ĐỀ TÀI:
Quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ
chức thi trắc nghiệm trên mạng
Phần I. khảo sát
i. khảo sát mục tiêu bài toán
1. Tìm hiểu chung về tổ chức thi trắc nghiệm của bộ môn tiếng anh của ĐHHH:
Ngoại ngữ là môn học chung của toàn trường nên có rất nhiều sinh viên theo
học. Vì vậy tổ chức thi hết môn cho sinh viên toàn trường là việc khó khăn. Trắc
nghiệm là hình thức thi được tổ bộ môn sử dụng trong những năm gần đây.
- ưu điểm:
+ Có nhiều dạng đề khác nhau nên việc đánh giá trình độ của từng sinh viên là
chính xác hơn .
+ Việc chấm thi đỡ tốn thời gian hơn so với thi viết.
- Nhược điểm:
+ Việc tạo ra nhiều đề rất mất thời gian: dùng phương pháp thủ công nên mất
nhiều người để làm việc này.
+ Lưu trữ đề thi không an toàn (chủ yếu bằng văn bản).
+ Các kì thi tiếp theo muốn thay đổi nội dung đề thi thì các giáo viên lại phải
soạn câu hỏi và ra đề thi. Công việc này mất thời gian và không hiệu quả.
+ Số lượng sinh viên đông nên chi phí cho việc phô tô đề thi lớn.
+ Chấm thi bằng tay: nhiều giáo viên tham gia.
+ Khi sinh viên làm sai muốn sửa lại sẽ gây ra việc gạch xoá, bài thi không đẹp
mắt.
2. Mục tiêu và phương án giải quyết:
- Phương án giải quyết: xây dựng được hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi tổ
chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính và sử dụng cho nhiều môn học khác nhau.
- Mục đích: Phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của hệ thống cũ.
+ Xây dựng ngân hàng câu hỏi với mức độ khó dễ khác nhau.
+ Tự động sinh đề thi dựa theo mẫu và một quy tắc quy định sẵn.
+ Quản lý danh sách sinh viên thi.
+ Cho phép sinh viên thi và chấm điểm tự động.
II. Xác lập dự án:
1. Dự trù về trang thiết bị
2. Lên kế hoạch
- Việc cần làm, thời gian
3. Dự trù về con người và thời gian.
III. Khảo sát
1. Môi trường hoạt động
- Cơ cấu tổ chức:
Ban giám hiệu
Bộ môn ANH VĂN
Bộ môn khác
Trưởng bộ môn
Các giáo viên
- Phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi tổ chức thi trắc nghiệm:
+ Được sử dụng cho một tổ bộ môn, hoạt động trên môi trường mạng lan.
-> Đáp ứng mô hình tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính: nhiều sinh viên
có thể thi cùng một lúc.
-> Sinh nhiều đề khác nhau, tráo đổi phương án trả lời.
-> Quản lý được ngân hàng câu hỏi với số lượng lớn.
-> Chấm thi tự động.
-> Lưu trữ kết quả bài thi.
2. Các nghiệp vụ trong hệ thống
- Các giáo viên trong bộ môn là người trực tiếp soạn các câu hỏi (dạng văn bản).
Mẫu câu hỏi được sử dụng có cấu trúc như ở bảng III.1. Mỗi giáo viên sẽ soạn khoảng
100 câu hỏi (50 dễ, 50 khó) và nộp lại cho trưởng bộ môn duyệt. Sau đó bộ môn sẽ họp
lại và quyết định các câu hỏi sẽ được lựa chọn. Mẫu xét duyệt như mẫu III.2.
- Trưởng bộ môn là người có quyền cao nhất trong bộ môn, quyết định câu hỏi
có được sử dụng hay không.
- Các câu hỏi được xét duyệt xong sẽ chuyển cho NHÂN VIÊN A (người được
giao nhiệm vụ). Người này có nhiệm vụ lên danh sách ngân hàng câu hỏi và là người
duy nhất được truy xuất, xử lý thông tin trên cơ sở dữ liệu.
- Một đề thi hoàn chỉnh (mẫu III.3) là tập hợp 100 câu hỏi khác nhau lấy ngẫu
nhiên từ ngân hàng câu hỏi (quy tắc ra đề sẽ do bộ môn quyết định). Phương án trả lời
sẽ được hoán đổi vị trí cho nhau để tránh việc 2 đề bài có chung một câu hỏi, thứ tự
câu hỏi giống nhau. Yêu cầu sinh viên làm bài thi trong thời gian là 100 phút.
