Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và d...

Tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy tính thành trung

.DOC
51
167
147

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại LỜI CẢM ƠN Trong thời gian qua với sự nỗ lực của bản thân,cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô giáo và các bạn đã giúp em hoàn thành báo cáo khóa luận tốt nghiệp với đề tài: ”Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy tính Thành Trung” Đề hoàn thành bài khóa luận này, cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Nguyễn Thị Thu Thủy- người đã hướng dẫn em rất nhiệt tình trong suốt quá trình làm báo cáo luận văn, đồng thời em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa hệ thống thông tin kinh tế- trường Đại Học Thương Mại đã cung cấp cho em nhiều kiến thức bổ ích trong suốt 4 năm học tại trường. Em cũng xin được cảm ơn các anh chị trong công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy tính Thành Trung đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Mặc dù có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu nhưng do thời gian có hạn, cùng với kiến thức còn hạn hẹp nên bài khóa luận của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Đường Thị Thanh Tâm Khoa Hệ thống thông tin kinh tế i SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT PHẦN 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI........................................................1 1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài....................................................................1 1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu..................................................................2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài............................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................3 1.5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.........................................................................4 PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY TÍNH THÀNH TRUNG...............................5 2.1. Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin.....................................5 2.1.1. Khái niệm và các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin......................5 2.1.2. Phân loại hệ thống thông tin trong tổ chức...............................................5 2.1.3. Phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng...................................6 2.1.4. Phân tích thiết kế hệ thống bằng UML.....................................................8 2.1.5. Sử dụng Ration Rose trong phân tích thiết kế hướng đối tượng UML 12 2.2. Tổng quan về công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy tính Thành Trung. ................................................................................................................................. 15 2.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh...............................................................15 2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.........................................................16 2.2.3. Lực lượng lao động của công ty:..............................................................17 2.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây.......17 2.2.5. Ứng dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh của công ty..................18 Khoa Hệ thống thông tin kinh tế ii SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại 2.3. Thực trạng về hoạt động quản lý bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy tính Thành Trung..............................................................................20 2.3.1. Các khâu trong hoạt động quản lý bán hàng tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ máy tính Thành Trung..................................................................20 2.3.2. Hoạt động mua bán hàng tại công ty.......................................................21 2.4. Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động của công ty.............23 2.4.1. Những thành công mang lại cho công ty khi ứng dụng CNTT.............23 2.4.2. Những mặt hạn chế trong việc ứng dụng CNTT tại công ty.................25 PHẦN 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY TÍNH THÀNH TRUNG....................................................................................................................... 