TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THÙY LINH
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
MS NGÀNH: 5234021
Cần Thơ – 2013
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THÙY LINH
MSSV: 4107332
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
MS NGÀNH: 5234021
SDT: 0924017745
GVHD: PGS.TS ĐỖ VĂN XÊ
Cần Thơ – 2013
2
LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô trường Đại học
Cần Thơ, Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh và khoa Phát triển Nông thôn
đã chỉ bảo, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu về chuyên ngành qua những
năm tháng học tập tại trường. Sau 3 tháng thực tập em đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp “ Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu”. Để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp lần này,
ngoài những có gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của các Cô Chú,
Anh Chị trong ngân hàng. Em cảm ơn mọi người ở ngân hàng đã nhiệt tình giải
thích những vấn đề em chưa hiểu cũng như thắc mắc số liệu. Nhờ vậy, luận văn của
em mới có thể hoàn thành đúng thời hạn.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Đỗ Văn Xê đã trực tiếp
hướng dẫn, nhờ những chỉ bảo và nhắc nhở quý giá của thầy giúp em khắc phục
những phần còn thiếu sót trong luận văn. Dù thời gian của thầy rất ít và bận rộn
nhiều việc nhưng thầy vẫn vui vẻ, tận tình hướng dẫn khi em liên lạc hỏi bài. Em
cảm ơn thầy rất nhiều, em chúc thầy dồi dào sức khỏe để có thể truyền đạt kiến thức
cho nhiều thế hệ sinh viên hơn nữa.
Em chân thành cảm ơn Cô Chú, Anh Chị ở Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu – Chi nhánh Cần Thơ, đặc biệt là mọi người ở Phòng Khách hàng
Doanh nghiệp đã nhiệt tình chỉ bảo cho em trong thời gian thực tập tại ngân hàng.
Trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp, dù cố gắng rất nhiều nhưng do kiến
thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót. Em
rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để đề tài hoàn thiện hơn.
Em chân thành cảm ơn!
3
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết đề tài luận văn này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích được trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày tháng
năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thùy Linh
4
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Ngày tháng năm 2013
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
5
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...................................................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................................3
1.4.1 Không gian ...............................................................................................3
1.4.2 Thời gian ..................................................................................................3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................3
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DNVVN........................................................4
2.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp .....................................................................4
2.1.2 Tiêu chuẩn DNVVN ................................................................................4
2.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp DNVVN .....................................................5
2.1.3.1 Đặc điểm ...............................................................................................5
2.1.3.2 Vai trò ...................................................................................................5
2.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNVVN .....................................................................6
2.2.1 Nhân tố chủ quan .....................................................................................6
2.2.1.1 Chính sách cho vay của ngân hàng đối với DNVVN ...........................6
2.2.1.2 Khả năng thu nhập, xử lí và phân loại thông tin ..................................7
2.2.1.3 Quy trình và thủ tục cho vay của ngân hàng đối với DNVVN.............7
2.2.1.4 Năng lực thẩm định doanh nghiệp của cán bộ ngân hàng. ...................8
2.2.1.5 Vấn đề đạo đức của cán bộ ngân hàng..................................................8
2.2.2 Nhân tố khách quan..................................................................................9
2.2.2.1 Nhân tố thuộc về doanh nghiếp ...........................................................9
6
2.2.2.2 Nhân tố thuộc về Nhà nước và cơ quan chức năng ..............................9
2.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY .............10
2.3.1 Doanh số cho vay....................................................................................10
2.3.2 Tình hình dư nợ cho vay ........................................................................10
2.3.3 Tình hình thu nợ......................................................................................10
Trang
2.3.4 Tình hình nợ quá hạn ..............................................................................11
2.3.5 Dư nợ của DNVVN trên tổng vốn huy động ..........................................11
2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu..................................................................12
2.4.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................14
2.5 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ...................................................................16
2.5.1 Kế hoạch nộp luận văn............................................................................16
2.5.2 Kế hoạch thực hiện..................................................................................16
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG EXIMBANK
3.1 Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Cần Thơ.....................................................18
3.1.1 Quá trình thành lập..................................................................................18
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ..........................................................................18
3.1.3 Cơ cấu và tổ chức....................................................................................19
3.2 MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG ..........................................................................22
3.2.1 Thuận lợi .................................................................................................22
3.2.2 Khó khăn .................................................................................................23
3.3 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ..........................................................................24
3.4 QUÁ TRÌNH CHO VAY ...................................................................................24
3.5 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..........................................................................26
3.5.1 Tình hình huy động vốn ..........................................................................26
3.5.2 Công tác tín dụng ....................................................................................29
3.5.3 Kết quả kinh doanh .................................................................................33
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 DOANH SỐ CHO VAY.....................................................................................36
4.1.1 Doanh số cho vay DNVVN theo thời gian vay ......................................36
4.1.2 Doanh số cho vay DNVVN theo thành phần kinh tế..............................39
7
4.2 DOANH SỐ THU NỢ........................................................................................43
4.2.1 Doanh số thu nợ DNVVN theo thời gian vay........................................43
4.2.2 Doanh số thu nợ DNVVN theo thành phần kinh tế ................................46
4.3 TỔNG DƯ NỢ....................................................................................................49
4.3.1 Tổng dư nợ DNVVN theo thời gian vay ................................................49
4.3.2 Tổng dư nợ DNVVN theo thành phần kinh tế........................................51
4.4 TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN..............................................................................54
Trang
4.5 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY DNVVN ..........................................................................................56
4.6 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY DNVVN TẠI
NGÂN HÀNG EXIMBANK ............................................................................59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................70
KẾT LUẬN......................................................................................................70
KIẾN NGHỊ .....................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................72
8
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ ngữ tương ứng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng Thương mại
DN
Doanh nghiệp
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TD
Tín dụng
VHĐ
Vốn huy động
NH
Ngân hàng
KH
Khách hàng
TMCPXNK
Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu
CBTD
Cán bộ tín dụng
CP-TNHH
Cổ phần trách nhiệm hữu
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
9
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Phân loại DNVVN theo khu vực kinh tế ở Việt Nam..............................5
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2010-2012 của Eximbank ................25
Bảng 3.2: Tình hình cho vay của Eximbank giai đoạn 2010-2012 ..........................30
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012 ..............................33
Bảng 4.1: Doanh số cho vay DNVVN theo thời gian vay giai đoạn
2010-6/2013 .............................................................................................37
Bảng 4.2: Doanh số cho vay DNVVN theo thành phần kinh tế
giai đoạn 2010-6/2013..............................................................................42
Bảng 4.3: Doanh số thu nợ DNVVN theo thời gian vay
giai đoạn 2010-6/2013..............................................................................45
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ DNVVN theo thành phần kinh tế
giai đoạn 2010-6/2013..............................................................................47
Bảng 4.5: Tổng dư nợ DNVVN theo thời gian vay giai đoạn 2010-6/2013 ............50
Bảng 4.6: Tổng dư nợ DNVVN theo thành phần kinh tế giai đoạn 2010-6/2013....53
Bảng 4.7: Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng Eximbank giai đoạn
2010-6/2013 .............................................................................................55
Bảng 4.8: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay DNVVN
giai đoạn 2010-2012.................................................................................57
Bảng 4.9 Ma trận SWOT .........................................................................................59
10
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................12
Hình 2.2 Ma trận SWOT...........................................................................................16
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Eximbank Cần Thơ ............................................20
11
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính thế giới, khủng hoảng nợ công Châu Âu
đang diễn ra đã ảnh hưởng tiêu cực đến hầu hết các quốc gia trên thế giới cùng với
sự xung đột vũ trang cục bộ trên thế giới đã làm tăng thêm những bất ổn về kinh tế
toàn cầu. Chịu tác động của môi trường quốc tế, từ năm 2011 đến nay, nền kinh tế
Việt Nam đứng trước rất nhiều khó khăn. Giai đoạn gần đây, nền kinh tế nước ta đã
xuất hiện những dấu hiện bất ổn trong kinh tế vĩ mô, đó là vấn đề về lạm phát, suy
giảm tốc độ tăng trưởng, thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản và ảnh
hưởng trực tiếp đến thu nhập và đời sống của người dân. Doanh nghiệp (DN) nói
chung và doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) nói riêng cũng không nằm ngoài vòng
xoáy khó khăn này. Để hỗ trợ cho doanh nghiệp Chính phủ đã có nhiều biện pháp hỗ
trợ tích cực như tiếp cận nguồn vốn tín dụng, ưu đãi thuế, đặc biệt là chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội 2011-2020 nhấn mạnh hỗ trợ phát triển DNVVN và cụ thể hóa
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2015 là đẩy nhanh tốc độ phát
triển và nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như tạo môi trường đầu tư và kinh doanh
thuận lợi, bình đẳng, minh bạch cho các DNVVN, nhưng bản thân các DNVVN vẫn
gặp nhiều khó khăn nhất định như tiếp cận nguồn vốn, công nghệ, mặt bằng sản xuất
và sức cạnh tranh tranh trên thị trường.
Eximbank cũng góp phần hỗ trợ sự phát triển DNVVN. Năm 2013, Eximbank
có chính sách hỗ trợ như tạo điều kiện cho DN và cá nhân sản xuất kinh doanh có
thể tiếp cận nguồn vốn ưu đãi, ngày 8-3-2013 ngân hàng Eximbank đã triển khai
chương trình “Cho vay bằng VNĐ với lãi suất ưu đãi có bảo hiểm tỷ giá dành cho
doanh nghiệp, cá nhân sản xuất kinh doanh”. Bên cạnh đó, Eximbank cũng triển
khai chương trình “Cho vay tài trợ thanh toán nhập khẩu bằng VNĐ với lãi suất
ngoại tệ”. Chương trình này nhằm tài trợ vốn ngắn hạn cho các doanh nghiệp nhập
khẩu. Eximbank mong muốn với các chương trình trên sẽ tạo điều kiện và hổ trợ cho
các doanh nghiệp và cá nhân tiếp cận nguồn vốn ưu đãi trong tình hình kinh tế còn
nhiều khó khăn như hiện nay.
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề nên tôi quyết định chọn đề tài: “Phân
tích tình hình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng Eximbank” giai đoạn
2010-6/2013 làm đề tài phân tích.
12
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm rút ra những điểm mạnh, điểm yếu của ngân
hàng (NH) để từ đó hoạch định những chiến lược hoạt động phù hợp trong kì kinh
doanh tiếp theo, đồng thời đề tài đi sâu vào phân tích loại hình cho vay cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) nhằm định hướng phát triển loại hình phát triển loại
hình này.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đánh giá tình hình hoạt động của Ngân hàng thông qua tình hình huy động
vốn, công tác tín dụng và kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm để thấy được
thực trạng, tiềm năng và xu hướng hoạt động của ngân hàng.
Phân tích tình hình cho vay và thu hồi vốn thông qua các chỉ tiêu doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, tổng dư nợ, nợ quá hạn của DNVVN đối với ngân hàng nhằm
đánh giá rủi ro, hiệu quả của loại hình tín dụng này.
Đánh giá hiệu quả của hoạt động cho vay DNVVN dựa trên hệ số thu nợ, vòng
quay vốn tín dụng và dư nợ trên tổng vốn huy động để làm cơ sở đề ra biện pháp
hạn chế rủi ro cũng như nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng này.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2010-2012 như thế nào?
Công tác huy động vốn có hiệu quả không? Có đủ đảm bảo cho hoạt động của
ngân hàng hay không?
Ngân hàng Eximbank cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thời hạn và thành
phần kinh tế có gì thay đổi?
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là gì? Đặc điểm và vai trò của loại hình doanh
nghiệp này?
Các nhân tố nào ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của ngân hàng đối với
DNVVN?
Các giải pháp nào để hạn chế rủi ro cũng như phát triển mở rộng hoạt động cho
vay đối với DNVVN?
13
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu
Eximbank chi nhánh Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian
Các số liệu và tài liệu liên quan của Ngân hàng Eximbank trong giai đoạn từ
năm 2010 – 6/2013.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng của công tác cho vay vốn đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Eximbank từ năm 2010 – 6/2013 thông qua bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng thống kê hoạt động
tín dụng, từ đó làm rõ được những vấn đề liên quan đến nghiệp vụ cho vay vốn.
14
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
2.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể được hiểu chung là một tổ chức kinh tế được thành lập
nhằm sản xuất, cung ứng sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ trên thị trường.
Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29-5-2005 thì doanh nghiệp
được định nghĩa như sau: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục
một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, sản xuất đến quá trình tiêu
thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
2.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1.2.1 Đặc điểm
Là những doanh nghiệp có quy mô và vốn lao động nhỏ, thường là những
doanh nghiệp tư nhân. Đặc điểm này khiến cho DNVVN gặp không ít khó khăn
trong quá trình hoạt động của mình.
Khả năng quản lý hạn chế: Các chủ doanh nghiệp thường là những lao động
phổ thông, kỹ thuật viên, kỹ sư tự đứng ra thành lập và vận hành doanh nghiệp. Họ
vừa là quản lý vừa tham gia trực tiếp vào sản xuất nên mức độ chuyên môn chưa
cao. Đôi khi việc tách bạch giữa các bộ phận không rõ ràng, những người quản lý
các bộ phận cũng thường tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất. Phần lớn những
người chủ doanh nghiệp đều không được đào tạo qua một khóa quản lý chính quy
nào. Mặc dù vậy, họ thường không quan tâm đến việc đào tạo để nâng cao đến việc
đào tạo để nâng cao nâng lực quản lý.
Khả năng về công nghệ còn thấp do không đủ tài chính cho nghiên cứu triển
khai, nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa cho dù có những sáng kiến công nghệ nhưng
không đủ tài chính cho việc nghiên cứu triển khai nên không thể hình thành công
nghệ mới hoặc bị các doanh nghiệp lớn mua lại với giá rẻ. Tuy nhiên, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa rất linh hoạt trong việc thay đổi công nghệ sản xuất do giá trị của
dây chuyền công nghệ thường thấp và họ thường có những sáng kiến đổi mới công
nghệ phù hợp với quy mô của mình từ những công nghệ cũ và lạc hậu. Điều này thể
15
hiện tính linh hoạt trong đổi mới công nghệ và tạo sự khác biệt về sản phẩm để các
doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể tồn tại trên thị trường.
Khả năng tiếp cận thị trường kém, đặc biệt đối với thị trường nước ngoài.
Nguyên nhân chủ yếu là do các DNVVN thường là những doanh nghiệp mới hình
thành, khả năng tài chính cho hoạt động marketing còn hạn chế chưa rộng khắp và
họ chưa có khách hàng truyền thống. Hơn nữa quy mô thị trường của các doanh
nghiệp này thường bó hẹp trong phạm vi địa phương, việc mở rộng ra các thị trường
mới là rất khó khăn.
Các DNVVN khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng, do họ thường sử dụng nguồn
vốn vay từ bạn bè, người thân. Hơn nữa là do doanh nghiệp thiếu tài sản đảm bảo, sổ
sách chứng từ kế toán không rõ ràng, minh bạch, chưa có uy tín trên thị trường. Nên
ngân hàng còn e ngại trong quá trình xét duyệt hồ sơ vay vốn.
2.1.2.2 Vai trò
Các DNVVN cung cấp một lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáng kể cho
nền kinh tế. Đóng góp lớn thu nhập vào nền kinh tế quốc dân và tạo công ăn việc
làm cho nhiều lao động. Với quy mô vốn và lao động không lớn, các doanh nghiệp
dễ dàng thành lập, chuyển đổi mặt hàng sản xuất kinh doanh. Điều này cho thấy
DNVVN đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hóa và cung cấp hàng hóa,
dịch vụ bổ sung cho các doanh nghiệp lớn. Các DNVVN có vai trò tích cực đối với
sự phát triển kinh tế địa phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng. Phát
triển các DNVVN sẽ giúp địa phương khai thác thế mạnh về đất đai, tài nguyên, lao
động trong mọi lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế địa phương.
2.1.3 Tiêu chuẩn Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ về trợ giúp phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa, định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh
đã đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành 3 cấp: siêu nhỏ,
nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản
được xác định trong bản cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình
quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), ngoài các tiêu chí trên Nghị định này
còn căn cứ vào ngành hoạt động để phân loại, cụ thể được thể hiện ở bảng 2.1.
16
Bảng 2.1 Phân loại DNVVN theo khu vực kinh tế ở Việt Nam
DN siêu nhỏ
Ngành
Số lao động
DN nhỏ
Tổng nguồn
vốn
Số lao động
DN vừa
Tổng nguồn
vốn
Số lao động
10 người trở
Nông- lâm- ngư xuống
nghiệp
20 tỷ đồng
trở xuống
Trên 10
người đến
200 người
Trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
Trên 200
người đến
300 người
10 người trở
Công nghiệp và xuống
Xây dựng
20 tỷ đồng
trở xuống
Trên 10
người đến
200 người
Trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
Trên 200
người đến
300 người
10 người trở
Thương mại và xuống
dịch vụ
10 tỷ đồng
trở xuống
Trên 10
Trên 10 tỷ
người đến 50 đồng đến 50
người
tỷ đồng
Trên 50
người đến
100 người
Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
2.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
2.2.1 Nhân tố chủ quan
2.2.1.1 Chính sách cho vay của ngân hàng đối với DNVVN
Chính sách cho vay của NHTM là hệ thống các chủ trương, định hướng, quy
định chi phối hoạt động cho vay do NH đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để
tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân, từ đó đạt được những mục tiêu
mà NH đã hoạch định. Chính sách tín dụng bao gồm các chính sách về quy mô và
giới hạn tín dụng, chính sách lãi suất và phí suất tín dụng, chính sách về thời hạn nợ
và chính sách tài sản đảm bảo.
Trước mỗi kì kinh doanh, các NHTM thường đưa ra phương hướng đối với
mọi hoạt động, trong đó có hoạt động cho vay, xác định rõ chỉ tiêu đối với từng đối
tượng KH. Nếu NH xác định mở rộng cho vay với đối tượng là DNVVN thì các
chính sách thuộc tín dụng đối với DNVVN cũng linh hoạt hơn, phù hợp với đặc
điểm và nhu cầu của đối tượng KH này. Ngược lại, nếu chính sách mở rộng cho vay
được xác định là một nhóm khách hàng khác thì doanh số và dư nợ cho vay đối với
DNVVN từ đó cũng giảm đi. Vậy nhân tố tiên quyết và quan trọng nhất là tác động
17
đến hoạt động cho vay đối với DNVVN là phương hướng, thiện chí cho vay của
NHTM.
2.2.1.2 Khả năng thu nhập, xử lí và phân loại thông tin liên quan tới
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngân hàng thu thập thông tin về bản thân khách hàng, về ngành kinh doanh, thị
trường và sự ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô qua các phương tiện truyền thông, các
cơ quan chức năng và nhiều mối quan hệ xung quanh ngân hàng và doanh nghiệp để
ngân hàng làm cơ sở để xử lí, phân loại thông tin khách hàng. Kết quả trong quá
trình này sẽ cho NH biết được năng lực của DN, khả năng thành công của dự án và
những khó khăn, lợi thế mà DN gặp phải. Từ đó NH mới xây dựng được các dịch vụ
phù hợp với nhu cầu đa dạng của DN.
Công tác thu thập, xử lý thông tin vô cùng quan trọng đối với hoạt động cho
vay của NH hiện nay. Sự thiếu thông tin hoặc thông tin sai lệch về KH là một trong
những hạn chế mà một số NH thường gặp phải. Điều đó dẫn đến việc NH nắm bắt
thông tin thị trường không chính xác, khiến NH đưa ra những quyết định cho vay
cũng như cung cấp dịch vụ cho KH không phù hợp, không thỏa mãn nhu cầu KH,
kìm hãm việc mở rộng cho vay của NH.
2.2.1.3 Quy trình và thủ tục cho vay của ngân hàng đối với DNVVN
Quy trình cho vay là toàn bộ quá trình từ lúc KH lập hồ sơ vay vốn đến lúc
hoàn thành công tác thu hồi và xử lý nợ. Quy trình tín dụng của các NH thường
được xây dựng chặt chẽ gồm nhiều bước khác nhau với quy định rõ ràng về thủ tục,
giấy tờ cần thiết. Mục đích của quy trình tín dụng là tạo ra tính nhất quán trong hoạt
động tín dụng, phòng ngừa rủi ro tín dụng. Quy trình tín dụng của NH cần gọn nhẹ
nhưng vẫn đảm bảo tính an toàn và tạo ra cơ sở chắc chắn để lựa chọn những
phương án đầu tư hiệu quả.
Tâm lý chung của nhiều khách hàng là ưa thích những NH có quy trình, thủ tục
vay vốn nhanh chóng và linh hoạt. Vì vậy quy trình vay nhanh gọn, thủ tục đơn giản
cũng là một yếu tố giúp NH thu hút KH có nhu cầu thường xuyên vay vốn, đồng
thời giúp cả NH và KH tiết kiệm được nhiều thời gian cũng như chi phí, góp phần
giúp NH mở rộng quy mô cho vay.
Tuy nhiên quy trình cho vay lỏng lẽo, không tuân thủ tục nguyên tắc phòng
ngừa rủi ro sẽ gây mất an toàn cho hoạt động tín dụng. Trước hết các thủ tục phức
tạp không cần thiết sẽ làm giảm tính chuyên nghiệp của NH và làm giảm sự ưa thích
của KH đối với NH. Bên cạnh đó, quy trình cho vay sơ sài là kẻ hở để các DN lách
luật và một số cán bộ suy thoái đạo đức nghề nghiệp lợi dụng để làm trái quy định,
18
ảnh hưởng tới chất lượng, uy tín của NH. Vì vậy xây dựng quy trình và thủ tục tín
dụng cần gọn nhẹ nhưng phải đảm bảo nguyên tắc phòng ngừa rủi ro tín dụng của
NH.
2.2.1.4 Năng lực thẩm định doanh nghiệp của cán bộ ngân hàng
Các DN khi vay vốn trước hết phải lập hồ sơ gửi đến NH, bao gồm các giấy tờ
thể hiện năng lực của DN, các giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo, lập dự án đầu
tư và một số giấy tờ khác. Khi đó cán bộ tín dụng sẽ kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp
của các giấy tờ, xem xét khả năng tài chính của DN và tính khả thi của dự án. Việc
này đòi hỏi trình độ chuyên môn của cán bộ NH. Bên cạnh đó cán bộ tín dụng phải
có khả năng tổng hợp, xử lý thông tin về các vấn đề kinh tế xã hội có liên quan tới
lĩnh vực kinh doanh của DN, cũng như nhu cầu của thị trường, khả năng thâm nhập
thị trường, khả năng cung ứng nguyên vật liệu cho dự án. Nếu cán bộ NH có hiểu
biết rộng các lĩnh vực kinh tế xã hội và đáp ứng các yêu cầu về chuyên môi thì mới
đưa ra được đánh giá chính xác nhất năng lực tài chính của DN, đưa ra hạn mức tín
dụng đáp ứng nhu cầu về vốn vay của DN. Điều này không chỉ hữu ích đối với DN
mà còn giúp NH tăng thêm mối quan hệ với KH tiềm năng là DNVVN, hạn chế rủi
ro đối với khoản vay. Ngược lại, nếu cán bộ NH không đủ kiến thức, năng lực hoặc
nắm vững quy định cho vay của NH sẽ dẫn đến không xác định đúng năng lực của
DN và tính khả thi của dự án.
2.2.1.5 Vấn đề đạo đức của cán bộ ngân hàng
Nhìn chung xã hội đánh giá đạo đức của cán bộ nhân viên ngân hàng theo
chuẩn mực “ khách quan và trung thực, bảo mật và thận trọng, năng lực chuyên môn
và tuân thủ chuẩn mực chuyên môn ”. Trong quá trình hành nghề, cán bộ ngân hàng,
đặc biệt là cán bộ tín dụng phải thực sự không bị chi phối hoặc tác động bởi bất kì
lợi ích vật chất hoặc tin thần nào làm ảnh hưởng tới sự trung thực, khách quan và
độc lập nghề nghiệp của mình. Bản thân cán bộ tín dụng phải minh bạch trong quá
trình thẩm định những doanh nghiệp có quan hệ mật thiết, hoặc được hưởng các
quyền lợi kinh tế khác. Việc cán bộ tín dụng hành xử trái với đạo đức nghề nghiệp
sẽ tăng rủi ro trong hoạt động của NH.
DNVVN là đối tượng khách hàng thường không đáp ứng được yêu cầu về tính
minh bạch của vấn đề tài chính và tài sản đảm bảo, do đó cần thẩm định kĩ trước
quyết định cho vay. Vì vậy một số DN tìm cách cung cấp những quyền lợi cá nhân
cho cán bộ tín dụng, nhằm thuyết phục cán bộ làm sai quy định, tạo điều kiện cho
DN vay vốn ngân hàng. Nếu cán bộ tín dụng là người không tuân thủ chuẩn mực
đạo đức nghề nghiệp sẽ gây ra nhiều rủi ro cho khoản vay, giảm hiệu quả hoạt động
cho vay DNVVN, gây thiệt hại tới toàn bộ kết quả kinh doanh của NH.
19
Thực tế cho thấy, ngân hàng nào chú trọng đến công tác cho vay, luôn tuân thủ
các quy trình từ xét duyệt cho vay, kiểm tra giám sát việc sử dụng tiền vay, thu hồi
nợ, xử lý nợ nghi ngờ, nợ xấu, luôn nêu cao phẩm chất đạo đức, tinh thần trách
nhiệm của cán bộ thì ở đó, chất lượng tín dụng cao và kiểm soát tốt, giảm thiểu rủi
ro. Ngược lại, NH nào không chú trọng đúng mực thì NH đó chất lượng tín dụng
thấp, rủi ro cao và thậm chí mất cả cán bộ.
2.2.2 Nhân tố khách quan
2.2.2.1 Nhân tố thuộc về doanh nghiệp
Tính minh bạch về tài chính và trình độ quản lý doanh nghiệp. Khi tiến hành
xem xét hồ sơ xin vay của DN, việc NH quan tâm nhất là thẩm định tài chính DN và
tính khả thi của dự án đầu tư. Với việc sử dụng các hệ thống kế toán chuẩn, lập báo
cáo tài chính minh bạch rõ ràng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho DN tiếp cận với
nguồn vốn vay của NH. Ngược lại, nếu DN không chứng minh được sự minh bạch
về tài chính cũng như hệ thống sổ sách kế toán, thì NH sẽ nghi ngờ khả năng trả nợ
của DN. Bên cạnh đó trình độ quản lý của DN cũng rất quan trọng, cho biết DN đã
có đang được dẫn dắt dưới sự quản lí có năng lực và có tầm nhìn hay không?. Đó
cũng là yếu tố thẩm định dựa trên lòng tin nhưng có vai trò quan trọng trong quyết
định cho vay của NH.
Khả năng xây dựng dự án đầu tư của DN. Trong quá trình thẩm định tài chính
DN, việc NH quan tâm hàng đầu là tính khả thi của dự án mà DN đưa ra. Đây sẽ là
cơ sở cho NH quyết định cho DN vay vốn hay không.
Hiểu biết của DN về thủ tục và quy chế cho vay của NHTM. Trước khi lập hồ
sơ vay vốn, DN phải tìm hiểu về thủ tục mà NH quy định, từ đó DN mới lập được
bộ hồ sơ vay vốn theo đúng tiêu chuẩn NH yêu cầu. Việc này giúp cả DN lẫn NH
đều tiết kiệm thời gian, chi phí, đồng thời tạo ra ấn tượng tốt cho NH về tác phong
làm việc chuyên nghiệp của DN, ảnh hưởng tích cực tới quyết định cho vay của NH.
2.2.2.2 Nhân tố thuộc về Nhà nước và cơ quan chức năng
Môi trường pháp lý bao gồm những chính sách, thể chế của Nhà nước và cơ
quan chức năng, có vai trò quan trọng đối với việc mở rộng cho vay DNVVN của
NHTM. Trong nền kinh tế thị trường, DNVVN và NHTM đều tham gia với tư cách
là tổ chức kinh tế có mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau, đều phải chịu sự điều chỉnh của
hệ thống pháp luật.
Với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần, môi trường pháp lý lành mạnh là
môi trường bình đẳng và công bằng cho các loại hình doanh nghiệp cùng tham gia
kinh doanh. Bằng văn bản quy định cụ thể về mọi vấn đề liên quan đến hoạt động
20
- Xem thêm -