Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
I. Cơ sở lý thuyết: ..................................................................................................... 2
1. Ứng dụng tin học trong công tác quản lý điểm. ............................................ 2
2. Thông tin ra vào hệ thống: .............................................................................. 2
2.1 Thông tin đầu vào: ....................................................................................... 2
2.2 Thông tin đầu ra: .......................................................................................... 2
II. Mô hình bài toán:................................................................................................ 3
1. Các kho dữ liệu cần thiết: ........................................................................... 3
2. Xác định sơ đồ dòng dữ liệu trong hệ thống. ............................................. 3
3. Các tác nhân của hệ thống: ............................................................................. 4
4. Xác định tên luồng dữ liệu trong hệ thống: ............................................... 4
5. Các sơ đồ luồng dữ liệu trong hệ thống: ........................................................ 4
6. Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống: ...................................................... 5
III. Xây dựng bài toán ............................................................................................. 6
1. Lập danh sách học sinh: .................................................................................. 6
2.Quá trình quản lý điểm. ................................................................................... 6
3. Xếp loại hạnh kiểm đạo đức: .......................................................................... 6
4. Báo cáo tổng kết: .............................................................................................. 6
IV. Phân tích hệ thống: ............................................................................................ 8
1. Sơ đồ phân cấp chức năng quản lý hồ sơ học sinh ........................................ 8
2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh. ................................................................ 9
3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ....................................................................... 10
4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản trị hệ thống ..................... 11
5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng xử lý điểm ................................ 11
6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng xử lý kết quả điểm................... 12
7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng tra cứu. ..................................... 13
VI. Xây dựng các file chương trình ...................................................................... 14
1. Các bảng cơ sở dữ liệu ................................................................................... 14
1.1 Bảng hồ sơ học sinh(hosohs) ................................................................... 14
1.2.Bảng danh mục mục lớp(dmlop) ............................................................ 14
1.3. Bảng danh mục môn(dmmon) ............................................................... 14
1.4. Bảng danh mục điểm(dmdiem).............................................................. 15
1.5. Bảng hạnh kiểm(hanhkiem) ................................................................... 15
1.6. Bảng báo cáo(baocao) ............................................................................. 16
2. Mối quan hệ giữa các thực thể: .................................................................... 16
3. Mô hình dữ liệu quan hệ trong chương trình ............................................. 17
4. Các bước tiến hành: ....................................................................................... 17
5. Chế độ cho điểm. ............................................................................................ 18
6. Các loại điểm kiểm tra. .................................................................................. 19
7. Hệ số điểm kiểm tra. ...................................................................................... 19
8. Cách tính điểm trung bình các môn cả năm cho mỗi học sinh. ................. 21
9. Xếp loại học lực: ............................................................................................. 22
VII. Quy luật phép biến đổi thông tin trong hệ thống ........................................ 24
1. Mô tả hệ thống quản lý điểm của học sinh trong trường phổ thông trung
học........................................................................................................................ 24
Chương II : KẾT QUẢ .............................................................................................. 29
Chương III: KẾT LUẬN ........................................................................................... 32
1
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Chương I : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Cơ sở lý thuyết:
1. Ứng dụng tin học trong công tác quản lý điểm.
Trong cuộc cách mạng tin học như hiện nay, ngành ngành sử dụng
tin học, người người người sử dụng tin học và công cuộc cách mạng công
nghệ thông tin đã đi vào ngõ ngách đời sống của con người thì đưa tin
học vào phục vụ cho công tác quản lý là điều tất yếu. Do những ưu điểm
to lớn của tin học:
- Có khả năng xử lý lượng thông tin lớn.
- Xử lý chính xác nhanh chóng các yêu cầu của người sử dụng.
- Đảm bảo an toàn dữ liệu một cách tuyệt đối.
- Quá trình quản lý thuận tiện...
Vì vậy ở các công sở, các đơn vị sản xuất cũng như trong trường học …
đã và đang sử dụng nó như một công cụ đắc lực nhằm đảm bảo mang lại
hiệu quả cao đồng thời giải quyết những khó khăn trong công tác quản lý.
2. Thông tin ra vào hệ thống:
Qua những nghiên cứu và tìm hiểu về công tác quản lý điểm của học
sinh phổ thông trung học ta có thể phân chia ra hai loại thông tin sau:
Thông tin đầu vào
QUẢN LÝ QUÁ
TRÌNH QUẢN LÝ
Thông tin đầu ra
2.1 Thông tin đầu vào:
Là thông tin về hồ sơ học sinh và những môn học trong kỳ đó, nó
được lưu trữ bao gồm tất cả các học sinh có liên quan đến các các yêu cầu
trong quá trình học tập để lên danh sách các học sinh trong lớp.
2.2 Thông tin đầu ra:
Sau khi thực hiện đầy đủ các yêu cầu trên thì các thông tin được đưa
ra như sau:
+ Các học sinh sẽ được biết điểm của mình qua từng môn
+ Đưa ra danh sách xếp loại của từng học sinh
2
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
II. Mô hình bài toán:
Hệ thống quản lý điểm
Quản lý hồ sơ
Quản lý điểm
Báo cáo
1. Các kho dữ liệu cần thiết:
Các kho dữ liệu trong sơ đồ dòng dữ liệu biểu diễn các thông tin cần
phải lưu trong một thời gian để một hoặc nhiều quá trình, những tác động
thâm nhập vào. Dưới dạng vật lý thì chính là các tệp tài liệu được lưu giữ,
ở đây ta không quan tâm tới phương diện vật lý mà điều ta quan tâm
chính là các thông tin chứa trong nó. Để hệ thống quản lý về điểm của
học sinh hoạt động được thì các kho dữ liệu lưu thông tin phục vụ cho nó
bao gồm:
+ Tệp lưu trữ hồ sơ về học sinh.