27 3.1. Phân tích hệ thống quản lý bán hàng.............................................................27 3.1.1. Phân tích yêu cầu của hệ thống...............................................................27 3.1.2. Phân tích use case.....................................................................................28 3.1.3. Phân tích biểu đồ lớp................................................................................31 3.1.4. Phân tích biểu đồ trình tự........................................................................33 3.2. Thiết kế hệ thống quản lý bán hàng................................................................36 3.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu................................................................................36 3.2.2.Thiết kế giao diện.......................................................................................38 3.3. Định hướng phát triển của đề tài....................................................................44 3.3.1. Những kết quả đạt được...........................................................................44 3.3.2. Hướng phát triển......................................................................................44 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Khoa Hệ thống thông tin kinh tế iii SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Hình 2.1. Mô hình hệ thống thông tin........................................................................5 Hình 2.2. Màn hình khởi động Rational Rose.........................................................13 Hình 2.3. Giao diện chính của Rational Rose..........................................................14 Hình 2.4. Các thành phần trong giao diện Rational Rose.......................................15 Hình 2.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty............................................................16 Hình 2.6. Mô hình mạng nội bộ của công ty .........................................................19 Hình 3.1. Sơ đồ chức năng của hệ thống quản lý bán hàng....................................27 Hình 3.2. Biểu đồ use case tổng quát........................................................................29 Hình 3.3. biểu đồ use case của actor nhân viên.......................................................29 Hình 3.4. Biểu đồ use case của actor giám đốc........................................................30 Hình 3.5. Biểu đồ use case của actor quản lý...........................................................30 Hình 3.6. Biểu đồ use case chức năng cập nhật.......................................................31 Hình 3.7. Biểu đồ lớp.................................................................................................32 Hình 3.8. Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập....................................................33 Hình 3.9. Biểu đồ trình tự chức năng cập nhật thông tin loại hàng.......................34 Hình 3.10. Biểu đồ trình tự chức năng cập nhật thông tin nhà cung cấp..............34 Hình 3.11. Biểu đồ trình tự chức năng cập nhật thông tin nhân viên....................35 Hình 3.12. Biểu đồ trình tự chức năng bán hàng....................................................35 Hình 3.13. Giao diện đăng nhập...............................................................................38 Hình 3.14. Giao diện đăng nhập..............................................................................39 Hình 3.15. Giao diện form chính..............................................................................39 Hình 3.16. Giao diện form loại hàng........................................................................40 Hình 3.17. Giao diện form danh mục nhà cung cấp................................................40 Hình 3.18. Giao diện form hàng hóa........................................................................41 Hình 3.19. Giao diện form khách hàng....................................................................41 Hình 3.20. Giao diện form them khách hàng...........................................................42 Hình 3.21. Giao diện form thống kê hàng bán.........................................................43 Hình 3.22. Giao diện form tìm kiếm............................................................................43 Khoa Hệ thống thông tin kinh tế iv SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại Bảng 2.1. Các phần tử mô hình use case.............................................................................................10 Bảng 2.2. Các phần tử mô hình UML được sử dụng trong mô hình lớp..............................11 Bảng 2.3. Các thành phần cơ bản của một biểu đồ trình tự.........................................................12 Bảng 2.4. Trình độ nhân viên trong công ty.......................................................................................17 Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009- 2011...............................17 Bảng 2.6. Lượng bán máy tính của công ty........................................................................................21 Bảng 2.7. Bảng lượng bán thiết bị, linh kiện máy tính..................................................................22 Bảng 2.8. Lượng nhập máy tính của công ty.....................................................................................22 Bảng 3.1. Xác định use case......................................................................................................................29 Bảng 3.2. Bảng đăng nhập..........................................................................................................................36 Bảng 3.3. Bảng loại hàng............................................................................................................................36 Bảng 3.4. Bảng nhà cung cấp....................................................................................................................36 Bảng 3.5. Bảng nhân viên...........................................................................................................................37 Bảng 3.6. Bảng hóa đơn..............................................................................................................................37 Bảng 3.7. Bảng hàng bán............................................................................................................................37 Bảng 3.8. Bảng khách hàng.......................................................................................................................37 Bảng 3.9. Bảng hàng hóa............................................................................................................................38 Khoa Hệ thống thông tin kinh tế v SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt Công nghệ thông tin Nhà cung cấp Khách hàng CNTT NCC KH NV Nhân viên LH SP HD SĐT Loại hàng Sản phẩm Hóa đơn Số điện thoại 2. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG NƯỚC NGOÀI Từ viết tắt ERP Nghĩa tiếng nước ngoài Enterprise Resource Nghĩa tiếng việt Hệ thống hoạch định nguồn Planning Ngôn ngữ mô hình hóa lực doanh nghiệp UML Unified Modelling thống nhất Language IBM International Business Tập đoàn công nghệ máy LAN Machines Local Area Network tính Mạng cục bộ Khoa Hệ thống thông tin kinh tế vi SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại PHẦN 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài Hiện nay công nghệ thông tin đã đi vào đời sống, đi vào các doanh nghiệp với một phương thức hoạt động hoàn toàn mới mẻ, sáng tạo và nhanh chóng, tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức mà không mất đi sự chính xác, còn làm cho công việc được thuận lợi và phát triển lên rất nhiều. Đặc biệt, nó đã đánh dấu một bước ngoặt trong việc áp dụng tin học vào trong hệ thống quản lý. Với việc tin học hóa mọi công việc trong công ty, doanh nghiệp có thể thu thập, xử lý, phổ biến thông tin, một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả. Ở Việt Nam công nghệ thông tin mới chỉ đang đi từng bước phát triển, tuy nhiên những bước phát triển vững chắc đó đã đem lại cho Việt Nam trở thành nước có tiềm năng về lĩnh vực công nghệ thông tin rất lớn. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh như hiện nay việc tin học hoá trong các hoạt động mua bán hàng là rất cần thiết. Một doanh nghiệp muốn phát triển khả năng tiệp cận thông tin, thị trường và khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như của đối tác một cách hiệu quả nhất thì không thể thiếu một hệ thống thông tin hỗ trợ. Trong nền kinh tế phát triển như hiện nay, quản lý bán hàng càng mang tính quyết định chính trong hiệu quả kinh doanh. Chính vì vậy việc ra đời những bài toán quản lý nói chung và quản lý bán hàng nói riêng là một điều tất yếu khách quan. Có thể nói rằng với sự phát triển của công nghệ thông tin thì việc quản lý thủ công không còn phù hợp nữa. Ta có thể nhận thấy một số yếu kém của việc quản lý theo phương pháp thủ công như: tốc độ cập nhật, xử lý không cao, không đáp ứng được nhu cầu cần báo cáo đột xuất của ban lãnh đạo; không đồng bộ trong việc cập nhật dẫn tới việc sai sót, quản lý thủ công thường chịu ảnh hưởng lớn bởi các yếu tố chủ quan do sự tác động của môi trường bên ngoài; lưu trữ thông tin khó, không nhất quán, dễ bị trùng lặp giữa các bộ phận; thông tin thường lưu trữ trên giấy gây lãng phí lớn; khi mở rộng quy mô hoạt động thì hệ thống quản lý thủ công sẽ không đáp ứng được. Đặc biệt là mất rất nhiều thời gian và công sức để thống kê, phân tích đưa ra thông tin phục vụ việc ra quyết định. Trong các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 1 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại việc đầu tư cho một phần mềm quản lý bán hàng là rất cần thiết. Phần mềm quản lý bán hàng thực sự đem lại hiệu quả, nâng cao khả năng quản lý và kiểm soát được mọi biến đổi trong hoạt động của doanh nghiệp. Tiết kiệm được chi phí quản lý và thời gian xử lý các giao dịch làm cho hoạt động kinh doanh đạt kết quả cao. Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy tính Thành Trung, với những kết quả điều tra sơ bộ và tổng hợp phiếu điều tra, em nhận thấy vấn đề mà công ty cần giải quyết đó là cần thiết thay đổi việc thu thập, xử lý, lưu trữ các thông tin liên quan đến việc quản lý bán hàng theo phương pháp thủ công bằng phương pháp tin học hóa. Vì thế, em đề xuất hướng đề tài: “Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy tính Thành Trung” để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty. 1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Trước những cấp thiết đã nêu trên, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu của các giáo sư, tiến sĩ, đề tài luận văn của các sinh viên trong và ngoài nước về phân tích thiết kế hệ thống thông tin nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các doanh nghiệp. Tìm hiểu về vấn đề này, em có tham khảo báo cáo luận văn tốt nghiệp của tác giả Nguyễn Ngọc Lan (Đại học Kinh Tế Quốc Dân, 2011), “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty gạch ốp lát Hà Nội” và tác giả Phạm Thế Mạnh (Đại học Bách Khoa, 2011) “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng siêu thị máy tính”. Cả hai báo cáo luận văn tốt nghiệp trên đều đi phân tích hệ thống theo hướng chức năng và xây dựng được demo chương trình. Tuy nhiên, hiện nay việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin theo hướng đối tượng đang rất phát triển và có nhiều ưu điểm. Chính vì vậy, em lựa chọn hướng phân tích thiết kế theo hướng đối tượng. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Trong thời đại ngày nay thông tin kinh tế là vấn đề sống còn với các đơn vị kinh doanh. Đơn vị nào làm chủ được thông tin sẽ có ưu thế tuyệt đối trong hoạt động kinh doanh. Hơn nữa chỉ thu nhập thông tin tốt thì vẫn chưa đủ, mà phải biết bảo quản Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 2 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại giữ gìn thông tin về hoạt động kinh doanh của đơn vị một cách chặt chẽ. Do đó hệ thống mới phải có cơ chế kiểm soát chặt chẽ, bảo đảm an toàn, bảo mật cơ sở dữ liệu. Từ công tác nghiệp vụ liên quan tới hoạt động quản lý bán hàng, chúng ta sẽ tiến hành phân tích thiết kế một hệ thống nhằm tin học hoá các chức năng có thể được thực hiện trên máy tính. Tóm lại, mục tiêu cuối cùng của đề tài là: - Hệ thống hóa kiến thức một số lý luận về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin trong doanh nghiệp như: khái niệm, phân loại, phương pháp phân tích thiết kế hệ thống. - Dựa trên cơ cấu quản lý của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy tính Thành Trung, phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng theo hướng đối tượng sử dụng UML đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của công ty. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Về chủ thể nghiên cứu: công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy tính Thành Trung. Về đối tượng nghiên cứu: quy trình quản lý bán hàng tại công ty. Về nội dung: nghiên cứu thực trạng quản lý bán hàng bằng phương pháp thủ công tại công ty từ đó nắm rõ quy trình làm việc giữa các phòng ban để phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng khắc phục những bất cập của phương pháp thủ công nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty. Về hình thức: phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng theo hướng đối tượng sử dụng UML. Về phương pháp nghiên cứu: gồm hai phương pháp là phương pháp phỏng vấn và phương pháp tài liệu viết. Trong đó, phương pháp phỏng vấn là đưa ra các câu hỏi và chắt lọc lấy các thông tin cần thiết qua các câu trả lời của người được điều tra. Nghiên cứu tài liệu viết: quan sát gián tiếp bằng mắt qua giấy tờ, sổ sách, chứng từ, hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi… Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 3 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp 1.5. Đại học Thương Mại Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Đề tài nghiên cứu được chia thành 3 phần: Phần 1: Tổng quan nghiên cứu về hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy tính Thành Trung. Phần 2: Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin và thực trạng quản lý bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy tính Thành Trung. Phần 3: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ máy tính Thành Trung và định hướng phát triển của đề tài. Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 4 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MÁY TÍNH THÀNH TRUNG. 2.1. Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin. 2.1.1. Khái niệm và các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin. Khái niệm về hệ thống thông tin: Hệ thống thông tin là một hệ thống bao gồm phần cứng, phần mềm, con người, dữ liệu và mạng truyền thông tương tác với nhau để thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin cần thiết ở đầu ra nhằm hỗ trợ cho một hệ thống.( Theo Phạm Thị Thanh Hồng, giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2008). Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin: hệ thống thông tin được thể hiện bởi con người, các thủ tục, dữ liệu và thiết bị tin học. Đầu vào (inputs) của hệ thống thông tin được lấy từ các nguồn ( Sources) và được xử lý bởi hệ thống sử dụng của nó cùng các dữ liệu đã được lưu trữ từ trước. Kết quả xử lý (Outputs) được chuyển đến đích (Destination) hoặc cập nhật vào kho lưu trữ dữ liệu (Storage). Hình 2.1. Mô hình hệ thống thông tin. 2.1.2. Phân loại hệ thống thông tin trong tổ chức. Phân loại theo cấp ứng dụng: Hệ thống thông tin cấp tác nghiệp: trợ giúp các cấp quản lý bậc thấp như trưởng nhóm, quản đốc… trong việc theo dõi hoạt động và giao dịch cơ bản của doanh nghiệp. Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 5 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại Hệ thống thông tin cấp chiến thuật: được thiết kế nhằm hỗ trợ điều khiển quản lý tạo quyết định và tiến hành các hoạt động của nhà quản lý cấp trung gian. Ví dụ hệ thống thông tin quản lý công tác báo cáo toàn bộ chi phí ăn ở, tiếp khách cả nhân viên các phòng ban của công ty… Hệ thống thông tin cấp chiến lược: giúp nhà quản trị cấp cao xử lý và đưa ra hướng chiến lược cũng như xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Phân loại theo thông tin đầu ra : Hệ thống thông tin xử lý giao dịch TPS (Transaction Processing system ) là một hệ thống nghiệp vụ, nó xử lý các giao dịch hàng ngày cần thiết cho hoạt động nghiệp vụ của tổ chức để giao dịch với khách hàng, nhà cung cấp… Hệ thống thông tin trợ giúp ra quyết định DSS (Decision Support system) là những hệ thống được thiết kế với mục đích rõ ràng trợ giúp hoạt động ra quyết định. Hệ thống chuyên gia ES ( Expert system) là những hệ thống cơ sở trí tuệ, có nguồn gốc từ việc nghiên cứu