Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý dự án công ty sunnet...

Tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý dự án công ty sunnet

.PDF
43
260
139

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của bốn năm mệt mài học tập trên ghế giảng đường đại học, cũng là bước khởi đầu để sinh viên làm quen với công việc nghiên cứu khoa học thực thụ. Khóa luận tốt nghiệp được xem như một công trình nghiên cứu khoa học yêu cầu sinh viên thực hiện phải nắm vững hệ thống kiến thức, có khả năng phân tích, tổng hợp và vận dụng sáng tạo hệ thống kiến thức về hệ thống thông tin quản lý, tin học kế toán, tin học ngân hàng, thương mại điện tử vào thực tế nhằm thiết kế, xây dựng một sản phẩm hoàn chỉnh. Vì vậy, khóa luận có ý nghĩa vô cùng quan trọng với mỗi sinh viên. Tuy nhiên, hoàn thành tốt khóa luận là công việc không hề đơn giản, không chỉ đòi hỏi sự nỗ lực, cố gắng của bản thân sinh viên mà còn cần đến sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô hướng dẫn. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn đến những cá nhân đã nhiệt tình ủng hộ, giúp đỡ em trong quá trình hiện thực khóa luận. Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy Nguyễn Quang Trung đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế Trường Đại học Thương Mại đã tận tình truyền đạt kiến thức trong bốn năm học tập. Với kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào cuộc sống một cách vững vàng, tự tin hơn. Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần ID Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành quá trình thực tập tại công ty. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận với tất cả sự nỗ lực của bản thân nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô tận tình chỉ bảo để khóa luận của em hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Linh GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung i SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .........................................................iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................iv CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài ........................................................ 2 1.2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước ........................................................................2 1.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................................3 1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................3 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................4 1.5 Phƣơng pháp thực hiện đề tài ..............................................................................4 1.5.1 Phương pháp luận .................................................................................................4 1.5.2 Phương pháp thực nghiệm hóa.............................................................................4 1.5.3 Phương pháp điều tra ............................................................................................ 4 1.5.4 Phương pháp phân tích tổng hợp .........................................................................5 1.6 Kết cấu khóa luận .................................................................................................5 CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CSDL CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ID VIỆT NAM .......6 2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................................6 2.1.1 Các khái niệm cơ bản ............................................................................................ 6 2.1.2 Một số khái niệm cơ bản về quản lý dự án........................................................... 9 2.2 Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng CSDL hệ thống thông tin quản lý dự án tại Công ty Cổ phần ID Việt Nam .........................................................................11 2.2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần ID Việt Nam ...................................................... 11 2.2.2 Thực trạng CSDL hệ thống thông tin quản lý dự án tại Công ty IDVN ..........16 CHƢƠNG III: ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TÁI CẤU TRÚC CSDL HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ID VIỆT NAM ...................................................................................25 3.1 Định hƣớng phát triển........................................................................................... 25 GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung ii SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế 3.1.1 Định hướng chung .............................................................................................. 25 3.1.2 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần ID Việt Nam ............................ 25 3.2 Đề xuất giải pháp tái cấu trúc cơ sở dữ liệu ........................................................ 27 3.2.1 Những yêu cầu chức năng mới của hệ thống ....................................................27 3.2.2 Mô hình thực thể liên kết sau khi tái cấu trúc ...................................................27 3.2.3 Mô hình quan hệ dữ liệu .....................................................................................28 3.2.4 Thiết kế và cài đặt CSDL .....................................................................................29 KẾT LUẬN ..................................................................................................................35 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 36 PHỤ LỤC .....................................................................................................................37 GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung iii SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần ID Việt Nam .................14 Bảng 2.2 Kết quả khảo sát về HTTT quản lý dự án tại Công ty Cổ phần ID Việt Nam ....... 19 Bảng 3.1 Bảng customer ............................................................................................... 30 Bảng 3.2 Bảng project ..................................................................................................30 Bảng 3.3 Bảng projecttype ............................................................................................ 31 Bảng 3.4 Bảng projectsize ........................................................................................... 31 Bảng 3.5 Bảng projectstatus ......................................................................................... 31 Bảng 3.6 Bảng document .............................................................................................. 31 Bảng 3.7 Bảng meeting .................................................................................................32 Bảng 3.8 Bảng task .......................................................................................................32 Bảng 3.9 Bảng member_task ........................................................................................ 33 Bảng 3.10 Bảng member .............................................................................................. 33 Bảng 3.11 Bảng user .....................................................................................................33 Bảng 3.12 Bảng group .................................................................................................33 Bảng 3.13 Bảng schedule ............................................................................................. 34 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần ID Việt Nam ............................................13 Hình 2.2. Quy trình thành lập đội dự án ......................................................................17 Hình 2.3 Mô tả liên kết giữa các thực thể ....................................................................18 Hình 2.4 Mô hình thực thể liên kết E - R ......................................................................19 Hình 2.5 Mô tả website nội bộ quản lý dự án .............................................................. 23 Hình 3.1 Mô hình thực thể liên kết E – R sau khi tái cấu trúc .....................................28 Hình 3.2. Mô tả xử lý quan hệ N-N ..............................................................................28 Hình 3.3 Mô hình quan hệ sau khi tái cấu trúc ............................................................ 29 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Thời gian tìm kiếm thông tin dự án ............................................................... 20 Sơ đồ 2.2 Mức độ hài lòng của nhân viên về HTTT quản lý dự án .............................. 20 Sơ đồ 2. Mức độ làm việc với CSDL quản lý dự án của nhân viên............................... 21 GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung iv SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu HTTT Hệ thống thông tin LAN Mạng cục bộ IDVN Công ty Cổ phần ID Việt Nam TMĐT Thương mại điện tử SQL Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung v SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Trong mấy năm gần đây, trên thế giới cũng như Việt Nam, CNTT đã bắt đầu được áp dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực của đời sống với phương thức hoạt động mới mẻ, sáng tạo và nhanh chóng, tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức mà không mất đi sự chính xác, đồng thời còn làm cho công việc được thuận lợi và phát triển hơn rất nhiều. Đặc biệt, nó đánh dấu một bước ngoặc trong việc áp dụng tin học vào hệ thống thông tin quản lý, doanh nghiệp có thể thu thập, xử lý, phổ biến thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả. Được thành lập năm 2010, sau bốn năm hoạt động, Công ty Cổ phần ID Việt Nam đã vươn lên trở thành một trong những công ty hàng đầu Việt Nam về cung cấp dịch vụ giải pháp TMĐT, trở thành đối tác tin cậy của các công ty bán lẻ, nhà đầu tư và doanh nghiệp trên cả nước. IDVN luôn chú trọng nghiên cứu quy trình sản xuất, nâng cao năng lực tổ chức và sự tận tụy trong việc chăm sóc khách hàng để từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, khẳng định uy tín trên thị trường. Bên cạnh những thành công ban đầu, công ty cũng gặp phải không ít khó khăn do sự bất cập trong quản lý dự án như trễ tiến độ dự án, thất thoát tài nguyên, thiếu hụt nguồn nhân lực,…Để hạn chế những hậu quả do thiếu sót trong hoạt động quản lý dự án, công ty đã đưa ra mô hình quản lý dự án đồng thời xây dựng nhân viên quản lý dự án là những người chịu trách nhiệm chính trong công tác quản lý dự án. Tuy nhiên, vào thời điểm đó mô hình quản lý dự án mới chỉ xuất hiện, nhân viên thuộc bộ phận này hầu hết còn thiếu kinh nghiệm quản lý và chưa có công cụ quản lý dự án thực sự hiệu quả. Hiện nay, với sự phát triển của công ty cùng với sự mở rộng quy mô nhân viên thì cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin quản lý dự án không còn phù hợp nữa. Bài toán đặt ra cho công ty đó là làm sao để hoàn thiện và phát triển mô hình quản lý dự án mang lại hiệu quả cho công ty. Hiện nay trên thị trường có một số phần mềm quản lý dự án như Vinno, PMS, GRM và một số website quản lý dự án như Zoho Project, Asana, Redmine, ViewPath, Collabtive, Whodo,…Để sử dụng những công cụ này trong quản lý dự án công ty cần trả phí sử dụng, tuy nhiên những phần mềm/website này không phù hợp với hoạt động quản lý dự án của công ty IDVN, có nhiều phần dư thừa và thiếu sót, thiếu tập trung và bảo mật thông tin trong công ty. Vì vậy, khóa luận đề xuất việc tái cấu trúc CSDL hệ thống thông tin quản lý dự án tại GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 1 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế Công ty Cổ phần ID Việt Nam sao cho phù hợp với hoạt động của công ty và thiết lập phong cách làm việc khoa học đem lại hiệu quả cao. 1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài 1.2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước Với tư cách là một ngành khoa học, quản lý dự án phát triển từ những ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như xây dựng, kỹ thuật và quốc phòng. Ở Hoa Kỳ, hai ông tổ của quản lý dự án là Henry Gantt, được gọi là cha đẻ của kỹ thuật lập kế hoạch và kiểm soát, người đã cống hiến hiểu biết tuyệt vời của mình bằng việc sử dụng biểu đồ Gantt như là một công cụ quản lý dự án, và Henri Fayol người tìm ra 5 chức năng của quản lý, là cơ sở cho những kiến thức cốt lõi liên quan đến quản lý dự án và quản lý chương trình. Cả hai ông Gantt và Fayol đều được biết đến như là những học trò, theo trường phái lý thuyết quản lý theo khoa học, của Frederick Winslow Taylor. Thuyết Taylor là nguyên mẫu đầu tiên cho các công cụ quản lý dự án hiện đại, bao gồm cả cấu trúc phân chia công việc (WBS) và phân bổ nguồn lực. Những năm 1950, đánh dấu sự bắt đầu của kỷ nguyên quản lý dự án hiện đại. Quản lý dự án đã được chính thức công nhận là một ngành khoa học phát sinh từ ngành khoa học quản lý. Một lần nữa, tại Hoa Kỳ, trước những năm 1950, các dự án đã được quản lý trên một nền tảng đặc biệt bằng cách sử dụng chủ yếu là biểu đồ Gantt (Gantt Charts), cùng các kỹ thuật và các công cụ phi chính thức. Tại thời điểm đó, hai mô hình toán học để lập tiến độ của dự án đã được phát triển. "Phương pháp Đường găng" (tiếng Anh là Critical Path Method, viết tắt là CPM) phát triển ở liên doanh giữa công ty Dupont và công ty Remington Rand để quản lý các dự án bảo vệ thực vật và hóa dầu. Và "Kỹ thuật đánh giá và xem xét chương trình (dự án)" (tiếng Anh là Program Evaluation and Review Technique hay viết tắt là PERT), được phát triển bởi hãng Booz-Allen & Hamilton thuộc thành phần của Hải quân Hoa Kỳ (hợp tác cùng với công ty Lockheed) trong chương trình chế tạo tên lửa Polaris trang bị cho tàu ngầm. Những thuật toán này đã lan rộng một cách nhanh chóng sang nhiều doanh nghiệp tư nhân. Năm 1969, viện Quản lý Dự án (PMI) đã được thành lập để phục vụ cho lợi ích của kỹ nghệ quản lý dự án. Những tiền đề của viện Quản lý dự án (PMI) là những công cụ và kỹ thuật quản lý dự án được chia sẻ bằng nhau giữa các ứng dụng phổ biến trong những dự án từ ngành công nghiệp phần mềm cho tới ngành công nghiệp xây GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 2 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế dựng. Trong năm 1981, ban giám đốc viện Quản lý dự án (PMI) đã cho phép phát triển hệ lý thuyết, tạo thành cuốn sách Hướng dẫn về những kiến thức cốt lõi trong Quản lý dự án (PMBOK Guide). Cuốn sách này chứa các tiêu chuẩn và nguyên tắc chỉ đạo về thực hành được sử dụng rộng rãi trong toàn bộ giới quản lý dự án chuyên nghiệp 1.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước Trong nước, hiện đã có nhiều công trình nghiên cứu và các tài liệu liên quan đến quản lý dự án đã đưa ra các khái niệm và lý thuyết rất đầy đủ về quản lý dự án và quy trình quản lý dự án như: Trương Mỹ Dung (2005), Giáo trình Quản lý dự án, Trường đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG TP.HCM; Cao Thi Hào (2008), Quản lý dự án, Trung tâm Viện Công Nghệ Châu Á tại Việt Nam; ThS Nguyễn Hữu Quốc (2007), Bài giảng Quản lý dự án, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông…đã đưa ra các định nghĩa đầy đủ về quản lý dự án, vai trò và quy trình quản lý dự án, yêu cầu để có một dự án thành công. Bên cạnh đó, ThS Nguyễn Phương Tâm (2010), Luận văn “Nghiên cứu kỹ thuật tái cấu trúc cơ sở dữ liệu”, Trường Đại học Đà Nẵng. Đề tài nghiên cứu về tái cấu trúc cơ sở dữ liệu dựa trên những lược đồ CSDL đã tồn tại, đưa ra cái nhìn tổng quát về lý thuyết kỹ thuật tái cấu trúc CSDL, cung cấp cách thức thực hiện kỹ thuật tái cấu trúc CSDL để cải tiến hiệu suất làm việc trên CSDL của các phần mềm truy xuất đến nó. Tuy nhiên, đề tài này mang tính tổng quát chưa thực sự hướng đến một doanh nghiệp cụ thể nào. Đặc biệt, Nguyễn Bích Phương (2012), Khóa luận: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý dự án Công ty Sunnet”, Trường Đại học Thương Mại. Đề tài đã đưa ra hệ thống hóa cơ bản về mô hình quản lý dự án nói chung và của công ty Sunnet nói riêng. Từ đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp có thể áp dụng, tiến hành phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý dự án trên website công ty. Nhưng các nghiệp vụ trong sản xuất, kinh doanh ngày càng phức tạp đã tạo ra nhiều CSDL đòi hỏi phải xử lý với tốc độ nhanh và chính xác phục vụ nhu cầu khai thác thông tin của người sử dụng. Do đó, em thực hiện đề tài: “Tái cấu trúc CSDL quản lý dự án” nhằm tạo ra một hệ thống thông tin quản lý dự án phù hợp và thiết thực đem lại hiệu quả cao trong công việc. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Thứ nhất, hệ thống hóa một số kiến thức cơ bản về CSDL, CSDL dự án, quy trình hoạch định CSDL, hệ quản trị CSDL, khái niệm quản lý dự án, mục tiêu và tác dụng của quản lý dự án. GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 3 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế Thứ hai, tìm hiểu định hướng phát triển công ty, CSDL quản lý dự án tại công ty Cổ phần ID Việt Nam. Thứ ba, nghiên cứu thực trạng tình hình CSDL hệ thống thông tin quản lý dự án tại công ty. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp, đề xuất có thể áp dụng, tiến hành tái cấu trúc CSDL đề hoàn thiện HTTT quản lý dự án cho phù hợp với nhu cầu thực tế tại công ty. 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu gồm: cấu trúc CSDL hệ thống thông tin quản lý dự án, hệ quản trị CSDL và các bước xây dựng CSDL, hoạch định CSDL, HTTT quản lý dự án tại Công ty Cổ phần ID Việt Nam. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: tiến hành nghiên cứu cơ sở lý thuyết về CSDL, hệ quản trị CSDL, HTTT quản lý dự án qua các bài giảng, các tài liệu thu thập và các đề tài nghiên cứu khoa học về xây dựng CSDL trong quản lý và kiến thức về quản lý dự án. Đồng thời, tiến hành nghiên cứu tài liệu HTTT quản lý dự án tại Công ty Cổ phần ID Việt Nam. Về thời gian: đề tài sử dụng số liệu liên quan đến công ty trong ba năm gần đây từ 2011 – 2014, thời gian nghiên cứu từ 01/12/2014 – 25/04/2015. 1.5 Phƣơng pháp thực hiện đề tài 1.5.1 Phương pháp luận Sử dụng hệ thống các nguyên lý, quan điểm về CSDL, hệ quản trị CSDL HTTT quản lý dự án để hiểu và phân tích vấn đề. Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng chỉ đạo việc áp dụng các luận cứ, luận điểm khoa học vào nghiên cứu cũng như đưa vào thực tiễn, đảm bảo sau khi hoàn thành đề tài phải có tính thực tiễn, khả thi. Đối chiếu CSDL hiện tại của doanh nghiệp với nhu cầu thực tế để thay đổi mô hình dữ liệu phù hợp hơn. 1.5.2 Phương pháp thực nghiệm hóa Sử dụng phương pháp quan sát nhân viên làm việc trên hệ thống thông tin, tham gia vào hoạt động của hệ thống, từ đó đưa ra những vấn đề mà hệ thống gặp phải và tìm hướng giải quyết. 1.5.3 Phương pháp điều tra Sử dụng mẫu phiếu điều tra phát cho nhân viên kết hợp phỏng vấn trực tiếp đối với lãnh đạo. Từ kết quả điều tra thu thập được tiến hành xử lý để lấy thông tin cần GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 4 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế thiết. Bằng phương pháp này, em đã gửi phiếu điều tra tới tất cả các phòng ban của công ty, cụ thể: phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật, phòng thiết kế, phòng marketing, phòng hành chính nhân sự, kế toán. Nhìn chung, kết quả thu được đem lại cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp theo nhiều khía cạnh tùy mức độ hiểu biết của nhân viên trong các phòng ban trực tiếp làm việc. 1.5.4 Phương pháp phân tích tổng hợp Phân tích các thông tin thu được để chọn lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của mình. Trên cơ sở đó sử dụng phương pháp tổng hợp lý thuyết để liên kết những bộ phận thành một chỉnh thể hoàn chỉnh. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình tìm kiếm, nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu. Cụ thể là trong ba tuần đầu của thời gian nghiên cứu. 1.6 Kết cấu khóa luận Ngoài các phần như: Lời cảm ơn;Mục lục; Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ; Danh mục từ viết tắt thì khóa luận tốt nghiệp bao gồm ba chương chính: Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Nêu ra tính cấp thiết của đề tài đồng thời ra mục tiêu cụ thể cần giải quyết trong đề tài, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp thực hiện đề tài. Chương II: Cơ sở lý luận và thực trạng CSDL của hệ thống thông tin quản lý dự án tại Công ty Cổ phần ID Việt Nam Hệ thống hóa kiến thức CSDL, hệ quản trị CSDL trong doanh nghiệp và các bước xây dựng CSDL, hoạch định CSDL. Phân tích thực trạng CSDL quản lý dự án tại công ty, đánh giá ưu điểm và nhược điểm. Chương III: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp tái cấu trúc CSDL của HTTT quản lý dự án tại Công ty Cổ phần ID Việt Nam Dựa trên những kết quả đã phân tích được về thực trạng CSDL quản lý dự án của công ty, đề xuất các phương án phát triển, tiến hành tái cấu trúc CSDL hệ thống thông tin. Tổng kết lại đề tài nghiên cứu khóa luận và đưa ra định hướng phát triển của đề tài. GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 5 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CSDL CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ID VIỆT NAM 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Các khái niệm cơ bản Khái niệm CSDL CSDL (Database) là một hệ thống các dữ liệu có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp (như băng đĩa, đĩa từ…) để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau. Tài nguyên về dữ liệu gồm các CSDL. CSDL phải được thu thập, lựa chọn và tổ chức một cách khoa học theo mô hình có cấu trúc xác định, tạo điều kiện cho người sử dụng có thể truy cập một cách dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng. Ưu điểm của CSDL: - Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất và do đó đảm bảo được tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu - Đảm bảo dữ liệu có thể truy xuất theo nhiều các khác nhau - Khả năng chia sẻ thông tin cho nhiều người sử dụng và nhiều ứng dụng khác nhau Để đạt được những ưu điểm trên, CSDL đặt ra những vấn đề cần giải quyết đó là: Tính chủ quyền của dữ liệu: do sự chia sẻ của CSDL nên tính chủ quyền của dữ liệu có thể bị lu mờ và làm mờ nhạt tinh thần trách nhiệm, được thể hiện trên các vấn đề an toàn dữ liệu, khả năng biểu diễn các mối quan hệ ngữ nghĩa và tính chính xác của dữ liệu. Nghĩa là người khai thác CSDL phải có nghĩa vụ cập nhật các thông tin mới nhất của CSDL. Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của người sử dụng: do có nhiều người cùng khai thác CSDL một cách đồng thời nên cần phải có một cơ chế bảo mật và phân quyền khai thác CSDL. Tranh chấp dữ liệu: nhiều người được phép truy cập vào cùng một tài nguyên dữ liệu (Data source) của CSDL với những mục đích khác nhau như xem, thêm , xóa, sửa dữ liệu. Như vậy, cần phải có cơ chế giải quyết tình trạng khóa chết (Deadlock) trong quá trình khai thác cạnh tranh. Cơ chế ưu tiên có thể được dựa trên các quyền sau:  Cấp ưu tiên cho người khai thác CSDL, người nào có quyền ưu tiên cao hơn thì được cấp ưu tiên quyền truy nhập dữ liệu trước. GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 6 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế  Hoặc dựa trên cơ chế lập lịch truy xuất hay cơ chế khóa Đảm bảo khi có sự cố: việc quản lý tập trung có thể làm tăng khả năng mất mát hoặc sai lệch thông tin khi có sự cố như mất điện đột ngột, một phần hay toàn bộ đĩa lưu bị hỏng…Một số hệ điều hành mạng có cung cấp dịch vụ sao lưu đĩa cứng (cơ chế sử dụng đĩa cứng dự phòng – RAID), tự động kiểm tra và khắc phục lỗi khi có sự cố. Tuy nhiên bên cạnh dịch vụ của hệ điều hành, một CSDL nhất thiết phải có một cơ chế khôi phục dữ liệu khi các sự cố bất ngờ xảy ra để đảm bảo CSDL luôn ổn định. Các bước xây dựng CSDL, thông thường gồm 6 giai đoạn: Lên kế hoạch: thu thập thông tin về các ứng dụng đang sử dụng Nghiên cứu tính khả thi: nghiên cứu tính khả thi của các kỹ thuật, cách thức vận hành CSDL và tính khả thi về kinh tế của hoạch định Xác định yêu cầu về CSDL: xác định tầm, vực của CSDL, các yêu cầu về thông tin quản lý, yêu cầu về phần cứng, phần mềm… Thiết kế mức logic: thiết kế lược đồ CSDL ở mức logic Thiết kế mức vật lý: chuyển từ mức logic sang mức vật lý với hệ CSDL được chọn Đánh giá và bảo trì CSDL: sau khi thiết kế ở dạng vật lý CSDL sẽ được đưa vào sử dụng, đánh giá hiệu quả CSDL và bảo trì, nâng cấp CSDL thực tế. Khái niệm hệ quản trị CSDL Hệ quản trị CSDL (Management System Database) là một tập hợp các chương trình và dữ liệu cho phép người sử dụng tạo lập và cập nhật các tập tin, tuyển chọn và lấy thông tin, dữ liệu cũng như lập được các báo cáo dưới nhiều dạng khác nhau. Hiện nay có nhiều hệ quản trị CSDL trên thị trường như: Visual Foxpro, SQL Server, Microsoft Access, Oracle… (Nguyễn Thế Hưng (2006), Hệ thống thông tin kế toán: Lý thuyết, bài tập & bài giải, Nhà xuất bản Thống Kê). Khái niệm hoạch định CSDL Hoạch định (Planning): là nhắm đến tương lai, điều phải hoàn thành và các cách thức để hoàn thành. Nói cách khác, chức năng hoạch định bao gồm các mục tiêu đã được đề ra đối với một tổ chức và những phương tiện thích hợp để đạt được mục tiêu đó. Kết quả của hoạch định là một bộ hồ sơ được ghi chép rõ ràng và xác định những hành động cụ thể mà một tổ chức phải thực hiện (Bài giảng cấu trúc hoạch định CSDL thị trường và thương mại, Bộ môn tin học (2012), Trường Đại học Thương Mại). GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 7 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế Chức năng hoạch định đòi hỏi một nhà quản trị khi quyết định đề ra kế hoạch thì kế hoạch đó phải bao gồm các yếu tố cơ bản là mục tiêu, hành động, tài nguyên và cách thức thực hiện. Hoạch định CSDL là việc xây dựng một bản kế hoạch phát triển CSDL, chỉ rõ cách thức thực hiện để tạo lập và cách khai thác sử dụng CSDL đó sau khi nó được cài đặt một cách hiệu quả (Bài giảng Cấu trúc hoạch định CSDL thị trường và thương mại, Bộ môn tin học (2012), Trường Đại học Thương Mại). Độ lớn và sự phức tạp của CSDL tương ứng với các mục tiêu: hàm chứa thông tin, các đối tượng sử dụng, mô hình sử dụng cho các đối tượng, kiểu thông tin của các đối tượng và quan hệ giữa chúng. Quy trình hoạch định CSDL Bước 1: Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu Xác định mục tiêu: - Xác định mục tiêu doanh nghiệp trong dài hạn, có định hướng rộng, làm cơ sở triển khai tác nghiệp hàng năm - Đánh giá các yếu tố của môi trường vi mô, vĩ mô có tác động đến doanh nghiệp - Thực hiện bởi các nhà quản trị cấp cao, cấp trung gian… Dự báo nhu cầu: - Đưa ra các căn cứ cho việc dự báo: quy mô của doanh nghiệp, sự phát triển ngắn hạn, dài hạn của doanh nghiệp, các nguồn nhân lực như nhân sự, tài chính… - Phương pháp thực hiện: nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp, nghiên cứu định lượng, định tính… - Xem xét đến dung lượng của kho dữ liệu, ước lượng số lượng dữ liệu mà CSDL phải lưu trữ… Bước 2: Xác định, phân tích CSDL hiện tại Liệt kê mô hình CSDL hiện tại của doanh nghiệp Phân tích ưu, nhược điểm của hệ thống CSDL về việc đáp ứng nhu cầu thông tin của doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại Bước 3: Đánh giá hệ thống CSDL hiện tại Đánh giá tính phù hợp của hệ thống đối với yêu cầu của HTTT Bước 4: Xây dựng kế hoạch, phương án triển khai hệ thống CSDL Xây dựng một bản kế hoạch và phương án cụ thể để triển khai hệ thống CSDL sau đó GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 8 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế Bước 5: Đánh giá tính khả thi Vai trò của hoạch định CSDL - Hoạch định là chiếc cầu nối cần thiết giữa hiện tại và tương lai - Hoạch định có thể ảnh hưởng nhất định đến kết quả của cá nhân và tổ chức - Nhờ hoạch định, các nhà quản trị có thể biết tập trung vào việc thực hiện các mục tiêu quan trọng trong các thời điểm khác nhau - Hoạch định là nền tảng cần thiết cho sự phối hơp các hoạt động của doanh nghiệp giữa các bộ phận và các thành viên với nhau - Hoạch định giúp nhà quản trị kiểm tra tình hình thực hiện mục tiêu thuận lợi và dễ dàng hơn - Hoạch định hướng dẫn các nhà quản trị cách thức để đạt được mục tiêu và kết quả mong đợi cuối cùng 2.1.2 Một số khái niệm cơ bản về quản lý dự án 2.1.2.1 Khái niệm quản lý dự án Quản lý dự án: là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định. Quản lý dự án là “ứng dụng những kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án”. Xét theo khía cạnh khác, quản lý dự án là một quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho các dự án hoàn thành đúng thời hạn, phạm vi trong ngân sách được duyệt và đat các yêu cầu đã định về kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm, dịch vụ, bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. 2.1.2.2 Mục tiêu của quản lý dự án Mục tiêu cơ bản nhất của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo đúng tiến độ thời gian cho phép. GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 9 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế Ba yếu tố: thời gian, nguồn lực (cụ thể là chi phí, nguồn nhân lực…) và chất lượng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thế khác nhau giữa các dự án, giữa các thời kỳ đối với từng dự án nhưng tựu chung, đạt được tốt đối với mục tiêu này thường phải “hy sinh’ một trong hai mục tiêu kia. Cụ thể trong quá trình quản lý dự án thường diễn ra các hoạt động đánh đổi mục tiêu. Đánh đổi mục tiêu dự án là việc hy sinh một mục tiêu nào đó để thực hiện tốt các mục tiêu kia trong ràng buộc không gian và thời gian. Nếu công việc dự án diễn ra theo đúng kế hoạch thì không phải đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan, cũng như chủ quan công việc dự án thường có nhiều thay đổi nên đánh đổi là một kỹ năng quan trọng của nhà quản lý dự án. 2.1.2.3 Tác dụng của quản lý dự án Phương pháp quản lý dự án là sự điều phối nỗ lực cá nhân, tập thể, đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ, kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực hạn hẹp nên bản chất của nó là: - Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thường xuyên, gắn bó giữa các nhóm ngành quản lý dự án với khách hàng và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án - Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án - Tạo điều kiện sớm phát hiện nhứng khó khăn, vướng mắc phát sinh và điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện dự án đoán được. Tạo điều kiện cho việc đàm phán giữa các bên liên quan trong việc giải quyết bất đồng cục bộ - Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao Tuy nhiên, phương pháp quản lý dự án cũng có những mặt hạn chế của nó. Những mâu thuẫn do cùng chia nhau một nguồn lực đơn vị, quyền lực và trách nhiệm của các nhà quản lý dự án trong một số trường hợp không được thực hiện đầy đủ, vấn đề hậu dự án là những điểm cần được khắc phục với phương pháp quản lý các dự án CNTT. 2.1.2.4 Các hoạt động quản lý và triển khai dự án Trong quá trình triển khai các dự án, song song với các hoạt động kỹ thuật có rất nhiều việc