TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ
----- -----
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI :PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN VÀ CÁC BIỆN
PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CP Ô
TÔ TUẤN NAM TRANG
GIẢNG VIÊN HD : NGUYỄN DỤNG TUẤN
SINH VIÊN TH
: NGUYỄN NGỌC SÁNG
LỚP
: DHQT6TH
THANH HÓA, THÁNG 03 NĂM 2014
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Từ viết tắt
Ý nghĩa
LN
DN
HĐSXKD
DT
BH & CCDV
CPBH
CPQLDN
Lợi nhuận
Doanh nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Doanh thu
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CL
HĐKD
TC
HĐTC
Chênh lệch
Hoạt động kinh doanh
Tài chính
Hoạt động tài chính
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...........................................................................................1
2 Mục đích nghiên cứu..............................................................................................1
3 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5 Bố cục đề tài............................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................4
1. Một số định nghĩa, khái niện cơ bản.......................................................................4
1.1. Khái niệm lợi nhuận.........................................................................................4
1.2 Kết cấu và phương pháp xác định lợi nhuận.....................................................5
1.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh................................................................5
1.2.2 Lợi nhuận từ hoạt động khác..........................................................................7
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả lợi nhuận..............................................................8
1.3.1 Tỷ suất LN trên doanh thu (P’).......................................................................8
1.3.2 Tỷ suất LN trên tổng vốn (P’v)......................................................................9
1.3.3 Tỷ suất LN trên chi phí (P’cp)......................................................................10
2.1 Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận toàn DN.....................................10
2.2 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh...................10
2.2.1 Phân tích LN hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ....................................11
2.2.1.1 Đánh giá chung.........................................................................................11
2.2.1.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng..............................................................12
2.2.2 Phân tích LN hoạt động tài chính.................................................................12
2.2.2.1 Đánh giá chung.........................................................................................12
2.2.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng...............................................................13
2.3 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận hoạt động khác..................................13
2.3.1 Đánh giá chung............................................................................................13
2.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng.................................................................13
2.4 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả lợi nhuận..........................................13
2.4.1 Đánh giá chung............................................................................................14
2.4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng..................................................................14
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY.....................15
1
Giới thiệu chung về công ty CP Ô tô Tuấn Nam Trang.....................................15
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..............................................15
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..............................................................15
1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.....................................................................16
2 Kết quả phân tích lợi nhuận qua các dữ liệu đã thu thập.......................................17
2.1 Các dữ liệu đã thu thập phục vụ cho việc phân tích........................................17
2.2 Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty.............................17
2.3 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh..................................................19
2.3.1 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm.....................................19
2.3.1.1 Phân tích chung.........................................................................................20
2.3.1.2 Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố............................................20
2.3.2 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính...................................................21
2.3.2.1 Đánh giá chung.........................................................................................21
2.3.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến HĐTC.............................................22
2.3.3 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động khác.........................................................23
2.3.3.1 Đánh giá chung.........................................................................................23
2.3.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến LN hoạt động khác........................................23
2.4 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả lợi nhuận..........................................23
2.4.1 Chỉ suất sinh lời theo doanh thu...................................................................23
2.4.2 Tỷ suất lợi nhuận theo tổng tài sản...............................................................24
2.4.3 Tỷ suất lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu.........................................................25
2.4.4 Tỷ suất lợi nhuận theo giá vốn hàng bán......................................................25
2.4.5 Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí......................................................................26
3 Các kết luận từ việc phân tích lợi nhuận của Công ty............................................26
3.1 Những mặt đã đạt được...................................................................................26
3.2 Những khó khăn còn gặp phải và nguyên nhân...............................................27
3.2.1 Khó khan......................................................................................................27
3.2.2 Nguyên nhân................................................................................................28
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY....................29
1 Phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới...................29
1.1. Kế hoạch thực hiện lợi nhuận của công ty năm 2014.....................................29
1.2. Dự báo triển vọng phát triển của công ty.......................................................29
2. Các đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty...............................30
2.1 Giải pháp thứ nhất: “Tăng vốn để mở rộng quy mô kinh doanh”....................30
2.2 Giải pháp thứ 2: “Tăng cường mở rộng thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ hàng
hoá”....................................................................................................................... 32
2.3 Giải pháp 3: “Giảm chi phí kinh doanh”.........................................................33
2.4 Kiến nghị với công ty......................................................................................36
LỜI MỞ ĐẦU
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Lợi nhuận là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của DN.