về trí tuệ nhân tạo, trong đó sự hiểu biết bằng công cụ tin học những tri thức của một chuyên gia về một lĩnh vực nào đó. Hệ thống thông tin điều hành (Excutive information system - EIS) là một hệ thống thông tin hỗ trợ nhu cầu lập kế hoạch và đánh giá của các nhà quản lý điều hành. Hệ thống thông tin quản lý MIS (Management Information system) là một hệ thống trợ giúp các hoạt động quản lý của một tổ chức như: lập kế hoạch, kiểm tra thực hiện, tổng hợp và làm báo cáo. 2.1.3. Phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng. Phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng là chia ứng dụng thành các đối tượng, tương đối độc lập với nhau, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng. Các nguyên tắc cơ bản của phương pháp hướng đối tượng bao gồm : • Trừu tượng hóa (abstraction): trong phương pháp hướng đối tượng, các thực thể phần mềm được mô hình hóa dưới dạng các đối tượng. Các đối tượng này được trừu tượng hóa ở mức cao hơn dựa trên thuộc tính và phương thức mô tả đối tượng để Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 6 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại tạo thành các lớp. Các lớp cũng sẽ được trừu tượng hóa ở mức cao hơn nữa để tạo thành một sơ đồ các lớp được kế thừa lẫn nhau. Trong phương pháp hướng đối tượng có thể tồn tại những lớp không có đối tượng tương ứng, gọi là lớp trừu tượng. Như vậy, nguyên tắc cơ bản để xây dựng các khái niệm trong hướng đối tượng là sự trừu tượng hóa theo các mức độ khác nhau. • Tính đóng gói (encapsulation) và ẩn dấu thông tin: các đối tượng có thể có những phương thức hoặc thuộc tính riêng (kiểu private) mà các đối tượng khác không thể sử dụng được. Dựa trên nguyên tắc ẩn giấu thông tin này, cài đặt của các đối tượng sẽ hoàn toàn độc lập với các đối tượng khác, các lớp độc lập với nhau và cao hơn nữa là cài đặt của hệ thống hoàn toàn độc lập với người sử dụng cũng như các hệ thống khác sử dụng kết quả của nó. • Tính modul hóa (modularity): các bài toán sẽ được phân chia thành những vấn đề nhỏ hơn, đơn giản và quản lý được. • Tính phân cấp (hierarchy): cấu trúc chung của một hệ thống hướng đối tượng là dạng phân cấp theo các mức độ trừu tượng từ cao đến thấp. Ưu điểm nổi bật của phương pháp hướng đối tượng là đã giải quyết được các vấn đề nảy sinh với phương pháp hướng cấu trúc: • Hỗ trợ sử dụng lại mã nguồn : Chương trình lập trình theo phương pháp hướng đối tượng thường được chia thành các gói là các nhóm của các lớp đối tượng khác nhau. Các gói này hoạt động tương đối độc lập và hoàn toàn có thể sử dụng lại trong các hệ thống thông tin tương tự. • Phù hợp với các hệ thống lớn: Phương pháp hướng đối tượng không chia bài toán thành các bài toán nhỏ mà tập trung vào việc xác định các đối tượng, dữ liệu và hành động gắn với đối tượng và mối quan hệ giữa các đối tượng. Các đối tượng hoạt động độc lập và chỉ thực hiện hành động khi nhận được yêu cầu từ các đối tượng khác. Vì vậy, phương pháp này hỗ trợ phân tích, thiết kế và quản lý một hệ thống lớn, có thể mô tả các hoạt động nghiệp vụ phức tạp bởi quá trình phân tích thiết kế không phụ thuộc vào số biến dữ liệu hay số lượng thao tác cần thực hiện mà chỉ quan tâm đến các đối tượng tồn tại trong hệ thống đó. Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 7 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại Phân tích thiết kế hệ thống được thực hiện theo các bước sau: - Phân tích yêu cầu: dùng phương pháp phân tích use case để nắm bắt các yêu cầu. Đây là một bước quan trọng sẽ quyết định sự thành công của dự án. - Phân tích: sau khi xác định được các yêu cầu, tập trung mô tả lại hệ thống, các khái niệm chính trong lĩnh vực của hệ thống cần xây dựng, trong hướng đối tượng gọi là lớp lĩnh vực (domain class), sự tương tác giữa các đối tượng đó. Mục đích chính là hiểu hệ thống hoạt động như thế nào. - Thiết kế: ở bước này sử dụng kết quả thu được ở các bước trước để mở rộng thành một giải pháp kỹ thuật, thêm vào các lớp thuộc về kỹ thuật như các lớp giao diện, các lớp điều khiển… Tập trung mô tả cấu trúc bên trong của hệ thống, sự tương tác của tập hợp các đối tượng để đạt được những chức năng mà hệ thống cần có. 2.1.4. Phân tích thiết kế hệ thống bằng UML. Khái niệm UML: UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mô hình hoá tổng quát được xây dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh trong phát triển phần mềm hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên quan đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, các ký hiệu, các biểu đồ và hướng dẫn. (Theo Trần Đình Quế, Nguyễn Mạnh Sơn, giáo trình phân tích thiết kế hệ thống theo UML, học viện công nghệ bưu chính viễn thông). UML hỗ trợ xây dựng hệ thống hướng đối tượng dựa trên việc nắm bắt khía cạnh cấu trúc tĩnh và các hành vi động của hệ thống. - Các cấu trúc tĩnh định nghĩa các kiểu đối tượng quan trọng của hệ thống, nhằm cài đặt và chỉ ra mối quan hệ giữa các đối tượng đó. - Các hành vi động (dynamic behavior) định nghĩa các hoạt động của các đối tượng theo thời gian và tương tác giữa các đối tượng hướng tới đích. Các mục đích của ngôn ngữ mô hình hoá thống nhất UML: • Mô hình hoá các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng. • Thiết lập sự liên hệ từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mô hình hoá. Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 8 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại • Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp với nhiều ràng buộc khác nhau. • Tạo một ngôn ngữ mô hình hoá có thể sử dụng được bởi người và máy. UML quy định một loạt các ký hiệu và quy tắc để mô hình hoá các pha trong quá trình phát triển phần mềm hướng đối tượng dưới dạng các biểu đồ. Việc phân tích thiết kế hướng đối tượng theo UML được hệ thống hóa như sau: Phân tích use case: Tìm actor: Actor là những người, hệ thống khác ở bên ngoài phạm vi của hệ thống mà có tương tác với hệ thống. Một actor có thể: - Chỉ cung cấp thông tin cho hệ thống. - Chỉ lấy thông tin từ hệ thống. - Nhận thông tin từ hệ thống và cung cấp thông tin cho hệ thống. Tìm use case: Use case là một khối chức năng được thực hiện bởi hệ thống để mang lại một kết quả có giá trị đối với một actor nào đó. Use case được biểu diễn bởi các hình elip. Mối quan hệ giữa các use case: giữa các use case có các mối quan hệ sau: - Include: use case này sử dụng lại chức năng của use case kia. - Extend: use case này mở rộng từ use case kia bằng cách thêm vào một chức năng cụ thể - Generalization: use case này được thừa kế các chức năng từ use case kia. Xây dựng biểu đồ use case: Biểu đồ use case bao gồm một tập hợp các Use case, các Actor và thể hiện mối quan hệ tương tác giữa actor và use case. Nó rất quan trọng trong việc tổ chức và mô hình hóa hành vi của hệ thống. Các phần tử mô hình use case cùng với ý nghĩa và cách biểu diễn của nó được tổng kết trong bảng 2.1 sau: Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 9 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại Bảng 2.1. Các phần tử mô hình use case Phân tích biểu đồ lớp. Lớp: là định nghĩa của một tập hợp các đối tượng có chung các thuộc tính, các ứng xử. Như vậy, lớp là một khuôn mẫu để tạo ra đối tượng. Mỗi đối tượng là một thể hiện của một lớp và một đối tượng không thể là thể hiện của nhiều hơn một lớp. Mô tả lớp: có nhiều lớp được tạo ra, do đó cần có một mô tả cho mỗi lớp để hiểu rõ mục đích của lớp là để làm gì tránh sự nhầm lẫn. Ký hiệu: được thể hiện bởi một hình chữ nhật, có các phần ngăn cách giữa tên, thuộc tính và phương thức của lớp. Gói: nếu hệ thống chỉ có một vài lớp thì ta có thể dễ dàng quản lý. Tuy nhiên hầu hết các hệ thống đều khá nhiều lớp và do đó ta cần có một cơ chế để nhóm chúng lại cho dễ sử dụng, quản lý và sử dụng lại. Một gói (package) là một tập hợp các lớp hay các gói có liên quan tới nhau. Qua việc nhóm lớp lại theo gói, ta có thể nhìn mô hình ở mức tổng quát hơn và khi cần ta có thể xem chi tiết các lớp trong một gói. Biểu đồ lớp: được tạo ra để cung cấp một bức tranh mô tả một số hoặc tất cả các lớp trong mô hình. Thường có một biểu đồ chính thể hiện các gói trong mô hình. Mỗi Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 10 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại gói lại có một biểu đồ chính của gói để mô tả các lớp trong gói và mối quan hệ giữa chúng. Số lượng biểu đồ lớp là tùy ý. Biểu đồ lớp là một công cụ hữu hiệu trong việc thiết kế. Nó giúp cho lập trình viên xem xét và lên thiết kế về cấu trúc của hệ thống trước khi viết mã lệnh. Các phần tử mô hình UML được sử dụng trong mô hình lớp, ý nghĩa và ký hiệu tương ứng trong bảng 2.2. Bảng 2.2. Các phần tử mô hình UML được sử dụng trong mô hình lớp Phân tích sự tương tác giữa các đối tượng. Xây dựng biểu đồ trình tự: biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và các tác nhân actor theo thứ tự thời gian. Biểu đồ tuần tự nhấn mạnh thứ tự thực hiện của các tương tác. Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 11 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại Các thành phần cơ bản của một biểu đồ trình tự: - Các đối tượng (object): được biểu diễn bởi các hình chữ nhật, bên trong là tên của đối tượng. Cách viết chung của đối tượng là: tên đối tượng: tên lớp. Nếu chỉ viết: tên_lớp thì có nghĩa bất cứ đối tượng nào của lớp tương ứng đó. Trong biểu đồ tuần tự không phải các đối tượng đều xuất hiện ở trên cùng của biểu đồ mà chúng chỉ xuất hiện (về mặt thời gian) khi thực sự tham gia vào tương tác. - Các message: được biểu diễn bằng mũi tên hướng từ đối tượng gửi sang đối tượng nhận. Tên các message có thể biểu diễn dưới dạng phi hình thức hoặc dưới dạng hình thức. Biểu đồ tuần tự cho phép các message từ một đối tượng tới chính bản thân nó. - Trong biểu đồ trình tự có thể có nhiều loại message khác nhau tùy theo mục đích sử dụng và tác động của message đến đối tượng. Các dạng massage được tổng kết: Bảng 2.3. Các thành phần cơ bản của một biểu đồ trình tự 2.1.5. Sử dụng Ration Rose trong phân tích thiết kế hướng đối tượng UML Rational Rose là một bộ công cụ được sử dụng cho phát triển các hệ phần mềm hướng đối tượng theo ngôn ngữ mô hình hóa UML. Với chức năng của một bộ công cụ trực quan, Rational Rose cho phép chúng ta tạo, quan sát, sửa đổi và quản lý các biểu đồ. Tập ký hiệu mà Rational Rose cung cấp thống nhất với các ký hiệu trong UML. Ngoài ra, Rational Rose còn cung cấp chức năng hỗ trợ quản lý dự án phát triển Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 12 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại phần mềm, cung cấp các thư viện để hỗ trợ sinh khung mã cho hệ thống theo một ngôn ngữ lập trình nào đó. Hình 2.2. Màn hình khởi động Rational Rose Trong giao diện của Rational Rose, cửa sổ phía bên trái là cửa sổ Browser chứa các View (hướng nhìn, quan điểm), trong mỗi View là các mô hình tương ứng của UML. Có thể xem mỗi View là một cách nhìn theo một khía cạnh nào đó của hệ thống. - Use Case View: xem xét khía cạnh chức năng của hệ thống nhìn từ phía các tác nhân bên ngoài. - Logical View: xem xét quá trình phân tích và thiết kế logic của hệ thống để thực hiện các chức năng trong Use Case View. - Component View: xem xét khía cạnh tổ chức hệ thống theo các thành phần và mối liên hệ giữa các thành phần đó. - Deployment View: xem xét khía cạnh triển khai hệ thống theo các kiến trúc vật lý. Cửa sổ phía bên phải của màn hình Rational Rose là cửa sổ biểu đồ (Diagram Windows) được sử dụng để vẽ các biểu đồ sử dụng các công cụ vẽ tương ứng trong ToolBox. Hầu hết các ký hiệu sử dụng để vẽ biểu đồ trong Rational Rose đều thống nhất với chuẩn UML. Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 13 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm Khóa luận tốt nghiệp Đại học Thương Mại Hình 2.3. Giao diện chính của Rational Rose Giao diện chính của Rational Rose trong các biểu đồ đều được chia thành các phần như trong Hình 2.4. Ý nghĩa chính của các thành phần này như sau: - MenuBar và ToolBar chứa các menu và công cụ tương tự như các ứng dụng Windows khác. - Phần Browser Window cho phép người sử dụng chuyển tiếp nhanh giữa các biểu đồ trong các View. - Phần Doccumentation Window dùng để viết các thông tin liên quan đến các phần tử mô hình tương ứng trong biểu đồ. Các thông tin này có thể là các rang buộc, mục đích, các từ khóa … liên quan đến phần tử mô hình đó. - Phần ToolBox chứa các công cụ dùng để vẽ biểu đồ. Ứng với mỗi dạng biểu đồ thì sẽ có một dạng toolbox tương ứng. - Phần Diagram Window là không gian để vẽ và hiệu chỉnh các biểu đồ trong mô hình tương ứng. - Cửa sổ Specification Window là đặc tả chi tiết của mỗi phần tử mô hình theo các trường thông tin tương ứng với dạng biểu đồ đó. Khoa Hệ thống thông tin kinh tế 14 SVTH: Đường Thị Thanh Tâm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan