PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THƯƠNG TÍN (VIET BANK)
I.GIỚI THIỆU
Khi nói đến các yếu tố quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp người
ta thường đề cao đặc biệt vai trò yếu tố con người hay nói cách khác là vai trò của
nguồn nhân lực, thậm chí coi đó như một thế mạnh trong cạnh tranh của doanh
nghiệp.Các doanh nghiệp cho rằng nguồn nhân lực là tài sản lớn nhất mà họ có
được, nhưng cũng có doanh nghiệp lại nói rằng con người không phải là tài sản
mà là nguồn vốn của doanh nghiệp vì họ lý luận rằng tài sản có thể sẽ phải khấu
hao, thay thế nhưng nguồn vốn thì doanh nghiệp phải bảo tồn và làm cho nó lớn
lên, không thanh lý, không khấu hao.
Dù nói nhiều cách khác nhau, ta đều cho rằng ngày nay các doanh nghiệp
đều đánh giá rất cao vai trò nguồn nhân lực. Nhận thức được vấn đề, hầu hết các
doanh nghiệp đều giành sự quan tâm, đầu tư cho công tác quản trị nguồn nhân
lực. Một trong những hoạt động quan trọng của công tác quản trị nguồn nhân lực
là Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Trong khuôn khổ bài kiểm tra hết môn học viên xin được đề cập đến công
tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương
Tín (Viet bank). Đơn vị hiện học viên đang làm việc.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
1. Khái niêm
̣
Hoạt đô ̣ng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Được hiểu là cốt l̃i của
các ñ lực liên ṭc, nhằm ṃc tiêu nâng cao nnng lực và hiê ̣u quả làm viê ̣c của
nhân viên. Tư đó nâng cao hiê ̣u quả hoạt đô ̣ng và giá trị của doanh nghiê ̣p.
* Đào tạo là hoạt đô ̣ng cung cấp cho người học những kiến thức và k nnng cần
thiết cho công viê ̣c hiê ̣n tại của họ. Có ý ngh̃a về công tác đào tạo được coi là
hoạt đô ̣ng pḥc ṿ cho nhiê ̣m ṿ quản trị nguồn nhân lực trong thời gian nǵn
hạn.
* Phát triển là viê ̣c trang bị những kiến thức, k nnng vượt lên trên giới hạn của
công viê ̣c hiê ̣n tại và hướng tới ṃc tiêu lâu dài. Như vâ ̣y, phát triển nguồn nhân
lực có ý ngh̃a chiến lược dài hạn ǵn kết chiến lược phát triển của doanh nghiê ̣p.
* Hoạt đô ̣ng đào tạo à ̀ hát triển nguôn nhân lực là viê ̣c chủn bị cho cán bô ̣,
nhân viên trong doanh nghiê ̣p những kiến thức, k nnng cần thiết để họ có thể
theo kịp tổ chức khi tổ chức thay đổi và lớn mạnh. Ngược lại, với kiến thức và k
nnng được đào tạo, họ chính là đô ̣ng lực làm thay đổi và phát triển doanh nghiê ̣p.
Hai quá trình này liên quan mâ ̣t thiết và liên ṭc với nhau.
2. Trình tự xây dựng mô ̣t chương trình đ̣à tt̀ a ̀ hát triin ngngn nhân âực
a. Xác đinh nhu c̀u đào tạo
Doanh nghiê ̣p cần xác định nhu cầu đào tạo nhân lực ǵn với ṃc tiêu chiến lược
của mình. Các nhu cầu đào tạo và phát triển phải là kết quả của phương pháp tiếp
câ ̣n có hê ̣ thống nhằm giải quyết các nhu cầu xác thực cần được giải quyết của
doanh nghiê ̣p. Để làm được điều đó, doanh nghiê ̣p phảii
* Phân tích tổ chứci Xác định, đánh giá các nguồn lực, các ṃc tiêu nǵn hạn và
chiến lược.
* Phân tích công viê ̣ci Các bô ̣ phâ ̣n chức nnng, các nhóm làm viê ̣c và tưng vị trí
công viê ̣c cần được phân tích để xác định nhu cầu về nnng lực, kiến thức, k nnng
cần thiết của nhân viên. Công tác gồm mô tả công viê ̣c, xác định yêu cầu công
viê ̣c. Làm cơ sơ phân tích công viê ̣c, nhiê ̣m ṿ, trách nhiê ̣m và ngh̃a ṿ của nhân
viên ứng với tưng công viê ̣c được phân tích. Kết quả của nó là các yêu cầu về kiến
thức, k nnng và khả nnng của nhân viên.
* Phân tích nhân viêni Trên cơ sơ kết quả phân tích công viê ̣c, doanh nghiê ̣p tiến
hành phân tích, sàng lọc lực lượng lao đô ̣ng hiê ̣n có để xây dựng kế hoạch tuyển
ḍng, đào tạo và phát triển nhân lực.
b. Xác đinh muc tiêu đào tạo
Trên cơ sơ nhu cầu đào tạo đđ xác định được, doanh nghiê ̣p tiến hành xác định
các ṃc tiêu đào tạo c̣ thể cho tưng đối tượng lao đô ̣ng. Trong đó, xác định r̃
các ṃc tiêu nǵn hạn, ṃc tiêu dài hạn ǵn với tưng giai đoạn trong chiến lược
phát triển nguồn nhân lực, chiến lược phát triển chung của doanh nghiê ̣p.
c. Ḷa chọn đối tương đào tạo
Tư nhu cầu ṃc tiêu đào tạo. Doanh nghiê ̣p tiến hành lựa chọn đối tượng, nô ̣i
dung đào tạo phù hợp. Trong đó, lưu ý tính hợp lý giữa viê ̣c đào tạo cho người
lao đô ̣ng và duy trì sản xuất kinh doanh liên ṭc của doanh nghiê ̣p.
d. Ḷa chọn ̀ hương ̀ há̀ đào tạo à hê ̣thống giang dạ̣
Tùy theo nhu cầu, ṃc đích, đối tượng và nô ̣i dung đào tạo. Doanh nghiê ̣p đưa ra
các phương pháp đào tạo và hê ̣ thống giảng dạy để lựa chọn. Có các phương phápi
- Tổ chức các lớp học tại doanh nghiệp hon ̣c c̉ lao đô ̣ng tham dự các lớp
học ơ các trường, trung tâm đào tạo.
- Tổ chức các khóa huấn luyê ̣n nǵn, có sự tham gia của các chuyên gia,
cán bô ̣ có chuyên môn cao. Hình thức đào tạo có thể vưa huấn luyê ̣n về
kiến thức k nnng, vưa cho người lao đô ̣ng tham quan các mô hình muu,
tham gia x̉ lý các tình huống c̣ thể trong công viê ̣c.
- Đối với đào tạo phát triển, có thể kết hợp đào tạo tại ch̃, c̉ cán bô ̣ đi
học các trường đại học, cao đnng có chuyên ngành liên quan với viê ̣c
mơ rô ̣ng công viê ̣c. Luân chuyển vị trí công tác để lao đô ̣ng có thêm k
nnng về các l̃nh vực chuyên môn khác.
e. Ḍ tính chi ̀ hí đào tạo
Công tác đào tạo và phát triển nhân lực đòi hhoi phải có chi phí. Doanh nghiê ̣p cần
dự tính được chi phí đào tạo, phát triển để cân đối với khả nnng tài chính và kế
hoạch ngân qu của doanh nghiê ̣p cho phù hợp với tưng giai đoạn, thời ki hoạt
đô ̣ng của doanh nghiê ̣p.
f. Đánh giá chương tr̀nh đào tạo
Các chương trình đào tạo cần được giám sát, đánh giá về mức đô ̣ tiếp thu
của học viên, sự tiến bô ̣ về kiến thức, k nnng của người lao đô ̣ng và khả nnng
ứng ḍng vào thực tế. Viê ̣c đánh giá phải được dựa trên các tiêu chủn đánh giá
được xây dựng cùng với kế hoạch đào tạo và phát triển như tỷ lê ̣ đào tạo, chi phí
đào tạo, hiê ̣u quả làm viê ̣c sau đào tạo.
III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN (VIET BANK)
1. Giới thiện ề ngân hang TMCP Việt Nam Thương Tín (Viet bank)
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (Viet bank) được thành lập và
hoạt động tại Việt Nam theo giấy phép thành lập số 2399/QĐ/NHNN ngày
15/12/2006 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp có thời hạn là 50 nnm kể tư
ngày được cấp giấy phép hoạt động. Tṛ sơ chính số 35 Trần Hưng Đạo, Thành
phố Sóc Trnng, Tỉnh Sóc Trnng, Việt Nam. Sau 2 nnm b́t đầu mơ rộng mạng lưới
Viet Bank đđ có sự tnng trương vượt bậc thương hiệu Viet Bank đang tưng bước
được khnng định thông qua các sản ph̉m dịch ṿ phong phú và chính sách linh
hoạt, đáp ứng được nhu cầu dịch ṿ tài chính ngày càng đa dạng của khách hàng
trên cả nước. Đến nay vốn điều lệ của Viet Bank đạt 3.000 tỷ đồng, tổng số nhân
viên hơn 1.500 người và 90 điểm giao dịch trên toàn quốc.
Tuy mới ra nhập thị trường nhưng Vietbank là một trong những ngân hàng
luôn được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cũng như tổ chức nước ngoài xếp
hạng và lọt vào nhóm các Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam. Đạt được thành
tích đó là do định hướng đúng đ́n của ban lđnh đạo, sự đầu tư bài bản tư đầu, khả
nnng tận ḍng cơ hội để phát triển. Nhưng quan trọng nhất, không thể không nh́c
đến sự lớn mạnh và trương thành không ngưng của bộ máy, đội ngũ cán bộ nhân
viên của Ngân hàng trong hệ thống. Được thể hiện thông qua ba mặt chính saui
- Sự tnng trương về quy mô
- Sự nâng cao về chất lượng nhân sự, tinh thông nghiệp ṿ, tự tin, linh
hoạt trong x̉ lý công việc, nnng suất cao.
- Sự ổn định về mặt lực lượng, cán bộ, nhân viên yên tâm công tác và ǵn
bó với ngân hàng trong khi thị trường lao động trong l̃nh vực ngân hàng
tài chính có nhiều biến động trong thời gian qua.
Để đạt được kết quả đó, ngoài chính sách đđi ngộ với người lao động phù
hợp, môi trường làm việc, cơ hội thnng tiến còn có một yêu tố rất quan trọng đó là
công tác đào tạo phát triển của hệ thống và của chi nhánh. Dưới đây học viên xin
được trình bày về vấn đề đđ nêu ơ trên.
2. Công tác đ̣à tt̀ ̀ hát triin tti Viet Bank
Viet bank hướng đến môi trường làm việc hiện đại, và chuyên nghiệp. Các
nhân viên Viet bank được chú trọng đào tạo nghiệp ṿ, tập trung tại Trung tâm
đào tạo hoặc đào tạo tại ch̃ bơi các cán bộ nhân viên có kinh nghiệm. Bên cạnh
đó, các k nnng làm việc của nhân viên còn thiếu được bổ sung thông qua các
khóa đào tạo tổ chức trong nnm. Nhân viên làm việc chính thức tư một nnm trơ
lên được tham gia các khóa đào tạo tiếng Anh ơ do Trung tâm ngoại ngữ có uy tín
giảng dạy.
Nhân viên Viet bank có thành tích công việc đạt yêu cầu trơ lên, có đủ thời
gian kinh nghiệm, có trình độ đáp ứng các yêu cầu của các vị trí công việc khác
được quyền tự ứng tuyển vào các vị trí ngang cấp hoặc cao hơn đang có nhu cầu
tuyển ḍng nội bộ và bên ngoài. Nhu cầu tuyển ḍng của Viet Bank được Phòng
Nhân sự thông báo c̣ thể thông qua hệ thống thông tin nội bộ, trên trang web của
Viet Bank và trên các phương tiện thông tin đại chúng. Kết quả tuyển ḍng được
thông báo để nhân viên có kế hoạch cải tiến những điểm chưa đạt.
Sự phát triển nhanh chóng của Viet Bank luôn mơ ra cơ hội thnng tiến cho những
cá nhân có nnng lực, mong muốn th̉ thách bản thân.
Điim mtnh
- Ṃc tiêu và chính sách đào tạo và phát triển của hệ thống là r̃ ràng và
nhất quán.
- Cơ chế chính sách cho đào tạo mặc dù còn đang phải hoàn thiện cho phù
hợp. Những cũng đđ tương đối chặt chẽ, có hệ thống tư trên xuống dưới
có quy chế đào tạo.
- Việc xây dựng các chương trình đào tạo được thực hiện bài bản theo
tưng bước khoa học. Xác định nhu cầu, đối tượng, phương pháp, kinh
phí đào tạo.
- Đđ có chương trình đào tạo phát triển đối với các cán bộ nguồn, lđnh
đạo các cấp.
Điim htn chế
- Việc tổ chức các khóa đào tạo còn chưa kịp thời, thường xuất phát tư đề
xuất các chi nhánh do những phát sinh trong thực tế công việc, chưa có
sự dự báo để chủ động đào tạo.
- Việc đánh giá sau đào tạo chưa tốt, kết thúc các nnm, trung tâm đào tạo
có lấy ý kiến cán bộ nhân viên đánh giá chất lượng, kiến nghị về các
chương trình đào tạo đđ dạy và sẽ tổ chức trong nnm tiếp. Tuy nhiên,
việc đánh giá mức độ ńm b́t nội dung của các khóa đào tạo. Đặc biệt
là các khóa đào tạo nǵn hầu như chưa thực hiện dun đến kết quả của
công tác đào tạo không được đánh giá chính xác.
- Việc huấn luyện lại chưa tốt, chưa được đánh giá. Do hầu hết số lượng
cán bộ nhân viên tại các chi nhánh được định biên rất chặt chẽ theo quy
mô công việc thực tế nên thường thời gian hàng ngày giành cho tác
nghiệp đđ chiếm hầu hết thời gian, thậm chí có thể phải làm thêm giờ
kéo dài nên rất khó khnn trong việc biên soạn lại và giành thời gian để
đào tạo lại cho người khác.
- Các khóa đào tạo nhiều khi rơi vào hình thức, chiếu lệ do không đúng
thời điểm, đối tượng chưa phù hợp, không kịp thời nhu cầu của các đơn
vị kinh doanh. Do đặc điểm phát triển, lực lượng lao động của các chi
nhánh không đồng đều do có chi nhánh đđ có thời gian dài phát triển
hoặc có chi nhánh mới thành lập lực lượng còn thiếu và yếu.
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀO TẠO TẠI VIET
BANK
Cơ sơ vật chất cần cải thiện, Ngân hàng nên xúc tiến kh̉n trương dự án xây dựng
Trung tâm đào tạo khu vực phía b́c, có thể bố trí các phòng học, phòng thực
hành, phòng mô hình. Để chủ động hơn và nâng cao chất lượng cũng như nnng
lực tổ chức các khóa đào tạo.
- Ngoài cách lập kế hoạch đào tạo hiện nay, Ngân hàng nên kết hợp công
tác lập kế hoạch và công tác dự báo nhu cầu đào tạo để có kế hoạch đào
tạo dài, chủ động, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao chất lượng nhân sự,
đặc biệt là trong thời gian tới, ngành ngân hàng sẽ hội nhập mạnh mẽ
với thị trường thế giới.
- Cần xây dựng một chiến lược dài hạn và quy mô thay vì chỉ tổ chức các
khóa đào tạo nǵn hạn nhằm vào những k nnng c̣ thể hiện nay. Phải
làm r̃ ṃc tiêu, thiết lập các chương trình đào tạo nǵn hạn và dài hạn.
Ngân hàng nên có quy hoạch đối tượng đào tạo nguồn dài hạn, với đối
tượng này có thể tui yêu cầu có thể c̉ đi học các lớp trình độ cao trong
và ngoài nước.
- Cần xây dựng một cơ chế cam kết, ràng buộc quyền lợi và trách nhiệm
cá nhân với người được đào tạo đồng thời với cơ chế s̉ ḍng người sau
đào tạo phù hợp để phát huy được hiệu quả việc đầu tư cho đào tạo.
- Kế hoạch chi phí hoạt đô ̣ng đào tạo và phát triển nhân lực cần được xây
dựng, thực hiê ̣n và điều chỉnh mô ̣t cách hợp lý cho cả chu ki thời gian
nǵn hạn, dài hạn. Kế hoạch này giúp ngân hàng chủ đô ̣ng khi thực hiê ̣n
các công viê ̣c đào tạo theo kế hoạch và chiến lược đđ xây dựng.
- Xây dựng các quy trình đánh giá kết quả, chất lượng đào tạo, trong đó
có cả nô ̣i dung đánh giá chất lượng giảng dạy, truyền tḥ của cơ sơ đào
tạo và người giảng dạy. Các quy trình này giúp cho viê ̣c thực hiê ̣n các
kế hoạch đào tạo với hiê ̣u quả cao nhất.
- Có chế đô ̣ thù lao, thương phạt đối với cán bô ̣, nhân viên diê ̣n được quy
hoạch và theo kết quả đào tạo. Hiê ̣u quả làm viê ̣c sau đào tạo nên được
xem như là một tiêu chí để đánh giá nhân sự cũng như góp phần tạo
đô ̣ng lực học hhoi và nâng cao chất lượng đào tạo
- Ngân hàng nên quan tâm hơn đến việc luân chuyển vị trí cán bộ nhân
viên, để tạo cơ hội học hhoi và có hiểu biết đầy đủ hơn về quy trình, tnng
khả nnng sáng tạo. Đặc biệt là luân chuyển giữa các phòng ban chức
nnng h̃ trợ tại hội sơ với đơn vị kinh doanh, luân chuyển giữa các vị trí
khác nhau trong tưng đơn vị.
- Khuyến khích, có cơ chế khen thương đối với những người làm tốt công
tác đào tạo huấn luyện lại và được tính là một trong những tiêu chí đánh
giá nhân sự.
V. Kết Lnận
Mặc dù ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (Viet Bank) đđ đạt được
những thành công quan trọng trong hoạt động kinh doanh nói chung và công tác
quản trị nguồn nhân lực nói riêng. Thời gian vưa qua khi thị trường tài chính và
thị trường lao động có nhiều biến động.
Tuy nhiên, để có thể phát triển bền vững, lâu dài và thành công hơn nữa. Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (Viet Bank) cần xây dựng một chiến lược đào
tạo dài hạn, quan tâm, đầu tư nhiều cho công tác đào tạo phát triển và đặc biệt
quan tâm đến chất lượng của công tác đào tạo phát triển của ngân hàng, coi công
tác đào tạo phát triển là một nội dung đặc biệt quan trọng cùng với các chiến lược
phát triển khác của ngân hàng.
Học viên xin trân trọng cám ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- 2005i Human Resource Management, 9th edition, R. Wayne Mondy & Robert
M.Noe, Prentice Hall.
- Quản trị nguồn nhân lực trong chương trình MaMBA của Đại học Mriggs –
Hoa Ki.
- Cuốn “Quản trị nhân lực” của NXB Lao đô ̣ng – Xđ hô ̣i.
- Cuốn ‘Chiến lược và kế hoạch của giám đốc mới” – Tác giải Th.S Nguỹn
Vnn Dung – NXB Miao Thông Vâ ̣n Tải – 2009.
- Trang webi jobs.vietnamnet.vn
- Phát triển khả nnng lđnh đạo trong chương trình MaMBA của Đại học
Mriggs – Hoa Ki.
- Hành vi tổ chức chương trình MaMBA của Đại học Mriggs – Hoa Ki.
- Tài liệu và báo cáo thường niên của ngân hàng TMCP Việt Nam Thương
Tín (Viet Bank).
- Xem thêm -