Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý trung tâm khai thác kinh doanh tax...

Tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý trung tâm khai thác kinh doanh taxi

.PDF
63
224
125

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Đồ án Môn Phân tích thiết kế Hệ thống thông tin: Quản lý Trung Tâm Khai Thác Kinh Doanh TAXI Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh Nhóm thực hiện: 1. Nguyễn Hồng Khoa 2. Phạm Thị Diễm Hương 3. Nguyễn Thanh Huyền 0611085 0611062 0611056 Tp Hồ Chí Minh – Năm 2009 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, khi Việt Nam là thành viên thứ 150 của WTO, lĩnh vực lưu thông, vận chuyển là vấn đề đáng quan tâm. Thế nên ngày nay, dịch vụ Taxi không còn xa lạ đối với người Việt Nam, nhu cầu sử dụng loại phương tiện này ngày càng cao, trong tương lai dịch vụ này được đánh giá là có tính ổn định cao nhất. Vì vậy các hãng Taxi không ngừng phát triển, mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ, một trong những yêu cầu khắt khe để phục vụ tốt khách hàng nhanh chóng và chính xác. Việc ứng dụng tin học trong quá trình xử lý, giải quyết hiệu quả vấn đề trên là không thể thiếu. Do đó chúng em xin giới thiệu một giải pháp cho quá trình tiếp nhận thông tin khách hàng và điều hành xe đó là “ ĐỒ ÁN QUẢN LÝ TRUNG TÂM KHAI THÁC KINH DOANH TAXI”. Đồng thời, chúng em rất cảm ơn thầy vì đã truyền đạt, giảng dạy kiến thức môn học này nói chung, những kiến thức khác nói riêng, và đã giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án này. Tuy nhiên do sự hiễu biết của chúng em về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc nên chắc chắn sẽ có nhiểu sai sót, mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho chúng em. Xin chân thành cảm ơn thầy. Tp Hồ Chí Minh, Ngày 01 tháng 06 năm 2009 Tập thể nhóm cùng thực hiện. 2 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………… 2 MỤC LỤC………………………………………………………………….. 3 NỘI DUNG ĐỒ ÁN………………………………………………………... 4 I – Khảo sát…………………………………………………………. 4 1.1.Mục tiêu………………………………………………….. 4 1.2.Phạm vi…………………………………………………... 4 1.3.Khảo sát………………………………………………….. 4 II – Mô tả……………………………………………………………. 4 2.1.Hoạt động Công ty………………………………………. 4 2.2.Sơ đồ phòng ban………………………………………… 6 2.3.Chức năng các phòng, ban……………………………… 7 2.4.Các mẫu báo cáo cơ bản………………………………… 9 III – Phân tích………………………………………………………. 14 3.1.Phát hiện thực thể……………………………………….. 14 3.2.Mô hình ERD……………………………………………. 15 3.3.Mô hình quan hệ………………………………………… 17 3.4.Mô tả chi tiết quan hệ…………………………………… 18 3.5.Bảng tổng kết các quan hệ……………………………… 25 3.6.Bảng tổng kết các thuộc tính…………………………… 25 IV – Thiết kế giao diện……………………………………………... 