Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh xây dựng thành tiến ...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh xây dựng thành tiến

.DOC
57
133
106

Mô tả:

1 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH TIẾN Ngành: KINH TẾ Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Thị Phương Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 Lớp: CDTD12TH TP.Hồ Chí Minh, 2013 Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 2 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan dây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Xây Dựng Thành Tiến, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến ThS. Nguyễn Thị Phương đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian làm báo cáo thục tập. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của cô thì em nghĩ bài báo cáo này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô. Bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. TP.Thanh Hóa, ngày 20 tháng 03 năm 2013 Sinh viên Nguyễn Thị Đài Trang NHẬN XÉT BÁO CÁO CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 3 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ 07 MỞ ĐẦU 14 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 15 1.1. Khái quát chung về phân tích tài chính 15 1.1.1. Khái niệm Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang 15 MSSV: 10008223 4 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp 1.1.2. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính 15 1.1.3. Các loại báo cáo tài chính 17 1.1.3.1. Bảng cân đối kế toán 17 1.1.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh 18 1.2. Nội dung phân tích các báo cáo tài chính 19 1.2.1. Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính 19 1.2.1.1. Nhóm chỉ số cơ cấu – báo cáo phân tích cơ cấu 19  Cơ cấu tài sản (TS) 20  Cơ cấu nguồn vốn 20 1.2.1.2. Nhóm tỷ số khả năng thanh toán 22  Hệ số thanh toán hiện thời 22  Khả năng thanh toán nhanh 22  Khả năng thanh toán lãi vay 24 1.2.1.3. Nhóm tỷ số hoạt động 25 1.2.1.4. Nhóm tỷ số về khả năng tăng trưởng 31 1.2.2. Phương pháp phân tích tài chính Dupont và Dupont mở rộng 1.2.2.1. Phương pháp phân tích tài chính Dupont 32 32  Nguồn gốc 32  Nội dung 33 1.2.2.2. Phương pháp phân tích tài chính Dupont mở rộng 1.3. Yếu tố ảnh hưởng Tài Chính Doanh Nghiệp 34 35 1.3.1. Xác định hệ số rủi ro 35 1.3.2. Dự đoán khả năng phá sản của công ty 37 CHƯƠNG 2: Thực Trạng Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty TNHH Xây Dựng Thành Tiến 39 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Xây Dựng Thành Tiến 39 Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 5 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây Dựng Thành Tiến 39 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây Dựng Thành Tiến 39 2.1.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh 39 2.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Thành Tiến 40 2.1.2.1. Mục tiêu phát triển 40 2.1.2.2.Tình hình thị trường của Công ty TNHH Xây Dựng Thành Tiến 2.2. Phân tích Báo cáo tài chính của TNHH Xây Dựng Thành Tiến 2.2.1. Bảng cân đối kế toán của Công Ty TNHH Xây Dựng Thành Tiến 41 41 2.2.1.1 Phân tích xu thế cho BCĐKT 41 2.2.1.2 Phân tích tỷ trọng BCĐKT 41  Phân tích khái quát sự biến động về Tài sản 41  Phân tích khái quát sự biến động về Nguồn vốn 44 2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn 46 2.2.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định 46 2.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động 47 2.2.2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán 48  Phân tích tình hình công nợ 48  Phân tích khả năng thanh toán 50 2.2.3. Đánh giá tình hình tài chính của TNHH Xây Dựng Thành Tiến 51 2.2.3.1. Thành tựu 51 2.3.2. Hạn chế và mặt yếu 52 CHƯƠNG 3: Giải Pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty TNHH Xây Dựng Thành Tiến 52 3.1. Định hướng, mục tiêu 52 Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 6 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp 3.2. Giải Pháp cải thiện 53 3.3. Kiến nghị 55 KẾT LUẬN 59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 60 DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ Bảng cân đối kế toán Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bảng tóm tắt hoạt động tài chính Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 7 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN KHOẢN MỤC NĂM 2010 NĂM 2011 BẢNG TÀI SẢN CHÊNH LỆCH A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 26,043,000,120.00 35,681,750,252.00 9,638,750,132.00 I. Tiền và tương đương tiền 4,338,253,659.00 11,426,113,342.00 7,087,859,683.00 1 Tiền 968,414,297.00 10,394,770,259.00 2 Tiền trong ngân hàng 3,369,839,362.00 11,363,184,556.00 62,928,786.00 -3,306,910,576.00 II. Giá trị thuần đầu tư NH III. 1 Các khoản phải thu Phải thu khách hàng 16,265,259,302.00 15,551,090,873.00 2,968,193,518.00 3,428,899,702.00 2 Trả trước người bán 714,168,429.00 IV. Hàng tồn kho, ròng 5,177,288,867.00 19,233,452,820.00 18,979,990,575.00 235,462,245.00 -478,706,184.00 3,821,802,216.64 -1,355,486,650.36 1 Hàng mua đang đi đường 2 3 Nguyên liệu, vật liệu Hàng hóa 1,568,313,500.00 3,608,975,367.00 126,877,625.79 3,694,924,590.85 -1,441,435,874.21 85,949,223.85 V. Tài sản lưu động khác 262,198,292.00 1,200,381,873.00 938,183,581.00 1 Thuế và GTGT được khấu trừ 255,892,774.00 54,137,605.00 -201,755,169.00 2 Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 6,305,518.00 14,805,518.00 8,500,000.00 3 Tài sản ngắn hạn khác B. I 1 TÀI SẢN DÀI HẠN Tài sản cố định TSCĐ hữu hình 7,712,738,233.00 7,712,738,233.00 7,039,259,228.16 7,039,259,228.16 -673,479,004.84 -673,479,004.84 Nguyên giá TSCĐ HH 8,855,538,650.00 8,885,992,286.00 30,453,636.00 Khấu hao lũy kế TSCĐ 1,142,800,417.00 1,846,733,057.84 703,932,640.84 TỔNG CỘNG TÀI SẢN A. I. NỢ PHẢI TRẢ(đ) Nợ ngắn hạn 26,647,744,781.00 1,131,438,750.00 1,131,438,750.00 33,755,738,353.00 42,721,009,480.16 BẢNG NGUỒN VỐN 26,647,744,781.00 36,230,933,867.00 36,230,933,867.00 Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang 8,965,271,127.16 9,583,189,086.00 9,583,189,086.00 MSSV: 10008223 8 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp 1 2 Vay ngắn hạn Phải trả người bán 1,500,000,000.00 16,008,194,143.00 12,907,110,675.00 -1,500,000,000.00 -3,101,083,468.00 3 Người mua trả tiền trước 9,139,550,638.00 23,323,823,192.00 14,184,272,554.00 II. B. I Nợ dài hạn VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn chủ sở hữu 7,107,993,572.00 7,000,000,000.00 6,490,075,613.00 7,107,993,572.00 -617,917,959.00 107,993,572.00 2 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 107,993,572.00 -617,917,959.00 -725,911,531.00 42,721,009,480.00 8,965,271,127.00 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Đ) 33,755,738,353.00 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Báo cáo kết quả KD (đ) I II 1 III 1 2 3 IV 1 2 3 V VI VII Doanh thu Doanh thu thuần 123,585,017,291.0 0 Giá vốn hàng bán bằng tiền Lợi nhuận gộp Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhận thuần từ hoạt động kinh doanh Thu nhập khác Chi phí khác Lãi/(lỗ) khác Lợi nhuận thuần trước thuế Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận thuần sau thuế NĂM 2010 NĂM 2011 CHÊNH LỆCH 123,585,017,291.00 111,720,939,529.00 -11,864,077,762.00 111,720,939,529.00 -11,864,077,762.00 121,979,144,577.00 109,582,223,954.00 -12,396,920,623.00 1,605,872,714.00 2,138,715,575.00 532,842,861.00 36,954,865.00 19,358,985.00 -17,595,880.00 1,080,000,000.00 1,080,000,000.00 1,597,532,295.00 1,755,697,373.00 158,165,078.00 45,295,284.00 -677,622,813.00 -722,918,097.00 59,705,785.00 931 59,704,854.00 59,705,785.00 931 59,704,854.00 -617,917,959.00 -663,213,243.00 45,295,284.00 11,323,821.00 33,971,463.00 Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang -11,323,821.00 -617,917,959.00 -651,889,422.00 MSSV: 10008223 9 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp VIII EBITDA 33,971,463.00 -617,917,959.00 -651,889,422.00 BẢNG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Báo cáo LC tiền tệ (đ) NĂM 2010 NĂM 2011 CHÊNH LỆCH I Lư u ch uy ển tiề n từ ho ạt độ ng ki nh do an h 1 Lợi nhuận trước thuế 45,295,284.00 -617,917,959.00 -663,213,243.00 2 Khấu hao TSCĐ Chi phí lãi vay 555,727,256.00 703,932,640.00 1,080,000,000.00 148,205,384.00 1,080,000,000.00 3 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 1,166,014,681.00 1,166,014,681.00 Tăng/giảm các khoản phải thu -2,766,438,348.00 -2,766,438,348.00 Tăng/giảm hàng tồn kho 1,355,486,650.00 1,355,486,650.00 Tăng/giảm các khoản phải trả 11,083,189,085.00 11,083,189,085.00 Tăng/giảm chi phí trả trước -1,131,438,749.00 -1,131,438,749.00 Chi phí lãi vay đã trả -1,080,000,000.00 -1,080,000,000.00 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã trả -8,500,000.00 -8,500,000.00 Tiền thu khác từ các hoạt động kinh doanh 10,348,013.00 Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang -10,348,013.00 MSSV: 10008223 10 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tiền chi khác từ các hoạt động kinh doanh -511,950,550.00 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh -1,677,685,693.00 511,950,550.00 8,618,313,319.00 10,295,999,012.00 II Lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động đầu tư 1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các TSDH khác -30,453,636.00 -30,453,636.00 2 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư -30,453,636.00 -30,453,636.00 III Lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động tài chính 1 Tiển vay ngắn hạn, dài hạn nhận đươc 2 Tiền chi trả nợ gốc vay 3 IV V Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong năm -177,685,693.00 Tiền và tương đương tiền năm 2010 Tiền và tương đương tiền năm 2011 12,250,000,000.00 11,500,000,000.00 -750,000,000.00 -13,000,000,000.00 10,750,000,000.00 -2,250,000,000.00 1,500,000,000.00 -1,500,000,000.00 -3,000,000,000.00 7,087,859,683.00 7,265,545,376.00 4,959,551,303.00 4,338,253,659.00 -621,297,644.00 4,781,865,610.00 11,426,113,342.00 6,644,247,732.00 TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH I Khoản mục NĂM 2010 NĂM 2011 CHÊNH LỆCH 1 Doanh thu thuần 123,585,017,291.00 111,720,939,529.00 -11,864,077,762.00 2 Hàng bán trả lại 3 Lợi nhuận gộp 1,605,872,714.00 2,138,715,575.00 532,842,861.00 4 Chi phí bán hàng 5 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,597,532,295.00 1,755,697,373.00 158,165,078.00 Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 11 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp 6 Lợi nhuận ròng 45,295,284.00 -677,622,813.00 -722,918,097.00 7 Tổng tài sản 33,755,738,353.00 42,721,009,480.00 8,965,271,127.00 8 Tổng vốn 33,755,738,353.00 42,721,009,480.00 8,965,271,127.00 9 Tổng vốn đầu tư 7,000,000,000.00 7,107,993,572.00 107,993,572.00 10 Vốn chủ sở hữu 7,107,993,572.00 6,490,075,613.00 -617,917,959.00 11 Vốn vay 12 Vay ngắn hạn 13 14 15 16 17 18 19 Lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động sản xuất kinh doanh -1,677,685,693.00 Lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động đầu tư 1,500,000,000.00 8,618,313,319.00 10,295,999,012.00 1,500,000,000.00 -30,453,636.00 -1,530,453,636.00 -1,500,000,000.00 -1,500,000,000.00 -177,685,693.00 7,087,859,683.00 7,265,545,376.00 4,781,865,610.00 11,426,113,342.00 6,644,247,732.00 15,551,090,873.00 18,979,990,575.00 3,428,899,702.00 235,462,245.00 -478,706,184.00 Lưu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ Số dư tiền mặt năm 2011 Phải thu từ khách hàng Trả trước cho người bán 714,168,429.00 -1,500,000,000.00 20 Hàng tồn kho 5,177,288,867.00 3,821,802,216.64 -1,355,486,650.36 21 Phải trả người bán 16,008,194,143.00 12,907,110,675.00 -3,101,083,468.00 NĂM 2010 NĂM 2011 100 100 100 100 100 100 -9.6 33.18 -1,919 -1,596 -1,464 22.05 100 -67.03 100 -26.18 II 1 2 3 4 5 6 7 8 Tốc độ tăng trưởng (%) Doanh thu Lợi nhuận gộp EBITDA Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận ròng Phải thu từ khách hàng Trả trước cho người bán Hàng tồn kho Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 12 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp 9 Phải trả người bán 100 -19.37 III Biên lợi nhuận (%) NĂM 2010 NĂM 2011 CHÊNH LỆCH 1 2 Tỷ suất lợi nhuận gộp Tỷ suất EBITDA 1.3 0.03 1.91 -0.55 0.61 -0.58 3 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế 0.04 -0.55 -0.59 0.03 -0.55 1.29 1.57 0.28 0 NĂM 2010 0 NĂM 2011 0 CHÊNH LỆCH 47 63 16 4 5 6 7 IV 1 Tỷ suất lợi nhuận ròng Chi phí quản lý/doanh thu Lãi suất tiền vay Thuế suất thuế TNDN Hiệu quả quản lý Số ngày phải thu bình quân (ngày) 2 Số ngày trả trước bình quân (ngày) 3 2 -1 3 Số ngày hàng tồn kho bình quân (ngày) 16 13 -3 76 122 46 16.02 15.87 -0.15 3.66 2.62 -1.05 0.98 0.98 0.01 4 5 6 Số ngày thanh toán bình quân (ngày) Số vòng quay tài sản cố định (lần) Số vòng quay tổng tài sản (lần) V Sức khỏe tài chính 1 Hệ số thanh toán ngắn hạn 2 3 4 5 Hệ số nợ vay/ vốnCHS Tổng nợ phải trả/ vốnCHS Nợ vay/ tổng tài sản 0 0 0 3.75 5.58 1.83 0 0 0 Nguồn vốn dài hạn/ Tài sản dài hạn 0.92 0.92 0 VI Hiệu quả sử dụng vốn 1 Tỷ suất lợi nhuận/ tổng tài sản (ROA) 0.1 -1.45 -1.55 2 Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn đầu tư (ROS) 0.49 -8.69 -9.18 Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 13 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp 3 4 5 6 Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất lợi nhuận ròng(%) Số vòng quay tổng tài sản (lần) Hệ số tổng tài sản/vốn chủ sở hữu 0.48 -9.52 -10 0.03 -0.55 -0.58 3.66 2.62 -1.05 4.75 4.75 0 LỜI NÓI ĐẦU Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 14 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trong thời kì kinh tế khó khăn như hiện nay, việc các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn trên thị trường là điều không tránh khỏi. Và việc làm thế nào để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được trong bối cảnh đó là vấn đề mà bất kì nhà quản trị nào cũng quan tâm. Trên cơ sở những lý thuyết cơ bản về ngành quản trị đã được học trên lớp, cũng như thời gian đến kiến tập tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Tiến. Em đã viết báo cáo thực tập cơ sở ngành về vấn đề tài chính của doanh nghiệp – vấn đề liên quan trực tiếp tới sự thành bại của doanh nghiệp mà nhà không nhà quản trị nào có thể bỏ qua. Trong quá trình kiến tập và làm báo cáo em luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình, sẵn sàng chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm thực tế của lãnh đạo cùng các anh chị trong phòng Kế toán – Công ty TNHH Xây Dựng Thành Tiến cũng như sự chỉ bảo nhiệt tình của ThS.Nguyễn Thị Phương đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này. Do kiến thức còn hạn hẹp cũng như thời gian kiến tập không dài nên bài báo cáo còn nhiều điểm thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý của cô và công ty để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 15 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp 1.1. Khái quát chung về phân tích báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm Phân tích báo cáo tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Phân tích các báo cáo tài chính là trọng tâm của phân tích tài chính doanh nghiệp. Nú giúp người sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp, khái quát lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, những người sử dụng thông tin có thể nhận biết, phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư có hiệu quả. 1.1.2. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính Các đối tượng khác nhau thì phân tích báo cáo tài chính với mục đích khác nhau. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp Mối quan tâm hàng đầu của nhà quản trị doanh nghiệp là lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp hoạt động tốt là doanh nghiệp có khả năng sinh lãi cao và thanh toán được các khoản nợ của doanh nghiệp. Như vậy, hơn ai hết, các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin để đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tốt hay xấu, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, hiểu rõ thực trạng tài chính doanh nghiệp. Đây chính là cơ sở để nhà quản trị đưa ra những chiến lược, kế hoạch cũng như những quyết định quản lý phù hợp nhằm đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển. Đối với nhà đầu tư Các nhà đầu tư là những người bỏ vốn vào doanh nghiệp, do đó mối quan tâm hàng đầu của họ lại là các yếu tố như sự rủi ro, thời gian hoàn vốn, khả năng sinh lãi. Phân tích báo cáo tài chính cung cấp tất cả thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và các tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai. Do đó, nhà đầu tư quan tâm tới phân tích tài chính để tìm kiếm những thông tin cần thiết nhằm đưa ra các quyết định đầu tư an toàn và hiệu quả. Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 16 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Đối với những người cho vay Những người cho vay thường là các ngân hàng và doanh nghiệp khác. Mối quan tâm chủ yếu của họ là việc nhận biết nhu cầu vay và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ đặc biệt quan tâm tới các tài sản có tính thanh khoản cao, từ đó đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự an toàn của các khoản cho vay cũng là một yếu tố được người cho vay cân nhắc khi quyết định cho vay. Do đó, họ cũng rất quan tâm đến vốn chủ sở hữu vì đây là sự đảm bảo cho các khoản vay trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro. Phân tích báo cáo tài chính giúp những người cho vay đánh giá được khả năng sinh lãi, khả năng trả nợ của doanh nghiệp và mức độ đảm bảo an toàn của khoản cho vay, trên cơ sở đó người cho vay đưa ra quyết định có cho vay hay không, cho vay bao nhiêu là đủ, lãi suất bao nhiêu là hợp lý... Ngoài ra, phân tích báo cáo tài chính còn là mối quan tâm của các cơ quan quản lý Nhà nước, của những người lao động trong doanh nghiệp... Các cơ quan quản lý sử dụng kết quả phân tích chủ yếu với mục đích kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp về tình hình hoạt động kinh doanh cũng như việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Còn đối với những người lao động, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp gắn liền với cuộc sống của họ; do đó, tình trạng của doanh nghiệp như thế nào cũng được những người lao động hết sức quan tâm. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính có ý nghĩa rất lớn đối với nhiều đối tượng khác nhau, nú giúp những người quan tâm đến doanh nghiệp nhận biết một cách trung thực và toàn diện về tình hình hoạt động, về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, họ có thể đưa ra những quyết định quản lý, quyết định đầu tư, quyết định cho vay... tốt nhất. 1.1.3. Các loại báo cáo tài chính 1.1.3.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó(thường là ngày cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm), cho biết tổng giá trị tài sản, tổng nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm lập. Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 17 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Bảng cân đối kế toán còn cho biết cơ cấu đầu tư tài sản, các chính sách tài trợ của doanh nghiệp. Dựa vào bảng cân đối kế toán nhà phân tích tài chính có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng bậc nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân đối vốn, khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán doanh nghiệp. Cụ thể theo Chuẩn mực số 21 về trình bày báo cáo tài chính của Việt Nam, bảng cân đối kế toán phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau đây : 1. Tiền và các khoản tương đương tiền; 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; 3. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác; 4. Hàng tồn kho; 5. Tài sản ngắn hạn khác; 6. Tài sản cố định hữu hình; 7. Tài sản cố định vô hình; 8. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn; 9. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang; 10. Tài sản dài hạn khác; 11. Vay ngắn hạn; 12. Các khoản phải trả thương mại và phải trả ngắn hạn khác; 13. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; 14. Các khoản vay dài hạn và nợ phải trả dài hạn khác; 15. Các khoản dự phòng; 16. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số; 17. Vốn góp; 18. Các khoản dự trữ; 19. Lợi nhuận chưa phân phối. 1.1.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh, phản ánh thu nhập từ hoạt động của công ty qua một thời kỳ kinh doanh. BCKQKD cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng vốn của công ty, đồng thời cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp ngân sách khác. Theo chuẩn mực 21, các khoản mục chủ yếu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 18 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; 2. Các khoản giảm trừ; 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; 4. Giá vốn hàng bán; 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ; 6. Doanh thu hoạt động tài chính; 7. Chi phí tài chính; 8. Chi phí bán hàng; 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp; 10. Thu nhập khác; 11. Chi phí khác; 12. Phần sở hữu trong lãi hoặc lỗ của công ty liên kết và liên doanh được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu (Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất); 13. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh; 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp; 15. Lợi nhuận sau thuế; 16. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số trong lãi hoặc lỗ sau thuế (Trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất); 1.2. Nội dung phân tích các báo cáo tài chính 1.2.1. Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính 1.2.1.1. Nhóm chỉ số cơ cấu – báo cáo phân tích cơ cấu  Cơ cấu tài sản (TS) TS càng hợp lý bao nhiêu, thì hiệu quả sử dụng vốn càng tối đa bấy nhiêu. Bố trí cơ cấu TS lệch làm mất cân đối giữa TSNH và TSDH dẫn đến thừa hay thiếu một loại TS nào đấy. Giá trị của từng bộ phận tài sản Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm = trong tổng tài sản Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang x 100 Tổng số tài sản MSSV: 10008223 19 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Việc phân tích cơ cấu TS chỉ căn cứ vào sự thay đổi tăng hay giảm về giá trị mà đánh giá tốt hay xấu thì vẫn chưa đủ mà còn phải căn cứ vào tỷ trọng của TS đó trong tổng TS. Lượng giá trị TS của một loại TS cuối kỳ so với đầu năm mà tăng nhưng các TS khác có thể: cũng tăng nhưng với tốc độ nhanh hơn thì xét về tổng thể tỷ trọng TS đó lại giảm xuống. Hoặc ngược lại, thì tỷ trọng của TS đó lại tăng lên. Để kết luận chính xác và đầy đủ thông qua sự biến động của hai loại vốn trên phải căn cứ vào thực trạng kinh doanh cũng như tình hình sử dụng vốn của DN. Ta cần lập bảng phân tích sau: Bảng phân tích cơ cấu TS Đầu năm Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng % Cuối kỳ so với đầu Cuối kỳ Số tiền Tỷ trọng% năm Số tiền Tỷ lệ % A. Tài sản ngắn hạn I. Tiền và các khoản tương đương tiền II. Các khoản đầu tư ngắn hạn III. Các khoản phải thu IV. Hàng tồn kho  Cơ cấu nguồn vốn (NV) Cơ cấu nguồn vốn DN là một tổ hợp hay một sự kết hợp nào đó giữa các loại nguồn vốn. Việc lựa chọn cơ cấu nguồn vốn của DN phải được cân nhắc kỹ lưỡng, chúng có tác động trực tiếp đến những vấn đề như: giá trị của DN, chi phí sử dụng vốn, rủi ro DN… Cơ cấu nguồn vốn DN được xác định dưới nhiều hình thức khác nhau: Tỷ lệ giữa nguồn vốn dài hạn với nguồn vốn ngắn hạn: Tỷ lệ này phụ thuộc vào thực trạng của tài sản DN. Thực trạng này sẽ qui định mối quan hệ tỷ lệ giữa nhu cầu nguồn vốn tạm thời và nguồn vốn thường xuyên. Tỷ lệ của mỗi nguồn vốn thường xuyên trong tổng nguồn vốn của DN: Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223 20 Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Yêu cầu đặt ra ở đây là tỷ lệ giữa các nguồn vốn thường xuyên phải được điều hòa sao cho tối đa hóa giá trị DN. Ở đây, trước hết phải xem xét đến tỷ lệ giữa nguồn vốn chủ sở hữu với nợ dài hạn phải trả. Lý thuyết về đòn cân nợ ở phần trên đã cho ta thấy ảnh hưởng quan trọng của nó đến giá trị DN. Đi vào từng nguồn vốn dài hạn, nhà phân tích còn phải giải quyết việc xác định cụ thể đến từng loại nguồn vốn, từng loại công cụ tài chính được sử dụng. Không có một cơ cấu nguồn vốn lý tưởng chung cho mọi DN. Tuy nhiên, nhà quản trị có thể dựa vào những nguyên lý căn bản sau để xác định cấu trúc nguồn vốn hợp lý: Nguồn vốn vay nợ từ nợ dài hạn phải trả lãi vay và vốn gốc cho các chủ nợ theo đúng thời hạn qui định, nếu không sẽ gặp rắc rối về mặt pháp lý. Vốn đầu tư có từ vay nợ phải được sử dụng để sinh lời với tỷ suất lợi nhuận cao hơn cái giá phải trả cho các chủ nợ. Nếu DN có mức rủi ro kinh doanh cao thì nên hạn chế các khoản nợ vay mà có thể tăng vốn chủ sở hửu khi có nhu cầu tăng vốn. Khi tỷ số sinh lời trên tài sản thấp hoặc biến động mạnh thì cần ưu tiên tài trợ bằng vốn chủ sở hửu. Khi tỷ số sinh lời trên tài sản cao và ổn định thì có thể tăng mức sử dụng nợ vay để tận dụng lợi thế do sự thúc đẩy của đòn bẩy tài chính. Phần trả lãi cho các nguồn vốn vay nợ được xem là chi phí tài chính, do đó sẽ làm giảm bớt lãi thuần trước thuế thu nhập DN và tạo nên khoản tiết kiệm về thuế cho DN ( lá chắn thuế bởi lãi vay ). Đây là yếu tố hấp dẫn các DN trong việc sử dụng nợ vay. Tuy nhiên, khi chi phí khánh tận tài chính và chi phí trung gian lớn đến mức triệt tiêu các mối lợi về thuế từ nợ vay thì DN không được vay thêm nợ. Khi việc gia tăng nợ vay của DN có những tín hiệu về sự giảm giá cổ phiếu của DN thì không nên tăng nợ. Khi trái phiếu do DN phát hành có sự thay đổi thứ hạng sẽ là một tín hiệu quan trọng cho DN. Trái phiếu có thứ hạng thấp cho thấy mức rủi ro của nó đ4 gia tăng, có thể làm cho chi phí vay mượn tăng, làm giảm lợi thế của tài trợ bằng nợ vay. Sinh viên: Nguyễn Thị Đài Trang MSSV: 10008223
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan