TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÔ THỊ HỒNG THẮM
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY VÀ GIẢI
PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN
MỎ CÀY NAM, TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
Tháng 11 năm 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÔ THỊ HỒNG THẮM
MSSV: C1200144
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY VÀ GIẢI
PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN
MỎ CÀY NAM, TỈNH BẾN TRE
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TRẦN ÁI KẾT
Tháng 11 năm 2014
LỜI CẢM TẠ
Được sự cho phép của Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trường Đại
học Cần Thơ và sự chấp thuận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn - Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre em đã đến thực tập
tại Chi nhánh. Qua thời gian thực tập đã giúp em học hỏi được nhiều kinh
nghiệm và hoàn thành được bài luận văn tốt nghiệp.
Có được kết quả như ngày hôm nay em xin chân thành cảm ơn quý thầy
cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức
quý báo. Đặc biệt là thầy Trần Ái Kết người trực tiếp theo dõi, hướng dẫn em
trong suốt thời gian thực tập và làm báo cáo thực tập. Bên cạnh đó, em chân
thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em được tiếp cận thực tế và nghiên cứu đề tài giúp em hoàn
thành bài báo cáo này.
Do kiến thức rất nhiều nhưng lượng tiếp thu và thời gian thực tập có hạn
nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy
cô xem xét và chỉ bảo thêm để em có thể rút kinh nghiệm cho bản thân.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa kinh tế & Quản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ và Ban Giám Đốc cùng toàn thể các cô, chú,
anh, chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam được dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác.
Cần Thơ, ngày
tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Hồng Thắm
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Hồng Thắm
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Mỏ Cày Nam, Ngày ....tháng 11 năm 2014
Giám Đốc Chi nhánh
iii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................ 3
1.3.1 Phạm vi không gian.................................................................................. 3
1.3.2 Phạm vi thời gian ..................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3
1.4 Lược khảo tài liệu ........................................................................................ 3
1.5 Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 5
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .................... 7
2.1 Phương pháp luận ........................................................................................ 7
2.1.1 Tổng quan về cho vay .............................................................................. 7
2.1.1.1 Một số khái niệm ................................................................................... 7
2.1.1.2 Nguyên tắc vay vốn .............................................................................. 7
2.1.1.3 Điều kiện vay vốn ................................................................................. 7
2.1.1.4 Hồ sơ vay vốn ....................................................................................... 8
2.1.1.5 Phương thức cho vay ............................................................................. 8
2.1.1.6 Phân loại nợ ........................................................................................... 9
2.1.2 Rủi ro tín dụng ....................................................................................... 12
2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng..................................................................... 12
2.1.2.2 Bản chất rủi ro tín dụng ...................................................................... 12
2.1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ................................................. 13
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và mức độ rủi ro tín dụng
của Ngân hàng ................................................................................................. 15
2.1.3.1 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng ......................... 15
2.1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng .................... 16
iv
2.2 Quản trị rủi ro tín dụng .............................................................................. 17
2.2.1 Khái niệm ............................................................................................... 17
2.2.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng ..................................................... 18
2.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ........................................................... 18
2.2.3.1 Nhận dạng rủi ro .................................................................................. 18
2.2.3.2 Đo lường rủi ro và phân tích rủi ro ...................................................... 18
2.2.3.3 Kiểm soát rủi ro ................................................................................... 18
2.2.3.4 Tài trợ rủi ro ......................................................................................... 18
2.3 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 19
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 19
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 19
2.3.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối .............................................. 19
2.3.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối ............................................. 19
Chương 3: Giới thiệu về Ngân hàng Agribank – Chi nhánh huyện Mỏ
Cày Nam, tỉnh Bến Tre ........................................................................... 21
3.1 Khái quát về Chi nhánh ............................................................................. 21
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 21
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 21
3.1.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................................................ 22
3.1.3.1 Chức năng nhiêm vụ của Ban giám đốc .............................................. 22
3.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ phòng kế hoạch – kinh doanh ............................ 23
3.1.3.3 Phòng kế toán ngân quỹ ....................................................................... 23
3.1.3.4 Phòng tổ chức hành chính .................................................................... 24
3.1.3.5 Phòng giao dịch ................................................................................... 24
3.1.4 Quy trình cho vay ................................................................................. 24
3.2 Các hoạt động chủ yếu tại Chi nhánh ........................................................ 26
3.2.1 Huy động vốn
26
3.2.2 Cho vay vốn ........................................................................................... 26
3.2.3 Sản phẩm dịch vụ khác .......................................................................... 27
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ......................................... 27
v
3.3.1 Thu nhập ................................................................................................. 27
3.3.2 Chi phí..................................................................................................... 30
3.3.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 31
Chương 4: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay tại Ngân hàng
Agribank – Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre....................... 32
4.1 Khái quát vốn huy động tại Chi nhánh từ năm 2011 đến tháng 6/2014 .... 32
4.2 Phân tích thực trạng cho vay của Chi nhánh ............................................. 36
4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................... 36
4.2.1.2 Doanh số cho vay theo đối tượng ....................................................... 38
4.2.1.2 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng ........................................... 40
4.2.2 Doanh số thu nợ trong cho vay .............................................................. 42
4.2.2.2 Doanh số thu nợ theo đối tượng .......................................................... 44
4.2.2.3 Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng ............................................. 45
4.2.3 Tình hình dư nợ trong cho vay .............................................................. 47
4.2.3.1 Tình hình dư nợ phân theo nhóm nợ .................................................. 49
4.2.3.2 Dư nợ theo đối tượng ........................................................................... 50
4.2.3.3 Dư nợ theo mục đích sử dụng .............................................................. 51
4.3 Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2011 đến
tháng 6/2014 ................................................................................................... 53
4.3.1 Khái quát về nợ xấu tại chi nhánh qua các năm 2011, 2012, 2013 và
tháng 6/ 2014 ................................................................................................... 53
4.3.1.1 Nợ xấu theo nhóm nợ ........................................................................ 53
4.3.1.2 Nợ xấu theo đối tượng ......................................................................... 55
4.3.1.3 Nợ xấu theo mục đích sử dụng ............................................................ 57
4.3.2 Kết quả trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ............................................ 59
4.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và mức độ rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh ........................................................................................................ 61
4.4.1 Hệ số thu nợ ........................................................................................... 61
4.4.2 Vòng quay vốn tín dụng ........................................................................ 63
4.4.3 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động .............................................................. 63
4.4.4 Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................... 64
vi
4.4.5 Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ............................................................ 65
4.4.6 Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn................................................................ 65
4.4.7 Tỷ lệ xóa nợ ròng ................................................................................... 66
4.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong cho vay tại Chi nhánh .......... 66
4.5.1 Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 66
4.5.1.1 Từ phía Ngân hàng ............................................................................. 66
4.5.1.2 Từ phía khách hàng............................................................................. 67
4.5.2 Nguyên nhân khách quan ....................................................................... 67
Chương 5: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank
– Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam .................................................................... 68
5.1 Tăng cường giám sát món vay, thẩm định khách hàng ............................. 68
5.2 Đẩy mạnh công tác thu nợ ......................................................................... 68
5.3 Phân tán rủi ro tín dụng ............................................................................ 69
Chương 6: Kết luận và kiến nghị ..................................................................... 70
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 70
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 71
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh
tỉnh Bến Tre ..................................................................................................... 71
6.2.2. Đối với chính quyền địa phương ........................................................... 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 73
vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN & PTNT – Chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014
28
Bảng 4.1 Kết quả huy động vốn của NHNN & PTNT – Chi nhánh huyện Mỏ
Cày Nam giai đoạn 6th2013 – 6th2014
35
Bảng 4.2 Doanh số cho vay của NHNN & PTNT – Chi nhánh huyện Mỏ Cày
Nam từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014
37
Bảng 4.3 Doanh số thu nợ của NHNN & PTNT – Chi nhánh huyện Mỏ Cày
Nam từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014
43
Bảng 4.4 Tình hình dư nợ của NHNN & PTNT – Chi nhánh huyện Mỏ Cày
Nam từ năm 2011 đến 6 th đầu năm 2014
48
Bảng 4.5 Nợ xấu của ngân hàng NHNN & PTNN - Chi nhánh Mỏ Cày Nam từ
năm 2011 đến tháng 6/2014
54
Bảng 4.6 Kết quả trích lập dự phòng của NHNN & PTNT – Chi nhánh huyện
Mỏ Cày Nam từ năm 2011 đến tháng 6/ 2014
60
Bảng 4.7 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả họat động tín dụng và mức độ rủi ro
tín dụng tại NHNN & PTNT – Chi nhánh huyện Mỏ cày Nam từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014
62
viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Bộ máy tổ chức của Agribank - Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam
22
Hình 3.2 Quy trình tín dụng tại NHNN & PTNT – Chi nhánh huyện Mỏ Cày
Nam.
24
Hình 4.1 Kết quả huy động vốn của NHNN & PTNT – Chi nhánh huyện Mỏ
Cày Nam qua 3 năm (2011 – 2013)
33
Hình 4.2 Doanh số cho vay tại NHNN & PTNT – Chi nhánh huyện Mỏ Cày
Nam
40
Hình 4.3 Doanh số thu nợ theo đối tượng tại NHNN & PTNT – Chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam
44
Hình 4.4 Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng tại NHNN & PTNT – Chi
nhánh huyện Mỏ Cày Nam
46
Hình 4.5 Dư nợ theo mục đích sử dụng tại NHNN & PTNT - Chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam
51
Hình 4.6 Nợ xấu tại NHNN & PTNT – Chi nhánh huyện Mỏ cày Nam
57
Hình 4.7 Kết quả trích lập dự phòng của NHNN & PTNT - Chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam
59
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
RRTD
: Rủi ro tín dụng
Agribank
Nam
: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
NHNN & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt
Nam
NH TMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
HĐKD
: Hoạt động kinh doanh
CBTD
: Cán bộ tín dụng
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
6th2013
: 6 tháng đầu năm 2013
6th2014
: 6 tháng đầu năm 2014
HĐV
: Huy động vốn
TGCKH
: Tiền gửi có kì hạn
TGKKH
: Tiền gửi không kì hạn
CCTG
: Chứng chỉ tiền gửi
DSCV
: Doanh số cho vay
CN, HSX
: Cá nhân, hộ sản xuất
DPRRTD
: Dự phòng rủi ro tín dụng
ABIC
: Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam
x
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tất cả các hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế luôn luôn tiềm ẩn rủi
ro, ngành ngân hàng cũng không ngoại lệ bởi ngân hàng kinh doanh loại hàng
hóa rất đặc biệt đó là “tiền tệ”, lấy tiền của chủ thể khác để đầu tư đem lại lợi
nhuận cho chính bản thân nên rủi ro mà ngân hàng phải chịu là rất lớn. Trong
các rủi ro mà ngân hàng gặp phải thì rủi ro tín dụng (RRTD) được coi là rủi ro
lớn nhất, vì tín dụng là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng cao nhất trên 70% đem lại
nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng mang lại nhiều lợi nhuận nhất nhưng cũng
đem lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Hơn 2 năm qua, các ngân hàng đang
phải tập trung xử lý các khoản nợ xấu - “cục máu đông” cần phải gởi bỏ là hệ
quả của quá trình tăng trưởng tín dụng nóng trong giai đoạn 2012 trở về trước
trung bình là trên 32% giai đoạn 2000 – 2010 và cuối năm 2011 là 11% đến
tháng 10/ 2012 còn ở mức 3,3% khi tín dụng thắt chặt nhằm mục tiêu kiềm
chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô cộng với sự tuột dốc của nền kinh tế
toàn cầu thì chu trình vận động của dòng tiền sẽ gặp ra những hệ lụy sự dồn ứ
của những khoản cho vay trước đây, áp lực trả nợ ngày càng làm cho các
khoản này phình to lên tức nợ xấu ngày càng gia tăng. Thực tế sự thua lỗ của
các ngân hàng bắt nguồn từ nợ xấu điển hình là vụ sáp nhập của Habubank
vào SHB vào ngày 28.8.2012, đánh dấu sự kết thúc của thương hiệu Habubank
sau 20 năm tồn tại. Nợ xấu của toàn hệ thống ngân hàng cuối năm 2013 ở mức
4,6% tổng dư nợ. Cho thấy RRTD trong giai đoạn hiện nay đến mức báo động.
RRTD xảy ra sẽ gây ảnh hưởng ở các mức độ khác nhau, nhẹ nhất là Ngân
hàng bị giảm lợi nhuận khi phải trích lập quỹ dự phòng, xảy ra ở mức độ cao
hơn nếu nợ thất thu với tỷ lệ cao kéo dài dẫn đến Ngân hàng mất vốn có nguy
cơ phá sản. Những tổn thất từ rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ ảnh
hưởng đến sự an toàn, uy tín của một ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến sự ổn
định của cả hệ thống và nền kinh tế.
Trong hệ thống ngân hàng thương mai Việt Nam, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là một ngân hàng lớn
giữ vai trò trụ cột của ngành, vai trò chủ lực trên thị trường tài chính nông
thôn. Năm 2013 cũng là một năm đầy khởi sắc của ngân hàng tính đến
31/12/2013 tổng nguồn vốn Agribank đạt 634.505 tỷ đồng trong đó vốn huy
động từ tổ chức và dân cư đạt 626.390 tỷ đồng, tăng 15,9% so với đầu năm.
Dư nợ cho vay của Agribank đã được điều chỉnh mạnh về cơ cấu để tập trung
1
cho “tam nông” nông nghiệp, nông dân và nông thôn tổng dư nợ cho vay đạt
530.600 tỷ đồng tăng 10,4% so với cuối năm 2012. Trong đó, dư nợ cho vay
nông nghiệp, nông thôn đạt 378.985 tỷ đồng tăng 18,4% so với cuối năm
2012, chiếm tỷ lệ 71,4% tổng dư nợ cho vay. Tuy nhiên trong giai đoạn kinh
tế hiện nay thì hệ thống ngân hàng nói chung và ngân hàng Agribank nói riêng
RRTD là không thể trách khỏi. Theo báo cáo Kiểm toán Nhà nước nợ xấu năm
2012 của Agribank lên đến 15,68%, trong đó nợ có khả năng mất vốn là
23.652 tỷ đồng chiếm 59,23% tổng nợ xấu, bằng 89% vốn điều lệ cho thấy sự
rủi ro sự đỗ vỡ của ngân hàng hoàn toàn có thể xảy ra nếu không có sự tái cơ
cấu lại toàn bộ hệ thống ngân hàng Agribank. Do đó nếu một món vay bị thất
thoát sẽ làm tăng RRTD dẫn đến những hệ quả khôn lường việc tăng cường
quản trị rủi ro, nhất là rủi ro tín dụng là con đường duy nhất đảm bảo nâng cao
hiệu quả hoạt động của các ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre là một điển hình cụ thể nằm ngay thị trấn
Mỏ Cày Nam sẽ có nhiều thuận lợi cho hoạt động của Chi nhánh thể hiện qua
vốn huy động, doanh số cho vay, lợi nhuận của ngân hàng luôn tăng qua các
năm. Do đặc thù của khu vực hoạt động trong vùng nông nghiệp canh tác lúa,
mía, dừa, chăn nuôi gia súc là chủ yếu, nên cho vay cá nhân, hộ sản xuất luôn
chiếm tỷ trọng cao gần 90% trong tổng doanh số cho vay vào năm 2012.
Chính điều này cũng mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng, đặc biệt là rủi ro tín
dụng trong ngắn hạn vì chỉ cần sự thay đổi đột ngột của thời tiết, dịch hại là
gây ra thiệt hại mất vốn cho người nông dân và cho chính ngân hàng. Song
hành cùng các khoản cho vay là các rủi ro tìm ẩn nằm ngoài tầm kiểm soát,
nhận thức được vấn đề bức thiết này các các nhà quản trị của Ngân hàng hết
sức thận trọng để có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong
cho vay. Trong thời gian qua Agribank - Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh
Bến Tre đã thực hiện khá tốt công tác quản trị RRTD của mình tuy nhiên trong
tình hình kinh tế nhiều biến động thì công tác quản trị RRTD của ngân hàng
cũng gặp không ít khó khăn. Vì vậy, nhiệm vụ quan trọng và trọng tâm của
ngân hàng là phải nâng cao chất lượng tín dụng, quản trị nợ xấu ở một tỷ lệ
hợp lý.
Xuất phát từ thực tế trên tôi nhận thức được tầm quan trọng của công tác
quản lý RRTD trong cho vay của NHTM tác động đến sự tồn tại và phát triển
của mỗi ngân hàng, những ảnh hưởng khi xảy ra RRTD đến hoạt động kinh
doanh, từ đó tìm ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong các khoản cho
vay của ngân hàng để nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro tối đa
hóa lợi nhuận. Do đó tôi chọn đề tài “Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng
2
trong cho vay và giải pháp hạn chế rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến
Tre” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong
cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển Nông Thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre ( NHNN & PTNT - Chi nhánh
huyện Mỏ Cày Nam) từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014, đồng thời tìm
ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Khái quát vốn huy động của NHNN & PTNT - Chi nhánh huyện Mỏ
Cày Nam giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
(2) Đánh giá thực trạng cho vay và rủi ro tín dụng trong cho vay của
Ngân hàng qua các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay
tại NHNN & PTNT - Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam trong những năm tới.
1.4 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại NHNN & PTNT - Chi nhánh huyện Mỏ Cày
Nam.
1.4.2 Phạm vi thời gian
- Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian thực tập tại
Ngân hàng từ 11.8.2014 đến 17.11.2014.
- Các số liệu sử dụng trong đề tài nghiên cứu là số liệu từ năm 20112013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng rủi ro tín dụng trong cho
vay tại NHNN & PTNT - Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam qua các năm 2011,
2012, 2013 và 6 háng đầu năm 2014.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Bài luận văn được hoàn thành ngoài việc nghiên cứu phân tích, xử lí các
3
số liệu thực tế tại NHNN & PTNT - Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam cung cấp
thì bài viết còn được tham khảo hai tài liệu sau:
Huỳnh Thị Như Ngọc, 2011. Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Tây. Mục tiêu nghiên cứu: khái quát cơ cấu
nguồn vốn và tài sản của ngân hàng để thấy được mức độ hợp lí trong việc sử
dụng vốn của ngân hàng và sự phát triển về quy mô của ngân hàng; sơ lược
tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng để có cái nhìn tổng thể về hoạt
động tín dụng của ngân hàng, từ đó thấy được sự phát triển trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng qua các năm; phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần (NH TMCP) Phương Tây thông qua các chỉ số đánh giá
hiệu quả hoạt động tín dụng và mức độ rủi ro tín dụng để tìm ra những nguyên
nhân dẫn đến rủi ro tín dụng mà ngân hàng đang gặp phải; đề xuất nhằm
phòng ngừa và hạn chế rủi tín dụng tại ngân hàng. Tác giả đã sử dụng phương
pháp thu thập số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Phương Tây, ngoài ra còn sử
dụng số liệu tổng hợp từ các tài liệu có liên quan như tạp chí ngân hàng, tạp
chí tiền tệ, các trang web có thông tin cần thiết. Đồng thời cũng sử dụng
phương pháp thống kê mô tả qua so sánh số tuyệt đối, tương đối, các chỉ số tài
chính, các tiêu chí tài chính có liên quan. Kết quả đạt được mặc dù chịu nhiều
ảnh hưởng không tốt của thị trường toàn cầu, nhưng nhìn chung ngân hàng đã
có những bước phát triển và những thành công đáng kể trong quá trình hoạt
động. Cụ thể là, ngân hàng đã mở rộng quy mô hoạt động, kinh doanh sang
nhiều lĩnh vực khác nhau để phát triển thành một ngân hàng bán lẻ đa năng.
Cùng với công nghệ tiên tiến, ngân hàng đã cho ra nhiều sản phẩm phong phú
nhắm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, chất lượng phục vụ
không ngừng được cải thiện. Riêng về công tác quản lí rủi ro tín dụng, NH
TMCP Phương Tây đã duy trì hệ số rủi ro an toàn trong giới hạn cho phép của
ngân hàng nhà nước và đang ngày càng giảm theo chiều hướng tích cực.
Trong khi qui mô kinh doanh ngày càng mở rộng, nhưng rủi ro của ngân hàng
đang được khống chế một cách hợp lí. Hạn chế của bài chưa đưa ra những giải
pháp xác với nguyên nhân, chưa có việc tóm tắt được kết quả sau mỗi vấn đề
nghiên cứu, bài viết nên có biểu đồ hình vẽ. Sau khi tham khảo tôi đã vận
dụng phương pháp nghiên cứu, định ra được hướng tìm hiểu cho nghiên cứu
của tôi.
Nguyễn Thị Tường Vy, 2012. Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Đà
Nẵng. Mục tiêu nghiên cứu: làm sáng tỏ lý luận chung về RRTD và hạn chế
RRTD trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại; đánh giá thực
4
trạng RRTD trong cho vay doanh nghiệp và hạn chế RRTD trong cho vay
doanh nghiệp tại NH TMCP Đông Nam Á chi nhánh Đà Nẵng thông qua các
chỉ tiêu tài chính như nợ xấu, tỷ lệ xóa nợ ròng, tỷ lệ dự phòng rủi ro, khả
năng bù đắp rủi ro, mức giảm lãi treo; đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế
RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông
Nam Á chi nhánh Đà nẵng.Tác giả đã sử dụng các phương pháp thống kê mô
tả qua việc so sánh số tuyệt đối, số tương đối, quy nạp và diễn dịch, để hoàn
thành đề tài nghiên cứu. Kết quả đạt được của nghiên cứu cho thấy ngân hàng
hoạt động hiệu quả về việc huy động vốn và sử dụng vốn đảm bảo chất lượng
các khoản cho vay doanh nghiệp, kiểm soát tốt nợ xấu, nợ quá hạn luôn ở mức
thấp, tỷ lệ xóa nợ ròng, trích lập dự phòng, lãi treo có xu hướng giảm, chính
sách tín dụng, quy trình cho vay, thẩm định kiểm tra giám sát vốn vay, thu hồi
nợ xử lí nợ được quy định rõ ràng tại ngân hàng, đảm bảo tuân thủ đúng quy
định pháp luật. Hạn chế của nghiên cứu khi trình bày các biểu bảng số liệu rời
rạc khó theo dõi, khi đưa ra những giải pháp chưa căn cứ vào nguyên nhân tồn
tại đến vấn đề nghiên cứu. Tuy nghiên cứu của tác giả có khác với vấn đề
nghiên cứu của tôi cả về thời gian và đối tượng nghiên cứu nhưng thông qua
đây tôi rút ra được khi phân tích cần trình bày bảng phải dể hiểu, dể theo dõi,
khi đưa ra giải pháp phải bám sát với những nguyên nhân; nhưng qua đây tôi
kế thừa được việc sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, tương đối để làm
phương pháp nghiên cứu cùng một số chỉ tiêu tài chính của đề tài để tham
khảo cho đề tài của tôi.
Từ việc tham khảo những tài liệu trên đã góp phần cho bài viết của tôi là
để phân tích được thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay của một ngân hàng
nào đó thì sử dụng các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nơ, dư nợ, nợ
xấu cùng việc sử dụng một số chỉ tiêu tài chính về các chỉ tiêu đánh giá hoạt
động tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng: tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ
nợ có khả năng mất vốn, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng, tỷ lệ xóa nợ ròng, lãi
treo trên tổng dư nợ, khả năng bù đắp rui ro tín dụng. Đây là hướng cho bài
nghiêm cứu “ Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay và một số
giải pháp hạn chế rủi ro tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre”.
1.5 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Nội dung bài luận văn tốt nghiệp có cấu trúc gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.
5
Chương 3: Giới thiệu về ngân hàng AgriBank - Chi nhánh huyện Mỏ
Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
Chương 4: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay tại ngân
hàng AgriBank - Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre.
Chương 5: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại AgriBank Chi nhánh huyện Mỏ Cày Nam.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị.
6
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về cho vay
Cho vay là nghiệp vụ chủ yếu mang lại thu nhập cho ngân hàng dưới đây
là một số vấn đề chung liên quan đến nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương
mại như khái niệm cho vay, nguyên tắc, điều kiện vay vốn, hồ sơ vay, nhu
cầu và phương thức vay vốn dựa theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN về
việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
2.1.1.1 Một số khái niệm
Cho vay: Căn cứ theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010 cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho
vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Doanh số cho vay: Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các
khoản tín dụng mà ngân hàng cho vay trong một khoảng thời gian nào đó,
không kể món vay có thu hồi về hay chưa.
Doanh số thu nợ: Doanh số thu nợ là toàn bộ món nợ mà ngân hàng
đã thu về trong một khoản thời gian nhất định.
Dư nợ: Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay
và chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, Ngân
hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
2.1.1.5 Nguyên tắc vay vốn
Do việc cấp tín dụng liên quan đến việc sử dụng vốn huy động của khách
hàng nên khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng.
2.1.1.6 Điều kiện vay vốn
Để đảm bảo nguyên tắc vay vốn ngân hàng xem xét và quyết định cho
vay những khách hàng thỏa mản điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định pháp luật.
- Có mục đích vay vốn hợp pháp.
7
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của
Chính Phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.1.7 Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề
nghị vay vốn và các tài liệu có liên quan chứng minh đủ điều kiện vay vốn,
khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp
pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng. Ngân hàng hướng dẫn các loại
tài liệu khách hàng cần gửi cho ngân hàng phù hợp với đặc điểm cụ thể của
từng loại khách hàng, loại cho vay và khoản vay. Thông thường bộ hồ sơ vay
vốn gồm có:
-
Giấy đề nghị vay vốn.
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng.
Phương án sản xuất kinh doanh, kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư.
Báo cáo tài chính của thời kì gần nhất.
Các giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố, thế chấp bão lãnh nợ vay.
Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
2.1.1.5 Phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay vốn việc áp dụng các
phương thức cho vay;
Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng
thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng
xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định.
Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay
vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để
trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín
dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có
trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính
phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
8
- Xem thêm -