LỜI CẢM ƠN
Nhân đây, em xin chân thành cảm ơn với thầy cô giáo trong khoa Kế toán – tài
chính đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và hoàn thành chuyên đề thực
tập chuyên ngành này.Và em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các anh chị trong Ngân
hàng đã tận tình tạo điều kiện giúp đỡ hướngdẫn và giải thích cụ thể trong việc thực
hiện chuyên đề thực tập.
Một lần nữa em xin lời cảm ơn đến các thầy cô giáo và bạn bè cùng trường,
cùng lớp đã giúp đỡ em trong quá trình học tập trong 4 năm vừa qua.
Tuy nhiên do hạn chế về thời gian nghiên cứu và thực tập, nên chắc chắn chyên đề
này sẽ có những khiêm khuyết và không tránh khỏi sự sai sót nhất định . Em rất
mong nhận được sự quan tâm xem xét và những ý khiến đóng góp quý báu của các
thấy cô giáo, các anh chị tại Ngân hàng.
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC KÍ HIỆU TIỀN TỆ QUỐC TẾ........................................................ viii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 10
1.1 Lý do chọn đề tài..........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2
1.3 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
1.5 Đóng góp của đề tài......................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI
TỆ TẠI CÁC NGÂN HÀNG................................................................................. 4
1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm..................................................................................................4
1.1.2 Chức năng .................................................................................................4
1.1.3 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ......................................6
1.2 KHÁT QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ ...................... 10
1.2.1 Ngoại tệ và kinh doanh ngoại tệ.............................................................. 10
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ .................... 11
1.2.3 Các phương thức giao dịch ngoại tệ........................................................ 11
1.2.3.1 Nghiệp vụ giao dịch giao ngay (spot) .............................................. 11
1.2.3.2 Nghiệp vụ chuyển hối ..................................................................... 22
1.2.3.3 Nghiệp vụ giao dịch có kỳ hạn(Forward) ........................................ 13
1.2.3.4 Nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ (Swap)................................................ 14
ii
1.2.3.5 Nghiệp vụ mua bán quyền chọn (option transaction) ....................... 16
1.2.4 Các rủi ro trong hoạt động hinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng................. 17
1.2.4.1 Rủi ro tỷ giá hối đoái....................................................................... 17
1.2.4.2 Rủi ro tỷ lệ swap ............................................................................. 18
1.2.4.3 Rủi ro thực hiện .............................................................................. 18
1.2.4.4 Rủi ro kinh doanh............................................................................ 19
1.3 VAI TRÒ CỦA TỶ GÍA HỐI ĐOÁI TRONG KINH DOANH NGOẠI TỆ .... 28
1.3.1 Khái quát chung về tỷ giá ...................................................................... 20
1.3.1.1 Khái niệm ....................................................................................... 20
1.3.1.2 Phân loại ......................................................................................... 20
1.3.1.3 Các phương pháp yết giá ................................................................. 22
1.3.2 Chế độ tỷ giá hối đoái ở nước ta hiện nay................................................ 23
1.3.3 Diễn biến tỷ giá và sự điều hành tỷ giá, quản lý ngoại tệ của NHNN....... 24
1.4 QUI ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG
VÀ LUẬT KINH DOANH NGOẠI TỆ ................................................................ 28
1.4.1 Hoạt động mua bán ngoại tệ tiền mặt của ngân hàng .............................. 28
1.4 2 Các qui định về luật kinh doanh ngoại tệ của Ngân Hàng Nhà Nước ....... 39
1.4.3 Các qui định về trạng thái ngoại tệ của Ngân Hàng Nhà Nước đối với các
Ngân Hàng Thương Mại .................................................................................. 30
1.4.3.1 Khái niệm về trạng thái ngoại tệ...................................................... 30
1.4.3.2 Những quy định về trạng thái ngoại tệ............................................. 31
1.4.4 Nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN trong hoạt động ngoại hối ................... 32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT-NGA, CHI NHÁNH KHÁNH HÒA ...... 33
iii
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT – NGA, CHI NHÁNH
KHÁNH HÒA....................................................................................................... 33
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng..................................... 33
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng liên doanh
Việt – Nga tại Khánh Hòa........................................................................... 39
2.1.2.1 Quá trình hình thành Chi nhánh tại Nha Trang, Khánh Hòa ............ 39
2.1.2.2 Cơ cấu và chức năng của các phòng ban........................................ 40
2.2 TÌNH HÌNH KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG........................ 46
2.2.1 Tình hình chung về mua bán ngoại tệ của ngân hàng............................... 46
2.2.2 Tình hình mua ngoại tệ............................................................................ 48
2.2.3 Tình hình bán ngoại tệ............................................................................. 59
2.2.4 Cân đối giữa 2 hoạt động mua và bán ..................................................... 71
2.3 CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGOẠI TỆ............................................................................................................ 77
2.3.1 Tình hình huy động vốn bằng ngoại tệ..................................................... 77
2.3.1.1 Tiền gửi không kì hạn ..................................................................... 77
2.3.1.2 Tiền gửi có kì hạn ........................................................................... 81
2.3.2 Tình hình cho vay bằng ngoại tệ.............................................................. 87
2.4 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ ĐỂ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ .......................................................... 95
2.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI
NGÂN HÀNG....................................................................................................... 96
2.5.1 Hiệu quả của hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh....................... 96
2.5.2 Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng trong
thời gian qua .................................................................................................. 100
iv
2.5.3 Những mặt thuận lợi.............................................................................. 102
2.5.4 Những mặt khó khăn ............................................................................. 103
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆTNGA, CHI NHÁNH KHÁNH HÒA ................................................................. 105
3.1 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VỀ KINH DOANH
NGOẠI TỆ TRONG TƯƠNG LAI ..................................................................... 105
3.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGOẠI TỆ CỦA CHI NHÁNH ........................................................... 106
3.2.1 Tăng cường cho vay VNĐ với nhiều ưu đãi đối với các doanh nghiệp xuất
khẩu ............................................................................................................... 106
3.2.2 Cho các đơn vị sản xuất hàng xuất khẩu vay USD rồi bán USD lấy VNĐ
để có vốn VNĐ sản xuất hàng xuất khẩu ........................................................ 107
3.2.3 Thu hút ngoại tệ trôi nổi trên thị trường tự do vào ngân hàng ................ 108
3.2.4 Nâng cao nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên trong ngân hàng.......... 109
3.2.5 Cần đa dạng hóa các loại tiền tệ............................................................. 109
3.2.6 Mở rộng mạng lưới thu đổi ngoại tệ ..................................................... 109
3.2.7 Mở rộng hoạt động kiều hối.................................................................. 110
3.2.8 Phát triển các dịch vụ thanh toán ngoại tệ qua ngân hàng ...................... 111
3.2.9 Nâng cao công tác marketing ngân hàng................................................ 111
3.2.10 Xây dựng chiến lược kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể .............. 112
KẾT LUẬN........................................................................................................ 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 114
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Tình hình chung về mua bán ngoại tệ tại VRB Khánh Hòa. ................... 46
Bảng 2.2 Doanh số mua ngoại tệ theo chủng loại của VRB Khánh Hòa................ 49
Bảng 2.4 Tỷ giá mua USD và EUR của VRB Khánh Hòa và Eximbank ............... 57
Bảng 2.5 Doanh số bán ngoại tệ của VRB Khánh Hòa theo chủng loại................. 60
Bảng 2.6 Doanh số bán ngoại tệ theo đối tượng của VRB Khánh Hòa .................. 64
Bảng 2.7 Tỷ giá bán USD và EUR của VRB Khánh Hòa và Eximbank ............... 69
Bảng 2.8 Chênh lệch doanh số mua bán ngoại tệ của VRB Khánh Hòa ................ 72
Bảng 2.9 Chênh lệch mua bán theo đối tượng của VRB Khánh Hòa..................... 73
Bảng 2.10 Doanh số tiền gửi ngoại tệ không kì hạn theo chủng loại ..................... 77
Bảng 2.11 Doanh số tiền gửi ngoại tệ không kì hạn theo đối tượng ...................... 79
Bảng 2.12 Doanh số tiền gửi ngoại tệ có kì hạn theo chủng loại ........................... 81
Bảng 2.13 Doanh số tiền gửi ngoại tệ có kì hạn theo đối tượng............................. 83
Bảng 2.14 Doanh số tiền gửi ngoại tệ có kì hạn theo thời gian.............................. 86
Bảng 2.15 Doanh số cho vay theo chủng loại....................................................... 88
Bảng 2.16 Doanh số cho vay ngoại tệ theo đối tượng .......................................... 90
Bảng 2.17 Doanh số cho vay ngoại tệ theo thời gian............................................. 92
Bảng 2.18 Thu nhập các hoạt động của ngân hàng VRB Khánh Hòa .................... 97
Bảng 2.19 Lời (lỗ) trong hoạt động ngoại tệ kì hạn............................................ 100
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
TRANG
Hình 1.1 Diễn biến tỷ giá VND/USD năm 2010 ................................................... 25
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................................................... 40
Hình 2.2 Tình hình mua bán ngoại tệ tại ngân hàng .............................................. 47
Hình 2.3 Doanh số mua ngoại tệ theo chủng loại ................................................. 51
Hình 2.4 Doanh số mua ngoại tệ theo đối tượng ................................................... 54
Hình 2.5 Tỷ giá mua USD của ngân hàng VRB Khánh Hòa và Eximbank........... 58
Hình 2.6 Tỷ giá mua EUR của ngân hàng VRB Khánh Hòa và Eximbank........... 59
Hình 2.7 Doanh số bán ngoại tệ theo chủng loại ................................................... 62
Hình 2.8 Doanh số bán ngoại tệ theo đối tượng .................................................... 65
Hình 2.9 Tỷ giá bán USD của ngân hàng VRB Khánh Hòa và Eximbank............. 70
Hình 2.10 Tỷ giá bán EUR của ngân hàng VRB Khánh Hòa và Eximbank ............. 71
Hình 2.11 Chênh lệch mua bán ngoại tệ theo doanh nghiệp .................................. 74
Hình 2.12 Chênh lệch mua bán ngoại tệ theo hội sở chính.................................... 75
Hình 2.13 Doanh số tiền gửi ngoại tệ không kì hạn theo chủng loại...................... 78
Hình 2.14 Doanh số tiền gửi ngoại tệ không kì hạn theo đối tượng ...................... 80
Hình 2.15 Doanh số tiền gửi ngoại tệ có kì hạn theo chủng loại\........................... 82
Hình 2.16 Doanh số tiền gửi ngoại tệ có kì hạn theo đối tượng............................. 84
Hình 2.17 Doanh số tiền gửi ngoại tệ có kì hạn theo thời gian .............................. 87
Hình 2.18 Doanh số cho vay theo chủng loại ....................................................... 89
Hình 2.19 Doanh số cho vay ngoại tệ theo đối tượng............................................ 91
Hình 2.20 Doanh số cho vay ngoại tệ theo thời gian ............................................. 94
Hình 2.21 Thu nhập các hoạt động của ngân hàng VRB Khánh Hòa ..................... 99
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐKDNT: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
NHNN: Ngân hàng nhà nước.
NHTW: Ngân hàng trung ương.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
SWIFT: Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication, trong tiếng
Việt có nghĩa là: Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn thế giới.
IMF: Qũy tiền tệ quốc tế.
GDP: Tổng sản phẩm nội địa.
FOREX: Thị trường ngoại hối.
SNG: Cộng đồng các quốc gia độc lập.
Tài khoản NOSTRO( NOSTR): Là tài khoản của ngân hàng A mở tại ngân hàng B
nhằm phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng A, theo cách gọi của
ngân hàng A.
viii
DANH MỤC KÍ HIỆU TIỀN TỆ QUỐC TẾ
AUD
DOLLAR
AUSTRALIA
CAD
DOLLAR
CANADA
CHF
FRANC
SWITZERLAND (THỤY SĨ)
GBP
POUND STERLING
UNITED KINHDOM ( ANH)
HKD
DOLLAR
HONG KONG
JPY
YEN
JAPAN (NHẬT BẢN)
RUB
NEW RUBLE
RUSSIA (NGA)
SGD
DOLLAR
SINGAPORE
USD
DOLLAR
UNITED STATES (MỸ)
VND
NEW DONG
VIETNAM
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.1
Lý do chọn đề tài
H
òa mình vào xu hướng hội nhập của nền kinh tế thế giới, thị trường
ngoại hối Việt Nam đã hình thành và từng bước phát triển, hoàn thiện
mình để đáp ứng cho sự phát triển chung của đất nước. Tuy đang trong những bước
đầu tiên nhưng thị trường ngoại hối Việt Nam đã và đang diễn ra rất sôi nổi từng
giờ, từng ngày và thu hút không ít sự quan tâm của các nhà đầu tư. Các sản phẩm
trên thị trường ngoại hối cũng dần được hình thành và hoàn thiện về số lượng lẫn
chất lượng.
Sự phát triển của ngoại thương và thanh toán quốc tế đã thúc đẩy sự tham
gia ngày càng nhiều của các doanh nghiệp, cá nhân vào thị trường ngoại hối. Vì vậy
các hoạt động kinh doanh ngoại tệ (HĐKDNT) của ngân hàng thương mại (NHTM)
trong nước ngày càng có vị trí quan trọng và đã vươn ra trên phạm vi khu vực thế
giới. Các NHTM có xu thế mở rộng nhiều nghiệp vụ kinh doanh hiện đại mới trên
thị trường. Cùng với các hoạt động mang tính chất truyền thống, HĐKDNT cũng
mang lại lợi nhuận cao, và ngày càng tăng, đồng thời, giúp ngân hàng đa dạng hóa
được loại hình kinh doanh, nâng cao chất lượng trong việc cung cấp dịch vụ đối với
khách hàng. Tuy nhiên, cũng như các hoạt động kinh doanh khác, HĐKDNT cũng
chứa đựng nhiều rủi ro tiềm tàng.
Tuy mới hoạt động trong những năm gần đây nhưng ngân hàng liên doanh
Việt – Nga chi nhánh Khánh Hòa với thế mạnh trong việc cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ liên quan đến ngoại tệ đã thu hút và đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngoại tệ ngày
càng cao của khách hàng trong và ngoài địa phương.
Chính vì tầm quan trọng của nghiệp vụ kinh doanh này nên sau quá trình
thực tập, tìm hiểu, em xin được phép trình bày và phân tích tình hình kinh doanh
ngoại tệ tại ngân hàng liên doanh Việt – Nga chi nhánh Khánh Hòa trong bài khóa
luận này.
2
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung: Phân tích tình hình HĐKDNT tại ngân hàng liên doanh Việt –
Nga chi nhánh Khánh Hòa trong sáu tháng đầu và cuối năm 2010, 2011.
+ Mục tiêu cụ thể:
_ Phân tích kỹ tình hình, thực trạng HĐKDNT tại ngân hàng.
_ Tìm ra những tồn tại và khó khăn trong quá trình hoạt động nghiệp vụ này tại
ngân hàng liên doanh Việt Nga chi nhánh Khánh Hòa trong thời gian qua.
_ Tìm ra những nguyên nhân còn tồn động để đề xuất một số biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng này.
1.3
Phương pháp nghiên cứu
_ Kết hợp các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp để giải quyết vấn đề.
_ Nguồn số liệu trong đề tài được cung cấp bởi phòng quan hệ khách hàng của ngân
hàng liên doanh Việt - Nga chi nhánh Khánh Hòa. Ngoài ra còn sử dụng số liệu lấy
từ tạp chí, sách báo, website.
1.4
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Phân tích tình hình HĐKDNT của NHTM dựa vào doanh
số mua bán ngoại tệ, doanh số huy động vốn bằng ngoại tệ và doanh số cho vay
ngoại tệ qua các tiêu chí khác nhau.
+ Phạm vi nghiên cứu: Tại ngân hàng liên doanh Việt – Nga chi nhánh Khánh Hòa
trong sáu tháng đầu và cuối năm 2010, 2011.
1.5
Đóng góp của đề tài
+ Về mặt lý luận: Khóa luận góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến
kinh doanh ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, đặc biệt là trong tổ chức tín dụng liên
doanh.
3
+ Về mặt thực tiễn:
_ Làm rõ tình hình HĐKDNT tại ngân hàng liên doanh Việt – Nga chi nhánh Khánh
Hòa trong sáu tháng đầu và cuối năm 2010 - 2011, từ đó biết được các điểm mạnh,
điểm yếu của ngân hàng trong lĩnh vực này.
_ Đưa ra các giải pháp hữu ích để góp phần tăng cường hiệu quả của HĐKDNT
_ Là cơ sở cho các bài luận của các khóa sau.
1.6 Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,…khóa luận được
kết cấu thành 3 chương như sau:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng.
CHƯƠNG 2: Phân tích tình hình kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng liên doanh Việt
- Nga, chi nhánh Khánh Hòa.
CHƯƠNG 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ
của ngân hàng liên doanh Việt-Nga, chi nhánh Khánh Hòa.
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ
TẠI CÁC NGÂN HÀNG
1.1
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm
Hoạt động ngân hàng là một trong những hoạt động kinh tế lâu đời của loài
người. Cùng với sự phát triển của xã hội và nền kinh tế, hệ thống ngân hàng và hoạt
động của nó không ngừng được phát triển, cải thiện như ngày nay. NHTM trở thành
một tổ chức tài chính trung gian chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Khi xã
hội càng đi lên, hoạt động ngân hàng càng đa dạng hơn về loại hình, các chức năng
và nội dung hoạt động cũng ngày càng hoàn thiện thêm. Hiện nay có nhiều quan
điểm khác nhau về NHTM:
Ở Hoa Kỳ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài
chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường xuyên nhận của
công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho
chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
Ở Việt Nam: NHTM là loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) được thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Trong đó TCTD là
doanh nghiệp được thành lập để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân
hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các
dịch vụ thanh toán.
1.1.2 Chức năng
Chức năng trung gian tài chính
5
Đây là chức năng đầu tiên, cơ bản nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. NHTM một mặt huy động và
tập trung nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế, mặt
khác trên cơ sở số vốn đã huy động được sẽ sử dụng để cho vay. Như vậy NHTM
vừa là người cho vay vừa là người đi vay. Ngoài ra ngân hàng còn đóng vai trò làm
môi giới cho người đầu tư.
Thông qua chức năng trung gian tài chính, NHTM đã thực sự huy động
được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế vào quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá,
thiết lập các dịch vụ tiện ích cho xã hội. Đối với bản thân người gửi tiền họ kiếm
được lợi nhuận từ số vốn tạm thời nhàn rỗi của mình bởi lãi suất tiền gửi mà ngân
hàng sẽ trả cho họ. Đối với người đi vay sẽ thoả mãn nhu cầu về vốn và khả năng
lựa chọn nguồn vốn nhiều hơn. Đối với NHTM sẽ kiếm được lợi nhuận từ chênh
lệch lãi suất cho vay và lãi tiền gửi hay là hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính
là cơ sở tồn tại và phát triển của NHTM.
Chức năng trung gian thanh toán
Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM sẽ cung cấp cho khách
hàng nhiều công cụ thanh toán mang tính tiện ích cao như séc, thẻ tín dụng, uỷ
nhiệm thu, uỷ nhiệm chi…Ngân hàng sẽ thừa lệnh khách hàng để thực hiện toàn bộ
các nghiệp vụ ngân quỹ cho khách hàng, từ đó đã tiết kiệm cho xã hội rất nhiều về
chi phí lưu thông, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, thúc đẩy quá trình lưu thông
hàng hoá, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Với chức năng này cũng cho
phép NHTM tạo ra bút tệ để mở rộng quy mô tín dụng đối với nền kinh tế, tạo điều
kiện cho hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt phát triển và tiết giảm được
lượng tiền mặt trong lưu thông. Ngày nay có thể nói rằng hoạt động thanh toán
chiếm một vị trí quan trọng trong hoạt động của NHTM. Khi chức năng trung gian
thanh toán càng được hoàn thiện thì vai trò của NHTM cũng sẽ được nâng cao hơn
với tư cách “thủ quỹ của khách hàng”.
Chức năng tạo tiền
6
Ngoài việc thực hiện chức năng trung gian tài chính từ việc thu hút tiền gửi
và cho vay trên số tiền gửi đó, NHTM còn tạo ra tiền gọi là bút tệ. Đến hạn người
vay trả nợ, tiền vay rút khỏi lưu thông quay về ngân hàng và bị huỷ bỏ. Như vậy bút
tệ chỉ tạo ra khi ngân hàng cho vay thông qua tài khoản tại ngân hàng. Do đó nó
không có hình thái vật chất và chỉ là những con số trên tài khoản. Việc tạo ra bút tệ
là một bước quan trọng trong công nghệ ngân hàng, là công cụ thanh toán linh động
và hữu ích. Tuy nhiên việc tạo ra bút tệ phải phù hợp với nhu cầu tiền tệ cho sự phát
triển của nền kinh tế để tránh bị suy thoái và cần có những quy định cụ thể.
Chức năng trung gian trong việc thực hiện chính sách kinh tế
quốc gia
Để ổn định tiền tệ, tạo điều kiện ổn định giá cả, các NHTW sử dụng các
công cụ điều tiết nhạy bén linh hoạt đối với NHTM để đưa thêm tiền hay rút bớt tiền
vào lưu thông quay về ngân hàng. Qua đó tạo ra sự phù hợp giữa khối lượng tiền tệ
với yêu cầu tăng trưởng của nền kinh tế, thực hiện mục tiêu của chính sách tiền tệ
trong từng thời kỳ nhất định.
Nền kinh tế phát triển, vai trò của tín dụng NHTM càng tăng lên trong việc
giải quyết các nhiệm vụ kinh tế xã hội. Phạm vi tín dụng mở rộng, hình thức cho
vay vốn tín dụng đa dạng không chỉ đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp mà còn
phục vụ các tầng lớp dân cư trong xã hội nhằm thực hiện các chương trình, mục tiêu
chính sách xã hội của Nhà nước. Ngoài ra, NHTM còn góp phần thúc đẩy việc mở
rộng quan hệ hợp tác quốc tế, thu vốn nước ngoài….làm gia tăng tốc độ tăng trưởng
kinh tế.
1.1.3 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ huy động vốn: Là nghiệp vụ cơ bản tạo tiền đề có ý nghĩa
đối với bản thân ngân hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này NHTM
được sử dụng những biện pháp và công cụ cần thiết mà luật pháp cho phép để huy
động nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay
7
đối với nền kinh tế. Có thể nói đây là cơ sở chính của các khoản cho vay và là
nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển của ngân hàng. Thành phần nguồn
vốn của NHTM bao gồm:
Vốn điều lệ và các quỹ: Là nguồn vốn khởi đầu và được bổ sung
trong suốt quá trình hoạt động. Vốn điều lệ là số vốn ban đầu khi thành lập ngân
hàng được ghi vào điều lệ của ngân hàng. Vốn điều lệ ít nhất phải bằng vốn pháp
định do chính phủ quy định.
Các quỹ ngân hàng: đây là các quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình
tồn tại và hoạt động của ngân hàng.
Vốn huy động của ngân hàng: Chủ yếu là dưới hình thức nhận tiền
gửi của các chủ thể kinh tế, các TCTD, cá nhân dân cư…bao gồm:
+ Tiền gửi không kỳ hạn: Đây là khoản tiền mà người gửi có thể rút ra sử dụng bất
cứ khi nào và ngân hàng phải thoả mãn yêu cầu đó của khách hàng, bao gồm tiền
gửi thanh toán và tiền gửi không kỳ hạn.
+ Tiền gửi có kỳ hạn: Là khoản tiền có sự thoả thuận thời gian rút tiền giữa ngân
hàng và khách hàng.
+ Tiền gửi tiết kiệm: Là khoản tiền để dành của mỗi cá nhân, được gửi vào ngân
hàng nhằm được hưởng lãi suất theo định kỳ. Có 2 loại tiền gửi là tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Vốn đi vay: Bên cạnh các hình thức huy động dưới dạng nhận tiền
gửi, các ngân hàng còn huy động dưới hình thức phát hành trái phiếu. Đây là dạng
ngân hàng đi vay dài hạn của công chúng.
Trong quá trình hoạt động của mình nhiều khi phát sinh các nghiệp vụ cùng
một lúc làm cho nguồn vốn của ngân hàng không đảm bảo đáp ứng các nhu cầu hoạt
động của mình, vì thế ngân hàng phải tiến hành vay vốn của NHTW thông qua biện
pháp chiết khấu, tái chiết khấu, vay của các NHTM khác thông qua thị trường liên
8
ngân hàng, vay của các ngân hàng nước ngoài hoặc tiếp nhận vốn từ các TCTD
ngân hàng, từ ngân sách nhà nước…
Vốn tiếp nhận: Đây là các nguồn vốn tiếp nhận từ các TCTD, từ ngân
sách nhà nước để tài trợ theo các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội, cải
tạo môi sinh. Nghiệp vụ này chỉ được sử dụng theo đúng đối tượng, mục tiêu đã
được xác định trước.
Vốn khác: Là các nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của
ngân hàng.
Nghiệp vụ sử dụng vốn: Đây là nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ
yếu và quan trọng của tài sản Có của ngân hàng bao gồm:
Dự trữ: Mặc dù hoạt động của ngân hàng là nhằm mục đích kiếm lời,
song cũng cần đảm bảo an toàn để giữ vững lòng tin cho khách hàng do vậy ngân
hàng cần để dành một phần nguồn vốn gọi là dự trữ nhằm đảm bảo khả năng thanh
toán khi khách hàng có nhu cầu rút tiền.
Cấp tín dụng: Số nguồn vốn còn lại sau khi để danh một phần dự trữ,
các NHTM có thể dùng để cấp tín dụng cho các thành phần kinh tế.
Cho vay: Là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến khả năng
tồn tại và hoạt động của NHTM. Khi huy động tiền gửi, ngân hàng phải duy trì dự
trữ bắt buộc và sau khi trừ đi các khoản dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán,
ngân hàng có thể cho vay phần tiền gửi còn lại. Hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng
lớn do vậy tiền lãi thu được từ hoạt động này là nguồn thu nhập chủ yếu của ngân
hàng, đồng thời cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Việc cho vay được phân
chia trong phạm vi các khoản mục cho vay bao gồm:
+ Cho vay trực tiếp: Là một loại hình tín dụng nghiệp vụ của NHTM
trong đó ngân hàng sẽ cấp vốn cho người đi vay để sản xuất kinh doanh, đầu tư hay
tiêu dùng đồng thời kiểm soát toàn bộ quá trình sử dụng vốn. Đến hạn người đi vay
phải hoàn trả vốn và tiền lãi cho ngân hàng.
9
+ Chiết khấu: Đây là nghiệp vụ cho vay gián tiếp mà ngân hàng sẽ cung
ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho
ngân hàng thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn
trong thời hạn thanh toán.
Cho thuê tài chính: Ngân hàng phải thành lập công ty thuê mua tài chính độc
lập có tư cách pháp nhân. Công ty cho thuê tài chính sẽ dùng nguồn vốn của mình
hay vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản, thiết bị theo yêu cầu của người đi
thuê và cho thuê trong một thời gian nhất định kèm theo lời hứa là sẽ bán lại về sau.
Bảo lãnh ngân hàng: Trong nghiệp vụ này khách hàng được ngân hàng cấp bảo
lãnh, nhờ đó khách hàng được vay vốn ở ngân hàng khác hoặc thực hiện hợp đồng
kinh tế đã được ký kết.
Đầu tư: Đây là khoản mục có vị trí quan trọng thứ hai sau cho vay
mang lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Ngân hàng có thể đầu tư dưới các hình
thức như: hùn vốn, mua cổ phần cổ phiếu của công ty, trái phiếu của Chính phủ,
chính quyền địa phương.
Tài sản Có khác: Là những khoản mục còn lại của tài sản Có, trong
đó chủ yếu là tài sản lưu động – cơ sở vật chất để tiến hành hoạt động của ngân
hàng.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ: Ngày nay với xu hướng kinh doanh
đa năng, các hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng cũng ngày càng phát triển vừa
cho phép hỗ trợ cho các nghiệp vụ chủ yếu, vừa tạo ra các khoản tiền hoa hồng, lệ
phí,…đem lại khoản thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Hoạt động này đang dần có
một vị trí xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của NHTM. Các hoạt động
này bao gồm:
Các dịch vụ thanh toán, thu hộ và chi hộ cho khách hàng.
Bảo quản tài sản, các giấy tờ chứng thư quan trọng cho dân chúng.
Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng.
10
1.2
Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý..
Tư vấn tài chính, giúp các công ty phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
KHÁT QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ
1.2.1 Ngoại tệ và kinh doanh ngoại tệ
Ngoại tệ: tiền của nước khác lưu thông trong một nước.
