triển hơn nữa về quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó trong giai đoạn hiện nay Công ty phải đảm bảo được đời sống vật chất cũng như tinh thần của cán bộ công nhân viên, chăm lo đến các hoạt động thể thao, văn hoá, … 1.2. Điều kiện địa lý, kinh tế - nhân văn của Công ty 1.2.1. Điều kiện địa lý - Vị trí địa lý: Thanh Hóa có vị trí và địa thế thuận lợi cho một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học và là đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam. Thanh Hóa có nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa. Thanh Hóa có vị trí địa lí – chính trị quan trọng, là một trung tâm lớn về văn hóa, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế; là đầu mối giao thương bằng đường bộ, đường sắt, đường hàng không và đường biển tỏa đi các vùng khác trong cả nước và đi quốc tế. - Về khí hậu: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Nhiệt độ trung bình là 26 độ C, tháng 7 nóng nhất là 29,4 độ C, tháng 1 lạnh nhất là 16,8 độ C. Khí hậu này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sức khoẻ, tinh thần của người lao động. Đặc trưng với khí hậu bốn mùa: Mùa xuân ẩm ướt, mùa hè thì nắng nóng, mùa thu thì khô hanh, mùa đông thì lạnh giá. Với tính chất đặc thù của các sản phẩm là công trình xây dựng nên điều kiện thời tiết ảnh hưởng lớn đến tiến độ công trình, đặc biệt vào mùa xuân và mùa hè với nhưng cơn mưa hoặc bão có thể gây ảnh hưởng lớn đến tiến độ. 1.2.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội - Về lao động, dân số: Theo Niên giám Thống kê Thanh Hóa năm 2014, tỉnh Thanh Hoá có 3.496.600 người, là tỉnh có số dân đông thứ ba trong cả nước (sau thành phố Hồ Chí Minh và thủ đô Hà Nội) và là tỉnh đông dân nhất so với sáu SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 5 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất tỉnh Bắc Trung Bộ. Dân cư phân bố không đồng đều theo các đơn vị hành chính và phân bố không đều giữa đồng bằng và miền đồi núi. Dân cư chủ yếu tập trung đông ở thành phố, thị xã, thị trấn ven biển, ven sông và thưa thớt ở các vùng núi. Theo Niên giám Thống kê năm 2014 Thanh Hóa, tỉnh ta có mật độ dân số là 314 người/km2. Thanh Hóa là tỉnh có dân số trẻ, số người từ 15 tuổi trở lên chiếm 2.209,5 người (năm 2014). So với mức trung bình của vùng Bắc Trung Bộ và của toàn quốc thì tỷ lệ số dân là nữ giới chiếm cao hơn nam giới (51,05% nữ và 49,85% nam). Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cũng cao hơn so với vùng Bắc Trung Bộ. - Về giao thông: Thanh Hóa là một trong những tỉnh có đầy đủ hệ thống giao thông cơ bản: đường sắt, đường bộ, đường thủy và đường hàng không. Có 6 tuyến đường bộ huyết mạch của Việt Nam: quốc lộ 1A, quốc lộ 10, quốc lộ 15, quốc lộ 45, quốc lộ 47, quốc lộ 217 và đường Hồ Chí Minh), xa lộ xuyên Á chạy qua Thanh Hóa. Đây là điều kiện tốt cho hoạt động sản xuất của Công ty trong việc vận chuyển hàng hóa thuận tiện, việc tuyển dụng lao động có trình độ cao, mở rộng địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh ra các vùng lân cận trong và ngoài tỉnh. - Về kinh tế: Thanh Hóa là trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông, du lịch, giáo dục, chính trị lớn của cả nước. Thanh Hóa là một trong những đầu tàu kinh tế của cả nước, với các ngành dịch vụ, du lịch, bảo hiểm giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của cả nước. 1.3. Công nghệ sản xuất, kinh doanh 1.3.1. Quy trình thực hiện dự án Do đặc điểm của ngành xây dựng nói chung và của công ty nói riêng là xây dựng công trình theo đơn đặt hàng hoặc tham gia đấu thầu công trình nên hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra trên một địa bàn rộng lớn với nhiều loại thiết bị, phương tiện với mức độ chuyên môn hóa cao. Đồng thời sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu có giá trị và quy mô khác nhau. Với đặc điểm đó, tuy có khó khăn trong việc chỉ đạo nhưng Công ty tiến hành quản lý điều hành tập trung về 1 mối để các hoạt động sản xuất được diễn ra một cách liên tục và có hiệu quả từ đó có sự sắp xếp, điều động hợp lý về nhân lực, vật tư, thiết bị... đồng thời chủ động trong việc đặt hàng và cung cấp vật tư chính. Quy trình công nghệ sản xuất xây lắp gồm 5 giai đoạn : • Giai đoạn 1: Ký hợp đồng xây lắp gồm các bước: Xem xét các điều kiện xây lắp, dự toán công trình Lập hồ sơ dự thầu (với công trình đấu thầu) Ký hợp đồng xây lắp • Giai đoạn 2: Gồm các bước: SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 6 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất - Nhận mặt bằng, công trình: Tiếp nhận mặt bằng thi công Giải phóng mặt bằng thi công - Lập biện pháp thi công: Lập biện pháp thi công Lập chi tiết tiến độ thi công Lập biện pháp thi công chi tiết các giai đoạn, hạng mục - Bố trí nhân lực, thiết bị thi công đến công trình Ký hợp đồng xây lắp Tiếp nhận mặt bằng thi công Lập biện pháp thi công chi tiết Bố trí nhân lực thiết bị thi công Đặt hàng và tiếp nhận vật tư Thi công các hạng mục Nghiệm thu và bàn giao Hình 1-1: Sơ đồ thực hiện các hợp đồng xây lắp • Giai đoạn 3: Đặt hàng, tiếp nhận vật tư • Giai đoạn 4: Tổ chức thi công các hạng mục • Giai đoạn 5: Tổ chức nghiệm thu, bàn giao SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 7 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Nghiệm thu các giai đoạn, hạng mục Tổng nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành Một đặc điểm nữa của hoạt động xây lắp là mang tính chất thời vụ, đây là điểm rất khác so với các ngành công nghiệp khác. Việc xây lắp phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết: vào mùa mưa hoạt động mang tính chất cầm chừng, hoặc phải dừng hẳn. Khi đó việc thực hiện tiến độ thi công giảm đi dẫn đến giá trị sản lượng cũng bị giảm tương ứng. Do đó trong công tác kế hoạch luôn được quan tâm, lường trước các điều kiện sản xuất và dự đoán các thuận lợi, khó khăn để vạch ra các biện pháp, chiến lược trong từng giai đoạn. Về vật tư: Các xí nghiệp, đội tự mua ngoài theo yêu cầu thi công Về máy thi công; Công ty chưa đáp ứng được toàn bộ đặc biệt là công trình ở xa nên phải thuê ngoài Về nhân công: Công nhân kỹ thuật của công ty chỉ đáp ứng được phần nào còn lại do các xí nghiệp, đội thuê ngoài theo hợp đồng khoán. Công nghệ sản xuất các dự án hạ tầng gồm các bước sau: Sau khi các dự án được duyệt, Công ty bắt đầu tiến hành thực hiện theo dây chuyền công nghệ sau: • Giai đoạn 1: Xin dự án gồm các bước: Xin tỉnh, thành phố cấp địa điểm làm dự án Lập quy hoạch Lập dự án Duyệt dự án Thiết kế dự án • Giai đoạn 2: Thực hiện dự án gồm các bước: Bước 1: Tìm địa điểm khai thác đất Bước 2: Tập trung máy móc thiết bị cơ giới thực hiện thi công dự án theo các quy trình kỹ thuật sau: Đào đất, xúc đất lên ô tô Vận chuyển về bãi dự án Tổ chức san lấp, gạt ủi bãi dự án Lu chắc và phẳng mặt nền bãi dự án Xây dựng hạ tầng cơ sở gồm: đổ bê tông đường, dây dựng cống dẫn nước chính. Bước 3: Hoàn thành nghiệm thu dự án SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 8 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Dự án được duyệt Bố trí nhân lực thiết bị thi công Tìm địa điểm khai thác Tổ chức thi công dự án Đào xúc đất đá Vận chuyển đến bãi dự án San lấp, gạt ủi mặt bằng, lu nén làm phẳng nền bãi Xây dựng hạ tầng cơ sở Thi công các hạng mục Hình 1-2: Sơ đồ thực hiện các dự án hạ tầng 1.3.2. Một số trang, thiết bị đang được sử dụng trong Công ty Việc trang bị kỹ thuật của Công ty là vô cùng cần thiết, nhất là trong thời kỳ xã hội hiện nay, kinh tế phát triển, đời sống xã hội được nâng cao, do vậy nhu cầu xây dựng cũng rất lớn và yêu cầu ngày càng hiện đại. Tăng cường trang bị kỹ thuật cũng chính là nâng cao năng lực sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao sản lượng, đảm bảo chất lượng cho sản phẩm sản xuất. Trong thời gian hình thành và phát triển, cùng với vốn tự có và vốn vay, Công ty đã đầu tư mua sắm một số trang thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh như sau: SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 9 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Bảng thống kê máy móc thiết bị chủ yếu của Công ty năm 2015 Bảng 1-1 Đơn STT Tên thiết bị (loại, kiểu, nhãn hiệu) Số lượng Chất lượng vị 1 Xe bom trộn bê tông Chiếc 2 Tốt 2 Ô tô tải tự đổ 15T Chiếc 10 Tốt 3 Ô tô tải tự đổ 18T Chiếc 11 BT 4 Ô tô tải tự đổ 25T Chiếc 10 BT 5 Ô tô tải tự đổ < 10T Chiếc 8 BT 6 Ô tô chở nước Chiếc 1 Tốt 7 Xe tự hành Chiếc 2 Tốt 8 Máy xúc các loại Máy 11 BT 9 Máy ủi KOMATSU Máy 4 Tốt 10 Máy lu tĩnh KAWASAKI 12T Máy 3 Tốt 11 Máy lu rung SAKAI 8T Máy 2 BT 12 Máy lu rung BOMAG 25T Máy 1 Tốt 13 Máy san KOMATSU Máy 3 Tốt 14 Máy nén khí Máy 2 Tốt 15 Máy khoan cọc nhồi Model CZ – 22A Máy 1 Tốt 16 Máy cắt, uốn thép Cái 5 Tốt 17 Máy hàn Cái 4 Tốt Qua bảng thống kê các loại máy móc thiết bị (Bảng 1-1) cho thấy, Công ty đã rất chú trọng đến việc đầu tư máy móc thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh phù hợp với từng lĩnh vực sản xuất. 1.4. Tình hình tổ chức quản lý, sản xuất và lao động của Công ty 1.4.1. Sơ đồ tổ chức Công ty SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 10 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Giám đốc Phòng Kinh tế - Kế hoạch Ban kiểm soát Phòng Kỹ thuật An toàn Đấu thầu Chi nhánh KTKS Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc kỹ thuật Phòng Tài chính - Kế toán Các XN từ 1-4 Phòng TCHC Các đội XD từ 1-12 Hình 1-3: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty Đại hội đồng cổ đông: Được tổ chức thường niên hàng năm đề ra quy chế hoạt động của Công ty, cũng như phương hướng phát triển chiến lược của Công ty. Hội đồng quản trị: Có trách nhiệm giám sát hoạt động của Công ty thông qua Giám đốc, Phó Giám đốc và các phòng ban chức năng, đảm bảo cho Công ty hoạt động theo mục tiêu thống nhất tại kỳ họp hội đồng cổ đông hàng năm, trong một số trường hợp là người có quyền quyết định cuối cùng nhằm giải quyết công việc trong Công ty. Ban kiểm soát: Hỗ trợ cho hội đồng quản trị trong công tác quản lý, đồng thời giám sát công việc của hội đồng quản trị. Giám đốc: Do HĐQT bầu ra, là người điều hành sản xuất kinh doanh của toàn Công ty, giữ vai trò chủ đạo và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị cũng như đại diện cho quyền lợi của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách về hoạt động kinh doanh của công ty Phó giám đốc kỹ thuật: Phụ trách về mặt kỹ thuật trong việc thi công và nghiệm thu các công trình hạng mục công trình. SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 11 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Phòng Kinh tế - Kế hoạch đấu thầu: Có chức năng tham mưu, giúp việc Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty trong các lĩnh vực về xây dựng định hướng, chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư; công tác thống kê tổng hợp, điều độ sản xuất kinh doanh; công tác lập dự toán, quản lý hợp đồng kinh tế và thanh quyết toán hợp đồng kinh tế; công tác đấu thầu, tổ chức sản xuất kinh doanh, theo dõi, quản lý, kiểm tra và giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh; công tác sản xuất kinh doanh khác: tiếp thị, tìm kiếm và phát triển thị trường trong và ngoài nước theo chiến lược của Tổng công ty. Phòng Kỹ thuật An toàn: Là phòng chuyên môn nghiệp vụ, giúp Giám đốc thực hiện chức năng quản lý về lĩnh vực kỹ thuật an toàn. Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn Công ty. Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. Phòng Tài chính – Kế toán: Là đơn vị quản lý chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành, giúp việc cho giám đốc trong quản lý, điều hành công tác kế toán tài chính của toàn Công ty, phù hợp với hoạt động của Công ty, phù hợp với quy định của pháp luật, của cơ quan chủ quản, của Công ty để đảm bảo các hoạt động của Công ta đạt hiệu quả cao nhất. Đề xuất cho giám đốc trong việc lập kế hoạc sử dụng và quản lý nguồn tài chính của Công ty và thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Công ty. Phòng Tổ chức Hành chính: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. Kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nộ quy, quy chế Công ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty. 1.4.2. Sơ đồ tổ chức các bộ phận sản xuất của Công ty Các công trường xây lắp là bộ phận sản xuất chính của Công ty. Mỗi công trường xây lắp nhận thi công và hoàn thành l công trình được bàn giao và đưa vào sử dụng được coi là l sản phẩm hoàn chỉnh của Công ty. Khi mỗi công trình được tổ chức khởi công đều có quyết định riêng phân công và giao cho chỉ huy trưởng chịu trách nhiệm chính về tư cách pháp nhân. Trên cơ sở đội ngũ gián tiếp công trường và tính chất yêu cầu thi công của công trình lập kế hoạch về nhân lực, tài chính, máy móc thiết bị thi công ... cho công trình. SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 12 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất * Quản lý công trường Tham mưu giúp Ban giám đốc về quản lý, chỉ đạo sản xuất tại công trường theo tiến độ thi công của các công trình đạt chất lượng và hiệu quả cao nhất. Điều hành các tổ, đội, cán bộ công nhân viên trong công trường thực hiện nghiêm túc các quy định, quy chế của Công ty đã đề ra. Đối với các công trường có quy mô lớn hoặc tiến độ cao, Công ty bố trí thêm phó chỉ huy công trường phụ trách từng mảng việc cụ thể. Thông thường Công ty sẽ bổ sung Phó chỉ huy công trường phụ trách về: Vật tư thiết bị, dân vận và an ninh trật tự cho công trường. * Kỹ thuật và giám sát Giám sát, theo dõi các công trình xây dựng. Chỉ đạo thi công, tham gia đóng góp ý kiến, xây dựng biện pháp thi công công trình. Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu quản lý chung của Công ty. * Kế toán công trường Có trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời hoạt động sản xuất của công trường theo từng ngày, tháng, quý, năm và lập báo cáo nhằm phục vụ nhu cầu quản lý, giúp cho chỉ huy trưởng trong điều hành quản lý công trường. * Thủ kho công trường Chịu trách nhiệm toàn bộ nhập, xuất về số lượng, chủng loại vật tư tại kho công trường. Thực hiện các công việc khác do Chỉ huy công trường yêu cầu. * Bảo vệ công trường Chấp hành tuyệt đối sự phân công công việc của Chỉ huy công trường, giữ gìn trật tự an toàn nơi sản xuất. Chỉ huy trưởng Cán bộ kỹ thuật công trình Kế toán công trường Thủ kho công trường Bảo vệ công trường Các tổ thợ Hình 1-4: Hình thức tổ chức sản xuất tại công trường SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 13 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Nhận xét: Các bộ phận này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình thi công. Việc phân chia các bộ phận có: + Ưu điểm: Nâng cao được tính chuyên môn của từng bộ phận, làm cho hiệu quả công việc đạt kết quả cao. + Nhược điểm: Để gắn kết được các bộ phận với nhau đòi hỏi người đội trưởng phải năng động trong công tác quản lý. 1.4.3. Tình hình sử dụng lao động Bảng cơ cấu số lượng lao động của Công ty năm 2015 Bảng 1-2 Năm 2015 Trình độ văn hóa Số người (người) Tỷ trọng (%) - Trên đại học 18 20,87 - Đại học 25 29,57 - Dưới đại học 41 49,27 Tổng cộng 84 100 Qua bảng số liệu trên ta thấy số lao động phổ thông (trình độ văn hóa dưới đại học) là đối tượng chiếm tỷ lệ khá cao trong kết cấu lao động của Công ty, ngoài ra số lao động có trình độ từ đại học trở lên cũng chiếm một tỷ lệ khá trong cơ cấu lao động. Do tính chất đặc thù riêng của ngành nên cơ cấu và chất lượng lao động như trên là tương đối phù hợp, đối với công việc quản lý, hành chính, văn phòng hay cán bộ kỹ thuật thì chất lượng lao động chủ yếu vẫn là trình độ đại học và trên đại học, ở những bộ phận phân xưởng sửa chữa, tổ cơ khí hay trong đội xe máy thì chủ yếu vẫn là công nhân kỹ thuật, trung cấp và lao động phổ thông, học nghề. Tuy nhiên, trong thời gian tới để có thể tăng năng suất, hiệu quả lao động cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường thì việc nâng cao trình độ, chất lượng lao động trong Công ty là điều thiết yếu không thể thiếu. Đồng thời việc nâng cao chất lượng lao động cũng góp phần nâng cao giá trị sản xuất, giảm bớt được chi phí nhân công. Vì vậy về lâu dài, Công ty cần có chiến lược về con người, tiến tới đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu công việc ngày càng phức tạp với công nghệ, máy móc, phương tiện kỹ thuật hiện đại ngày càng cao. Để làm được điều đó Công ty cần thực hiện ba nhiệm vụ chiến lược sau: Nhiệm vụ kinh tế: Đảm bảo tiết kiệm vật tư, kỹ thuật, lao động, tiền vốn nhằm nâng cao năng suất lao động và hiệu quả của sản xuất. SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 14 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất Nhiệm vụ tâm sinh lý: Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất để tái sản suất sức lao động. Nhiệm vụ xã hội: Đảm bảo thường xuyên nâng cao trình độ văn hoá khoa học kỹ thuật cho người lao động, nâng cao ý thức trách nhiệm, tính tự giác và nhiệt tình lao động. 1.4.4. Chế độ làm việc của người lao động Chế độ làm việc: Thời gian làm việc trong Công ty không quá 8h/ngày, 48h/tuần. Giờ làm việc cụ thể do Giám đốc quy định sau khi tham khảo ý kiến của công đoàn cơ sở củaCông ty chính thức nghỉ vào chủ nhật hàng tuần. Giờ làm việc hàng ngày, sáng từ 8h - 12h và chiều từ 13h – 17h. Chế độ nghỉ ngơi: Mỗi tuần người lao động được nghỉ ít nhất là 1 ngày. Trong trường hợp đặc biệt, do chu kỳ lao động không thể nghỉ hàng tuần, thủ trưởng trực tiếp của đơn vị phải đảm bảo cho người lao động được nghỉ bình quân trong tháng ít nhất là 4 ngày. Nghỉ làm việc riêng : Người lao động được nghỉ phép về việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương trong các trường hợp sau : Người lao động kết hôn: nghỉ 5 ngày. Con kết hôn : nghỉ 3 ngày. Bố mẹ kết hôn : nghỉ 3 ngày. Bố mẹ (cả bên vợ hoặc chồng) chết, con chết : nghỉ 5 ngày. Nghỉ làm việc riêng không hưởng lương : Người lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn phải nghỉ không lương thì phải làm đơn thông qua các phòng ban quản lý trực tiếp sau khi trao đổ với ban chấp hành công đoàn và được Giám đốc đồng ý. 1.5. Phương hướng phát triển doanh nghiệp trong tương lai Căn cứ vào sự đánh giá về tiềm năng và xu hướng phát triển của ngành xây dựng và bất động sản trên địa bàn, Công ty xác định sẽ tiếp tục phát triển mạnh lĩnh vực kinh doanh cốt lõi có thế mạnh là xây lắp trên cơ sở năng lực và kinh nghiệm của lĩnh vực quản lý và thi công xây dựng vốn có. Đây vẫn là lĩnh vực hoạt động chính của Công ty trong giai đoạn 3 năm sắp tới (2015 – 2018). Công ty xác định rằng doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động xây lắp sẽ vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ cơ cấu doanh thu hàng năm của Công ty, cụ thể bằng những định hướng như sau: Tăng cường công tác tham gia đấu thầu các công trình XDCB trong và ngoài địa bàn tỉnh. Dựa trên ưu thế về nguồn tài chính ổn định sẵn có, Công ty sẽ tập trung mạnh và đột phá vào việc đầu tư cải tiến trang thiết bị và công nghệ thi công xây dựng SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 15 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất hiện có cho ngang bằng trình độ với các doanh nghiệp cùng ngành nghề trên địa bàn nhằm tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động, rút ngắn tiến độ và nâng cao chất lượng thi công các công trình xây dựng. Công ty sẽ tổ chức những chuyến tham quan, hợp tác, nghiên cứu học tập kinh nghiệm và chuyển giao những công nghệ, thiết bị thi công xây dựng mới cũng như áp dụng những vật liệu xây dựng mới và biện pháp thi công tiên tiến. Công ty sẽ thường xuyên tham gia các chương trình xúc tiến ngành xây dựng nhằm mục tiêu cập nhật các công nghệ xây dựng tiên tiến. Phát triển nguồn nhân lực cho mảng thi công xây lắp : dựa trên lực lượng hiện có chủ yếu là đội ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp tại các công trường xây dựng, các đội thi công và đội ngũ kỹ thuật viên, công nhân kỹ thuật có tay nghề, Công ty sẽ tiếp tục công tác đầu tư và phát triển theo chiều sâu trong việc huấn luyện, đào tạo. Công ty hướng tới mục tiêu ngày càng chuyên môn hóa sâu hơn nữa trong từng lĩnh vực thi công xây lắp cho cả cán bộ quản lý và các lực lượng công nhân có tay nghề. Công ty sẽ phát triển các hình thức hợp tác, liên kết đào tạo với các trường Đại học, trường dạy nghề, các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để nâng cao kiến thức cho đội ngũ nhân sự, bổ sung nhân lực cho Công ty từ nhân sự cấp cao đến những công nhân lành nghề. Tăng cường kiểm soát công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp tại các công trường. Nghiên cứu cải tiến hình thức tổ chức thi công để tăng năng suất, tiết kiệm chi phí mang lại hiệu quả cao nhất. SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 16 Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Mỏ - Địa chất KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Thuận lợi Công ty xây dựng bộ máy quản lý tinh giản, gọn nhẹ, đảm nhận được mọi công việc cơ bản của một doanh nghiệp, đồng thời thực hiện tốt các công việc đặc thù về lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty. Trên thực tế cho thấy việc tổ chức bộ máy quản lý của công ty khá phù hợp. Có thể nói những phát triển trong thời gian qua của Công ty trước hết là bắt nguồn từ hiệu quả của việc sắp xếp, tổ chức bộ máy quản lý. Bên cạnh đó Công ty áp dụng phương thức khoán sản phẩm xây lắp cho các đơn vị cơ sở, các tổ, đội thi công là phương thức quản lý phù hợp với cơ chế thị trường hiện nay. Nó gắn liền lợi ích vật chất của người lao động, của tổ đội với khối lượng, chất lượng sản phẩm cũng như tiến độ thi công công trình. Đồng thời mở rộng quyền lựa chọn về hạch toán kinh doanh, lựa chọn phương thức tổ chức lao động, tổ chức thi công, phát huy được hết năng lực của các xí nghiệp, đội. Như vậy, tổ chức kinh doanh xây lắp theo phương thức khoán đã tạo điều kiện cho công ty tiết kiệm được chí phí quản lý, chí phí gián tiếp giúp phần hạ giá thành sản phẩm xây lắp, tránh thất thoát lãng phí nguyên vật liệu, nâng cao quyền làm chủ của người lao động… Bên cạnh đó, việc giao khoán sản phẩm làm nâng cao tinh thần trách nhiệm của các xí nghiệp, đội khi thực hiện thi công, đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng công trình… Thêm vào đó Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ năng lực, tay nghề cao, công nhân không ngừng được tổ chức thi nâng cao tay nghề, qua đó nâng cao bậc lương, củng cố đời sống góp phần tích cực vào chất lượng thi công công trình, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Khó khăn Với khí hậu cận biển và có địa lý đặc biết nên ảnh hưởng của thời tiết đến các công trình rất cao nhất là trong các mùa mưa bão, ảnh hưởng nặng nề đến tiến độ xây dựng và chất lượng của các công trình của Công ty. Là 1 vùng kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, cơ sở hạ tầng của tỉnh Thanh Hóa cơ bản vẫn còn khá thiếu thốn, những vùng công nghiệp bên trong tỉnh vẫn chưa có khả năng thu hút được lao động và dân cư cao, vẫn thiếu thốn về các địa điểm dịch vụ xã hội như công an, bệnh viện, và nhất là đường xá vẫn đang trong giai đoạn nâng cấp, gây ảnh hưởng đến vấn đề an sinh cho công nhân trong Công ty. Ngoài ra, do cơ sở hạ tầng của tỉnh vẫn còn kém nên việc vận chuyển nguyên vật liệu hay máy móc vẫn rất khó khăn. SV: Trần Hoài Huyện - Lớp: QTKD A – K57 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan