BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG
GIAO THÔNG HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐẶNG QUANG VŨ
MÃ SINH VIÊN
: A16577
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG
GIAO THÔNG HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: Th.S Chu Thị Thu Thủy
: Đặng Quang Vũ
: A16577
: Tài Chính
HÀ NỘI – 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo, Thạc sĩ Chu Thị
Thu Thuỷ đã hƣớng dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em cũng xin bày tỏ sự tri ân tới các cô chú, các anh chị trong phòng Tài chính –
Kế toán và toàn thể ban lãnh đạo Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng giao thông
Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp em hoàn thành bài luận văn này.
Hà Nội, ngày… tháng … năm …..
Sinh viên
Đặng Quang Vũ
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP ...........................................................................................1
1.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .............................1
1.1.1. Khái niệm và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................1
1.1.2. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ..................................2
1.1.3. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................3
1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ........4
1.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp ......................................4
1.2.2. Phân tích tài chính thông qua các hệ số tài chính .............................................5
1.2.3. Phân tích mối quan hệ tương tác giữa các hệ số tài chính (Phương pháp phân
tích Dupont) ..................................................................................................................13
1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ..............................................................................15
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.......................15
1.3.2. Mối quan hệ giữa phân tích tài chính doanh nghiệp và giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................15
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG GIAO THÔNG HÀ NỘI .........................................18
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng giao thông Hà Nội ......18
2.1.1. Thông tin chung .................................................................................................18
2.1.2. Quá trình thành lập và phát triển của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao
thông Hà Nội.................................................................................................................18
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.....................................................................................19
2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty ...........................................................19
2.2.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
.......................................................................................................................................19
2.2.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán .......................22
2.2.1. Phân tích tài chính thông qua các hệ số tài chính ...........................................29
2.3. Đánh giá tình hình tài chính Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng giao thông Hà
Nội .................................................................................................................................42
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY CP TƢ VẤN XÂY DỰNG GIAO THÔNG
HÀ NỘI .........................................................................................................................45
3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI
GIAN TỚI ....................................................................................................................45
Thang Long University Library
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội ......................................................................................45
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty ...............................................45
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ..................................................................47
3.2.1. Chủ động điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn ...........................................................47
3.2.2. Tập trung vốn đầu tư để thi công dứt điểm các công trình dở dang, áp dụng
phương thức thanh quyết toán hợp lý nhằm giảm bớt vốn hàng tồn kho .................49
3.2.3. Chú trọng đầu tư, đổi mới máy móc thiết bị nhằm phục vụ cho SXKD; quản lý
và sử dụng có hiệu quả TSCĐ .....................................................................................50
3.2.4. Nâng cao khả năng thanh toán .........................................................................51
3.2.5. Tăng cường công tác quản lý nợ phải thu ........................................................52
3.2.6. Phấn đấu sử dụng tiết kiệm chi phí SXKD, hạ thành sản phẩm và tối đa hóa
lợi nhuận của doanh nghiệp ........................................................................................53
3.2.7. Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tăng doanh thu và lợi nhuận ..............................54
3.2.8. Một số giải pháp khác ........................................................................................54
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BCKQKD
CP
DN
Báo cáo kết quả kinh doanh
Cổ phiếu
Doanh nghiệp
DTT
GVHB
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
HSSD
HTK
Hiệu suất sử dụng
Hàng tồn kho
KNTT
LNST
NNH
NPT
Khả năng thanh toán
Lợi nhuận sau thuế
Nợ ngắn hạn
Nợ phải trả
NSNN
SXKD
TCDN
TS
Ngân sách nhà nƣớc
Sản xuất kinh doanh
Tài chính doanh nghiệp
Tài sản
TSCĐ
TSDH
TSLĐ
TSNH
VCĐ
VCSH
VKD
VLĐ
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản lƣu động
Tài sản ngắn hạn
Vốn cố định
Vốn chủ sở hữu
Vốn kinh doanh
Vốn lƣu động
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
BẢNG 2.1. PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH .........20
BẢNG 2.2. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦ C N T CP TƢ VẤN
DỰN
OT
N
À NỘ .........................................................................24
BẢNG 2.3. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CỦ C N T CP TƢ
VẤN
DỰN
OT N
À NỘ ...............................................................27
BẢNG 2.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ TS - NV CỦA CÔNG TY .................................28
BẢNG 2.5. CÁC HỆ SỐ KNTT CỦA CÔNG TY .......................................................29
BẢNG 2.6. CÁC HỆ SỐ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ....................31
BẢNG 2.7. CƠ CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG HÀNG TỒN KHO........................................33
BẢNG 2.8. CƠ CÁU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG NỢ PHẢI THU ......................................34
BẢNG 2.9. CÁC HỆ SỐ KHẢ NĂN S N LỜI CỦA CÔNG TY ...........................35
BẢNG 2.10. CƠ CẤU CHI PHÍ TRÊN DOANH THU THUẦN ................................36
BẢNG 2.11. MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ...............................37
BẢNG 2.12. BẢNG TỔNG HỢP CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY .........40
BẢNG 3.1. BẢN ĐỀ XUẤT Đ ỀU CHỈN CƠ CẤU VỐN ....................................49
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu đề tài
Hiện nay, trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế thế giới, các doanh
nghiệp Việt Nam luôn phải đứng trƣớc nhiều thách thức để có thể tồn tại và phát triển.
Nhằm giúp các doanh nghiệp có thể vƣợt qua cơn khủng hoảng này, công tác quản trị
tài chính doanh nghiệp, đặc biệt là hoạt động phân tích tài chính đòi hỏi phải đƣợc
quan tâm đúng mức nhằm giúp nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Phân tích TCDN là việc áp dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích thích hợp
nhằm cung cấp chính xác và đầy đủ cho các nhà quản trị doanh nghiệp thông tin về
tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp nhà quản trị thấy đƣợc nguyên nhân, mức
độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tình hình tài chính công ty. Qua đó, đề xuất những
biện pháp hữu hiệu nhằm cải thiện tình hình tài chính, thiết lập các dự báo, kế hoạch
tài chính phù hợp giúp doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong giai đoạn khó
khăn. Tuy nhiên, trên thực tế đã có không ít các doanh nghiệp chƣa chú trọng đến công
tác phân tích tài chính doanh nhằm phục vụ cho mục đích quản trị đặc biệt là quản trị
trong giai đoạn khủng hoảng nhƣ hiện nay. Đây có thể đƣợc coi là một trong những
nguyên nhân lý giải cho hiệu quả kinh doanh thấp tại các doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng to lớn của việc phân tích, đánh giá tình hình
TCDN, bằng vốn kiến thức đƣợc tích lũy trong thời gian học tập và nghiên cứu tại
trƣờng kết hợp với những hiểu biết thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần tƣ vấn xây dựng giao thông Hà Nội, em quyết định đi sâu nghiên cứu tình hình
tài chính của Công ty với đề tài: “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần
tư vấn xây dựng giao thông Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp và phân
tích tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động SXKD của
Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng giao thông Hà Nội trong giai đoạn 2010-2012.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty
Cổ phần tƣ vấn xây dựng giao thông Hà Nội.
Thang Long University Library
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung làm rõ tình hình tài chính, hiệu quả
hoạt động SXKD, những nhân tố ảnh hƣởng và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả
SXKD của Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng giao thông Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động SXKD
của Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng giao thông Hà Nội từ năm 2010 đến năm 2012.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài: Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hệ thống hóa
và làm rõ thêm lý luận về phân tích tình hình tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả
SXKD của doanh nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp các nhà
quản trị của Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng giao thông Hà Nội thấy đƣợc tình hình
tài chính, hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty trong 3 năm gần nhất. Từ đó có thể
áp dụng các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD hiệu quả hơn.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn:
phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phân tích thống kê kết hợp công thức, bảng biểu để
tính toán, minh họa, so sánh và rút ra kết luận.
6. Kết cấu luận văn
Kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính DN.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng
giao thông Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD
của Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng giao thông Hà Nội.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích TCDN là tổng thể các phƣơng pháp sử dụng để thu thập và xử lý các
thông tin kế toán, tài chính nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng phát triển của
doanh nghiệp, giúp ngƣời sử dụng thông tin đƣa ra các quyết định quản trị phù hợp.
Phân tích TCDN bao gồm các bƣớc chủ yếu sau: thu thập thông tin, xử lý thông tin, dự
đoán và quyết định.
Phân tích TCDN đƣợc dùng để xác định giá trị kinh tế, đánh giá các mặt mạnh
yếu của doanh nghiệp cũng nhƣ các cơ hội và thách thức đặt ra với điều kiện hiện tại
của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm duy trì và cải thiện tình
hình tài chính doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích TCDN còn là tiền đề của việc lập dự
báo và lập kế hoạch tài chính, xây dựng mục tiêu kinh doanh.
1.1.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu của phân tích TCDN là cung cấp những thông tin hữu ích phục vụ
việc ra quyết định của các nhà quản trị, nhà đầu tƣ và những ngƣời sử dụng thông tin
tài chính khác. Đó là các thông tin về tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng VKD, về
khả năng thanh toán và các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp. Mỗi đối tƣợng sử
dụng thông tin tài chính của doanh nghiệp với mục đích khác nhau để đƣa ra các quyết
định phù hợp với lợi ích của chính họ. Cụ thể:
- Phân tích TCDN đối với nhà quản lý doanh nghiệp: cung cấp các thông tin
cần thiết để nhà quản trị nắm bắt, kiểm soát và chỉ đạo tình hình SXKD của Công ty,
đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra.
- Phân tích TCDN đối với nhà đầu tư: phân tích TCDN sẽ giúp nhà đầu tƣ biết
đƣợc mức độ an toàn của đồng vốn bỏ ra, khả năng sinh lời cao hay thấp, từ đó có cơ
sở để ra quyết định đầu tƣ.
1
Thang Long University Library
- Phân tích TCDN đối với các tổ chức tín dụng: phân tích TCDN sẽ cung cấp
những thông tin cần thiết về năng lực tài chính của doanh nghiệp, từ đó ra các quyết
định cho vay phù hợp.
- Phân tích tài chính đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: các cơ quan Nhà
nƣớc sử dụng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhằm mục đích kiểm tra, giám
sát hoạt động S KD, đồng thời có cơ sở để hoạch định các chính sách vĩ mô phù hợp
với tình hình chung của các doanh nghiệp.
- Phân tích tài chính đối với người lao động: kết quả hoạt động SXKD của
doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới ngƣời lao động, quyết định các khoản thu nhập
nhận đƣợc của họ. Phân tích TCDN sẽ giúp ngƣời lao động biết đƣợc tình hình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó an tâm làm việc.
- Phân tích tài chính đối với các đối thủ cạnh tranh: là những ngƣời quan tâm
đến tình hình tài chính của Công ty, các chỉ tiêu thể hiện khả năng sinh lời, doanh thu
bán hàng và các chỉ tiêu tài chính khác phục vụ cho việc đề ra các biện pháp cạnh
tranh với Công ty.
1.1.2. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Để có thể đánh giá một cách chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp thì
phân tích tài chính đòi hỏi phải có một lƣợng cơ sở thông tin đầy đủ và khách quan.
Đó là tổng hợp các thông tin bên trong của doanh nghiệp ví dụ nhƣ là: thông tin về bản
thân doanh nghiệp, các thông tin khác liên quan đến doanh nghiệp và quan trọng nhất
là thông tin tài chính chủ yếu đƣợc lấy từ các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Còn
các thông tin bên ngoài của doanh nghiệp thì có các thông tin về tình hình nền kinh tế,
đối tác, đối thủ cạnh tranh, các nhà cung cấp và các công ty có liên quan.
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất bao gồm hệ thống 4 báo cáo
chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
và Thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính cho biết tình hình tài sản, nguồn
vốn cũng nhƣ kết quả kinh doanh, tình hình lƣu chuyển tiền tệ và khả năng sinh lời
trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin chủ yếu sử dụng
trong việc phân tích, đánh giá và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
2
- Bảng cân đối kế toán (BCĐKT): là một báo cáo tài chính tổng hợp dùng để
khái quát toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định.
Các chỉ tiêu trong BCĐKT đƣợc phản ánh dƣới hình thức giá trị và theo nguyên tắc
cân đối: tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn.
- Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD): là báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm các
chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính
và hoạt động khác.
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (BCLCTT): là một báo cáo tài chính thể hiện dòng
tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định(tháng,
quý, năm hay năm tài chính), báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức
kiểm soát dòng tiền của tổ chức.
- Thuyết minh báo cáo tài chính(BCTT): đƣợc lập để giải thích và bổ sung
thông tin về tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng nhƣ
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác
không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tƣ hiểu rõ và chính xác hơn về
tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp.
1.1.3. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phƣơng pháp phân tích TCDN bao gồm hệ thống các công cụ và biện pháp
nhằm nghiên cứu các sự kiện, hiện tƣợng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các
luồng dịch chuyển và biến đổi tình hình tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu nhằm
đánh giá toàn diện thực trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Có rất nhiều
phƣơng pháp phân tích TCDN song trên thực tế các nhà quản trị tài chính thƣờng sử
dụng các phƣơng pháp sau:
1.1.3.1. Phương pháp so sánh
So sánh là việc đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối
trên từng chỉ tiêu của báo cáo tài chính. Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi
trong phân tích tài chính để nhận biết đƣợc kết quả của việc thực hiện các mục tiêu đã
đề ra, cũng nhƣ nhận định xu hƣớng thay đổi tình hình tài chính. Thông thƣờng, nhà
phân tích hay sử dụng hai kỹ thuật so sánh cơ bản sau:
3
Thang Long University Library
- So sánh số tuyệt đối: xác định chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu phân tích với
trị số của kỳ gốc.
- So sánh số tƣơng đối: Là xác định số % tăng /giảm giữa thực tế so với kỳ gốc
để so sánh.
Ngoài ra, còn có thể sử dụng kỹ thuật phân tích theo chiều ngang (để thấy đƣợc
sự biến động của từng chỉ tiêu) và phân tích theo chiều dọc (để thấy đƣợc mức độ quan
trọng của thành phần trong tổng thể).
1.1.3.2. Phương pháp tỷ lệ
Phƣơng pháp này sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tƣơng quan giữa các
chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo tài chính. Các tỷ số thông
thƣờng đƣợc thiết lập bởi hai chỉ tiêu khác nhau và các chỉ tiêu này phải có mối quan
hệ với nhau. Những tỷ lệ tài chính đƣợc phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trƣng phản ánh
những nội dung cơ bản theo từng mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các
nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, tỷ lệ về cơ cấu vốn, tỷ lệ về năng lực hoạt động và
tỷ lệ về khả năng sinh lời.
1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Phân tích tình hình TCDN bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Phân tích khái quát tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính nhƣ
bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh.
- Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Đánh giá tình hình tài chính thông qua phân tích các hệ số tài chính đặc trƣng,
bao gồm: hệ số cơ cấu nguồn vốn và tài sản, hệ số khả năng thanh toán, hệ số hiệu suất
hoạt động, hệ số khả năng sinh lời.
1.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp qua BCKQKD
Thông tin trên BCKQKD là thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trƣớc và
sau thuế của doanh nghiệp thu đƣợc từ các hoạt động trong năm và số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải đóng vào NSNN. Việc so sánh các chỉ tiêu trên BCKQKD năm nay
so với năm trƣớc sẽ giúp xác định xu hƣớng biến động của các chỉ tiêu đó và là cơ sở
dự đoán chỉ tiêu đó trong tƣơng lai, cụ thể:
4
-
Xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên BCKQKD giữa kỳ này với kỳ
trƣớc bằng việc so sánh về số tuyệt đối, tƣơng đối. Qua đó, thấy đƣợc tính hiệu quả
trong từng hoạt động (hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác).
-
Phân tích các chỉ tiêu tỉ lệ GVHB trên DTT, chi phí bán hàng trên DTT, chi phí
quản lí doanh nghiệp trên DTT và so sánh với năm trƣớc để khái quát tình hình quản lí
và sử dụng chi phí S KD năm nay tốt hay kém hơn năm trƣớc.
1.2.1.2. Phân tích tình hình tài chính và di n iến tài chính của doanh nghiệp qua
BCĐKT
Dựa trên số liệu của bảng cân đối kế toán, phân tích TCDN giúp các nhà quản
trị có đƣợc cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện tình
hình biến động về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp đó.
Căn cứ vào số liệu đã phản ánh trên BCĐKT, tiến hành so sánh tổng tài sản,
tổng nguồn vốn cuối kì so với đầu kì để thấy đƣợc quy mô vốn mà doanh nghiệp sử
dụng trong kì, khả năng huy động vốn từ các nguồn khác nhau, cũng nhƣ sự biến động
về quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời cần phân tích mối quan hệ giữa các
khoản mục trong báo cáo này để thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.2. Phân tích tài chính thông qua các hệ số tài chính
Các hệ số tài chính đƣợc coi là thể hiện một cách đặc trƣng nhất về tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Các hệ số này bao gồm: hệ số về khả năng
thanh toán, hệ số về cơ cấu vốn và nguồn vốn, hệ số về hiệu suất hoạt động và hệ số về
khả năng sinh lời. Khi phân tích, ta thƣờng so sánh các hệ số này theo thời gian (giữa
kì này với kì trƣớc) để nhận biết xu hƣớng thay đổi tình hình tài chính của doanh
nghiệp, so sánh theo không gian (mức trung bình của ngành) để đánh giá vị thế của
doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cùng ngành.
1.2.2.1. Hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
-
Hệ số cơ cấu nguồn vốn:
-
Hệ số nợ:
Hệ số nợ
Tổng nợ phải trả
=
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ phản ánh NPT chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp hay trong tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần trăm đƣợc hình
5
Thang Long University Library
thành bằng nguồn nợ vay. Hệ số này cho thấy mức độ sử dụng nợ hay mức độ sử dụng
đòn bẩy tài chính, sự độc lập về mặt tài chính và rủi ro có thể gặp phải của doanh
nghiệp.
Những tác động tích cực tới doanh nghiệp là: nếu hệ số nợ cao có tác dụng khuếch
đại khả năng sinh lời của VCSH, góp phần gia tăng lợi ích của chủ doanh nghiệp còn nếu
nhƣ hệ số nợ quá cao thì sẽ làm gia tăng nguy cơ mất khả năng thanh toán và đe doạ đến
sự an toàn về mặt tài chính của doanh nghiệp. Trong trƣờng hợp tỷ suất sinh lời trên
tổng tài sản nhỏ hơn lãi tiền vay thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính sẽ có tác động
ngƣợc chiều, gây tổn thất lớn cho chủ sở hữu doanh nghiệp thể hiện ở việc giảm sút
nhanh tỷ suất lợi nhuận VCSH.
-
Hệ số VCSH (tỷ suất tự tài trợ)
VCSH
=
ệ số VCS
= 1- hệ số nợ
Tổng nguồn vốn
Hệ số này phản ánh VCSH chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp hay là mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với nguồn VKD của
mình. Hệ số này càng lớn càng chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều VCS , tính độc lập về
mặt tài chính cao, doanh nghiệp ít bị ràng buộc hay chịu sức ép từ nợ vay, tuy nhiên
nếu sử dụng quá nhiều VCSH thì khó khuếch đại đƣợc tỷ suất lợi nhuận VCSH.
-
Hệ số cơ cấu tài sản:
-
Tỷ suất đầu tƣ vào TSN và TSDH
Tỷ suất đầu tƣ
vào TSDH
Tài sản dài hạn
=
= 1-
Tỷ suất đầu tƣ
vào TSNH
= 1-
Tỷ suất đầu tƣ
vào TSDH
Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tỷ suất đầu tƣ
=
vào TSNH
Tổng tài sản
Hai tỷ suất này phản ánh trong một đồng VKD mà doanh nghiệp bỏ ra thì có
bao nhiêu đồng đƣợc dùng để hình thành nên TSDH và TSNH. Tỷ suất đầu tƣ vào
TSDH thể hiện mức độ đầu tƣ vào TSCĐ và tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ
thuật, năng lực sản xuất hiện có và xu hƣớng phát triển lâu dài của doanh nghiệp trong
tƣơng lai.
6
1.2.2.2. Hệ số khả năng thanh toán
Một doanh nghiệp đƣợc đánh giá là có tình hình tài chính lành mạnh trƣớc hết
phải đƣợc thể hiện ở khả năng chi trả, thanh toán các khoản nợ. Thông thƣờng, khi hệ
số khả năng thanh toán càng cao thì doanh nghiệp càng đƣợc đánh giá tốt khả năng
thanh toán. Tuy nhiên, khi phân tích cần đặt trong điều kiện cụ thể của doanh nghiệp ở
từng thời kỳ và hệ số trung bình ngành để làm cơ sở đánh giá.
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán (KNTT) phản ánh mối quan hệ giữa các
khoản có khả năng thanh toán trong kì với các khoản phải thanh toán trong kì, bao
gồm:
Hệ số KNTT hiện thời (KNTT nợ ngắn hạn):
Hệ số khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
=
Hệ số này thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn (có thời
hạn dƣới một năm) của doanh nghiệp.
Thông thƣờng, khi hệ số này ở mức nhỏ hơn 1, thể hiện KNTT nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp yếu, là dấu hiệu báo trƣớc những khó khăn về mặt tài chính có thể gặp
phải và ngƣợc lại. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng chƣa chắc là tốt vì có thể hiệu
quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp chƣa cao.
Hệ số này lớn hay nhỏ, hợp lý hay chƣa hợp lý còn phải phụ thuộc vào đặc
điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, trong quá trình xem xét phải
dựa vào hệ số trung bình của ngành hoặc của doanh nghiệp vƣợt trội trong ngành.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số KNTT nhanh là thƣớc đo phản ánh khả năng thanh toán ngay các khoản
NNH của doanh nghiệp mà không cần phải bán các loại vật tƣ hàng hóa tồn kho.
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
=
TSNH – àng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Lấy số liệu bình quân với hệ số khả năng thanh toán nhanh, nếu hệ số này lớn
hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp tƣơng đối khả quan, nếu nhỏ
hơn 1 cho thấy doanh nghiệp không có đủ tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền
7
Thang Long University Library
để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Nhìn chung hệ số này càng cao thì khả năng
thanh toán của doanh nghiệp càng tốt, nhƣng trong một số trƣờng hợp cần xem xét đến
các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong TSLĐ thì điều này sẽ ảnh hƣởng đến khả
năng thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy, để đánh giá chính xác và chặt chẽ hơn cần
xem xét thêm khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
ệ số thanh toán
tức thời
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
=
Nợ ngắn hạn
Trong đó, tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tƣơng
đƣơng tiền là các khoản đầu tƣ ngắn hạn (dƣới 3 tháng) có thể chuyển đổi thành tiền
bất kỳ lúc nào nhƣ: chứng khoán ngắn hạn, thƣơng phiếu, nợ phải thu ngắn hạn và các
khoản đầu tƣ ngắn hạn khác.
Hệ số này cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ
ngắn hạn hay không. Tuy nhiên, hệ số này quá cao sẽ không tốt vì khi đó doanh nghiệp
có thể tồn trữ tiền mặt quá nhiều, gây ứ đọng vốn. Mặt khác, để đánh giá hệ số này
chính xác cần căn cứ vào loại hình doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số thanh toán lãi vay
vay
=
Lãi vay phải trả + LN trƣớc thuế
Lãi vay phải trả
Lãi vay phải trả là khoản chi phí sử dụng vốn nợ vay mà doanh nghiệp phải trả
cho nhà cung cấp vốn và nguồn trả nợ là từ lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế. Hệ số này
cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp, đồng thời phản ánh mức
độ rủi ro có thể gặp phải của các chủ nợ. Nó cho biết số vốn đi vay đã đƣợc doanh
nghiệp sử dụng nhƣ thế nào, đem lại mức lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi tiền
vay hay không. Hệ số này càng cao phản ánh Công ty làm ăn càng hiệu quả, mức sinh
lời của đồng vốn cao đủ để đảm bảo thanh toán lãi vay đúng hạn và ngƣợc lại.
8
1.2.2.3. Hệ số hiệu suất hoạt động
-
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử
dụng tổng TS
=
Doanh thu thuần
Tổng TS
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản là chỉ tiêu xác định hiệu quả sử dụng tổng tài sản
tại công ty. Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng TS của DN tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần và hệ số này càng lớn thì càng chứng tỏ công ty sử dụng tài sản trong quá trình
sản xuất đạt hiệu quả cao và ngƣợc lại. Hệ số này chịu ảnh hƣởng đặc điểm ngành
nghề kinh doanh, chiến lƣợc kinh doanh và trình độ sử dụng tài sản vốn của doanh
nghiệp.Việc tăng khả năng tạo ra doanh thu thuần từ tài sản là yếu tố quan trọng làm
tăng lợi nhuận và khả năng cạnh tranh, cũng nhƣ uy tín Công ty.
-
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển TSNH hay số vòng quay của TSLĐ thực
hiện đƣợc trong một khoảng thời gian nhất định (thƣờng là một năm)
Hiệu suất sử
dụng TSNH
=
Doanh thu thuần
TSNH
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đồng TSNH trong kỳ tạo ra đƣợc bao nhiêu
đồng DTT. Số vòng quay TSNH càng lớn thì tốc độ luân chuyển TSNH càng nhanh,
hiệu suất sử dụng TSNH càng cao. Ngƣợc lại, hệ số này thấp thì có thể tiền mặt tồn
quỹ nhiều, số lƣợng các khoản phải thu lớn.
-
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng TSDH là chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sử dụng TSDH của doanh
nghiệp và đƣợc xác định nhƣ sau:
Hiệu suất sử
dụng TSDH
=
Doanh thu thuần
TSDH
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng TSCĐ đƣợc sử dụng sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
DTT trong kỳ. Để đánh giá đúng mức kết quả quản lý và sử dụng TSCĐ trong kỳ, ta
9
Thang Long University Library
phải đi sâu tìm hiểu từng loại tài sản cũng nhƣ hiệu quả hoạt động của từng loại tài sản
hiện có trong doanh nghiệp.
-
Vòng quay HTK
Vòng quay HTK là số lần HTK bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay
TK đƣợc xác định theo công thức:
Số vòng quay
hàng tồn kho
iá vốn hàng bán
=
HTK
Thông thƣờng, nếu số vòng quay
TK cao hơn so với các doanh nghiệp trong
ngành cho thấy việc tổ chức và quản lý HTK của doanh nghiệp là tốt, có thể rút ngắn
đƣợc chu kỳ kinh doanh và giảm lƣợng vốn bỏ vào HTK. Ngƣợc lại, nếu số vòng quay
HTK thấp thì điều này chứng tỏ HTK luân chuyển chậm, vốn bị ứ đọng và làm giảm
khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Thời gian quay vòng
=
HTK
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày trung bình một vòng quay HTK, là nghịch đảo
của chỉ tiêu vòng quay HTK, do đó chỉ tiêu này nhỏ là tốt vì số vốn vật tƣ hàng hóa
luân chuyển nhanh, không bị ứ đọng vốn và ngƣợc lại.
-
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt và đƣợc xác định theo công thức :
Số vòng quay các
khoản phải thu
=
Doanh thu thuần
Số dƣ các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của các khoản phải thu và hiệu quả của
việc đi thu hồi nợ. Hệ số này lớn chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền hàng nhanh và ít
bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên, nếu quá cao thì sẽ ảnh hƣởng tới khối lƣợng hàng tiêu
thụ do phƣơng thức thanh toán quá chặt chẽ. Khi phân tích thấy đƣợc sự biến động của
chỉ tiêu, từ đó, đƣa ra các chính sách tín dụng đối với khách hàng sao cho doanh
nghiệp vẫn bán đƣợc hàng mà lại không bị chiếm dụng nhiều vốn.
-
Kỳ thu tiền trung bình
10
Kỳ thu tiền bình quân là chỉ tiêu phản ánh số ngày cần thiết để thu đƣợc các
khoản phải thu. Số ngày này chính là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp xuất
giao hàng cho đến khi thu đƣợc tiền bán hàng và đƣợ xác định theo công thức :
Kỳ thu tiền TB
(ngày)
Số dƣ các khoản phải thu
=
Doanh thu bình quân 1 ngày trong kỳ
Kỳ thu tiền bình quân phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ chính sách bán chịu của
doanh nghiệp, công tác tổ chức thanh toán, đặc điểm SXKD và phụ thuộc thời điểm
nghiên cứu. Khi phân tích cần kết hợp giữa kết quả tính toán và chính sách của doanh
nghiệp nhƣ: mục tiêu mở rộng thị trƣờng, chính sách tín dụng, tốc độ tăng trƣởng của
doanh thu để đƣa ra nhận xét chính xác.
1.2.2.4. Hệ số phản ánh khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của hoạt động SXKD cho nên các chỉ tiêu
phản ánh khả năng sinh lời luôn luôn đƣợc các nhà quản trị cũng nhƣ các nhà đầu tƣ
quan tâm. Để đánh giá chính xác khả năng sinh lời của doanh nghiệp cần đặt lợi nhuận
trong mối quan hệ với doanh thu và số vốn sử dụng trong kỳ. Khi phân tích khả năng
sinh lời, ta thƣờng sử dụng các chỉ tiêu:
Tỷ suất LNST
Trên DT(ROS)
=
LNST trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Hệ số này phản ánh khi thực hiện một đồng doanh thu trong kỳ, doanh nghiệp
có thể thu đƣợc bao nhiêu lợi nhuận sau thuế. Thông thƣờng, tỷ suất này cao là tốt
nhƣng khi đánh giá cần so sánh với tỷ suất của các doanh nghiệp cùng ngành cũng nhƣ
bản thân doanh nghiệp trong các giai đoạn khác nhau của chu kỳ kinh doanh để thấy rõ
hơn xu hƣớng phát triển. Tỷ suất LNST trên doanh thu cũng thể hiện khả năng cân đối
chi phí và doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ.
Tỷ suất LNST trên
tổng TS (ROA)
=
LNST
Tổng TS trong kỳ
11
Thang Long University Library
- Xem thêm -