Kinh doanh ngoại tệ theo nghĩa rộng bao gồm việc mua bán ngoại tệ,
đảm bảo ổn định số dư tài khoản kinh doanh ngoại tệ tại nước ngoài và tìm cách thu
lời thông qua chênh lệch tỷ giá và lãi suất giữa các đồng tiền khác nhau. Theo nghĩa
hẹp, HĐKDNT chỉ đơn giản là việc mua và bán số dư trên tài khoản bằng ngoại tệ.
_ Kinh doanh ngoại tệ bao gồm: kinh doanh ngoại tệ tiền mặt và kinh doanh ngoại
tệ chuyển khoản.
+ Kinh doanh ngoại tệ tiền mặt (đồng tiền của một quốc gia khác hoặc đồng
ngoại tệ bằng kim loại, tiền giấy, séc du lịch và các công cụ thanh toán khác) chủ
yếu liên quan đến hoạt động du lịch và có doanh số giao dịch rất nhỏ so với kinh
doanh ngoại tệ chuyển khoản.
+ Kinh doanh ngoại tệ chuyển khoản được thực hiện nhờ vào các lệnh chuyển
qua mạng thông tin thanh toán. Những lệnh này chỉ định việc ghi Có vào tài khoản
của một đồng tiền nước này và ghi Nợ vào tài khoản của một đồng tiền khác. Tiền
gửi được chuyển từ tài khoản của người bán sang tài khoản của người mua thông
qua các lệnh chuyển tiền bằng điện tín, hối phiếu...
_ HĐKDNT trong ngân hàng có chức năng cung cấp ngoại tệ trong giao dịch
thương mại quốc tế cũng như giúp luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế, giao dịch
tài chính quốc tế và cả cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản
thu xuất khẩu, thanh toán nhập khẩu, các khoản đầu tư hay đi vay bằng ngoại tệ.
Như vậy nhu cầu về ngoại tệ cho doanh nghiệp cũng như sự phát triển nghiệp vụ
kinh doanh ngoại tệ của các NHTM trong tiến trình hội nhập là rất lớn.
11
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ của ngân hàng có rất nhiều rủi ro. Bản thân
ngoại tệ cũng luôn tiềm ẩn nhiều biến động, nên HĐKDNT chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố chủ quan và khách quan như: tỷ giá, nhu cầu ngoại tệ của doanh
nghiệp, tâm lý số đông, hoạt động xuất nhập khẩu, lãi suất của đồng ngoại tệ, chính
sách quản lý ngoại hối, lượng ngoại tệ dự trữ, tính cạnh tranh…
Hoạt động mua bán ngoại tệ luôn gắn liền với vấn đề tỷ giá. Có thể xem
tỷ giá là yếu tố đầu tiên tác động trực tiếp đến hoạt động mua bán ngoại tệ của chi
nhánh
Nhu cầu ngoại tệ của doanh nghiệp: phần lớn hoạt động mua bán ngoại tệ
của ngân hàng là phục vụ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Hoạt động xuất
nhập khẩu của các doanh nghiệp này thường có tính thời vụ cao, nên hoạt động mua
bán ngoại tệ của ngân hàng cũng ít nhiều có tính thời vụ.
Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến HĐKDNT mà ngân hàng không
thể kiểm soát được, đó là yếu tố tâm lý. Nếu trước đây người dân Việt Nam thường
dùng vàng làm phương tiện cất trữ thì ngày nay người ta thường thích cất trữ bằng
ngoại tệ mạnh (đặc biệt là USD) hơn là trữ vàng. Do vậy, khi có một điều bất
thường xảy ra (như khủng bố, chiến tranh, thiên tai…) làm cho tỷ giá biến động thì
họ thường hành động theo số đông, cùng bán ra hoặc cùng mua vào ngoại tệ. Điều
này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động mua bán ngoại tệ của các ngân hàng. Mặt
khác, người dân Việt Nam vẫn còn thói quen giao dịch mua bán ngoại tệ trên thị
trường tự do, nên HĐKDNT của ngân hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng.
Hoạt động mua bán ngoại tệ còn bị quản lý, kiểm soát chặt chẽ bởi cơ chế
quản lý ngoại hối do Nhà nước ban hành. Đồng thời các chi nhánh ngân hàng còn
phải tuân theo quy định về trạng thái ngoại tệ hằng ngày của NHTW.
1.2.3 Các phương thức giao dịch ngoại tệ
1.2.3.1 Nghiệp vụ giao dịch giao ngay (spot)
- Xem thêm -