- Sinh viên trả lời câu hỏi bằng cách chọn một trong 4 phương án trả lời A, B, C,
D. Mỗi câu trả lời đúng tương ứng với 1 điểm. Không chọn phương án nào hoặc chọn
sai sẽ không có điểm. Bài thi của sinh viên sẽ được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và được
NHÂN VIÊN A tổng hợp và kiểm tra. Khi nhân viên muốn lấy kết quả bài thi của sinh
viên thì sẽ lấy từ bảng III.4.
- Cuối đợt thi, NHÂN VIÊN A tổng kết điểm Y (điểm thi trắc nghiệm) và căn cứ
vào điểm X để tính điểm Z cho sinh viên. Cuối cùng là đưa ra bảng điểm của từng lớp
(Bảng III.5)
3. Các biểu mẫu
- Bảng III.1.
Cấu trúc một câu hỏi:
Câu số: ....
...........................................................(Câu hỏi)
(Các phương án trả lời)
O A. ...............
O B. ...................
O C. ................
- Mẫu III.2:
TRường đhhhvn
Khoa:...................
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
O D. ...............
Tổ bộ môn: ...........
-------***--------
Bản xét duyệt
Vào hồi ...h...’ ngày ... tháng ... năm .... tổ bộ môn.....đã họp và xét duyệt .... câu
hỏi thi trắc nghiệm môn ... năm học ...
Tổ trưởng bộ môn
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Mẫu III.3:
Đề số:.....
Đề thi Môn
Chủ nhiệm bộ môn
............ Lần: ....
...........
Thời gian làm bài: 100’
Chọn phương án trả lời đúng:
Câu số: 001
.......................................
O A. ...............
O B. ...................
O C. ................
O D. ...............
O C. ................
O D. ...............
.........................
Câu số: 100
.......................................
O A. ...............
O B. ...................
Mã sv:.......................
Họ và tên:..........................
Ngày sinh:.....................
Lớp:...........................
Khoa:.......................
- Bảng III.4:
Kết quả bài thi môn......lần ...
Đề số:...
Ngày thi:...............
Mã sinh viên:....
Họ và tên:.........................
Ngày sinh:..............
Lớp:..........
Khoa:...........
Trả lời: ....../100
Điểm:.......
- Bảng III.5
Trường ĐHHHVN
Khoa:.......
Lớp:........
Kết quả học phần lần...
--------------------
Năm học:.......
Môn:.......
Học kỳ: .....
... Ngày.... tháng ... năm ...
TT
Họ và tên
Ngày
sinh
số đề
kết quả
X
Y
Z
Điểm Z
(bằng chữ)
Số SV thi.... Tỷ lệ điểm giỏi:...... Tỷ lệ điểm khá:...... Tỷ lệ điểm TB
Số SV đạt yêu cầu trở lên:..... Số SV vi phạm kỷ luật.....
.... Ngày ... tháng ... năm ....
Chủ nhiệm bộ môn
Ghi chú
Phần II: Phân tích và thiết kế hệ thống
I. Sơ đồ phân rã chức năng:
QL ngân hàng câu
hỏi và HT thi trắc
nghiệm
QL Danh mục
Môn
Câu hỏi
QL đề thi
Tổ chức
thi
Quy tắc ra
đề
Phát hành
đề
Tạo đề
QLDS SV
Khoa
Lớp
Thi
Tìm
kiếm
Thống
kê
QL DS bài
thi
II. Xác định đầu vào, đầu ra của hệ thống
1. Chức năng quản lý danh mục
1.1. Mục tiêu
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ soạn câu hỏi, cho phép cập nhật các
nội dung về môn thi, câu hỏi, khoa, lớp của sinh viên.
- Nó cho phép quản lý các nội dung trên với các thao tác thêm, sửa, xoá.
1.2. Thông tin đầu vào
- Danh sách các môn thi và danh sách câu hỏi của các môn đó
- Danh sách khoa, lớp của sinh viên
- Thông tin về môn thi, khoa, lớp thì khá đơn giản và bao gồm mã và tên. Còn
về câu hỏi sẽ có những mức độ khó, dễ khác nhau chúng ta dựa trên mẫu câu hỏi (mẫu
01)
- Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5).
1.3.Thông tin đầu ra
- Lưu các thông tin vào cơ sở dữ liệu để làm đầu vào cho các chức năng khác.
2. Chức năng quản lý đề thi
2.1. Mục tiêu
- Làm việc với các câu hỏi đã hoàn chỉnh. Nó cho phép đưa ra một quy tắc ra đề
nhất định.
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ tạo đề thi của phòng đào tạo. Chức
năng này sẽ tạo ra một số lượng đề theo quy tắc nào đó.
2.2.Thông tin đầu vào
- Chức năng này lấy dữ liệu của các câu hỏi, các môn được tạo từ chức năng
trước, và căn cứ vào các câu hỏi đó ta có được một đề thi hoàn chỉnh (mẫu 02).
2.3. Thông tin đầu ra
- Nội dung đề thi lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Thông tin này sẽ là đầu vào của
chức năng khác.
- Đưa ra được một quy tắc ra đề với mức độ các câu khó, dễ phù hợp và lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu.
3. Chức năng tổ chức thi
3.1. Mục tiêu
- Tương ứng với nghiệp vụ tổ chức thi
- Tiến hành phát hành đề thi để cho sinh viên thi ở bước tiếp theo
- Lên danh sách sinh viên và đề thi đưa ra được từng bài thi đầy đủ
3.2.Thông tin đầu vào
- Dữ liệu sinh viên căn cứ vào nội dung sinh viên ghi trong phiếu đăng ký thi.
- Các đề thi hoàn chỉnh đã đựơc tạo từ bước tạo đề.
- Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5).
3.3.Thông tin đầu ra
- Dữ liệu sinh viên, bài thi được lưu trong cơ sở dữ liệu để lấy ra sử dụng trong
chức năng Thi
4. Chức năng thi
4.1. Mục tiêu
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ làm bài thi của sinh viên.
- Cho phép sinh viên thi trong một khoảng thời gian nào đó tương ứng với môn.
- Chấm điểm bài thi của sinh viên một cách tự động.
4.2. Thông tin đầu vào
- Thông tin đầy đủ về sinh viên, bài thi và các thông tin về thời gian thi, ngày thi
cụ thể để đảm bảo không xảy ra thiếu sót trong quá trình thi.
- Các dữ liệu được đưa vào sử dụng và sinh viên trực tiếp làm bài thi
4.3. Thông tin đầu ra
- Bài làm chi tiết sinh viên.
- Điểm bài thi của sinh viên được chấm tự động, lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và
trả kết quả về cho sinh viên.
5. Chức năng tìm kiếm và thống kê
5.1.Thông tin đầu vào:
- Các thông tin có trong quá trình từ khi bắt đầu tạo đề đến khi thi xong gồm có
dữ liệu câu hỏi, khoa, lớp, sinh viên, đề thi, bài thi, ngày thi, điểm, .....
- Cho phép tìm kiếm, thống kê theo các tiêu chí trên.
5.2. Thông tin đầu ra:
- Kết quả tìm kiếm, thống kê trả về cho Nhân viên lưu vào cơ sở dữ liệu để gửi
tới các Khoa và sinh viên
II. Sơ đồ luồng dữ liệu
Bài
thi
1. Sơ đồ mức ngữ cảnh:
Dl
1. Nhập
QLngân
hàng câu
hỏi và HT
Nhân
viên
Dữ
câu
hỏi
2. Tìm kiếm,
Kết quả tìm kiếm
KQ
Đề
th Đăng
i ký,
làm
bài
Sinh
viên
2. Sơ đồ mức đỉnh:
Kỳ
thi
1. Nhập DM
DLDM
QL Danh
Danh
mục
quy tắc
Nhân
Câu hỏi
DL ĐT
2. Nhập T2 đề
thi
QL Đề thi
Đề thi
viên
DL ĐT
Khoa
3. Nhập DS
SV, số lượng
đề thi
DL
Môn
Kỳ
thi
Lớp
DL SV
Tổ chức
Thi
BT
Làm
Sinh vien
DL SV
Bài thi
DL
Sinh
BT
Thi
Kết
viên
Tìm kiếm
4. Tìm kiếm
5. Thống kê
Thống kê
3. Sơ đồ mức dưới đỉnh:
3.1. Quản lý danh mục:
Nhân
1.Nhập, sửa
ds
câu hỏi
QL DS
Dl câu
hỏi
Câu hỏi
câu hỏi
viên
Dl
thi
2.Nhập, sửa
ds
môn thi
QL DS
Môn thi
Dl môn
thi
môn
Môn thi
Kỳ thi
Dl kỳ thi
3.Nhập, sửa
ds
khoa
QL DS
Dl khoa
Khoa
Khoa
Dl khoa
4.Nhập, sửa
ds
QL DS
Dl lớp
Lớp
Lớp
3.2 Quản lý đề thi:
Khoa
Môn
Dl
môn
Dl
khoa
Nhân
viên
1.Nhập,sửa số
Dl câu
hỏi
Tạo đề
Câu
hỏi
Dl đề
thi
Đề
thi
3.3. Tổ chức thi:
QL DS
Dl
1. Đăng
ký
Khoa
SV
SV
Lớp
Sinh
viên
bài thi
môn
Sinh
3. Làm
viên
3.4. Thi:
QL DS
Dl bài
bài thi
Môn
bài thi
Phát
2. Ra đề
Dl
môn
Sinh
viên
IV. phân tích hệ thống dữ liệu
hành đề
Sinh
viên
Dl đề
Dl sv
thi
Đề
thi
Chấm
Sinh
điểm
viên
1. Xác định các thực thể
1.1. Mô tả các thực thể
* Danh sách các thực thể
- Môn học
- Kỳ thi
- Câu hỏi
- Đề thi
- Quy tắc ra đề
- Bài thi
- Khoa
- Lớp
- Sinh viên
* Vai trò các thực thể
- Môn: lưu trữ thông tin về môn. Các thông tin về môn gồm mã môn học, tên
môn học
- Kỳ thi: lưu trữ thông tin về một đợt tổ chức thi trong năm học nào đó. Các
thông tin về kỳ thi gồm: mã kỳ thi, diễn giải, năm học, học kỳ, lần thi, thời gian.
- Câu hỏi phải thuộc môn nào đó, câu hỏi tham gia cấu tạo nên đề thi và là phần
chính của đề thi. Các thông tin về câu hỏi gồm mã câu hỏi, nội dung câu hỏi, phương
án trả lời, đáp án đúng và mức độ câu hỏi
- Đề thi: dữ liệu chính để tổ chức thi. Thông tin về đề thi gồm mã đề, tên đề.
- Quy tắc ra đề: Quy tắc để tổ chức một đề thi. Thông tin về quy tắc ra đề gồm
có: mã quy tắc, số lượng đề, số lượng câu, số câu hỏi khó, số câu hỏi trung bình và số
câu hỏi dễ.
- Khoa: lưu trữ thông tin về khoa, gồm mã khoa và tên khoa
- Lớp: tham gia vào chức năng lớp sinh viên, nó xác định danh mục các lớp mà
khoa đang quản lý. Thông tin về lớp gồm mã lớp, tên lớp
- Sinh viên: lưu trữ danh sách sinh viên của một lớp, tham gia vào cấu trúc của
bài thi. Thông tin sinh viên gồm mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh, ghi chú
- Bài thi: Đây là tổng hợp tất cả nội dung của bài thi với sinh viên. Dữ liệu gồm
mã bài thi, ngày thi, lần thi và thời gian thi, số câu đúng, điểm.
2.2. Quan hệ giữa các thực thể
- Xét 2 thực thể: Môn và câu hỏi.
Một môn học có nhiều câu hỏi nhưng một câu hỏi chỉ thuộc một môn học
Môn 1- n câu hỏi
- Xét 2 thực thể: Môn và kỳ thi
Một kỳ thi có rất nhiều môn thi và một môn thi chỉ thuộc một kỳ thi của năm
học.
kỳ thi 1 - n môn
- Xét 2 thực thể: Đề thi và Môn.
Đề thi và quy tắc ra đề: Một môn học có thuộc nhiều đề thi (xáo trộn vị trí câu
và đáp án) và một đề thi chỉ thuộc một môn nhất định.
Môn 1- n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Đề thi và quy tắc ra đề
Nhiều đề thi có chung một quy tắc ra đề và 1 quy tắc ra đề được áp dụng cho
nhiều đề thi.
Quy tắc ra đề 1 – n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Câu hỏi và đề thi
Nhiều câu hỏi thuộc nhiều đề thi khác nhau và nhiều đề thi có thể có nhiều câu
hỏi khác nhau.
Câu hỏi n - n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Câu hỏi và bài thi.
Một câu hỏi thuộc bài thi và một bài thi có nhiều câu hỏi.
Câu hỏi n - 1 Chi tiết bài thi
- Xét 2 thực thể: Đề thi & Bài thi
Một đề thi chỉ thuộc một bài thi và một bài thi chỉ có một đề
Đề thi 1 - 1 bài thi
- Xét 2 thực thể: Sinh viên & Bài thi
Một sinh viên làm nhiều bài thi và một bài thi chỉ để một sinh viên làm
Sinhviên 1- n Bài thi
- Xét 2 thực thể: Khoa & Lớp.
Một khoa có nhiều lớp nhưng một lớp chỉ thuộc một khoa duy nhất
Khoa 1- n Lớp
- Xét 2 thực thể: Lớp & Sinh viên
Một lớp có nhiều sinh viên nhưng một sinh viên chỉ được học trong một lớp
Lớp 1- n Sinhvien
2.3. Sơ đồ quan hệ thực thể (E-R)
* Sơ đồ tập thực thể ban đầu:
1
kỳ thi
- makt
diengiai
- namhoc
- hocky
- lanthi
-
tổ
chức
n
Môn
- mam
- tenm
có
c
1
n
Đề
- made
- tende
1
n
1
thu
ộc
quy tắc ra
đề
- maqt
- soluongcau
- socaukho
n
n
thu
n
Câu hỏi
- mach
n
noidung
luachon1
luachon2
luachon3
1
thuộ
c
Bài thi
- mabt
- ngaythi
socaudung
- diem
n
làm
1
traloi
Sinh viên
- masv n
- tensv
ngsinh
-
lớp
1
c
- mal
- tenl
n
khoa
1
c
- mak
- tenk
* Sơ đồ tập thực thể liên kết mức hạn chế
chi tiết
đề thi
- stt
- made
- mach
kỳ thi
- makt
diengiai
- namhoc
- hocky
- lanthi
thoigian
câu hỏi
- mach
- noidung
luachon1
quy tắc ra đề
đề thi
- maqt
- made
tendeth
môn
- makt
- mam
- tenm
bài thi
- made
- mabt
- masv
ngaythi
socaudun
- maqt
- soluongcau
- socaukho
socautrungbi
nh
sinh
viên
- masv
- mal
tensv
-
chi tiết
bài thi
- mabt
- mach
- traloi
lớp
- mal
- mak
- tenl
2. Sơ đồ dữ liệu quan hệ
2.1. Các bảng dữ liệu:
khoa
- mak
tenk
- môn(mã môn, tên môn)
- kỳ thi(mã kì thi, diễn giải, năm học, học kỳ, lần thi, thời gian)
- câu hỏi (mã câu hỏi, nội dung, phương án trả lời, đáp án, mức độ, lựa chọn 1,
lựa chọn 2, lựa chọn 3, lựa chọn 4, đáp án)
- đề thi(mã đề, mã quy tắc, mã môn, tên đề thi)
- chi tiết đề thi(stt, mã đề thi, mã câu hỏi)
- quy tắc ra đề (mã quy tắc, số lượng câu, số câu khó, số câu trung bình, số câu
dễ )
- bài thi (mã bài thi, mã đề thi, mã sinh viên, ngày thi, số câu đúng, điểm)
- chi tiết bài thi (mã bài thi, mã câu hỏi, trả lời)
- khoa (mã khoa, tên khoa)
- lớp (mã lớp, mã khoa, tên lớp)
- sinh viên (mã sinh viên, mã lớp, tên sinh viên, ngày sinh, ghi chú)
* Bảng môn:
Name
mam
makt
tenm
* Bảng kỳ thi:
Name
makt
diengiai
namhoc
hocky
lanthi
thoigian
* Bảng câu hỏi:
Data type
varchar
varchar
nvarchar
Size
10
10
50
Nulls
Diễn giải
mã môn
mã kỳ thi
tên môn
Data type
varchar
nvarchar
varchar
smallint
smallint
int
Size
10
30
12
2
2
4
Nulls
Diễn giải
mã kỳ thi
diễn giải
năm học
học kỳ
lần thi
thời gian
Name
mach
noidung
luachon1
luachon2
luachon3
luachon4
dapan
mucdo
Data type
varchar
nvarchar
nvarchar
nvarchar
nvarchar
nvarchar
nvarchar
char
Size
10
255
30
30
30
30
30
10
Nulls
Diễn giải
mã câu hỏi
nội dung
lựa chọn 1
lựa chọn 2
lựa chọn 3
lựa chọn 4
đáp án
mức độ
* Quy tắc ra đề:
Name
maqt
soluongch
kho
tb
de
Data type
varchar
int
int
int
int
Size
10
4
4
4
4
Nulls
Diễn giải
mã quy tắc
số lượng câu hỏi
số câu hỏi khó
số câu hỏi trung bình
số câu hỏi dễ
* Bảng đề thi:
Name
made
maqt
mam
tende
Data type
varchar
varchar
varchar
nvarchar
Size
10
10
10
30
Nulls
Diễn giải
mã đề
mã quy tắc
mã môn
tên đề
Data type
int
varchar
varchar
Size
4
10
10
Nulls
Diễn giải
số thứ tự
mã đề
mã quy tắc
* Bảng chi tiết đề thi
Name
stt
made
mach
* Bảng bài thi:
Name
mabt
made
masv
ngaythi
socaudung
diem
Data type
varchar
varchar
varchar
datetime
int
smallint
Size
10
10
10
8
4
2
Nulls
Diễn giải
mã bài thi
mã đề
mã sinh viên
ngày thi
số câu đúng
điểm
* Bảng chi tiết bài thi:
Name
Data type
Size
Nulls
Diễn giải
mabt
mach
traloi
varchar
varchar
nvarchar
10
10
30
mã bài thi
mã câu hỏi
trả lời
Data type
varchar
nvarchar
Size
10
50
Nulls
Diễn giải
mã khoa
tên khoa
Data type
varchar
varchar
nvarchar
Size
10
10
50
Nulls
Diễn giải
mã lớp
mã khoa
tên lớp
* Bảng khoa:
Name
mak
tenk
* Bảng lớp:
Name
mal
mak
tenl
* Bảng sinh viên:
Name
masv
mal
tensv
ngaysinh
ghichu
Data type
varchar
varchar
nvarchar
datetime
nvarchar
3.2.2. Sơ đồ mô hình quan hệ
Size
10
10
50
8
50
Nulls
+
Diễn giải
mã sinh viên
mã lớp
tên sinh viên
ngày sinh
ghi chú
PHầN III: Thiết kế giao diện
1. Đăng nhập
frmdangnha
p
Đăng nhập người dùng
User
name
Passwor
d
pictureB
ox1
txtuser size
= 30
txtpass
size = 30
OK
btnOK
size =
(70,40)
Trạng thái khởi tạo:
Exit
btnEx
it =
size
(70,40)
- btnOk, btnExit có enable = true.
- txtpass có passwordChar = *
- pictureBox1 show 1 icon.
Hành động:
- Khi click vào btnExit thì: thoát khỏi frmdangnhap.
- Khi click vào btnOk thì kiểm tra trong bảng dangnhap và dữ liệu được nhập
vào từ 2 ô text.
Nếu txtuser.text hoặc txtpass.text = “ ” thì thông báo “Chưa nhập đủ thông tin”.
Nếu upper(txtuser.text) != “ADMIN” hoặc “TEACHER” hoặc “STUDENTS” hoặc
mat_ma không trùng thì thông báo “nhập sai thông tin”.
Nếu upper(txtuser.text) == “ADMIN”, và trùng cả mat_khau thì thông báo “Bạn
đăng nhập quyền Admin”.
Thoát khỏi frmdangnhap và show Frmmain có trạng thái khởi tạo: tất cả menu của
Frmmain có enable = true.
Nếu upper(txtuser.text) == “TEACHER”, và trùng cả mat_khau thì thông báo
“Bạn đăng nhập quyền giáo viên”.
Thoát khỏi frmdangnhap và show Frmmain có trạng thái khởi tạo:
+ mnuthongtin, mnuquytac, mnutaode có enable =false.
Nếu upper(txtuser.text) == “STUDENTS”, và trùng cả mat_khau thì thông báo
“Bạn đăng nhập quyền sinh viên”.
-> Thoát khỏi frmdang nhap và show frmdangnhapsv.
2. Formmain:
Frmmain
chương trình tổ chức thi trắc nghiệm
Hệ thống
Cập nhật
Tra cứu/Thống kê
Thông tin
Danh mục hệ thống
Danh sách sinh viên
Tổng hợp
Help
Đổi mật khẩu
Thông tin kỳ thi
Sign out
Quy tắc đề
Tạo đề thi
Exit
- Xem thêm -