quản lý cần được thực hiện để đảm bảo thành công của dự án. Quá trình triển khai phải đảm bảo các hoạt động theo dõi và kiểm soát quy trình được thực hiện một cách nghiêm túc, hiệu quả bao gồm các hoạt động chính sau: GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 10 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế - Quản lý phạm vi dự án: Quản lý sản phẩm, quản lý yêu cầu và thay đổi yêu cầu - Quản lý chi phí, bao gồm: Chi phí nhân công, chi phí triển khai - Quản lý tiến trình: Lập kế hoạch chi tiết các giai đoạn, kiểm soát kế hoạch chi tiết - Quản lý chất lượng: Thực hiện các hoạt động đảm bảo chất lượng, thực hiện cá hoạt động kiểm soát chất lượng - Quản lý nguồn nhân lực: Xây dựng đội dự án và quản lý đội dự án - Quản lý rủi ro: Thực hiện các hoạt động khắc phục và phòng ngừa rủi ro, đánh giá lại các rủi ro - Quản lý truyền thông: Thực hiện các hoạt động truyền thông và quản lý các bên liên quan - Quản lý mua sắm: Thực hiện việc mua sắm theo kế hoạch 2.2 Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng CSDL hệ thống thông tin quản lý dự án tại Công ty Cổ phần ID Việt Nam 2.2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần ID Việt Nam Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ID VIỆT NAM Tên tiếng anh: VIET NAM ID JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: IDVN Mã số thuế: 0105566515 Văn phòng giao dịch: Số 50/16 Phan Văn Trường, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 04.63299409 – Hotline: 0984930745 Email: [email protected] Website: www.idviet.com Số tài khoản: 19025303753013 Ngân hàng Techcombank, Đường Trần Đăng Ninh, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội Ngày thành lập: 21/10/2010 Giấy phép ĐKKD: 0105566515 do Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 13/10/2011 Ngành nghề kinh doanh chính: - Thuê hosting - Đăng ký tên miền - Dịch vụ thiết kế - Thiết kế website - Dịch vụ SEO GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 11 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp - Đăng quảng cáo online - Dịch vụ in ấn - Dịch vụ máy chủ - Dịch vụ quản trị website - Dịch vụ sản xuất quảng cáo Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế Hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử và truyền thông trực tuyến bởi một nhóm chuyên gia nhiệt huyết và có kinh nghiệm trên 10 năm trong lĩnh vực server, hosting, domain, design, advertise. Thời điểm thành lập số lượng thành viên gồm có: - Năm lập trình viên support cho khách hàng về lập trình và hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ của công ty. - Ba nhân viên thiết kế giao diện đồ họa và multimedia. - Hai seoer nhân viên support hệ thống thân thiện công cụ tìm kiếm. - Ba nhân viên marketing, sales offline và online socialmedia: chuyên xử lý công việc liên quan đến các vấn đề về mạng cộng đồng, hành vi người dùng internet để từ đó tư vấn đưa ra giải pháp cho sản phẩm dịch vụ của công ty cũng như tư vấn cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất. - Một giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động của công ty. Bằng sự nỗ lực và phấn đầu không ngừng, đến nay IDVN đã mở rộng quy mô với số lượng 25 nhân viên và 20 cộng tác viên ở tất cả các lĩnh vực. Công ty đã triển khai rất nhiều dự án thiết kế website, thiết kế logo… cho các doanh nghiệp. Thông qua đó, IDVN là đối tác hàng đầu phát triển hệ thống TMĐT. Với đội ngũ thiết kế trẻ, năng động, sáng tạo và nhiệt huyết, IDVN là đối tác tin cậy của các công ty bán lẻ, nhà đầu tư và các doanh nghiệp trên cả nước. IDVN luôn chú trọng nghiên cứu cải tiến quy trình sản xuất, nâng cao năng lực tổ chức và sự tận tụy trong việc chăm sóc khách hàng để từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, khẳng định uy tín trên thị trường. Đồng thời, cũng tạo ra môi trường thuận lợi để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi cá nhân trong tập thể đoàn kết và đó chính là nền tảng dẫn dắt tới sự thành công của công ty. Triết lý kinh doanh: “Hãy làm tốt cho mình trước khi nói sẽ làm tốt cho khách hàng”. 2.2.1.1 Cơ cấu tổ chức Công ty gồm 1 giám đốc, 24 nhân viên và 20 cộng tác viên làm việc trong 6 phòng ban. Trong đó: GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 12 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế Trình độ đại học: 22 người Trình độ cao đẳng: 3 người Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty theo hình thức trực tuyến, các phòng ban hoạt động chịu sự giám sát của giám đốc. Giám đốc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, chính sách quản trị theo đường lối chung của công ty. Mỗi phòng ban đều có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng đều thuộc sự quản lý trực tiếp của giám đốc nên các chính sách được thực hiện nhanh chóng, tránh tình trạng cồng kềnh và đình trệ. Đồng thời mọi thông tin thay đổi cũng sẽ được giám đốc nắm bắt nhanh chóng từ đó có những thay đổi, điều chỉnh phù hợp cho hoạt động kinh doanh. Hình 2.1 dưới đây mô tả cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần ID Việt Nam. Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần ID Việt Nam (Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự) 2.2.1.2 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh Trong những năm gần đây, thị trường nền kinh tế thế giới có nhiều biến động. Những biến động của nền kinh tế đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty Cổ Phần ID Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên, với sự phát triển của CNTT đặc biệt là thương mại điện tử đã mang lại nhiều lợi ích to lớn cho doanh nghiệp. Thương mại điện tử là lĩnh vực hoạt động kinh tế không còn xa lạ với nhiều quốc gia bởi những tính ưu việt mà nó mang lại. Do đó, GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 13 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế việc áp dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh là một xu thế tất yếu của thời đại, và Việt Nam trong quá trình hội nhập cũng không nằm ngoài xu hướng phát triển chung đó. Nắm bắt được xu hướng đó, Công ty Cổ phần ID Việt Nam đã ứng dụng thành công thương mại điện tử. Nhờ có những bước đi và đường lối đúng đắn, IDVN đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, thể hiện qua số liệu về kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn ba năm 2012 – 2014 như sau: Đơn vị tính : VNĐ Năm 2012 2013 2014 Doanh thu 3.167.000.000 4.478.000.000 6. 745.000.000 Chi phí 2.780.000.000 3. 768.000.000 5.865.000.000 Lợi nhuận trước thuế 387.000.000 710.000.000 880.000.000 Lợi nhuận sau thuế 309.600.000 568.000.000 704.000.000 (Nguồn: Phòng kế toán) Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần ID Việt Nam Nhận xét: Tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gần đây nhìn chung khá tốt. Các chỉ tiêu tổng doanh thu, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế đều tăng so với các năm trước. Cụ thể, tổng doanh thu năm 2014 đã tăng 2.267.000.000 so với năm 2013, lợi nhuận trước thuế năm 2014 tăng 170.000.000 so với năm 2013 và lợi nhuận sau thuế tăng 136.000.000 so với năm 2013.Do quy mô của công ty ngày một tăng nên nhu cầu sử dụng máy tính và mở rộng văn phòng làm việc là điều tất yếu. Chính vì thế doanh thu của công ty cũng không ngừng tăng lên. Thông qua những số liệu trên ta thấy được IDVN có bước phát triển khá bền vững trong thời kỳ kinh tế khó khăn đồng thời vẫn giữ được sự tăng trưởng chung. 2.2.1.3 Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT, TMĐT tại Công ty Cổ phần ID Việt Nam Trang thiết bị phần cứng Phần cứng là một trong số những yếu tố quan trọng trong hệ thống thông tin của công ty IDVN. Nó là công cụ kĩ thuật để thu thập, xử lý, truyền thông tin, hỗ trợ hoạt động trong HTTT của công ty. Cơ sở vật chất của công ty gồm: - Số máy chủ: 8 chiếc - Tổng số máy bàn: 5 chiếc - Tổng số máy tính xách tay: 20 chiếc GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 14 SVTH: Nguyễn Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp Khoa Hệ thống thông tin Kinh tế - Số máy in: 1 chiếc - Số máy scan: 1 chiếc Công ty đảm bảo mỗi nhân viên văn phòng đều được trang bị một máy tính trong quá trình làm việc, tỉ lệ máy tính được kết nối Internet là 100%. Các phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng Phần mềm văn phòng Microsoft Office: Office dùng trong soạn thảo văn bản, hợp đồng, tính toán, lập kế hoạch, lập báo cáo…. Phần mềm quản lý dự án: giúp nhà quản lý theo dõi các công việc có diễn ra đúng tiến độ không để kịp thời đôn đốc, điều chỉnh để hoàn thành công việc đúng kế hoạch. Phần mềm Email - marketing: giúp doanh nghiệp thực hiện việc gửi email marketing số lượng lớn hàng loạt nhằm mục đích nhanh chóng tiếp cận khách hàng hoặc tiếp thị sản phẩm ra thị trường thông qua công nghệ điện toán đám mây. Phần mềm kế toán: giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình như kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay; kế toán bán hàng và công nợ phải thu, kế toán mua hàng, kế toán hàng tồn kho; kế toán tài sản cố định… Phần mềm quản lý nhân sự: có chức năng quản lý cơ cấu tổ chức, hồ sơ nhân sự, đánh giá nhân viên, quản lý tiền lương, phụ cấp, quản lý chấm công, bảo hộ lao động… Phần mềm diệt virus Bkav Pro: để đảm bảo an toàn hệ thống máy tính, an toàn dữ liệu khỏi những tấn công hoặc xâm nhập từ bên ngoài Tình hình ứng dụng TMĐT IDVN đã ứng dụng các mô hình kinh doanh trên internet từ năm 2010.Các ứng dụng thương mại điện tử ở IDVN: quảng cáo trên mạng, bán hàng trực tuyến, hình thức giao dịch: thư điện tử (email), bán lẻ các sản phẩm dịch vụ, thanh toán điện tử (electronic payment). Cổng thông tin website của doanh nghiệp: www.idviet.com . Website là nơi chung nhất giới thiệu về công ty cho khách hàng, chứa các thông tin về cơ cấu tổ chức, giới thiệu về sản phẩm và dịch vụ cung cấp, có tích hợp tính năng giao dịch thương mại điện tử (cho phép khách hàng đặt hàng tại websitevà thanh toán qua www.nganluong.vn ).Website do chính doanh nghiệp thành lập và liên tục được cập nhật hàng ngày những tin tức về công nghệ cũng như những thông tin về nội bộ công ty và giá sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp cung cấp. Mỗi năm ước tính sơ bộ IDVN chi cho ứng dụng Thương mại điện tử trên tổng chi phí hoạt động thường niên từ 5% đến GVHD: ThS. Nguyễn Quang Trung 15 SVTH: Nguyễn Thị Linh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan