TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
LÊ TÂN THỚI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
NGÀNH HÀNG NGHÊU TRẮNG BẾN TRE (Meretrix lyrata,
Sowerby, 1851) Ở ðỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
2010
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
LÊ TÂN THỚI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
NGÀNH HÀNG NGHÊU TRẮNG BẾN TRE (Meretrix lyrata,
Sowerby, 1851) Ở ðỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ts. LÊ XUÂN SINH
2010
LỜI CẢM TẠ
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Ban chủ nhiệm
khoa Thủy sản, Phòng Quản lý khoa học và ðào tạo Sau ñại học - trường ðại
học Cần Thơ ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu nâng cao
trình ñộ và thực hiện ñề tài trong thời gian qua.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với Ts. Lê Xuân Sinh ñã nhiệt tình
ñộng viên, giúp ñỡ và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian học tập cũng như
trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô giảng dạy ñã tạo ñiều kiện
thuận lợi cho tôi học tập và tận tâm truyền ñạt những kiến thức chuyên môn
cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường ðại học Cần Thơ.
Xin gởi lời cảm ơn ñến các thành viên hội ñồng ñã nhiệt tình giúp ñỡ,
ñóng góp ý kiến chỉnh sửa luận văn tốt nghiệp; cùng cảm ơn ñến Bộ môn
Quản lý và Kinh tế nghề cá ñã tạo ñiều kiện và giúp ñỡ cho tôi trong việc phân
tích và xử lý số liệu của ñề tài.
Cảm ơn các Anh/Chị lớp Cao học Nuôi Trồng Thủy Sản khóa 14 ñã
ñoàn kết, gắn bó cùng tôi vượt qua chặng ñường dài học tập ở bậc cao học.
Có ñược sự thành công trong ngày hôm nay là nhờ vào sự ñóng góp và
ñộng viên của gia ñình tôi, xin ñược ghi ơn tất cả người thân!
Cần Thơ, ngày 26 tháng 04 năm 2010
Tác giả
Lê Tân Thới
i
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này ñược hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa ñược dùng cho bất
cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 26 tháng 04 năm 2010
Tác giả
Lê Tân Thới
ii
TÓM TẮT
ðề tài “Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh ngành hàng nghêu trắng Bến
Tre (Meretrix lyrata) ở ðồng bằng sông Cửu Long” ñể làm rõ thực trạng và
phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến tình hình khai thác nghêu giống tự nhiên,
sản xuất và ương nghêu giống, nuôi nghêu thương phẩm và tiêu thụ sản phẩm.
Từ ñó, ñề xuất những giải pháp ñể phát triển ngành hàng nghêu ở các tỉnh ven
biển phía Nam.
Nghiên cứu ñược thực hiện ở ñịa bàn ven biển từ Tp. Hồ Chí Minh - Cà Mau.
Số liệu ñược thu thập thông qua các ban ngành và sử dụng bảng câu hỏi ñã
soạn sẵn ñược áp dụng cho các nhóm nghiên cứu. Số mẫu thu thập ñược bao
gồm: 08 cơ sở khai thác giống tự nhiên, 4 cơ sở sản xuất nghêu giống nhân
tạo, 15 cơ sở ương nghêu giống trên ao ñất lót bạt, 5 cơ sở ương trên bãi triều,
25 cơ sở nuôi nghêu thương phẩm, 08 thương lái nghêu giống, 26 thương lái
nghêu thương phẩm và 16 cán bộ quản lý ngành thủy sản cấp tỉnh và huyện có
nuôi nghêu trong vùng nghiên cứu.
Mùa vụ xuất hiện nghêu giống tự nhiên và ñược khai thác chủ yếu từ tháng 4-6
âm lịch (Âl) (75%) với tần suất xuất hiện 0,5-1,0 lần/năm. Mật ñộ nghêu vùng
khai thác là 2.164 con/m2 (±1.792) với kích cỡ khai thác 288 nghìn con/kg
(±298). Năng suất khai thác 107 kg/ha xuất hiện/năm (±126). Tổng thu nhập là
365,8 triệu ñồng/ha/năm (±327,3) và tỷ suất lợi nhuận là 9,7 lần (±11,9). Khó
khăn nhất trong khai thác là việc quản lý bảo vệ bãi và nhân công khi khai thác.
Năm 2009 trong vùng nghiên cứu có 7 trại sản xuất nghêu giống nhân tạo. Công
suất thiết kế bể ương ấu trùng bình quân 46 m3/trại và diện tích ương nghêu cấp I
(cỡ 500 nghìn ñến 1 triệu con/kg) và cấp II (cỡ 50 nghìn ñến 200 nghìn con/kg)
bình quân 1.750 m3/trại, năng suất thiết kế bình quân (BQ) 52,8 nghìn con nghêu
cấp II/m3/ñợt và thực hiện từ 8-10 ñợt/năm nhưng năng lực thực tế chỉ ñạt 26,1%.
Các trại sản xuất ñang áp dụng qui trình ñã ñược tiếp nhận từ Trung tâm giống
Thủy sản Tiền Giang. Chi phí biến ñổi trung bình 14,7 triệu ñồng/ñợt với tỷ lệ
sống ñến nghêu cấp II là 5,5%/ñợt (±4,0) thì thu nhập ñược 98,7 triệu ñồng/ñợt
(±71,9) và tỷ suất lợi nhuận 2,7 lần (±1,7). Trở ngại lớn nhất của các trại sản xuất
giống là chưa chủ ñộng ñược nguồn nghêu bố mẹ quanh năm và nguồn tảo.
Ương nghêu cấp I lên cấp II từ giống tự nhiên trên ao ñất lót bạt có diện tích
ương 1.065 m2/cơ sở (±530) với 1-2 ñợt ương/năm. Mật ñộ thả 136 nghìn
con/m2 (±58); kích cỡ 508 nghìn con/kg (±334), thời gian ương 81 ngày (±22)
với tỷ lệ sống 67% (±19,5) và năng suất ñạt 74 nghìn con/m2/ñợt (±32). Chi
phí biến ñổi bình quân 9.261,6 triệu ñồng/ha/ñợt với tiền giống chiếm ñến
iii
95,6% và tỷ suất lợi nhuận 0,7 lần/ñợt (±0,5). Các cơ sở ương không thể kiểm
tra ñược chất lượng nghêu cám khai thác từ nhiều nguồn.
Nuôi nghêu thương phẩm có diện tích bình quân ñối với các cơ sở tư nhân
hoặc THV là 17,6 ha/cơ sở và tổ hợp tác (THT)/hợp tác xã (HTX) là 551,7
ha/cơ sở. Nghêu trung (649±990 con/kg) ñược thả chủ yếu từ tháng 2-4 Âl và
nghêu cám (313±259 nghìn con/kg) ñược thả từ tháng 6-8 Âl với mật ñộ lần
lượt là 64 con/m2 (±51) và 312,5 nghìn con/m2 (±2.594). Thời gian nuôi
thương phẩm từ nghêu cám là 22 tháng/vụ và nghêu trung là 12 tháng/vụ với
kích cỡ thu hoạch 46 con/kg (±7). Thu nhập ñạt 211,2 triệu ñồng/ha/vụ
(±254,1) và tỷ suất lợi nhuận 0,74 lần/ñợt (±1,1). Nghề nuôi nghêu thương
phẩm gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng nước, giá giống cao, thiếu
giống, thiếu vốn và nguồn nhân lực yếu trong ñiều hành sản xuất là phổ biến
Thương lái mua bán nghêu giống từ năm 2006-2009 có nguồn mua 100% là từ
khai thác tự nhiên trong vùng và ñược bán tại vùng là 10% và các tỉnh phía Bắc
90% với kích cỡ 91 nghìn con/kg (±112). Khối lượng thu mua của một thương lái
dao ñộng từ 0,750- 69 tấn/năm. Chi phí tăng thêm là 48,7 nghìn ñồng/kg và lợi
nhuận là 3,0 triệu ñồng/kg (±1,75). Thu nhập trung bình 153,4 tỷ ñồng/năm và tỷ
suất lợi nhuận ñạt 0,2 lần. Nghêu thương phẩm ñuợc bán cho nhà máy chế biến
(NMCB) là 93,2% và thị trường ñịa phương là 6,8%. Một thương lái thu mua
nghêu thương phẩm từ 28,8- 921,7 tấn/năm. Chi phí tăng thêm là 0,8 nghìn
ñồng/kg và lợi nhuận trung bình là 3,5 nghìn ñồng/kg (±1,4). Thu nhập 2.297,6
triệu ñồng/năm (±4.533,9) thì tỷ suất lợi nhuận là 0,2 lần. Khó khăn của nhóm
thương lái nghêu giống là con giống chất lượng kém do sàng lọc và bảo quản của
người khai thác. Thương lái nghêu thương phẩm không có ñủ nguồn cung phải
mua theo hình thức ñấu giá, nhu cầu về kích cỡ nghêu nguyên liệu mỗi nhà máy
chế biến xuất khẩu (CBXK) khác nhau nên phải thu mua nhiều nơi.
Phần lớn nhà quản lý ngành (87,5%) cho rằng nghêu là một trong những ñối
tượng nuôi chủ lực ở vùng ven biển nhưng chưa ñược quan tâm phát triển ñúng
mức. Các số liệu về nghêu trong các báo cáo hàng năm còn quá ít, nhất là những
ñịnh hướng cho phát triển ngành hàng nghêu trong kế hoạch hàng năm. ðể ngành
hàng nghêu phát triển lâu dài thì cần phải: (1) Quy hoạch chi tiết lại vùng bảo vệ
nghêu mẹ, khai thác giống, ương nghêu trung và nuôi nghêu thương phẩm; (2)
Tập trung nhân rộng mô hình sản xuất và ương nghêu giống; (3) Tiến hành việc
giao ñất, hỗ trợ thuế và vốn vay cho sản xuất nhất là vùng nuôi mới hình thành;
(4) Tăng cường công tác quản lý tổng hợp và bảo vệ môi trường vùng ven biển.
Từ khóa: Nghêu, khai thác giống, sinh sản nhân tạo, nuôi thương phẩm, mua
bán, quản lý, năng suất, chi phí, thu nhập, lợi nhuận.
iv
ABSTRACT
The study on “An analysis of production and trade of hard clam (Meretrix lyrata)
industry in the Mekong Delta” was conducted to describe the current status and
analysis factors that affect status of juvenile catch, nursery production, grow-out,
selling and consumption on hard clam. Since, feasible solutions to develop hard clam
industry in the Southern coastal provinces of the Mekong Delta were recommended.
Study was conducted in the coastal areas from Ho Chi Minh City to Ca Mau province.
The data was collected from provincial government offices by using the questionnaire
for each group of the studies. The surveyed samples was collected from 8 wild seed
collection agents, 4 artificial seed reproduction hatcheries, 15 nylon earthen pond
nursery production stage I, 5 natural nursery farms, 25 grow-out farms, 8 hard clam
seed traders, 26 marketable hard clam traders and 16 local aquaculture managers.
Main season of collecting clam wild seed was from April to June (Lunar calendar)
(75%) with the frequency of 0.5-1.0 time/year with the density of 2.164 (±1.792)
ind./m2, the size of 288 thousand ind./kg. The yield capacity was 107 (±126)
kg/ha/year. Total income was 365,8 (±327,3) million VND/ha/year and the ratio of net
income was 9,7 (±11,9) times. The major problem was difficulty in management of
protection the cultural sites and lack of harvester.
In 2009, there were 7 artificial seed clam hatcheries in the study areas. Nursing tanks
with an average designed capacity of 46 m3/tank with spats of stage I (0.5 to 1
million spats/kg) and spats stage II (50 thousand to 200 thousand spats/kg). On
average, designed capacity is 1.750 m3/hatchery, productivity is 52,8 thousand spats
of stage II per cycle, the hatcheries were operated 8-10 cycles/year but the real
capacity was only about 26.1%. The hatcheries have applied reproduction process
that was transmitted from Tien Giang fisheries hatchery. Total variable costs are
VND 14,7 million/ha/cycle with ratio of survival to spats of stage II is 5,5%
(±4,0)/cycle, total income is 98,7 (±71,9) million VND/ha/cycle and the ratio of net
income is 2,7 (±1,7) times. The most important obstacle was the lack of broodstock
of hard clam and origin source of algal.
Nursing clam wild seeds from stage I to stage II on nylon earthen pond with the areas
of 1.065 (±530) m2/unit, operating 1-2 cycles/year, the density of 136.000 (±58.000)
ind./m2, size of 508 (±334) thousand spats/kg and the period was 81 (±22) days. The
survival ratio was 67% (±19,5) and productivity was 74 thousand spats/m2/cycle.
Total variable costs are 9.261,6 million VND/ha/cycle of which 95.6% are for clam
spats, and the ratio of net income to total costs is 0.7 time/cycle (±0,5). Major
problems for nursery production were the difficulty in quality assurance of bought
spats of hard clam via many collectors.
The average area of grow-out hard clam culture was 17,6 ha/unit (private sectors)
and 551,7 ha/unit (co-operative sectors). The seed with medium size (649±990
v
ind./kg) was stocked from Febuary to April (Lunar month) and seed of small size
(313±259 thousand ind./kg) is stocked from June to August (Lunar monh) with the
densities of 64 (±51) ind./m2 and 312,5 (±2.594) thousand ind./m2. The period of
culture is 22 months/cycle (small size seed) and 12 months/cycle (medium size seed)
with the harvest size was 46 (±7) ind./kg. Total income was 211,2 (±254,1) million
VND/ha/cycle and the ratio of net income was 0,74 (±1,1) times/cycle. The most
important problems of hard clam culture are the lack of seed, capital, human resource
and water quality management.
2006-2009, the hard clam seed were maily wild seed. 10% was sold at local areas,
90% was sold to Northen provinces with the size of 91 thousand ind./kg (±112). A
trader could buy 0,750- 69 tons/year. The cost increased 48,7 thousand/kg and profit
of 3 millions VND/kg. The average income was 153,4 billions VND/year and the
ratio of net income to total costs 0,2. The most important problems was the poor
quality of the seed because of the selection and preservation from the harvester. The
lack of seed induced the trader must buy through auction. The different requirement
about the size of the material hard clam caused that hard clam were collected from
many places.
Most aquaculture manager (87,5%) though that hard clam was the one of the key
species that cultured at costal zones but lack of regard to develop. The orientation to
develop was missed in annual reported data. To develop sustainably, some problem
need to be solved : (1) Replan the collected site to proctect the broodstock, nursing
the hard clam middle size and culture grow-out hard clam. (2) Enlarging
reproduction and nursing model. (3) Committing land, backup tax and the capital for
new culture sites. (4) General management and protection environment need to be
intensive.
Keyword: Hard clam, wild seed colection, nursery production, artificial seed
reprodcution hatcheries, grout out, trade.
vi
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................... i
LỜI CAM KẾT .................................................................................................. ii
TÓM TẮT......................................................................................................... iii
ABSTRACT....................................................................................................... v
MỤC LỤC ....................................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................... ix
DANH SÁCH HÌNH.......................................................................................... x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... xi
Phần 1: ðẶT VẤN ðỀ ..................................................................................... 1
1.1
Giới thiệu............................................................................................ 1
1.2
Mục tiêu của ñề tài............................................................................. 2
1.3
Nội dung của ñề tài ............................................................................ 2
1.4
Thời gian thực hiện ñề tài.................................................................. 2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 3
2.1
Khái niệm và vai trò của chuỗi ngành hàng ..................................... 3
2.1.1
2.1.2
2.2
Tổng quan tình hình ngành thủy sản ................................................ 4
2.2.1
2.2.2
2.3
Tình hình ngành thủy sản thế giới ..........................................................4
Tình hình ngành thủy sản ở Việt Nam....................................................7
Tình hình nuôi nhuyễn thể .............................................................. 10
2.3.1
2.3.2
2.4
Khái niệm chuỗi ngành hàng..................................................................3
Vai trò của chuỗi ngành hàng trong ngành thủy sản ...............................3
Tình hình nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ trên thế giới............................10
Tình hình nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ ở Việt Nam ............................12
Tổng quan về ñiều kiện tự nhiên- kinh tế xã hội của ðBSCL........ 15
2.4.1
2.4.2
2.4.3
ðiều kiện tự nhiên của vùng ðBSCL ...................................................15
Một số ñặc ñiểm kinh tế xã hội cơ bản của vùng ðBSCL.....................16
Tình hình ngành thủy sản ở ðBSCL. ...................................................17
Phần 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................... 25
3.1
Vật liệu nghiên cứu .......................................................................... 25
3.2
Phương pháp nghiên cứu................................................................. 25
3.2.1
3.2.2
3.2.3
Phạm vi nghiên cứu .............................................................................25
ðịa bàn nghiên cứu ..............................................................................25
Phương pháp thu thập thông tin ...........................................................25
3.3
Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 27
Phần 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 28
4.1
Tình hình chung về sự phát triển của ngành hang nghêu.............. 28
4.1.1
4.1.2
4.1.3
Diện tích và sản lượng nghêu trong vùng nghiên cứu ...........................28
Nguồn nghêu giống cho nuôi thương phẩm..........................................30
Những thể chế chính sách có liên quan ñến ngành hàng nghêu.............34
4.2
Tình hình chung của các nhóm tác nhân tham gia ngành hàng
nghêu .......................................................................................................... 36
vii
4.2.1
4.2.2
4.2.3
4.2.4
4.3
Phân tích kinh tế - kỹ thuật của nhóm khai thác và sản xuất ....... 40
4.3.1
4.3.2
4.4
Hình thức tổ chức và quản lý trong nuôi nghêu thương phẩm...............57
Hình thức nuôi nghêu thương phẩm .....................................................57
Diện tích ñất cho nuôi nghêu thương phẩm ..........................................58
Thông tin về nhân sự và vốn hoạt ñộng của các cơ sở nuôi nghêu ........59
Thông tin về hoạt ñộng nuôi nghêu thương phẩm.................................61
Sự biến ñộng về sản lượng nghêu giống và nghêu thương phẩm trong năm 62
Sự biến ñộng về giá nghêu thương phẩm..............................................63
Hiệu quả kỹ thuật trong nuôi nghêu thương phẩm ................................64
Hiệu quả kinh tế trong mô hình nghêu thương phẩm ............................65
Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của nhóm thương lái.................. 68
4.6.1
4.6.2
4.7
4.8
Qui trình ương nghêu giống .................................................................51
Phân tích một số chỉ tiêu về kỹ thuật ương nghêu giống.......................52
Phân tích một số chỉ tiêu tài chánh của cơ sở ương nghêu ....................54
Phân tích kinh tế - kỹ thuật của nhóm nuôi nghêu thương phẩm . 57
4.5.1
4.5.2
4.5.3
4.5.4
4.5.5
4.5.6
4.5.7
4.5.8
4.5.9
4.6
Thông tin về nhóm khai thác nghêu cấp I.............................................40
Sản xuất giống nghêu nhân tạo.............................................................45
Phân tích kinh tế - kỹ thuật của nhóm ương nghêu giống ............. 51
4.4.1
4.4.2
4.4.3
4.5
Tuổi, giới tính, kinh nghiệm sản xuất của chủ cơ sở.............................36
Lao ñộng tham gia trong ngành hàng nghêu.........................................37
Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh và loại sản phẩm......................38
Nguồn thông tin kinh tế-kỹ thuật ñể tham gia ngành hàng....................39
Tổ chức hoạt ñộng sản xuất kinh doanh qua các năm ...........................68
Phân tích tài chính trong năm 2009 của nhóm thương lái .....................71
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm nghêu................................. 72
Phân tích nhận thức của các nhóm tác nhân tham gia .................. 73
4.8.1.
4.8.2.
Nguyên nhân thất bại/tan rã và giải pháp khắc phục .............................73
Phân tích ma trận SWOT .....................................................................75
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT .............................................................. 83
5.1 Kết luận ................................................................................................. 83
5.1.1 Nghêu giống...............................................................................................83
5.1.2 Nuôi nghêu thương phẩm ...........................................................................84
5.1.3 Thương lái..................................................................................................84
5.1.4 Công tác quản lí ngành hàng nghêu của các ñịa phương..............................85
5.2 ðề xuất................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 87
PHỤ LỤC ............................................................. Error! Bookmark not defined.
viii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Sản lượng và giá trị sản lượng NTTS thế giới giai ñoạn 1998-2008........... 5
Bảng 2.2: Sản lượng và giá trị các nhóm loài thủy sản nuôi chính (1998- 2008) ........ 5
Bảng 2.3: Mười nước dẫn ñầu cung cấp sản lượng thủy sản, giai ñoạn 1998-2008 .... 6
Bảng 2.4: Diện tích, sản lượng và giá trị thủy sản của Việt Nam (2000-2008) ........... 8
Bảng 2.5: Sản lượng và giá trị nhuyễn thể nuôi của thế giới ................................... 10
Bảng 2.6: Sản lượng nhuyễn thể nuôi của 10 nước ñứng ñầu thế giới...................... 11
Bảng 2.7: Một số loài nhuyễn thể có giá trị xuất khẩu của Việt Nam....................... 13
Bảng 2.8: Diện tích và sản lượng nuôi thủy sản ðBSCL từ 2000-2008.................... 17
Bảng 2.9: Diễn biến diện tích (ha) nuôi nghêu ở ðBSCL giai ñoạn 2000-2007 ....... 19
Bảng 2.10: Diễn biến sản lượng (tấn) nghêu nuôi ở ðBSCL giai ñoạn 2000-2007... 20
Bảng 2.11: Tình hình sản xuất nghêu giống trong vùng giai ñoạn 2006- 2009 ......... 21
Bảng 3.1: Số mẫu ñã thu ở ñịa bàn nghiên cứu........................................................ 27
Bảng 3.2: Phân tích ma trận SWOT tình hình SXKD của các nhóm tác nhân .......... 27
Bảng 4.1: Diện tích nuôi nghêu của các tỉnh ven biển ðBSCL và Tp. HCM............ 30
Bảng 4.2: Thông tin chung về các nhóm tác nhân tham gia ngành hàng .................. 37
Bảng 4.3: Số lao ñộng tham gia ngành hàng nghêu của các nhóm tác nhân ............. 38
Bảng 4.4: Hình thức tổ chức SXKD của các nhóm tác nhân .................................... 39
Bảng 4.5: Nguồn thông tin KTKT của các nhóm tác nhân tham gia ngành hàng...... 40
Bảng 4.6: Diện tích và sản lượng khai thác nghêu cấp I........................................... 41
Bảng 4.7: Mật ñộ, kích cỡ và số lần khai thác nghêu cấp I tự nhiên......................... 42
Bảng 4.8: Các chỉ tiêu tài chánh của các cơ sở khai thác nghêu giống tự nhiên........ 44
Bảng 4.9: Thông tin về thiết kế và xây dựng của các trại sản xuất giống nghêu ....... 46
Bảng 4.10: Thông tin về nghêu bố, mẹ của các trại sản xuất giống nhân tạo............ 47
Bảng 4.11: Qui trình ương nuôi ấu trùng nghêu của các trại SXG nhân tạo ............. 47
Bảng 4.12: Chi phí cố ñịnh và cơ cấu khấu hao của các trại sản xuất giống ............. 49
Bảng 4.13: Chi phí biển ñổi và cơ cấu của các trại sản xuất giống nhân tạo............. 49
Bảng 4.14: Tổng chi phí sản xuất nghêu giống nhân tạo và cơ cấu .......................... 50
Bảng 4.15: Thu nhập và lợi nhuận của trại sản xuất nghêu giống nhân tạo .............. 51
Bảng 4.16: Qui mô diện tích ương nghêu trên ao ñất và bãi triều của cơ sở ............. 53
Bảng 4.17: Sản lượng, kích cỡ và giá mua bán của nghêu giống.............................. 54
Bảng 4.18: Chi phí cố ñịnh và cơ cấu của cơ sở ương nghêu giống ......................... 55
Bảng 4.19: Chi phí biến ñổi và cơ cấu của cơ sở ương nghêu giống ........................ 56
Bảng 4.20: Tổng chi phí và cơ cấu của cơ sở ương nghêu giống.............................. 56
Bảng 4.21: Thu nhập, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận trong ương nghêu giống ......... 57
Bảng 4.22: Thông tin về nhân sự và vốn hoạt ñộng của các cơ sở nuôi nghêu ......... 60
Bảng 4.23: Thông tin về hoạt ñộng sản xuất của các cơ sở nuôi nghêu .................... 61
Bảng 4.24: Kích cỡ bình quân của nghêu cấp I và nghêu giống thả ương nuôi......... 64
Bảng 4.25: Hiệu quả kỹ thuật của nghề nuôi nghêu thương phẩm............................ 65
Bảng 4.26: Chi phí cố ñịnh và cơ cấu của các cơ sở nuôi nghêu thương phẩm......... 66
Bảng 4.27: Chi phí biến ñổi và cơ cấu của các cơ sở nuôi nghêu thương phẩm........ 66
Bảng 4.28: Tổng chi phí và cơ cấu của các cơ sở nuôi nghêu thương phẩm ............ 67
Bảng 4.29: Thu nhập, lợi nhuận và TSLN của các cơ sở nuôi nghêu thương phẩm.. 67
Bảng 4.30: Tình hình kinh doanh của các thương lái nghêu giống........................... 69
Bảng 4.31: Tình hình kinh doanh của các thương lái nghêu thương phẩm ............... 70
Bảng 4.32: Các khoản chi phí trong năm 2009 của các thương lái nghêu................. 71
Bảng 4.33: Một số chỉ tiêu tài chính trong kinh doanh ngành hàng nghêu ............... 72
ix
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Chuỗi ngành hàng nghêu ở ðBSCL........................................................... 3
Hình 2.2: Tổng sản lượng khai thác và NTTS thế giới............................................... 4
Hình 2.3: Bản ñồ ðBSCL ....................................................................................... 16
Hình 2.4: Bản ñồ các huyện có nuôi nghêu trong vùng nghiên cứu.......................... 23
Hình 4.1: Biến ñộng về giá nghêu cấp I (0,5-1 triệu con/kg) từ 2005-2009.............. 43
Hình 4.2: Tóm tắt quy trình sản xuất nghêu giống................................................... 45
Hình 4.3: Biến ñộng về giá nghêu cấp II từ 2005-2009........................................... 48
Hình 4.4: Qui trình ương giống trên bể lót bạt......................................................... 51
Hình 4.5: Biến ñộng về giá nghêu trung cỡ lớn (200-500 con/kg) từ 2005-2009...... 54
Hình 4.6: Diện tích ñất nuôi nghêu của các hộ nuôi nghêu tư nhân.......................... 58
Hình 4.7: Diện tích ñất sản xuất của các HTX/THT nuôi nghêu .............................. 59
Hình 4.8: Sản lượng nghêu giống trong năm 2008................................................... 63
Hình 4.9: Sản lượng nghêu thương phẩm thu hoạch trong năm 2008....................... 63
Hình 4.10: Biến ñộng về giá của nghêu thương phẩm (40-50 con/kg) từ 2005-2009 64
Hình 4.11: Sơ ñồ kênh phân phối ngành hàng nghêu ở ðBSCL............................... 73
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Âl
:
ATVS:
BQ:
CBXK:
ðBSCL:
ðvt:
ðVTM:
HTX:
KH:
MSC:
NMCB:
NN&PTNT:
NTHMV:
NTTS:
O:
Qð-BNN:
Qð-BTS:
Qð-UBND:
Qð- TTg:
S:
SL:
SXKD:
T:
THT:
THV:
Tp. HCM:
TSLN:
VASEP:
W:
XK:
Âm lịch
An toàn vệ sinh
Bình quân
Chế biến xuất khẩu
ðồng bằng sông Cửu Long
ðơn vị tính
ðộng vật thân mềm
Hợp tác xã
Khấu hao
Hội ñồng biển Quốc tế
Nhà máy chế biến
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
Nuôi trồng thủy sản
Cơ hội
Quyết ñịnh Bộ nông nghiệp
Quyết ñịnh Bộ thủy sản
Quyết ñịnh Ủy ban nhân dân
Quyết ñịnh Thủ tướng
ðiểm mạnh
Sản lượng
Sản xuất kinh doanh
ðe dọa
Tổ hợp tác
THV
Thành phố Hồ Chí Minh
Tỷ suất lợi nhuận
Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản
ðiểm yếu
Xuất khẩu
xi
Phần 1
ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Giới thiệu
Trong những năm gần ñây, nuôi ñộng vật thân mềm (ðVTM) ở vùng ven
biển Việt Nam ñang có xu hướng phát triển mạnh, ñặc biệt là nuôi nghêu, ngao,
sò huyết, ốc hương, vẹm xanh, hầu, vọp. Phát triển nuôi ðVTM ngoài việc giải
quyết thực phẩm, tăng nguyên liệu xuất khẩu, chúng còn góp phần làm cân bằng
sinh thái, ổn ñịnh môi trường vùng biển ven bờ. ðVTM ñang ñược xem là một
ñối tượng ưu thế trong chiến lược phát triển nuôi biển của nước ta hiện nay (Viện
Kinh tế và Quy hoạch thủy sản, 2003).
Vùng ven biển phía Nam từ Cần Giờ của Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.
HCM) ñến các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau
và Kiên Giang ñang ñược ñặc biệt chú ý nhất là nuôi nghêu và sò huyết. Trong
những năm qua, với sự nỗ lực quyết tâm của chính quyền ñịa phương và nông
dân sở tại, các viện, trường kể cả các tổ chức quốc tế ñã hình thành nên hàng trăm
các cơ sở sản xuất kinh doanh (SXKD) trong ngành hàng nghêu theo nhiều hình
thức như: tư nhân, tổ hùn vốn (THV), THT/HTX giải quyết việc làm và tăng thu
nhập cho hàng vạn người lao ñộng nhất là những người nông dân nghèo sống ở
vùng ven biển. Sản lượng và diện tích nuôi nghêu vùng ven biển ðBSCL ngày
càng một tăng cao. Năm 2000, sản lượng nghêu ñạt 51.347 tấn trên diện tích
6.692 ha, năm 2003 ñạt 89.714 tấn với diện tích nuôi 8.063 ha (Phân viện Quy
hoạch thủy sản phía Nam, 2009) ñã góp phần tăng thêm nguồn hàng xuất khẩu
cho cả nước. Với sản lượng chế biến xuất khẩu ñạt khoảng 2-3 nghìn tấn thương
phẩm nghêu/năm (Trần Trọng Thương, 2007).
Tuy nhiên, do mỗi vùng có những ñặc thù riêng về ñiều kiện tự nhiên, khả
năng tổ chức ñiều hành sản xuất, sự xuất hiện của nguồn lợi giống tự nhiên,
nguồn vốn, khả năng tiếp cận khoa học kỹ thuật và thị trường nên việc phát triển
không ổn ñịnh và còn rất khác nhau ở từng vùng, thậm chí cả trong nội vùng của
một tỉnh, chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế hiện có. Năm 2007 sản lượng
nuôi chỉ còn 50.823 tấn giảm 43% so năm 2003. Vấn ñề này cần ñược nghiên cứu
làm rõ là vì sao ñến nay mới chỉ sử dụng thả nuôi chưa ñược 15,5% trong tổng
diện tích tiềm năng 50.166 ha; năng suất và sản lượng nuôi ngày càng giảm thấp
chỉ ñạt bình quân 4,7 tấn/ha/vụ, thấp hơn khoảng 3,4 lần so với Nam ðịnh và
Thái Bình và rất khác nhau ở ñịa bàn của từng tỉnh. Từ ñó, ñề tài “Phân tích tình
1
hình sản xuất kinh doanh ngành hàng nghêu trắng Bến Tre (Meretrix lyrata)
ở ðồng bằng sông Cửu Long” ñược thực hiện nhằm phân tích các vấn ñề có liên
quan tới việc tổ chức sản xuất và tiêu thụ nghêu ở vùng ven biển phía Nam
ðBSCL. Từ ñó, ñề xuất hướng giải quyết cho việc phát triển dài hạn của ngành
hàng ở ñịa bàn nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu của ñề tài
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là làm rõ thực trạng, phân tích
nguyên nhân cũng như các yếu tố ảnh hưởng ñến tình hình sản xuất, khai thác,
cung ứng giống và thị trường tiêu thụ sản phẩm nghêu ở vùng ven biển ðBSCL.
Từ ñó ñề xuất những giải pháp cơ bản mang tính khả thi cho công tác quản lý
ngành, tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của các cơ sở SXKD trong ngành
hàng nghêu ở vùng này theo hướng lâu dài.
Các mục tiêu cụ thể bao gồm:
(1) Mô tả ñược các hoạt ñộng khai thác, ương, nuôi và tiêu thụ nghêu ñể ñánh
giá thực trạng về tổ chức SXKD của ngành hàng hiện nay và xu hướng sắp
tới tại ñịa bàn nghiên cứu.
(2) Phân tích ñược các hoạt ñộng SXKD của các nhóm tác nhân tham gia
ngành hàng ñể ñánh giá các tác nhân làm ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tếkỹ thuật của từng nhóm tác nhân.
(3) Phân tích ñược những thuận lợi khó khăn và từ ñó ñề xuất ñược các giải
pháp cơ bản nhằm ñịnh hướng tổ chức sản xuất và phát triển ngành hàng
nghêu ở các tỉnh ven biển phía Nam trong những năm tới.
1.3 Nội dung của ñề tài
(1) Khảo sát thực trạng các nhóm tác nhân tham gia ngành hàng nghêu (khai
thác, ương và cung cấp nghêu giống cho tới nuôi trồng, mua bán, sơ chế và
tiêu thụ) của ngành hàng nghêu tại ñịa bàn nghiên cứu.
(2) Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh và các tác nhân làm ảnh hưởng ñến
hiệu quả kinh tế-kỹ thuật của các nhóm tham gia ngành hàng;
(3) Phân tích thuận lợi, khó khăn và ñề xuất các giải pháp cơ bản cho sự phát
triển ngành hàng nghêu tại ñịa bàn nghiên cứu.
1.4 Thời gian thực hiện ñề tài
ðề tài ñược thực hiện từ tháng 2/2009 ñến tháng 4/2010.
2
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Khái niệm và vai trò của chuỗi ngành hàng
2.1.1 Khái niệm chuỗi ngành hàng
Chuỗi ngành hàng là một mạng của những tổ chức phụ thuộc lẫn nhau
ñược dùng ñể sản xuất và chuyển sản phẩm tới khách hàng cuối cùng. Quản lý
chuỗi ngành hàng tham chiếu tới những phương pháp quản lý ñược dùng ñể cải
thiện sự hoạt ñộng của chuỗi ngành hàng.
Trong thủy sản, chuỗi ngành hàng là một chuỗi các mắt xích ñi từ khâu
con giống, nuôi thương phẩm, sơ chế biến ñến các cách tiêu thụ ra thị trường mà
các khâu này có sự liên quan mật thiết với nhau, sự thay ñổi hay ảnh hưởng của
bất kì khâu nào sẽ có tác ñộng ñến các khâu còn lại.
Khái niệm về chuỗi ngành hàng nghêu là tất cả các hoạt ñộng từ con giống
ñến khi tiêu thụ và ñược thể hiện qua sơ ñồ sau:
Hình 2.1: Chuỗi ngành hàng nghêu ở ðBSCL (Lê Xuân Sinh, 2007)
2.1.2 Vai trò của chuỗi ngành hàng trong ngành thủy sản
Cũng như nhiều ngành hàng nông sản khác, người nuôi thủy sản ở ðBSCL
có cùng ñặc ñiểm: sản xuất nhỏ lẻ, thiếu vốn, khó kiểm soát quy trình nuôi ñã dẫn
ñến nạn ô nhiễm nguồn nước, gây dịch bệnh. Khi làm tốt việc xác lập chuỗi cung
3
ứng sẽ tạo ñiều kiện liên kết và chia sẻ giữa doanh nghiệp với nông dân; nông dân
với nông dân và nông dân với nhà máy chế biến thủy sản.
Quản lý chuỗi ngành hàng nhằm thắt chặt mối quan hệ trong mạng lưới và
nâng cao vai trò của nông dân cũng như năng lực của các tác nhân tham gia ngành
hàng. Theo Eric (2008) (trích dẫn bởi Lê Xuân Sinh và ctv., 2007) thì việc quan
tâm ñến chuỗi ngành hàng sẽ giúp cho các ñối tượng chịu ảnh hưởng trực tiếp biết
cách giải quyết những vấn ñề ñặt ra tốt hơn.
2.2 Tổng quan tình hình ngành thủy sản
2.2.1 Tình hình ngành thủy sản thế giới
Theo báo cáo FAO (2007), tổng sản phẩm nuôi trồng thủy sản (NTTS)
cung cấp cho toàn cầu như cá, giáp xác, nhuyễn thể hai mảnh vỏ (NTHMV) và
những ñộng vật thủy sản khác tiếp tục tăng từ 3,9% (năm 1997) lên ñến 27,1%
(năm 2000) và 32,4% vào (năm 2004).
Sản lượng (1000 triệu tấn)
So với thực phẩm từ ñộng vật thì sản phẩm từ thủy sản tăng nhanh ñáng kể
trên toàn cầu, trung bình 8,8% mỗi năm kể từ năm 1970-2000, trong khi sản
phẩm từ khai thác biển là 1,2% và 2,8% ñối với sản phẩm từ ñộng vật trên cạn
trong cùng thời ñiểm (Hình 2.2).
180000
160000
140000
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0
1970
1975
1980
1985
Khai thác
1990
1995
2000
Nuôi trồng
Hình 2.2: Tổng sản lượng khai thác và NTTS thế giới (FAO, 2007)
Theo số liệu của FAO (2010) thì tổng sản lượng NTTS của thế giới từ năm
1998-2008 tăng bình quân 6,5%/năm và tổng giá trị sản lượng tăng bình quân
8,5%/năm. Mặc khác, tỷ lệ giữa giá trị sản lượng và sản lượng trong 5 năm gần
ñây là có chiều hướng tăng dần từ 1,1 lần năm 2003 lên 1,6 lần năm 2008 chứng
tỏ giá trị chung của các loại nguyên liệu thủy sản là có tăng hàng năm (Bảng 2.1).
4
Bảng 2.1: Sản lượng và giá trị sản lượng NTTS thế giới giai ñoạn 1998-2008
(ðơn vị: 1.000 tấn; triệu USD)
Tỷ lệ
tăng/năm
1998
2003
2004
2005
2006
2007
2008
(%)
TSL 36.419,4 50.225,4 54.512,5 57.767,9 61.389,2 64.828,0 68.348,9
6,5
Giá trị 47.321,3 60,329,8 66.190,2 72.463,5 81.350,5 97.280,0 105.989,6
8,5
Năm
Danh
mục
(Nguồn: FAO, 2010). TSL: Tổng sản lượng
Trong giai ñoạn từ năm 1998-2008, tỷ lệ sản lượng và giá trị của 6 nhóm
loài thủy sản nuôi chính tuy có sự thay ñổi nhưng nhóm cá vẫn luôn chiếm tỷ lệ
cao nhất trong 6 nhóm. Năm 1998, sau nhóm cá thì nhuyễn thể ñứng hàng thứ hai
cả về sản lượng và giá trị sản lượng; nhóm thực vật thủy sinh tuy ñứng hàng thứ
ba về sản lượng nhưng lại ñứng hàng thứ tư về giá trị sản lượng sau nhóm giáp
xác mặc dù nhóm giáp xác có sản lượng nhỏ hơn gấp 6,3 lần. Năm 2008 (sau 10
năm) sản lượng nhóm thực vật thủy sinh lại vượt lên ñứng hàng thứ hai, nhóm
nhuyễn thể ñứng hàng thứ ba và giáp xác ñứng hàng thứ tư. Tuy nhiên, nếu so
sánh tỷ lệ giữa giá trị và sản lượng thì ñến năm 2008 có thể tạm xếp hạng như
sau: nhóm lưỡng cư ñứng hàng thứ nhất (3 lần); thứ hai là nhóm giáp xác (2,7
lần); nhóm ñộng vật thủy sinh ñứng hàng thứ ba (1,7 lần); thứ tư là nhóm cá (1,1
lần); kế ñến là nhóm giáp xác và thực vật thủy sinh (FAO, 2010).
Bảng 2.2: Sản lượng và giá trị các nhóm loài thủy sản nuôi chính (1998- 2008)
Nhóm loài
ðộng vật lưỡng cư
Giáp xác
ðộng vật thủy sinh
Nhuyễn thể
Cá
Thực vật thủy sinh
1998
Giá trị
Sản lượng
(%)
(%)
0,2
0,6
3,7
15,4
0,2
0,4
23,3
16,9
50,7
56,0
21,9
10,7
2003
Sản lượng
(%)
0,4
6,4
0,2
22,5
48,0
22,4
Giá trị
(%)
1,3
19,2
0,4
16,1
53,5
9,5
2008
Sản lượng
Giá trị
(%)
(%)
0,5
1,5
7,8
21,4
0,4
0,7
19,1
12,5
49,3
56,8
23,0
7,0
(Nguồn: số liệu FAO, 2010)
Theo số liệu FAO (2010) trong giai ñoạn 1998-2008 mười quốc gia dẫn
ñầu về sản lượng NTTS chủ yếu là các nước Châu Á và vùng Thái Bình Dương
bao gồm (Trung Quốc, Ấn ðộ, Việt Nam, Thái Lan, Indonesia, Bangladesh,
Nhật, Chile, Na Uy và Mỹ) chiếm 85,7 % tổng sản lượng và 79,7% tổng giá trị.
Nếu tính chung cho cả giai ñoạn thì Trung Quốc chiếm hơn 65,6 % về sản lượng
và 49,1% tổng giá trị NTTS thế giới; Ấn ðộ ñứng hàng thứ hai về sản lượng (5%)
5
và thứ ba về giá trị (4,9%); Nhật Bản xếp hàng thứ tư về sản lượng (2,5%) nhưng
giá trị lại ñứng hàng thứ hai (6,4%); Indonesia ñứng hàng thứ ba về sản lượng là
3,4% và ñứng hàng ñứng hàng thứ tư về giá trị sản lượng (3,4%) nhưng là nước
ñứng hàng thứ hai về tốc ñộ tăng trưởng chỉ sau Việt Nam và Việt Nam ñứng
hàng thứ năm cả về sản lượng và giá trị sản lượng NTTS. Tuy nhiên, nhìn lại
trong 03 năm cuối (2005-2008) của giai ñoạn 1998-2008 thì hầu hết tỷ lệ tăng của
10 nước ñều giảm chỉ trừ Indonesia, Na Uy và Mỹ là có tăng thêm so với tỷ lệ
tăng bình quân của cả giai ñoạn 10 năm do sự ảnh hưởng suy thoái nền kinh tế
toàn cầu làm giá trị nhiều mặt thủy sản giảm mạnh và việc ñầu tư cho phát triển
NTTS thế giới cũng giảm theo (Bảng 2.3).
Bảng 2.3: Mười nước dẫn ñầu cung cấp sản lượng thủy sản (1.000 tấn), giai ñoạn
1998-2008
Năm
Nước
Trung Quốc
Việt Nam
Bangladesh
Nhật Bản
Ân ðộ
Chilê
Thai Lan
Indonesia
Na Uy
Mỹ
1998
24.407,6
350,9
574,8
1.290,5
1.908,5
361,4
594,6
747,0
410,8
445,1
2003
33.663,6
967,5
857,0
1.301,6
2.315,8
607,3
1.064,4
1.228,6
584,4
544,3
2004
2005
2006
2007
2008
35.941,5
1.228,6
914,8
1.260,8
2.803,4
696,2
1.260,0
1.468,6
636,8
606,5
37.615,3
1.467,3
882,1
1.254,0
2.972,0
739,4
1.304,2
2.124,1
661,9
513,1
39.359,2
1.693,7
892,0
1.224,0
3.180,9
832,3
1.407,0
2.479,2
712,4
519,3
41.173,0
2.123,4
945,8
1.286,0
3.112,2
806,2
1.351,1
3.121,4
841,6
525,3
42.669,7
2.497,4
1.005,5
1.187,8
3.478,7
870,8
1.374,0
3.854,8
843,7
500,1
Tỷ lệ tăng
BQ/năm
(%)
5,8
21,8
5,8
-0,7
6,5
10,7
9,0
18,3
7,6
1,5
(Nguồn: FAO, 2010)
Trên cơ sở các số liệu báo cáo FAO (2007 và 2010) có thể tóm tắt một vài
ý chính về tình hình thủy sản của thế giới trong thời gian gần ñây như sau:
- Dân số thế giới ngày càng tăng, mức sản lượng bình quân ñầu người là 16,6
kg/năm là còn quá thấp (trong 6 năm từ 2000 ñến 2006 chỉ tăng 0,6 kg/năm) bên
cạnh ñó bệnh trên các vật nuôi (bò ñiên, tai xanh, lở mồm, long móng và cúm gia
cầm) ngày càng gia tăng nên sẽ tăng nhu cầu về sản phẩm thủy sản.
- Tổng sản lượng NTTS giai ñoạn 1998- 2008 vẫn tiếp tục tăng bình quân
6,5%/năm. Tuy nhiên, theo báo cáo của FAO 2006, thì hiện nay sản lượng nuôi
toàn cầu có nhiều dấu hiệu có thể ñạt ñến ñỉnh ñiểm, mặc dù tỷ lệ còn có thể tiếp
tục tăng cao ñối với một số vùng và một số loài nào ñó.
6
- Sản lượng khai thác trong những năm gần ñây trên thế giới là khá ổn ñịnh sự
tăng giảm hàng năm là không ñáng kể, sự tăng giảm là do ảnh hưởng của thời tiết
khí hậu là chính.
Những ñiều trên ñây chứng tỏ rằng sự tái tạo nguồn lợi biển so với lực
lượng khai thác là ở mức cân bằng; việc khai thác nội ñồng có tăng nhưng sẽ ổn
ñịnh lại khi những vùng nuôi chuyên canh ñược mở ra và việc tăng cường ñộ và
ngư cụ khai thác hiện ñại. Vì thế, trong xu hướng nhu cầu về thực phẩm thủy sản
sẽ còn tăng cao hơn nữa và khả năng cầu vượt cung là rất có thể xảy ra.
2.2.2 Tình hình ngành thủy sản ở Việt Nam
Trong những năm qua, ngành thủy sản Việt Nam không ngừng ñược củng
cố và phát triển. Theo FAO (2010) trong giai ñoạn 1998-2008, 10 nước dẫn ñầu
về sản lượng và giá trị sản NTTS thì Việt Nam là nước có tỷ lệ tăng bình quân
hàng năm cao nhất cả về sản lượng (21,8%/năm) và giá trị sản lượng
(20,7%/năm). Nếu không tính Trung Quốc thì Việt Nam ñứng hàng thứ tư thế
giới về sản lượng và giá trị sản lượng (sản lượng chiếm 2,2% và giá trị ñạt 3,3%)
chỉ sau Ấn ðộ, Indonesia và Nhật Bản.
Từ số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam (2009) cho thấy, diện tích
nuôi thủy sản của 3 vùng mặn, lợ và ngọt trong cả nước từ năm 2000 ñến 2008
tăng 410.700 ha (51,8%), với nhịp ñộ tăng BQ mỗi năm là 51.300 ha/năm
(6,47%). Tuy nhiên, nếu phân theo 2 vùng mặn, lợ và ngọt thì diện tích bình quân
nuôi nước mặn, lợ từ năm 2000 ñến 2008 tăng là 608.900 ha lớn hơn gấp 2,2 lần
so với nuôi nước ngọt do diện tích nuôi tôm sú tăng nhanh từ 379.100 ha (2000)
lên 502.200 ha (2001) tăng 105.100 ha trong khi nước ngọt chỉ tăng 8.200 ha
(năm 2000 là 244.800 ha và năm 2001 là 253.000 ha).
Sản lượng thủy sản (khai thác và nuôi trồng) từ năm 2000 ñến năm 2008
tăng 2.351,5 nghìn tấn (74,9%), bình quân mỗi năm tăng 9,37% trong ñó: khai
thác tăng 475,5 nghìn tấn (25,6%), bình quân mỗi năm tăng 3,2% và nuôi trồng
tăng 1.876,0 nghìn tấn (157,2%) bình quân mỗi năm tăng 19,6%. Như vậy, trong
vòng 8 năm so với khai thác sản lượng của NTTS tăng gấp 6 lần và mỗi năm bình
quân tăng cao hơn 16,4% về tốc ñộ tăng trưởng.
Giá trị sản lượng chung của cả nước so với giá cố ñịnh 1994 từ năm 2000
ñến 2008 tăng từ 21.777,4 tỷ ñồng (2000) lên 50.081,9 tỷ ñồng (2008) tăng
28.304,5 tỷ ñồng (88%), bình quân mỗi năm tăng 11%. Trong ñó, khai thác tăng
3.026,9 tỷ ñồng (20%) bình quân tăng mỗi năm là 2,5% và NTTS tăng 9.053,9 tỷ
7
- Xem thêm -