27 4.1.Giao diện chính………………………………………….. 27 4.2.Các Menu chính…………………………………………. 27 4.3.Thiết kế Form…………………………………………….34 V – Ô xử lý và Giải thuật…………………………………………... 58 5.1. Form Thêm nhân viên Văn Phòng…………………….. 58 5.2. Form Quản lý_Thẻ trả trước_Thêm Hóa đơn………... 59 5.3. Form Tìm nhân viên Văn Phòng theo Mã phòng ban...60 5.4. Form Tìm kiếm Taxi 4 chỗ theo Mã số xe…………….. 61 5.5. Form Quản lý_Thẻ trả trước_Thêm Khách hàng……. 62 VI – Nhận xét……………………………………………………….. 63 6.1.Ưu điểm………………………………………………….. 63 6.2.Khuyết điểm……………………………………………... 63 VII – Bảng phân công công việc…………………………………… 63 3 I.Khảo sát: 1.1. Mục tiêu: - Quản lý Taxi - Quản lý Nhân viên Taxi - Quản lý công tác điều vận - Quản lý doanh thu Taxi - Quản lý việc chăm sóc khách hàng 1.2. Phạm vi: - Phạm vi, yêu cầu của môn Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin và những mục tiêu nêu trên. - Thực hiên trên cơ sở lý thuyết - Thiết kế cơ sở dữ liệu - Thiết kế giao diện 1.3. Khảo sát: - Trung tâm Khai thác Kinh doanh Taxi SAIGONTOURIST (trực thuộc Công ty Cổ phần Vận chuyển SAIGONTOURIST). Địa chỉ: 99C Phổ Quang, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam ĐT: (84.8) 3844 6677 - 3845 8888 Fax: (84.8) 3847 8093 II.Mô tả: 2.1. Hoạt động Công ty: Công ty có nhiều nhân viên, mỗi nhân viên có mã nhân viên, tên, chứng minh nhân dân, địa chỉ, số điện thoại, giới tính, ngày sinh. Nhân viên trong công ty gồm 3 loại: tài xế, nhân viên văn phòng, nhân viên kỹ thuật. Khi ký hợp đồng làm việc, tài xế sẽ ký quỹ 5 triệu gọi là tiền thế chân. Số tiền này sẽ gửi vào ngân hàng, sau khi kết thúc hợp đồng sẽ đưa lại cho tài xế cả vốn lẫn lãi. Khi làm việc, tài xế 4 được phân vào tổ (công ty có 12 tổ). Mỗi tổ có mã tổ, tổ trưởng, lượng xe trong tổ. Lương của tài xế được tính theo hình thức khoáng. Tài xế làm việc theo ca ( 15 ca/tháng). Cả công ty có khoảng 300 tài xế.Tài xế có số năm kinh nghiệm và số ca. Nhân viên văn phòng làm việc trong một phòng ban, lương theo hợp đồng, có các thuộc tính bằng cấp và chuyên ngành. Nhân viên kỹ thuật làm nhiệm vụ bảo trì và sửa chửa xe, lương theo hợp đồng, có thuộc tính bậc thợ, số năm kinh nghiệm. Khi làm việc nhân viên kĩ thuật lập một phiếu kiểm tra gồm có các thuộc tính mã phiếu kiểm tra, linh kiện kiểm tra và nhận xét. Công ty có khoảng 150 xe, mỗi xe có một mã số xe, biển số, mỗi xe thuộc một tổ quản lý. Có 2 loại xe: xe 4 chỗ, xe 7 chỗ. Trong đó xe 4 chỗ có 90 chiếc, xe 7 chỗ có 60 chiếc. Xe được bảo trì định kỳ tuỳ theo số km xe đã chạy. Trong cộng ty có nhiều phòng ban, mỗi phòng ban có mã phòng, tên phòng ban, số điện thoại, trưởng phòng và ngày nhậm chức của trưởng phòng. Ca mà tài xế làm việc được chia làm 2 ca: ca ngày lẻ và ca ngày chẵn. Đối với tháng 1: các tổ 1,3,5,7,9,11 sẽ làm ngày lẻ, các tổ còn lại làm ca ngày chẵn, sang tháng sau thì đổi lại. Một ca dài 24 tiếng. Khoảng 150 tài xế làm việc trong 1 ca. Từ 5h30 đến 7h là thời gian giao ca, kiểm tra xe và nộp doanh thu. Mỗi ca sẽ có một mã số ca, ngày giờ bắt đầu ca, ngày giờ kết thúc ca. Trong 15 ca đầu tiên, tài xế sẽ được hưởng 35% trên tổng doanh thu cảu cả 15 ca. Lương của 15 ca này sẽ được đưa cho tài xế vào ngày đầu tiên của tuần kế tiếp. Bắt đầu từ ca 16, lương sẽ được tính theo hình thức khoán ( số tiền khoán là 4 trăm ngàn) nghĩa là kết thúc mỗi ca, tài xế phải nộp 1 khoản tiền cố định gọi là doanh thu khoán. Tài xế có trách nhiệm giữ gìn phương tiện kinh doanh đẹp sạch. Phục vụ khách hàng ân cần, nâng cao uy tín thương hiệu. Khi khách hàng cần giao dịch và tư vấn về một số nhu cầu lưu thông, tìm nơi giải trí_vui chơi thì sẽ có một bộ phận chăm sóc khách hàng giới thiệu một số địa chỉ tiện ích ( như nhà hàng, resort, trung tâm mua sắm, hotel, bar, khu vui chơi, nhà sách, shop, siêu thị…). Ngoài ra bộ phận này còn cung cấp thẻ trả trước cho khách hàng để tiện lợi cho việc cho việc sử dụng hệ thống Taxi của công ty. Thẻ trả trước gồm mã số thẻ, hạn sử dụng và tên khách hàng. Đối với khách hàng muốn dùng thẻ trả trước phải làm hợp đồng với công ty, cung cấp họ tên, địa chỉ, số điện thoại, chứng minh nhân dân. Khi lưu thông, khách hàng đưa thẻ cho tài xế kiểm chứng, tài xế sẽ làm một hoá đơn gồm các thuộc tính mã hoá đơn, tên khách hàng, mã khách hàng, số kilômet, tiền, ngày hoá đơn. Sau đó tài xế nộp lại hóa 5 đơn cho công ty ( số tiền trong hóa đơn cũng phải tính vào doanh thu của tài xế). Cuối tháng, công ty tổng hợp các biên lai và số tiền trên đó, khách hàng sẽ đến thanh toán. 2.2. Sơ đồ phòng ban: Hội Đồng Quản Trị Ban Tổng Giám Đốc Phòng Kế Hoạch Phòng Tiếp Thị Kinh Doanh Ban Kiểm Soát Trung Tâm Khai Thác Kinh Doanh Taxi Phòng Tổ Chức Nhân Sự Kế Toán Phòng Kế Toán Điều Hành Xe Trung Tâm Khai Thác Dịch Vụ Taxi Tổ 1,3,5 Tổ 7,9,11 Tổ 2,4,6 Tổ 8,10,12 CA 1 CA 1 CA 2 CA 2 6 2.3. Chức năng các phòng, ban: 2.3.1. Ban kiểm soát: - Kiểm tra chung toàn bộ hệ thống hoạt động kinh doanh của công ty. - Chủ yếu kiểm soát tài chính theo nghị quyết đại hội cổ đông đề ra. 2.3.2. Phòng tổ chức nhân sự: - Quản lý toàn bộ nhân sự và cổ phiếu toàn công ty cũng như các cổ đông bên ngoài. - Tham mưu cho ban tổng giám đốc về mặt pháp lý đối nội và đối ngoại. - Thực hiện các chế độ cho người lao động. - Tuyển dụng nhân sự. 2.3.3. Phòng kế hoạch: - Đề ra kế hoạch kinh doanh cụ thể cho toàn công ty từng quý, năm trên cơ sở số liệu cụ thể. - Trên cơ sở số liệu ban tổng giám đốc giao kế hoạch năm cho từng đơn vị phấn đấu thực hiện. Ví dụ: giao lãi sau thuế mỗi đơn vị 3 tỷ/năm. - Phân tích hiệu quả kinh doanh từng tháng; đánh giá lãi, lỗ; tìm biện pháp thực hiện tốt cho tháng sau. 2.3.4. Phòng kế toán: - Quản lý toàn bộ chứng từ thu chi của toàn công ty, thực hiện đúng các nguyên tắc về quản lý cân đối trong thu chi của toàn công ty. 7 - Quản lý toàn bộ các nguồn vốn kinh doanh trong và ngoài của công ty. - Có trách nhiệm báo cáo với Tồng giám đốc tình hình thu chi tài chính của công ty từng tháng, quý, năm để cân đối nguồn vốn kinh doanh. - Bảo quản tốt các chứng từ, hóa đơn theo quy định của ngành. 2.3.5. Phòng tiếp thị kinh doanh: - Quản lý thị trường kinh doanh chuyên ngành của công ty chặt chẽ. - Đề ra kế hoạch, chiến lược cụ thể nhằm tiếp cận thị trường và khách hàng từng tháng, quý, năm. - Đảm bảo nguồn cho các đơn vị trực tiếp sản xuất kinh doanh có hiệu quả. 2.3.6. Trung tâm khai thác dịch vụ: - Đảm bảo sửa chữa đạt chất lượng toàn bộ đầu xe hoạt động kinh doanh hàng ngày. - Quản lý toàn bộ bến bãi và định hướng phát triển bến bãi cho toàn bộ công ty, quản lý các điều hành viên tại các bến bãi. - Kiểm soát toàn bộ các hoạt động kinh doanh của tài xế taxi. - Quản lý điều hành hệ thống tổng đài, điều hành hoạt động của xe taxi. - Quản lý hệ thống chăm sóc và khiếu nại của khách hàng hằng ngày trong hoạt động kinh doanh. 2.3.7. Trung tâm quản lý khai thác xe: - Quản lý toàn bộ tài xế taxi. - Quản lý toàn bộ phương tiện kinh doanh, điều vận xe kinh doanh. - Quản lý doanh thu mà tài xế nộp hằng ngày. 8 - Điều hành sửa chữa phương tiện hằng ngày. - Xử lý tai nạn giao thông ( đại diện công ty giải quyết vấn đề). - Quản lý doanh thu, phân tích kinh doanh hàng tháng trên kế hoạch của năm. - Quản lý tòan bộ hành vi của tài xế hằng ngày, làm cơ sở bình bầu thi đua cuối năm để thưởng cho cá nhân và tập thể. 2.3.8. Tổ xe: - Quản lý tài xế theo tổ trên ca. - Mỗi tài xế kinh doanh 1ca/24h. Một tài xế hoạt động 15 ca. - Từ cơ sở tổ phân bố kinh doanh theo khu vực. - Tổ trưởng tổ xe chịu trách nhiệm với ban giám đốc trung tâm trong các hoạt động điều hành bến bãi, điều phối tài xế, đảm bảo trật tự bến bãi. - Nhắc nhở tài xế chấp hành đúng quy chế của công ty khi hoạt động kinh doanh. 2.4. Các mẫu báo cáo cơ bản: 2.4.1. Báo cáo Doanh thu Taxi theo ngày: 9 10 2.4.2. Báo cáo Doanh thu Taxi theo tháng: 11 12 13 III.Phân tích: 3.1. Phát hiện thực thể: 1) NHAN_VIEN : - Đặc trưng cho một nhân viên trong công ty. - Các thuộc tính: MaNV, TenNV, CMND, DiaChi, Sdt, GioiTinh, NgaySinh, Luong. 2) NHAN_VIEN_KT : - Đặc trưng cho một nhân viên trong công ty có chức năng bảo trì kỹ thuật, sửa chữa xe. - Các thuộc tính: MaNV, BacTho, SoNamKN_KT. 3) NHAN_VIEN_VP : - Đặc trưng cho một nhân viên có chức năng điều hành quản lý. - Các thuộc tính: MaNV, BangCap, ChuyenNganh. 4) TAI_XE : - Đặc trưng cho một nhân viên trong công ty có chức năng lái xe nhằm khai thác kinh doanh. - Các thuộc tính: MaNV, SoNamKN_TX, SoCa. 5) PHONG_BAN : - Đặc trưng cho một phòng ban trong công ty. - Các thuộc tính: MaPB, TenPB, Sdt, TruongPhong. 6) XE : - Đặc trưng cho một xe (taxi) trong công ty. - Các thuộc tính: MSXe, BSXe, Loai. 7) TO : - Đặc trưng cho một tổ xe trong công ty. - Các thuộc tính: MaTo, ToTruong, LuongXe. 8) CA : 14 - Đặc trưng cho một ca hoạt động. - Các thuộc tính: MaCa, NgayThang. 9) KHACH_HANG : - Đặc trưng cho một khách hàng. - Các thuộc tính: MaKH, TenKH, CMND, DiaChi, Sdt. 10) THE_TRA_TRUOC : - Đặc trưng cho một thẻ trả trước mà công ty phát hành. - Các thuộc tính: MSThe, HSD, TenKH. 11) HOA_DON : - Đặc trưng cho một hóa đơn mà tài xế ghi lại cho khách hàng sử dụng thẻ trả trước. - Các thuộc tính: MaHD, TenKH, MaKH, SoKM, Tien, NgayHD. 12) PHIEU_KIEM_TRA : - Đặc trưng cho một phiếu kiểm tra do nhân viên kỹ thuật lập khi kiểm tra, bảo trì xe. - Các thuộc tính: MaPKT, LinhKien, NhanXet. 3.2. Mô hình ERD: 15 thuộc (1,n) thuộc (1,n) (1,1) NHAN_VIEN_KT (1,1) PHONG_BAN NHAN_VIEN_VP MaPB TenPB Sdt TruongPhong BangCap ChuyenNganh (0,n) BacTho SoNamKN Quản lý (0,n) (1,n) HOA_DON Lập NHAN_VIEN MaHD TenKH MaKH SoKM Tien NgayHD MaNV TenNV CMND DiaChi Sdt GioiTinh NgaySinh Luong (1,1) PHIEU_KIEM_TRA MaPKT LinhKien NhanXet (1,1) (1,1) của của (1,n) (1,n) THE_TRA_TRUOC TAI_XE XE (1,1) MSXe BSXe Loai (1,n) thuộc (1,1) (1,1) làm theo (1,n) (1,n) TO thuộc MSThe HSD TenKH SoNamKN SoCa CA (1,n) MaTo ToTruong LuongXe MaCa NgayThang 16 của (1,n) KHACH_HANG MaKH TenKH CMND DiaChi Sdt 3.3. Mô hình quan hệ: NHAN_VIEN ( MaNV, TenNV, CMND, DiaChi, Sdt, GioiTinh, NgaySinh, Luong ). NHAN_VIEN_KT ( MaNV, BacTho, SoNamKN_KT, MaPB ). NHAN_VIEN_VP ( MaNV, BangCap, ChuyenNganh, MaPB ). TAI_XE ( MaNV, SoNamKN_TX, SoCa, MaTo ). PHONG_BAN ( MaPB, TenPB, Sdt, TruongPhong ). PHIEU_KIEM_TRA ( MaPKT, LinhKien, NhanXet, MSXe ). XE ( MSXe, BSXe, Loai, MaTo ). TO ( MaTo, ToTruong, LuongXe ). CA ( MaCa, NgayThang ). TAI_XE_CA ( MaNV, MaCa ). HOA_DON ( MaHD, TenKH, MaKH, SoKM, Tien, MSThe, MaNV, NgayHD). NHAN_VIEN_VP_HOA_DON ( MaNV, MaHD ). THE_TRA_TRUOC ( MSThe, TenKH, HSD, MaKH ). KHACH_HANG ( MaKH, TenKH, CMND, DiaChi, Sdt ). 17 3.4. Mô tả chi tiết quan hệ: *Ghi chú: -Ký hiệu kiểu dữ liệu: C: Chuỗi CU: Chuỗi Unicode NT: Ngày tháng SN: Số nguyên -Ký hiệu loại dữ liệu: B: Bắt buộc K: Không bắt buộc -Ký hiệu ràng buộc PK: Khóa chính FK: Khóa ngoại 1) NHAN_VIEN ( MaNV, TenNV, CMND, DiaChi, Sdt, GioiTinh, NgaySinh, Luong ). STT Tên 1 2 3 4 5 6 7 8 MaNV TenNV CMND NgaySinh DiaChi Sdt GioiTinh Luong NHAN_VIEN Kiểu Diễn giải Chiều dài DL Mã số nhân viên C 10 Tên nhân viên CU 40 Số CMND C 10 Ngày sinh NT 8 Địa chỉ C 100 Số điện thoại C 12 Giới tính C 1 Lương SN 8 Tổng 181Bytes Loại DL B B B B B B B B Ràng buộc PK Hiện tại chi nhánh có 400 nhân viên, dữ liệu được lưu trữ trong 2 năm. Tối thiểu: 400*181 = 72400 Bytes. Tối đa: 650*181 = 117650 Bytes. 18 2) NHAN_VIEN_KT ( MaNV, BacTho, SoNamKN, MaPB ). STT Tên 1 MaNV 2 BacTho 3 SoNamKN_KT 4 MaPB NHAN_VIEN_KT Kiểu Chiều Diễn giải DL dài Mã số nhân C 10 viên Bậc thợ SN 2 Số năm kinh nghiệm của SN 2 nhân viên kỹ thuật Mã phòng ban C 5 Tổng 19 Bytes Loại DL Ràng buộc B PK B K B FK Hiện tại chi nhánh có 30 nhân viên kỹ thuật, dữ liệu được lưu trữ trong 2 năm. Tối thiểu: 30*19 = 570 Bytes. Tối đa: 50*19 = 950 Bytes. 3) NHAN_VIEN_VP ( MaNV, BangCap, ChuyenNganh, MaPB ) STT Tên 1 MaNV 2 3 4 BangCap ChuyenNganh MaPB NHAN_VIEN_VP Chiều Diễn giải Kiểu DL dài Mã số nhân C 10 viên Bằng cấp CU 10 Chuyên ngành CU 10 Mã phòng ban C 5 Tổng 35 Bytes Loại DL Ràng buộc B PK B B B FK Hiện tại chi nhánh có 70 nhân viên văn phòng, dữ liệu được lưu trữ trong 2 năm. Tối thiểu: 70*35 = 2450 Bytes. Tối đa: 100*35 = 3500 Bytes. 19 4) TAI_XE ( MaNV, SoNamKN, SoCa, MaTo ) STT Tên 1 MaNV 2 SoNamKN_TX 3 4 SoCa MaTo TAI_XE Kiểu Diễn giải DL Mã số nhân viên C Số năm kinh nghiệm của Tài SN xế Số ca đã làm SN Mã tổ C Tổng Chiều dài 10 Loại DL B 2 B 5 7 24 Bytes B B Ràng buộc PK FK Hiện tại chi nhánh có 300 tài xế, dữ liệu được lưu trữ trong 2 năm. Tối thiểu: 300*24 = 7200 Bytes. Tối đa: 500*24 = 12000 Bytes. 5) PHONG_BAN ( MaPB, TenPB, Sdt, TruongPhong ) PHONG_BAN STT Tên 1 MaPB 2 3 4 Diễn giải Kiểu DL Chiều dài Loại DL Mã phòng ban Tên phòng TenPB ban Sdt Số điện thoại TruongPhong Trưởng phòng C 5 B CU 50 B C C Tổng 12 10 77 Bytes B B Ràng buộc PK Hiện tại chi nhánh có 7 phòng ban, dữ liệu được lưu trữ trong 2 năm. Tối thiểu: 7*77 = 539 Bytes. Tối đa: 10*77 = 770 Bytes. 6) PHIEU_KIEM_TRA ( MaPKT, LinhKien, NhanXet, MSXe ) 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất