TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN THỊ BÍCH PHƯỢNG
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN LẤP VÒ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã ngành: 52340201
Tháng 05-2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN THỊ BÍCH PHƯỢNG
MSSV: C1200085
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN LẤP VÒ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành:52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ ĐAN XUÂN
Tháng 05 – 2014
LỜI CẢM ƠN
o
Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn huyện Lấp Vò, đặc biệt là ban lãnh đạo Ngân hàng đã tạo
điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại quý
Ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy của quý thầy cô Trường Đại
Học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô của khoa Kinh tế và QTKD.Em xin cảm
ơn cô Huỳnh Thị Đan Xuân đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều để
em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập, do thời gian và phạm vi có hạn nên nghiên
cứu vấn đề chưa sâu, mặt khác do kiến thức còn hạn chế cũng như kinh
nghiệm thực tế chưa có nên bài khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những
sai sót. Kính mong được sự đóng góp ý kiến của giảng viên hướng dẫn, các
quí thầy cô và Ban lãnh đạo của Ngân hàng.
Cuối lời, em xin kính chúc quý thầy cô lời chúc sức khỏe, kính chúc
Ban lãnh đạo, cùng toàn thể các cán bộ công nhân viên Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Lấp Vò lời chúc sức khỏe, sự may
mắn và thành đạt, chúc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
huyện Lấp Vò ngày càng lớn mạnh, phát triển bền vững.
Cần Thơ, ngày…tháng…..năm 2014
Người thực hiện
Trần Thị Bích Phượng
i
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên
cứu của tôi.Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn tốt nghiệp là trung
thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trước đây.
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014
Người thực hiện
Trần Thị Bích Phượng
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
o
................................................................................................................................
. ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Lấp Vò, ngày…. . . tháng…. . .năm 2014
GIÁM ĐỐC
(Kí tên, đóng dấu)
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………………....1
1.1 Lý do chọn đề tài…………………………………………………..............1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………………..…...1
1.2.1 Mục tiêu chung…………………………………………………. ……... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể …………………………………………………. ……...1
1.3 Phạm vi nghiên cứu………………………………………………….,…....2
1.3.1 Thời gian, không gian…………………………………………………....2
1.3.2 Nội dung nghiên cứu…………………………………………………….2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……..3
2.1 Cơ sở lý luận…………………………………………………………….....3
2.1.1 Khái niệm tín dụng……………………………………………………....3
2.1.2 Phân loại tín dụng………………………………………………………..3
2.1.3 Lãi suất tín dụng………………………………………………………....4
2.1.4 Một số vấn đề về tín dụng nông nghiệp, nông thôn………………..……5
2.1.5 Chức năng và vai trò của tín dụng…………………………………….....8
2.1.6 Bảo đảm tín dụng………………………………………………………..9
2.1.7 Quy trình tín dụng……………………………………………………….9
2.1.8 Rủi ro tín dụng………………………………………………………….11
2.1.9 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay trong phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn của Ngân hàng……………………….......11
2.2 Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………12
2.2.1 Phương pháp thu thập sốliệu…………………………………………...12
2.2.2 Phương pháp phân tích sốliệu………………………………………….12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀNHN0& PTNT
CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ…………………………………………….13
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTN
huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp…………………………………………….. 13
3.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự. …………………………………………………14
3.2.1 Tình hình nhân sự ……………………………………………………..14
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ………………………………………………………...14
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ……………………………….15
iv
3.2.4 Quy trình cho vay………………………………………………………16
3.3 Ưu điểm và nhược điểm của ngân hàng………………………………… 18
3.3.1 Ưu điểm ………………………………………………………………..18
3.3.2 Nhược điểm …………………………………………………………....18
3.4 Vài nét về tình hình sản xuất nông nghiệp huyện Lấp Vò ………………18
3.4.1 Vài nét về huyện Lấp Vò ………………………………………………18
3.4.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp ……………………………………….19
3.5 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNN
chi nhánh huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2013 …………….20
3.5.1 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo& PTNT
chi nhánh huyện Lấp Vò…………………………………………………….20
3.5.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng…………….. 20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI NHNo&PTNT
CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ…………………………………………….23
4.1 Khái quát tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT
huyện Lấp Vò giai đoạn 2011-2013………………………………………....23
4.1.1 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của NHNo&PTNT
huyện Lấp Vò……………………………………………………………….. 25
4.1.2 Tình hình huy động vốn theo đối tượng của NHNo&PTNT
huyện Lấp Vò...................................................................................................26
4.2 Khái quát tình hình hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT
huyện Lấp Vò giai đoạn 2011-2013..………………………………………...27
4.3 Phân tích tình hình cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
của NHNo& PTNT huyện Lấp Vò giai đoạn 2011-2013……………………28
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay trong cho vay
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn…………………………….……28
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ trong cho vay phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn………………………………………………………31
v
4.3.3 Phân tích tình hình dư nợ trong cho vay phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn………………………………………………………34
4.3.4 Phân tích tình hình nợ xấu trong cho vay phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn……………………………………………………...37
4.3.5 Phân tích các chỉ số đánh giá kết quả cho vay phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn của NHNo&PTNT huyện Lấp Vò………………….39
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHO VAY PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ ……………………....44
5.1 Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển trong hoạt động
cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn…………..…………….44
5.1.1 Thuận lợi……………………………………………………………….44
5.1.2 Khó khăn……………………………………………………………….45
5.1.3 Định hướng phát triển ………………………………………………....45
5.2 Một sốbiện pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động
cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn ………………………...46
5.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng linh hoạt và phù hợp………………….. 47
5.2.2 Nâng cao chất lượng nguồn năng lực …………………………………47
5.2.3 Nâng cao chất lượng tín dụng ………………………………………...48
5.2.4 Nâng cao chất lượng phục vụ, chăm sóc khách hàng………………….48
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………….49
6.1 Kết luận…………………………………………………………………. 49
6.2 Kiến nghị………………………………………………………………... 49
6.2.1 Đối với chính quyền địa phương……………………………………… 49
6.2.2 Đối với NHNo&PTNT cấp trên……………………………………….50
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………...51
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tóm tắt quy trình tín dụng………………………………………...10
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
giai đoạn 2011-2013………………………………...……………………..…21
Bảng 4.1: Cơ cấu tổng nguồn vốn tại NHNO&PTNT
chi nhánh huyện Lấp Vò …………………………………………………….23
Bảng 4.2: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của NH……………………….25
Bảng 4.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng của NH…………......26
Bảng 4.4: Tình hình tín dụng chung theo tại NHN0&PTNT huyện Lấp Vò ...27
Bảng 4.5: DSCV trong nông nghiệp, nông thôn theo thời gian……………...29
Bảng 4.6: DSCV trong nông nghiệp, nông thôn theo đối tượng …………....30
Bảng 4.7: DSTN trong nông nghiệp, nông thôn theo thời gian …………......32
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ trong nông nghiệp, nông thôn theo đối tượng ….33
Bảng 4.9: Dư nợ trong nông nghiệp, nông thôn theo thời gian ……..…........35
Bảng 4.10: Dư nợ trong nông nghiệp, nông thôn theo đối tượng………..…..36
Bảng 4.11: Nợ xấu trong cho vay nông nghiệp, nông thôn theo thời gian.…37
Bảng 4.12: Nợ xấu trong cho vay nông nghiệp, nông thôn theo đối tượng….38
Bảng 4.13: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay trong nông nghiệp,
nông thôn tại NHNo&PTNN chi nhánh Lấp Vò ……………………….........43
vii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò…...... ....14
Sơ đồ 3.2: Quy trình luân chuyển hồ sơ vay vốn ……………………...…….17
Hình 4.1: Hệ số thu nợ ......…………………………………………..…....... 39
Hình 4.2: Dư nợ/Vốn huy động ………………………………...…..………..40
Hình 4.3: Vòng quay tín dụng………………..……………………..………..41
Hình 4.4: Nợ xấu/ Tổng dư nợ…………………………..………..….............42
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
LSTD: Lãi suất tín dụng
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
NH: Ngân hàng
TCTD: Tổ chức tín dụng
NN: Nông nghiệp
NN-NT: Nông nghiệp- Nông thôn
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TD: Tín dụng
KH: Khách hàng
XLRR: Xử lý rủi ro
UBND: Ủy ban nhân dân
ĐVT: Đơn vị tính
ix
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Theo chủ trương của Đảng và Nhà Nước, Lấp Vò đang thực hiện quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng đa dạng hoá các hình
thức sản xuất nông nghiệp, đồng thời kết hợp các hình thức này lại với nhau
để tạo nên năng suất kinh tế cao nhất bằng cách hướng dẫn và kêu gọi người
nông dân trồng nhiều loại cây khác nhau trên đất của họ và chăn nuôi các loài
gia súc, thuỷ sản có lợi hơn. Muốn vậy thì người nông dân phải có đủ vốn để
đầu tư sản xuất. Từ đó, mới tập trung cho sản xuất, nâng cao năng suất cây
trồng vật nuôi, cải thiện đời sống, đồng thời hoàn thành quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn ở Lấp Vò. Vì vậy, vai trò của các Ngân hàng thương
mại mà đặc biệt là Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện
Lấp Vò (NHNo&PTNT huỵện Lấp Vò) là rất quan trọng. Nhiều năm qua
NHNo&PTNT huyện Lấp Vò đã cung cấp vốn cho người nông dân đã đóng
góp một phần không nhỏ vào việc phát triển kinh tế của huyện.Ví dụ cho vay
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn là phát triển làng nghề, thay đổi cơ
cấu nông nghiệp...Do vậy nhu cầu vốn của người nông dân ngày càng cao, nên
NHNo & PTNT huyện Lấp Vò đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan
trọng, đó là phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của mình bằng cách
đẩy mạnh và mở rộng các phương thức cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn của
khách hàng một cách hợp lý nhất và đồng thời thu hồi vốn một cách cách hiệu
quả nhất.
Từ lý do trên nên tôi chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Lấp Vò
tỉnh Đồng Tháp”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay phục vụ phát triển Nông nghiệp, Nông thôn
tại NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Lấp Vò qua 3 năm từ năm 2011 – 2013.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong giai đoạn
2011 - 2013
(2) Kết quả cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng
trong giai đoạn 2011 - 2013
(3) Đánh giá kết quả cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn tại
Ngân hàng.
(4) Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả trong hoạt động cho vay
phục vụ phát triển nông nghiêp, nông thôn của Ngân hàng.
1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Thời gian, không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình cho vay, thu nợ, nợ xấu trong
hoạt động tín dụng nông nghiệp, nông thôn qua 3 năm 2011 - 2013 và đưa ra
giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh Huyện
Lấp Vò.
1.3.2 Nội dung nghiên cứu
Phân tích tình hình nguồn vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ của Ngân hàng
trong cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh
Huyện Lấp Vò.
2
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo
các định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán … dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người đi vay)
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất. Hoạt động đi vay và cho vay mà
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành (Nguyễn Đăng
Dờn, 2008, trang 175).
2.1.2. Phân loại tín dụng
Tín dụng Ngân hàng có thể phân thành nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại khác nhau. Phân loại tín dụng dựa vào căn cứ sau:
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng
và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và
các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 12
tháng đến 60 tháng. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua
sắm TSCĐ, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng SXKD, xây
dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng
trở lên. Tín dụng này được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây
dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới (Nguyễn Minh Kiều, 2008, trang 24)
2.1.2.2 Căn cứ vào mục đích của tín dụng
- Cho vay bất động sản: là cho vay liên quan đến việc mua sắm, xây
dựng bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp,
thương mại và dịch vụ.
3
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lưu động cho các DN trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và
dịch vụ
- Cho vay nông nghiệp: là cho vay để trang trải các chi phí như phân
bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, nhiên liệu, lao động….
- Cho vay tiêu dùng: là cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các vật dụng đắt tiền như xe, du học …(Nguyễn Minh Kiều, 2008,
trang 23)
2.1.2.3 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
- Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như
thế chấp, cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba (Nguyễn Minh Kiều,
2008, trang 24).
2.1.3 Lãi suất tín dụng
- Lãi suất chính là biểu hiện của giá cả khoản tiền mà người cho vay đòi
hỏi khi tạm thời trao quyền sử dụng khoản tiền của mình cho người khác
+ Người đi vay coi lãi suất như là khoản chi phí phải trả cho nhu cầu sử
dụng tạm thời tiền của người khác
+ Lãi suất tín dụng được đo lường bằng tỉ lệ % trên số tiền vay mà
người đi vay phải trã cho người cho vay trong một khoảng thời gian nhất định.
Lợi tức tín dụng
Công thức:
LSTD =
x
100(%) (2.1)
Tổng tiền vay (Vốn TD)
Đứng về phía NH
Lãi suất tiền gửi (LSTG) là giá mua
Lãi suất cho vay (LSCV) là giá bán
* Vai trò của lãi suất tín dụng
- Là công cụ để kích thích tiết kiệm
- Là công cụ để tiến hành nền kinh tế vĩ mô, là công cụ điều hành chính
sách tiền tệ, là công cụ kiềm chế lạm phát
- Là công cụ để thúc đẩy các đơn vị SXKD có hiệu quả hơn, sử dụng
vốn thận trọng hơn
- Là phương tiện để các NH cạnh tranh lẫn nhau là phương tiện giúp
NHTM tạo ra lợi nhuận cho chính mình
4
2.1.4 Một số vấn đề về tín dụng nông nghiệp, nông thôn
2.1.4.1 Khái niệm nông nghiệp, nông thôn
- Căn cứ vào Khoản 1 Điều 3 nghị định 41/2010/NĐ-CP quy định:
“Nông nghiệp” là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm
các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản.
Như vậy, nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự
nhiên. Những điều kiện tự nhiên như đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, bức
xạ mặt trời... trực tiếp ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi.
Nông nghiệp cũng là ngành sản xuất có năng suất lao động rất thấp, vì đây là
ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên; là ngành sản xuất mà việc
ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ gặp rất nhiều khó khăn.
- Căn cứ vào Khoản 2 Điều 3 nghị đinh 41/2010/NĐ-CP quy định:
“Nông thôn”: là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố,
thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
Nông thôn dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông nghiệp
chiếm tỷ trọng lớn. Nông thôn có thể được xem xét trên nhiều góc độ: kinh tế,
chính trị, văn hoá, xã hội... Xét về mặt kinh tế - kỹ thuật, kinh tế nông thôn có
thể bao gồm nhiều ngành kinh tế như: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
tiểu, thủ công nghiệp, dịch vụ... trong đó nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
là ngành kinh tế chủ yếu. Xét về mặt kinh tế - xã hội, kinh tế nông thôn cũng
bao gồm nhiều thành phần kinh tế: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá
thể... Xét về không gian và lãnh thổ, kinh tế nông thôn bao gồm các vùng như:
vùng chuyên canh lúa, vùng chuyên canh cây màu, vùng trồng cây ăn quả...
2.1.4.2 Đặc điểm cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
* Đối tượng khách hàng(Điều 4, nghị định 41/2010/NĐ-CP)
- Cho vay các chi phí sản xuất trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm
nghiệp
- Cho vay phát triển ngành nghề tại nông thôn
- Cho vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn
- Cho vay chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối
- Cho vay để kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nông, lâm,
diêm nghiệp và thủy sản
- Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các
dịch vụ phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn
- Cho vay tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống nhân dân ở nông thôn
- Cho vay theo các chương trình kinh tế của Chính phủ
* Nguyên tắc cho vay
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng.
5
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa trong hợp đồng tín dụng
hay trong các khế ước nhận nợ(tại Điều 6 quyết định 1627/2011/QĐ-NHNN).
* Tại Điều 5 nghị định 41/2010/NĐ-CP có quy định như sau:
- Các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ đầu tư tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống của nhân dân
trên nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư.
- Các tổ chức tín dụng thực hiện cơ chế bảo đảm tiền vay theo quy định
hiện hành và xác định mức cho vay không có bảo đảm đối với từng đối tượng
cụ thể, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của khách hàng và khả năng quản lý
rủi ro của tổ chức tín dụng. Các tổ chức tín dụng thông báo công khai mức cho
vay không có bảo đảm bằng tài sản, điều kiện, thủ tục cho vay cụ thể trên cơ
sở tuân thủ các quy định hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng.
- Các ngân hàng, tổ chức tài chính thực hiện cho vay các đối tượng
chính sách và các chương trình kinh tế theo chỉ định của Chính phủ, được
Chính phủ bảo đảm các điều kiện để thực hiện thông qua các chính sách đối
với nông nghiệp, nông thôn, nông dân trong từng thời kỳ.
- Các tổ chức tài chính quy mô nhỏ cho vay các đối tượng trong lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định của pháp luật
* Phương thức cho vay
Cho vay theo tài khoản đơn giản (cho vay từng lần):
+ Cho vay từng lần là tiến trình cấp tín dụng dựa trên cơ sở nhu cầu tín
dụng của từng đối tượng vay cụ thể.
+ Áp dụng cho các khách hàng vay vốn có đủ điều kiện vay vốn nhưng
không đủ điều kiện vay theo tài khoản luân chuyển.
Đăc điểm:
+ Trong cho vay từng lần thì vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai
đoạn hay một quy trình nhất định trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, chu kỳ
luân chuyển vốn của khách hàng hoặc tham gia vào toàn bộ quá trình đó
nhưng không thường xuyên liên tục.
+ Ngân hàng cho vay và thu nợ xử lý theo từng món vay.
+ Mỗi lần vay phải thực hiện đầy đủ các thủ tục vay vốn gồm giấy đề
nghị vay vốn, hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo…
* Vai trò của nông nghiệp, nông thôn
- Đối với một nước mà nền sản xuất nông nghiệp được xem là nền tảng
như nước ta thì kinh tế của nông nghiệp giữ vị trí vô cùng quan trọng. Nó
chính là động lực, là nền tảng để phát triển kinh tế đất nước. Thế nên muốn có
6
một nền kinh tế phồn thịnh thì việc quan tâm đúng mức đến kinh tế nông
nghiệp là tất yếu. Hơn nữa, đó cũng là nguồn cung cấp nguyên liệu lớn cho xã
hội. Nắm được điều đó, trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã không
ngừng quan tâm, chăm lo cho sự tăng trưởng, phát triển của nông nghiệp.
Trong đó chính sách, cơ chế cho vay đối với việc phục vụ phát triển nông
nghiệp của NHNo& PTNT Việt Nam cũng là một ví dụ điển hình.
2.1.4.3 Các chủ trương chính sách về tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn.
Tăng trưởng kinh tế nông nghiệp, nông thôn còn ở mức thấp hơn so với
tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nhìn tổng thể thì nông
nghiệp ở nước ta chủ yếu vẫn là sản xuất nhỏ, lạc hậu.
Phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa – hiện
đại hóa là một nội dung quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước.Những đổi mới chủ yếu về cơ chế tín dụng đối với nông nghiệp,
nông thôn.
Năm 1999, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 67/1999/QĐTTg về một số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông, nông
thôn với nội dụng sau:
+ Xác định rõ nguồn vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
bao gồm vốn huy động, vốn ngân sách Nhà nước, vốn vay của các tổ chức tài
chính và nước ngoài. Nguồn vốn bổ sung hàng năm giao cho NNHo&PTNN,
trong đó dành một phần vốn hợp lý cho hộ nghèo vay qua NH phục vụ người
nghèo.
+ Về chính sách cơ chế tín dụng gồm có: cho vay theo tín dụng thông
thường, cho vay ưu đãi lãi suất, cho vay theo chính sách của Nhà nước.
+Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay ngắn hạn, tối đa 12 tháng; thời
hạn cho vay trung hạn, trên 12 tháng đến 5 năm; thời hạn cho vay dài hạn trên
5 năm.
+Về bảo đảm tiền vay: hộ vay dưới 10 triệu đồng không phải thế
chấp; đối với hợp tác xã sản xuất, kinh doanh, thực hiện bảo đảm tiền vay theo
quy định của ngân hàng, được lấy tài sản của các thành viên Ban Quản lý làm
bảo đảm tiền vay, được lấy tài sản hình thành từ vốn vay làm bảo đảm tiền vay
nhưng mức cho vay tối đa bằng vốn tự có của hợp tác xã; các doanh nghiệp
Nhà nước, được Nhà nước giao nhiệm vụ làm đầu mối thu mua để xuất khẩu
gạo; nhập khẩu phân bón, được dùng tài sản hình thành từ vốn vay làm bảo
đảm tiền vay.
Ngày 12/4/2010, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 41/2010/NĐ-CP
về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thay thế
Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg. Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ra đời đánh
dấu một sự thay đổi quan trọng của chính sách của Nhà nước đối với tín dụng
nông nghiệp, nông thôn và về cơ bản, đã khắc phục được những bất cập của
Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg sau hơn 10 năm thực hiện. Có thể nhận thấy
rõ những điểm mới quan trọng về chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn
7
trong Nghị định số 41/2010/NĐ-CP năm 2010 so với Quyết định số
67/1999/QĐ-TTg năm 1999, như sau
+ Sự mở rộng về sự tham gia của các tổ chức tín dụng trong phát triển
nông nghiệp, nông thôn
+ Đối tượng được vay vốn phát triển nông nghiệp, nông thôn bao gồm
hộ gia đình, hộ kinh doanh trên địa bàn nông thôn; cá nhân; chủ trang trại; các
hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn nông thôn; các tổ chức và cá nhân cung ứng
các dịch vụ phục vụ trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ tiêu thụ và xuất khẩu sản
phẩm nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản; các doanh nghiệp chế biến các sản
phẩm từ nông nghiệp hoặc kinh doanh trong các lĩnh vực công nghiệp, thương
mại, cung ứng dịch vụ phi nông nghiệp, có cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn nông thôn
+ Nguồn vốn cho vay của các tổ chức tín dụng gồm bốn nguồn vốn:
nguồn vốn huy động; vốn vay, nhận tài trợ, ủy thác; nguồn vốn ủy thác của
Chính phủ và vốn vay Ngân hàng Nhà nước thông qua việc sử dụng các công
cụ điều hành chính sách tiền tệ
+ Tổ chức tín dụng được cho vay không có tài sản đảm bảo tối đa đến
50 triệu đồng đối với cá nhân, hộ sản xuất; tối đa đến 200 triệu đồng đối với
hộ kinh doanh, sản xuất phục vụ nông nghiệp, nông thôn; tối đa đến 500 triệu
đồng đối với hợp tác xã, chủ trang trại.
Đặc biệt, nhằm bảo đảm cho hoạt động của các tổ chức tín dụng được
lành mạnh, an toàn và có hiệu quả, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia. Các văn bản luật này đã tạo hành lang pháp lý cao hơn cho hoạt động của
Ngân hàng và các TCTD trong đó có nội dung về chính sách tín dụng đối với
nông nghiệp, nông thôn và nông dân. “Nhà nước có chính sách tín dụng ưu đãi
về vốn, lãi suất, điều kiện, thời hạn vay vốn đối với nông nghiệp, nông thôn và
nông dân nhằm góp phần xây dựng cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng, thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, phát triển sản xuất hàng hóa,
thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn”
Như vậy, Đảng và Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban
hành một hệ thống văn bản quy phạm pháp luật khá đồng bộ, đặc biệt từ khi
các chính sách về nông nghiệp, nông thôn; các chính sách về cấp tín dụng;
chính sách liên quan đến cấp tín dụng. Các chính sách đó đã tạo ra một khung
pháp lý khá hoàn chỉnh cho các TCTD, đặc biệt đối với NHNo&PTNT. Thực
tiễn đã chứng minh đây là những văn bản quan trọng tạo tiền đề, điều kiện to
lớn cho hoạt động tín dụng của NHN0&PTNT đối với nông nghiệp, nông
thôn.
2.1.5 Chức năng và vai trò của tín dụng
2.1.5.1 Chức năng của tín dụng
- Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
- Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông.
8
- Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế (Nguyễn
Đăng Dờn, 2008, trang 177)
2.1.5.2 Vai trò của tín dụng
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả.
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định
trật tự xã hội.
- Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế (Nguyễn Đăng
Dờn, 2008, trang 179)
2.1.6 Bảo đảm tín dụng
2.1.6.1 Khái niệm
- Bảo đảm tín dụng hay còn gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín
dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòn ngừa rủi ro, tạo cơ sở pháp lý để thu
hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay (Nguyễn Minh Kiều, 2008
trang 38)
-Bảo đảm TD là phương tiện tạo cho NH có thêm nguồn vốn khác để
thu hồi nợ nếu như mục đích xin vay của KH bị phá sản
- Có nhiều loại bảo đảm cho một khoản vay NH và các loại bảo đảm
này phải thỏa mãn ít nhất là ba yêu cầu sau đây để được NH chấp nhận:
+ Dễ được định giá
+ Dễ cho NH được quyền sở hữu hợp pháp
+ Dễ tiêu thụ hay thuận tiện
2.1.6.2 Các hình thức bảo đảm tín dụng
- Bảo đảm TD bằng tài sản thế chấp
- Bảo đảm TD bằng tài sản cầm cố
- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Bảo đảm TD bằng hình thức bảo lãnh
2.1.7 Quy trình tín dụng
2.1.7.1 Khái niệm
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định
cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn,
theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau.
9
- Xem thêm -