LN ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô kinh doanh của DN, cũng như việc phân phối LN
trong DN. Đối với DN việc phân tích LN giúp các nhà quản trị DN tìm ra những nhân
tố ảnh hưởng đến LN để đưa ra các bện pháp khai thác khả năng tiềm tàng và khắc
phục những yếu kém còn tồn tại; đối với các nhà đầu tư phân tích LN nhằm đánh giá
được khả năng sinh lời hiện tại và dài hạn của DN mà họ sắp bỏ vốn ra đầu tư để lựa
chọn được quyết định đầu tư đúng đắn và mang lại hiệu quả đầu tư cao nhất
Qua một thời gian tìm hiểu thực tại Công ty CP Ô tô Tuấn Nam Trang em nhận
thấy lợi nhuận đang là vấn đề cấp bách được đặt lên hàng đầu trong bản kế hoạch hoạt
động đề ra trong những năm tới. Công ty CP Ô tô Tuấn Nam Trang mới chỉ thành lập
và đi vào hoạt động từ năm 2009 nên bước đầu còn gặp nhiều khó khăn và ít nhiều
cũng bị ảnh hưởng của tình hình kinh tế hiện tại. Do đó việc tăng lợi nhuận sẽ giúp
công ty có thêm vốn để mở rộng kinh doanh, đảm bảo thu nhập cho nhân viên trong
công ty. Toàn thể nhân viên của công ty phải thực hịên tốt các kế hoạch đã đề ra góp
phần giúp Công ty đứng vững và phát triển hơn nữa trong điều kiện kinh tế như hiện
nay.
Dựa trên vai trò của lợi nhuân và tình hình thực tế tại công ty em đã chọn đề tài
TTTN: “ Phân tích tình hình lợi nhuận và các biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận
tại Công ty CP Ô tô Tuấn Nam Trang ”.
2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Thực tập tốt nghiệp thông qua việc hệ thống hóa những vấn đề lý luận kết hợp
với việc khảo sát tình hình thực tế việc thực hiện lợi nhuận của công ty trong thời gian
vừa qua nhằm mục đích tìm hiểu những nhân tố bên trong, nhân tố bên ngoài ảnh
hưởng đến các hoạt động KD của công ty; giúp công ty đánh giá đúng đắn, toàn diện
và khách quan tình hình thực hiện các chỉ tiêu lợi nhuận, thấy được những thành tích
đã đạt được và những mâu thuẫn còn tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh và
quản lý kinh tế.
Đồng thời, việc phân tích tình hình lợi nhuận giúp ta thấy được ưu - nhược điểm
của việc tổ chức quản lý kinh doanh trong công ty. Từ những điều đó phân tích những
nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan, xác định được mức độ ảnh hưởng của
Trang:1
các nhân tố đến tình hình lợi nhuận với mục đích cuối cùng là đề ra được những chính
sách, giải pháp khai thác khả năng tiềm tàng nhằm nâng cao lợi nhuận của Công ty CP
Ô tô Tuấn Nam Trang trong thời gian tới.
3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Như đã trình bày ở trên, Công ty CP Ô tô Tuấn Nam Trang là DN mới thành lập
và đi vào hoạt động không lâu nên Bài thực tập tốt nghiệp của em chỉ đi sâu tập trung
vào nghiên cứu việc phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty trong khoảng
thời gian 3 năm: từ năm 2011 đến 2013; Bài thực tập không đề cập đến tình hình phân
phối và sử dụng lợi nhuận của công ty. Bài thực tập có sử dụng một số bài viết, Bài
thực tập cùng đề tài để so sánh, đánh giá chính xác việc đưa ra giải pháp nâng cao lợi
nhuận cho Công ty CP Ô tô Tuấn Nam Trang.
4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập dữ liệu : Đây là phương pháp không thể thiếu đối với việc
nghiên cứu phân tích một vấn đề nào đó trong DN. Nó là bước đầu tiên giúp ta định
hướng về đề tài nghiên cứu.
Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến và quan trọng trong phân tích
hoạt động kinh tế nói chung và phân tích LN nói riêng. Khi sử dụng phương pháp này
để phân tích ta lấy kết quả hoạt động năm 2011, 2012 và 2013(các chỉ tiêu liên quan
đến LN) để so sánh với nhau và đưa ra nhận xét.
Phương pháp tính chỉ số, hệ số, tỷ lệ, tỷ suất
Trong quá trình sử dụng phương pháp so sánh tôi sử dụng kết hợp với việc tính
chỉ số, hệ số, tỷ lệ, tỷ suất để thấy được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu. Bên cạnh đó tôi
cũng dùng cách tính tỷ suất để phân tích các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận.
Phương pháp biểu mẫu
Khi phân tích tình hình thực hiện của công ty kết hợp với phương pháp so sánh
tôi có sử dụng các bảng biểu tiện theo dõi các chỉ tiêu cần so sánh. Các biểu thường
bao gồm: cột chỉ tiêu lợi nhuận cần phân tích; cột số liệu về số tiền và tỷ trọng của 3
năm phân tích; cột so sánh về số tiền, tốc độ tăng giữa các năm. Tuỳ thuộc vào từng
nội dung phân tích mà tôi thiết kế các bảng biểu cho phù hợp.
5 BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Bài thực tập của em được chia thành 3 chương chính sau:
Trang:2
- Chương I: “Cơ sở lý luận”
- Chương II: “Phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty”
- Chương III: “Biện pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty”
Trang:3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA, KHÁI NIỆN CƠ BẢN
1.1. Khái niệm lợi nhuận
Trước đây, nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.
Các DN hoạt động SXKD theo pháp lệnh của Nhà nước với mục tiêu chủ yếu là phục
vụ xã hội do đó các DN hoàn toàn bị động đối với kết quả hoạt động SXKD của đơn vị
mình. Một nền sản xuất chỉ có thể tồn tại, phát triển khi có tích luỹ. Xét về mặt bản
chất, tích luỹ là sử dụng một phần của cải xã hội tạo ra để tái đầu tư vào các yếu tố sản
xuất nhằm tăng quy mô và năng lực của nền kinh tế. Muốn tích luỹ thì phải có lợi
nhuận. Từ sau Đại hội VI của Đảng, nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước. Theo đó mọi DN được tự do hoạt động SXKD, tự
do cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật và tự chịu trách nhiệm về kết quả KD của DN
mình. Trong điều kiện cạnh tranh như vậy DN muốn đứng vững trên thị trường cần
phải hoạt động có hiệu quả tức cần mang lại nhiều LN. Tùy theo từng giai đoạn phát
triển mà DN đề ra những mục tiêu LN khác nhau. Thực tế có một thời chúng ta đã
không coi trọng LN, thậm chí coi nó là sản phẩm của chủ nghĩa tư bản xấu xa. LN của
DN luôn là một đề tài nghiên cứu, tranh luận của nhiều trường phái kinh tế và nhiều
nhà kinh tế. Vì vậy, tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về LN:
Chủ nghĩa trọng thương cho rằng: “LN được tạo ra trong lĩnh vực lưu thông, LN
thương nghiệp là kết quả của sự trao đổi không ngang giá (mua rẻ, bán đắt); là sự lừa
gạt, ăn cắp mà có”.
Chủ nghĩa trọng nông cho rằng: “Nguồn gốc của sự giàu có của xã hội lại là thu
nhập trong sản xuất nông nghiệp”.
Kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh mà đại diện là Adam Smith cho rằng:
“LN trong phần lớn trường hợp chỉ là món tiền thưởng cho việc mạo hiểm và cho lao
động khi đầu tư tư bản”. Vì vậy, ông ta không nhận thấy được sự khác nhau giữa LN
và giá trị thặng dư nên ông đã đưa ra quan điểm: “LN là hình thái khác của giá trị
thăng dư”
Kế thừa có chọn lọc các nhân tố khoa học của kinh tế chính trị tư sản cổ điển kết
hợp với những phương pháp biện chứng duy vật, C.Mác đã xây dựng thành công lý
luận về hàng hoá, sức lao động, đây là cơ sở để xây dựng học thuyết giá trị thặng dư
Trang:4
và ông đã kết luận rằng: “LN nói chung là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ sản phẩm
thặng dư do kết quả lao động của người lao động mang lại”.
Nhìn từ góc độ DN thì LN là chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh kết quả của quá
trình hoạt động sản xuất, KD của DN trong thời kỳ nhất định. LN phản ánh đầy đủ các
mặt số lượng, chất lượng hoạt động của DN, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố
cơ bản của sản xuất như lao động, vật tư, tài sản cố định … Nó là khoản chênh lệch
giữa các khoản thu nhập thu được và các khoản chi phí bỏ ra để đạt được thu nhập đó
trong thời kỳ nhất định.
Như vậy, LN được xác định theo công thức sau:
Tổng Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Trong đó:
* Tổng thu nhập bao gồm: thu từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ; thu từ
hoạt động tài chính và thu từ hoạt động khác. Đối với DNTM thì thu từ hoạt động
bán hàng là nguồn thu nhập chủ yếu chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí
tài chính và chi phí khác.
* Tổng chi phí bao gồm: chi cho các hoạt động mua hàng, bán hàng, quản lý, tài
chính và các chi phí khác
1.2 Kết cấu và phương pháp xác định lợi nhuận
Trong nền kinh tế thị trường, với những chính sách khuyến khích phát triển kinh
tế của Nhà nước, phạm vi KD của DN được mở rộng. DN có thể đầu tư vào nhiều lĩnh
vực khách nhau để tìm kiếm LN và phân tán rủi ro. Vì thế LN cũng được hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau. Về cơ bản, LN được hình thành từ hai nguồn: Lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh và Lợi nhuận từ hoạt động khác.
1.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Xuất phát từ chức năng chủ yếu của DNTM là tổ chức lưu thông hàng hóa thông
qua trao đổi mua bán nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, do đó LN từ hoạt động KD
thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng LN của DNTM.
Trước đây, ta hiểu LN từ hoạt động KD chỉ là LN từ hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ. Sau khi có quyết định của Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2001
thì lợi nhuận hoạt động kinh doanh bao gồm: Lợi nhuận từ bán hàng cung cấp dịch vụ
và Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Các thông tin trình bày trong báo cáo kết quả kinh doanh lợi nhuận HĐKD sẽ
được tính theo công thức sau:
LNhuận
= DT thuần - Giá vốn -
Chi
-
Chi
+ DT hoạt -
Chi
Trang:5
bán
thuần từ
HĐKD
hàng
hàng,
bán
c/cấp dvụ
phí
phí
bán
quản
hàng
lý DN
động
TC
phí TC
Trong đó:
LN từ hoạt
DT thuần từ
động bán hàng, =
bán hàng,
c/cấp dvụ
c/cấp dvụ
LN hoạt động
tài chính
Chi phí
Giá vốn
Chi phí
LN gộp- về bán = DT
- thuần
quản lý
về bán
Giá vốn
hàng bán
bán hàng
hàng, c/cấp dvụ
hàng, DN
c/cấp dvụ
hàng bán
=
DT hoạt động
tài chính
-
Chi phí
tài chính
* Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định như sau:
Doanh thu thuần bán
hàng và c/cấp dịch vụ
=
Tổng doanh thu thực tế
bán hàng và c/cấp dịch vụ
-
Các khoản
giảm trừ
Tổng
DT thực tế bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm doanh thu từ HĐKD chính và
HĐKD phụ.
+ Doanh thu từ HĐKD chính hay còn gọi là DT bán hàng, cung cấp dịch vụ là
toàn bộ tiền bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ.
+ Doanh thu từ HĐKD phụ là toàn bộ số tiền hoa hồng bán hàng, tiền nhận gia
công từ hoạt động nhận đại lý, ủy thác, gia công ...
+ DT thuần bán hàng, cung cấp dịch vụ là bộ phận DT chủ yếu, chiếm tỷ trọng
chủ yếu trong tổng DT, quyết định sự tồn tại và phát triển của DN.
Các khoản trừ bao gồm:
+ Chiết khấu thương mại: là số tiền bên bán cho bên mua hưởng khi mua hàng
với số lượng lớn.
+ Giảm giá hàng hóa: là số tiền giảm trừ ngoài hóa đơn hay hợp đồng cung cấp
dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém chất lượng, không đúng quy cách,
giao hàng không đúng thời hạn ghi như trong hợp đồng.
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại là doanh thu số hàng đã được coi là tiêu thụ
nhưng bị người mua trả lại do người bán không thực hiện đúng cam kết ghi trong hợp
đồng.
Trang:6
+ Các khoản thuế phải nộp khâu tiêu thụ như: thuế GTGT( đối với DN nộp thuế
theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất-nhập khẩu … theo quy định của
nhà nước
* Giá vốn hàng bán hay giá xuất kho là giá mua thực tế của hàng hóa đã tiêu
trong DNTM bao gồm cả giá mua và chi phí mua.
* Chi phí bán hàng: là toàn bộ số tiền phục vụ trực tiếp cho việc tiêu thụ hàng
hóa phân bổ cho hàng đã tiêu thụ trong kỳ
* Chi phí quản lý DN: là toàn bộ số tiền phục vụ cho việc điều hành và quản lý
chung trong DN
* Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+ Thu từ lợi tức, cổ tức hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết
+ Lãi tiền gửi, tiền cho vay, đầu tư chứng khoán
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản
+ Thu nhập từ đầu tư vốn ra ngoài DN
* Chi phí hoạt động tài chính gồm:
+ Chi phí cho hoạt động đầu tư, góp vốn liên doanh, liên kết
+ Lãi tiền vay phải trả phục vụ cho HĐKD, chi phí thuê tài sản
+ Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, chiết khấu thanh toán phải trả cho
người mua khi thanh toán tiền trước hạn, bổ sung dự phòng đầu tư chứng khoán.
+ Các chi phí phục vụ cho việc đầu tư vốn ra ngoài DN
LN từ hoạt động tài chính không những góp phần làm tăng tổng LN mà nó còn
góp phần nhằm hỗ trợ cho các HĐKD khác của DN. Hoạt động tài chính là việc sử
dụng số tiền nhàn rỗi vào KD đồng thời giúp DN phân tán được rủi ro trong KD. Để
đảm bảo chính xác trong việc xác định LN, chi phí sẽ được tập trung và phân bổ phù
hợp với DT và số lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
1.2.2 Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận từ hoạt động khác là những khoản doanh thu mà DN không dự tính
trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không
mang tính chất thường xuyên. Những khoản lợi nhuận bất thường có thể do chủ quan
Trang:7
hay khách quan đưa tới, bộ phận lợi nhuận này phát sinh từ các hoạt động ngoài
HĐKD của DN.
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
* Thu nhập khác gồm:
- Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường, các khoản thuế được giảm, được hoàn lại
- Thu được các khoản nợ khó đòi đã xóa số tính vào chi phí kỳ trước
- Các khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập
- Các khoản thu khác
* Chi phí khác bao gồm:
- Chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Chi phạt vi phạm hợp đồng với bên bán
- Các khoản chi khác
Tóm lại, tổng LN của DN được tính như sau:
Tổng lợi
nhuận
=
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
+
Lợi nhuận từ
hoạt động khác
1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LỢI NHUẬN
LN được xác định ở trên cho ta biết tổng quát về kết quả KD cuối cùng của DN từ các
hoạt động. Nhưng chúng ta không thể coi LN là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá chất
lượng SXKD vì nó có hạn chế là chỉ phản ánh quy mô LN. Điều này có thể dẫn tới
những sai lầm khi đánh giá hiệu quả KD trong kỳ. Vì vậy, để đánh giá một cách toàn
diện và đầy đủ chất lượng hoạt động của DN, ngoài chỉ tiêu LN tuyệt đối còn phải sử
dụng đến chỉ tiêu LN tương đối đó là tỷ suất lợi nhuận.
Tỷ suất LN là chỉ tiêu mà qua đó cho thấy hiệu quả kinh tế của hoạt động
SXKD cao hay thấp. Từ tỷ suất LN ta có thể thấy rõ hai mặt:
- Tổng số LN tạo ra do tác động của toàn bộ chi phí bỏ ra nhiều hay ít
- Số LN tạo ra trên một đơn vị chi phí cao hay thấp
Ngoài ra, vì mục đích nghiên cứu, phân tích đánh giá khác nhau nên tỷ suất LN
có thể tình khác nhau, tùy theo mối quan hệ của LN với các chỉ tiêu có liên quan như:
doanh thu, chi phí, vốn …
1.3.1 Tỷ suất LN trên doanh thu (P’)
Tỷ suất LN trên doanh thu hay doanh lợi doanh thu là một chỉ tiêu tương đối
phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận king doanh với doanh thu của DN.
Trang:8
Công thức tính:
P
P
=
M
x 100
Trong đó:
P’: Tỷ suất LN doanh thu
P: Tổng mức LN KD trong kỳ
M: Tổng doanh thu thực hiện trong kỳ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 100 đồng doanh thu đem lại bao nhiêu đồng LN.
Nếu tỷ suất càng lớn thì kết quả HĐKD càng cao và ngược lại.
Tuy nhiên, việc sử dụng tỷ suất LN doanh thu không cho phép so sánh được
hiệu quả KD giữa các DN có quy mô khác nhau. Trong nhiều trường hợp DN có thể
nâng cao P’ nhưng thực chất sử dụng kém hiệu quả các yếu tố đầu vào, có khi còn lỗ
nếu tính them yếu tố lạm phát. Vì vậy, để phân tích khách quan đầy đủ hơn ta cần
nghiên cứu các tỷ suất khác
1.3.2 Tỷ suất LN trên tổng vốn (P’v)
Tỷ suất LN trên tổng vốn hay doanh lợi vốn là chỉ tiêu tương đối phản ánh quan
hệ tỷ lệ giữa LN đạt được trong kỳ với số vốn KD bình quân của DN. Đây là một chỉ
tiêu quan trọng để xác định hiệu quả sử dụng của đồng vốn KD trong kỳ. Thông qua
chỉ tiêu này ta đánh giá được DN đã tổ chức KD có hiệu quả hay không, LN tạo ra trên
một đồng vốn KD nhiều hay ít
Công thức tính:
P’
v
=
P
Vbq
Trong đó:
x
100
P’v: Tỷ suất lợi trên tổng vốn KD
P: Tổng lợi nhuận trong kỳ
Vbq: Vốn KD bình quân trong kỳ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng 100 đồng vốn KD trong kỳ,
nghĩa là thông qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được khi DN bỏ ra 100 đồng vốn KD thì
sẽ thu được bao nhiêu đồng LN. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ DN đã quản lý và sử
dụng tố nguồn vốn KD mà DN đã bỏ ra trong kỳ. Với 2 DN có tỷ suất LN/DT như
nhau thì DN nào có tỷ suất Lợi nhuận /tổng vốn lớn hơn thì chứng tỏ DN hoạt động tốt
hơn, hiệu quả hơn. Tức là chỉ tiêu này cho phép đánh giá hiệu quả KD của các DN có
quy mô sản xuất khác nhau.
Trang:9
1.3.3 Tỷ suất LN trên chi phí (P’cp)
Tỷ suất LN trên chi phí là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa
tổng LN với tổng chi phí KD trong kỳ.
Công thức tính:
P’c
=
p
P
F
Trong đó:
x
100
P’cp: Tỷ suất LN trên chi phí
P: Tổng lợi nhuận thực hiện trong kỳ
F: Tổng chi phí KD trong kỳ
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng chi phí bỏ ra thì DN thu lại được bao
nhiêu đồng LN. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ mức độ sử dụng chi phí càng có hiệu
quả và ngược lại DN chi nhiều mà không mang lại hiệu quả KD cao hay thu được ít lợi
nhuận.
2 Nội dung phân tích lợi nhuận trong DNTM
Phân tích LN trong DN bao gồm các nội dung sau:
+ Phân tích chung tình hình thực hiện LN của DN
+ Phân tích tình hình thực hiện LN từ hoạt động KD
+ Phân tích tình hình thực hiện LN từ hoạt động khác
+ Phân tích các tỷ suất LN
2.1 PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN TOÀN
DN
Phân tích chung tình hình thực hiện LN toàn DN là việc tiến hành đánh giá sự
biến động Tổng LN của DN giữa kỳ này với kỳ trước về số tuyệt đối, tỷ trọng và tỷ lệ
tăng(giảm) nhằm thấy được khái quát tình hình LN của Công ty . Khi phân tích cần
tính và so sánh mức tỷ lệ biến động của kỳ so sánh và kỳ gốc trên từng chỉ tiêu.
2.2 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Phân tích HĐKD là xem xét sự biến động LN của các kỳ KD qua việc so sánh
kết quả tuyệt đối giữa các kỳ đồng thời xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến sự biến động đó. Do lợi nhuận HĐKD bao gồm LN từ hoạt động tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp dịch vụ và LN từ hoạt động tài chính nên khi phân tích LN từ HĐKD
phải phân tích sự biến động của từng bộ phận. Có vậy mới thấy rõ được mức độ biến
động và nhân tố ảnh hưởng của từng bộ phận LN đến tổng LN của DN.
Trang:10
2.2.1 Phân tích LN hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ
LN từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ là bộ phận LN quan
trọng nhất trong tổng LN của DN và đây cũng là hoạt động có nhiều nhân tố tác động,
ảnh hưởng đến mức tăng(giảm). Nôi dung phân tích bao gồm:
-
Đánh giá chung
-
Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình LN
2.2.1.1 Đánh giá chung
Tình hình LN bán hàng, cung cấp dịch vụ nằm đánh giá mức độ thực hiện, số
chênh lệch tăng(giảm) của các chỉ tiêu xác định LN trên cơ sở áp dụng phương pháp
so sánh và lập biểu so sánh giữa các các số liệu thực hiện với kế hoạch hoặc số liệu kỳ
này với kỳ trước. Phân tích chung tình hình thực hiện LN bán hàng và cung cấp dịch
vụ căn cứ vào công thức sau đây:
LN từ hoạt
động HB
Tổng Dthu
= BHàng &
& CCDV
Trong đó:
Tổng DThu
BH & CCDV
Các khoản
Các khoản
-
giảm trừ
CCDV
=
trừ doanh thu
+
=
=
hàng
Chi phí
-
bán
bán
Chi phí
-
quản lý
hàng
DN
DThu thuần
BH & CCDV
Hàng bán
giảm trừ DT
thương mại
bị trả lại
CCDV - Trị giá vốn hàng = LN gộp
Tỷ lệ LN gộp
-
doanh thu
Các khoản giảm
Chiết khấu
Giá vốn
+
Giảm giá
hàng bán
+
DT thuần BH
Các khoản
&
thuế gián thu
Lợi nhuận gộp
DTT BH &CCDV
LN gộp là phần chênh lệch giữa DT thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ với trị
giá vốn của hàng bán ra. LN gộp và tỷ lệ LN gộp/DTT là những chỉ tiêu đánh giá kết
quả hoạt động KD. Để có LN gộp, DTT bán hàng và cung cấp dịch vụ phải lớn hơn trị
giá vốn hàng bán ra. Để có tỷ lệ LN gộp tăng, DTT phải có tỷ lệ tăng lớn hơn tỷ lệ
tăng của giá vốn hàng bán ra. Phân tích các chỉ tiêu nếu DN có mức LN gộp tăng lên
thì đánh giá DN quản lý tốt khâu mua hàng, bán hàng.
LN gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý DN = LN trước thuế
LN trước thuế là chỉ tiêu cơ bản đánh giá kết quả hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Để tăng được LN trước thuế đòi hỏi DN phải phấn đấu giảm các khoản
chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN.
Trang:11
2.2.1.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
Căn cứ vào công thức xác định LN bán hàng và cung cấp dịch vụ, ta thấy có 2
loại chỉ tiêu ảnh hưởng đến LN là chỉ tiêu doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán,
các chỉ tiêu chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. Ta sử dụng phương pháp so sánh
và cân đối để xác định ảnh hưởng của các nhân tố theo chiều thuận nghịch. Từ công
thức tính toán trên ta thấy LN chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau:
+ Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: là nhân tố có ảnh hưởng tỷ lệ thuận với LN,
khối lượng sản phẩm tiêu thụ càng tăng thì LN tăng và ngược lại.
+ Giá bán 1 sản phẩm: là nhân tố ảnh hưởng tỷ lệ thuận với LN. Giá bán càng
cao thì DT thu về càng nhiều và LN tăng lên
+ Giá vốn hàng bán: là nhân tố ảnh hưởng tỷ lệ nghịch với LN. Giá vốn càng
giảm thì LN càng tăng và ngược lại.
+ Chi phí BH và chi phí quản lý DN: có ảnh hưởng tỷ lệ nghich với LN. Chi phí
càng nhỏ thì LN thu về càng cao
+ Thuế suất các khoản thuế phải nộp như thuế GTGT, xuất – nhập khẩu, tiêu thụ
đặc biệt, thuế TNDN … với mặt hàng DN KD cũng làm ảnh hưởng đến LN
+ Các khoản giảm trừ như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại có ảnh hưởng tỷ lệ nghịch với LN.
Việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng kể trên đến tình hình LN bán hàng, cung
cấp dịch vụ sẽ giúp DN nhận ra được đâu là nhân tố ảnh hưởng tích cực, đâu là nhân tố
ảnh hưởng tiêu cực. Từ đó đề ra được các biện pháp nhằm phát huy mặt tích cực và
hạn chế mặt tiêu cực.
2.2.2 Phân tích LN hoạt động tài chính
LN HĐTC = Thu từ HĐTC – Chi phí tài chính
2.2.2.1 Đánh giá chung
Ta sử dụng phương pháp so sánh kết hợp với bảng biểu để thấy được mức tăng
giảm về cả số tiền, tỷ trọng và tỷ lệ qua đó để đánh giá sự thay đổi của các khoản thu
chi từ HĐTC đến sự thay đổi của Lợi nhuận HĐTC nói riêng và sự thay đổi của tổng
lợi nhuận nói chung.
2.2.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
Thông qua việc so sánh các khoản tiền gửi, các khoản đầu tư vốn, các khoản vay
của DN và tình hình lãi suất của Nhà nước và ngân hàng quy định để thấy được sự
Trang:12
biến động của LN HĐTC. Khi phân tích LN từ hoạt động này thường xem xét dựa trên
số liệu thực tế hàng năm thu được hoặc so sánh định mức đặt ra so với số thực tế làm
được.
+ Thu từ HĐTC là nhân tố ảnh hưởng tỷ lệ thuận với LN
+ Chi phí tài chính là nhân tố ảnh hưởng tỷ lệ nghịch với LN
2.3 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận hoạt động khác
LN hoạt động khác = Thu khác – Chi khác
2.3.1 Đánh giá chung
Ngoài các khoản LN thu được từ hoạt động bán hàng và hoạt động tài chính DN
còn thu được một số LN từ hoạt động bất thường không dự báo trước. Khi phân tích
LN từ bộ phận này phải căn cứ vào nội dung của từng khoản thu nhập, chi phí và tình
hình cụ thể của từng trường hợp mà phân tích vì những hoạt động này không có số liệu
dự kiến hay kế hoạch trước. Ta sử dụng phương pháp kẻ biểu và so sánh để nhận xét
về sự biến động của các khoản thu chi khác đến LN.
2.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
Kết hợp phương pháp so sánh và phương pháp cân đối để xác định nhân tố ảnh
hưởng. Có 2 nhân tố ảnh hưởng chính đến LN khác:
+ Thu khác có tác động tỷ lệ thuận với LN. Tuy nhiên không phải khoản thu bất
thường nào cũng được đánh giá là tốt. Ví dụ như: thu về tiền phạt, bồi thường vi phạm
hợp đồng có giá trị càng tăng chứng tỏ khâu mua hàng có vấn đề, chưa chọn được nhà
cung cấp uy tín và cũng theo đó làm giảm uy tín của DN.
+ Chi khác có tác động tỷ lệ nghịch với LN. Chi phí này tăng sẽ làm giảm LN và
ảnh hưởng đến hoạt động của toàn DN. Ví dụ, tiền phạt vi phạm hợp đồng chỉ làm
tăng chi phí mà còn giảm uy tín của DN với khách hàng.
Như vậy, khi phân tích LN của DN cần xem xét kỹ các nhân tố ảnh hưởng thì
mới có thể đưa ra những nhận xét chính xác về tình hình LN và đề ra được biện pháp
tối ưu nhất.
2.4 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả lợi nhuận
LN thực hiện được sau một quá trình SXKD là một trong những chỉ tiêu phản
ánh hiệu quả KD của DN. LN tuyệt đối không phản ánh đúng mức độ hiệu quả KD vì
chỉ tiêu này không những chịu tác động trực tiếp của bản thân chất lượng công tác của
DN mà còn chịu ảnh hưởng của quy mô KD. Chính vì vậy để đánh giá đúng đắn kết
Trang:13
quả KD DN cần sử dụng thêm các chỉ tiêu tỷ suất LN. Tỷ suất LN được tính bằng
nhiều cách tùy theo mối quan hệ của LN với các chỉ tiêu có liên quan. Nội dung phân
tích tỷ suất LN bao gồm:
Phân tích chung tỷ suất LN
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất LN
2.4.1 Đánh giá chung
Phân tích chung tỷ suất lợi nhuận là việc tính toán và so sánh các chỉ tiêu: tỷ suất
Lợi nhuận trên Doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn, tỷ suất lợi nhuận trên chi
phí giữa các năm để nhận thấy hiệu quả KD của DN qua từng năm thay đổi như thế
nào, có phù hợp với điều kiện phát triển của thị trường không? Qua sự thay đổi của các
tỷ suất này DN có hướng để điều chỉnh kết cấu cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng phục vụ
mục đích KD của DN mình.
2.4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
Dựa vào các công thức tính tỷ suất lợi nhuận đã trình bày ở phần trên ta phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến từng loại tỷ suất. Cụ thể:
Khi phân tích tỷ suất LN/DT cần xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố DT
đến sự biến động của tỷ suất. Phân tích tỷ suất LN/tổng vốn thì phải xem xét mức độ
ảnh hưởng của tổng vốn và các loại nguồn vốn đến kết quả của tỷ suất. Còn phân tích
tỷ suất LN/chi phí cần xét đến sự thay đổi của các loại chi phí làm thay đổi tỷ suất.
Qua việc phân tích chi tiết các nhân tố ảnh hưởng đến từng loại tỷ suất ta có thể
nhận thấy sự thay đổi cụ thể của từng chỉ tiêu, biết được sự thay đổi đó tích cực hay
tiêu cực tới tình hình hoạt động của DN. Từ đó, đưa ra phương hướng đẩy mạnh yếu tố
tích cực hạn chế yếu tố tiêu cực.
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY
1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP Ô TÔ TUẤN NAM
TRANG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Trang:14
Công Ty CP Ô tô Tuấn Nam Trang tiền thân là Công ty Cổ phần Ô Tô Tuấn
Nam Trang. Công Ty một tổ chức kinh tế pháp nhân hoạch toán kinh tế độc lập, có
con dấu riêng, được mở tài khoản ngân hàng theo quy định của pháp luật. Công ty
được thành lập theo quy tắc dân chủ, thống nhất nhằm mục đích phát triển kinh doanh,
giải quyết việc làm cho người lao động trong công ty, đảm bảo nộp đầy đủ nghĩa vụ
ngân sách Nhà nước, tạo tích lũy cho công ty nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh.
Ngày 02/01/2009 Công ty Cổ phần Ô Tô Tuấn Nam Trang chính thức đổi tên
thành Công ty CP Ô tô Tuấn Nam Trang được Sở Kế hoạch đầu tư Thanh Hóa cấp
giấy phép kinh doanh số 2613000351 và đi vào hoạt động ngày 02 tháng 01 năm
2009.
- Tên công ty: CÔNG TY CÔ PHẦN ÔTÔ TUÂN NAM TRANG
- Địa chỉ công ty: chi nhánh 2- Xã Quảng Phong - Huyên Quảng Xương - Tỉnh
Thanh Hóa
- Trụ sơ chính: Quốc lộ 1A- Đoạn chánh Thanh Hóa- xã Đông Hải - TP.Thanh
hóa – Tỉnh Thanh Hóa
- Điện thoại:
(037) 3 995 959
- Mã số thuế : 2800791160
- Vốn điều lê: 5.000.000.000 vnđ
- Số tài khoản: 3500421101002076 -tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Quảng
Xương
- Giám đôc công ty: Ông Dương Đình Năm
Từ khi thành lập đến nay công ty luôn tự hoàn thiện mình và ngày càng khẳng
định vị trí của mình trên thị trường góp phần vào công cuộc xây dựng và đổi mới đất
nước, phát triển nền kinh tế quốc dân. Với đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động và
nhiệt tình Công ty luôn hoạt động theo phương châm “Tốt và tốt hơn nữa”. Mọi nỗ lực
đều hướng tới một tiêu chí là sử dụng tối đa năng lực của mình để có được sự hài lòng
tuyệt đối của khách hàng.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
Kinh doanh xe hơi( loại nhập khâủ nguyên chiếc) từ 4 đến 7 chỗ ngồi chủ yếu là
xe HUYNDAI, TOYOTA, FORD,…
Kinh doanh các dòng xe tải, xe bán tải,xe phuc vụ công trình có đâỳ đủ các trọng
tải.
Trang:15
- Xem thêm -