+ Tệp lưu các danh mục sử dụng trong hệ thống.
Ký hiệu:
ID
Tên file
Thường tên file dữ liệu phải là một danh từ kèm theo tính từ nếu cần,
cho phép hiểu một cách vắn tắt nội dung của dữ liệu cần lưu trữ.
2. Xác định sơ đồ dòng dữ liệu trong hệ thống.
Khi đã xác định được sơ đồ chức năng nghiệp vụ của hệ thống, biết
được giới hạn công việc cần làm, để hình dung được sự hoạt động của hệ
thống , nhìn được sự biến đổi thông tin đầu vào cũng như đầu ra của quá
trình chuyển đổi của nó thì sơ đồ dòng dữ liệu sẽ đảm nhiệm làm rõ nội
dung này.
Ký hiệu:
ID
Tên tiến trình
3
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
3. Các tác nhân của hệ thống:
Tác nhân của hệ thống bao gồm tác nhân ngoài và tác nhân trong:
+ Tác nhân ngoài được hiểu là một người, một nhóm người hoặc một
tổ chức nằm bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống nhưng chúg có
một số hình thức tac động lên hệ thống.
+ Tác nhân trong là một chức năng hay một hệ con của hệ thống
được mô tả ở một trang khác của mô hình nhưng có trao đổi thông tin với
các phần tử thuộc trang hiện tại của mô hình.
Ký hiệu:
Tên tác nhân
Tên tác nhân là một động từ kèm thêm bổ ngữ nếu cần.
4. Xác định tên luồng dữ liệu trong hệ thống:
Là các dữ liệu di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong hệ thống.
Luồng đưa dữ liệu theo hướng mũi tên và chỉ đi theo một chièu.
Luồng dữ liệu đi từ:
+ Tác nhân đến tiến trình.
+ Tiến trình đến các file, tác nhân hay tiến trình khác
Ký hiệu:
Tên luồng
5. Các sơ đồ luồng dữ liệu trong hệ thống:
Sơ đồ luồng dữ liệu làm công việc lưu trữ các thông tin cần thiết cho việc
thực hiện các chức năng nêu ra trong sơ đồ phân cấp chức năng. Thể hiện
mô hình tổng thể các hoạt động dưới sự tác động trực tiếp của các tác
nhân bên ngoài tác động lên hệ thống và sự biến đổi của các dong dữ liệu
bên trong để tạo ra được các kết quả ma ta mong muốn. Ta sẽ phân ra
thành các mức biểu diễn từ tổng quát đến chi tiết các luồng dữ liệu hoạt
động trông hệ thống.
4
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
6. Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống:
Phần trên ta đã đưa ra được mô hình hoạt động tổng thể của hệ thống
nhưng để làm rõ và đưa ra được các mối quan hệ trong các hoạt động nhỏ
hơn để từ đó thấy rõ được tính chất và yêu cầu của từng công việc cụ thể
hơn thì ta sẽ đi vào phân tích các sơ đồ chức năng của các hệ thống con
trên cơ sở đặt nó trong mối quan hệ của toàn bộ hệ thống lớn.
5
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
III. Xây dựng bài toán
Để thực hiện được quá trình quản lý điểm của học sinh phổ thông ta cần
tiến hành các bước sau:
1. Lập danh sách học sinh:
Nhập các thông tin đầy đủ về họcc sinh:
+ Mã học sinh.
+ Mã lớp.
+ Họ và tên.
+ Ngày tháng năm sinh.
+ Địa chỉ thường chú.
+ Giới tính.
2.Quá trình quản lý điểm.
Quá trình quản lý điểm là nơi lưu trữ toàn bộ điểm của học sinh và
mỗi điểm đó lại được phân chia thành rất nhiều điểm khác nhau.
Ví dụ: điểm miệng, điểm 15 phút, điểm thực hành, điểm kiểm tra 1 tiết
và điểm học kỳ.
Điểm là các hệ số mà học sinh đạt được trong quá trình học tập. Sau
khi đã đạt được các điểm đó thì các giáo viên bộ môn kết hợp với giáo
viên chủ nhiệm làm công tác điểm và tính điểm phẩy cho học sinh. Mỗi
một hệ số điểm, điểm phẩy là cả một quá trình học tập và rèn luyện của
học sinh ấy.
3. Xếp loại hạnh kiểm đạo đức:
Mỗi học sinh sau khi tính điểm phẩy xong thì giáo viên chủ nhiệm sẽ
làm nhiệm vụ xếp loại đạo đức cho mỗi học sinh. Đạo đức này sẽ xếp
theo quá trình học tập và lao động của mỗi học sinh đó.
4. Báo cáo tổng kết:
Cuối mỗi học kỳ giáo viên chủ nhiệm sẽ tổng kết điểm cho từng học
sinh đạt thành tích giỏi, khá để khen thưởng.
Trong phân tích hệ thống công việc quan trọng nhất đặt ra là phải xác
định được các chức năng nghiệp vụ của hệ thống. Chức năng nghiệp vụ
của hệ thống là một khái niệm logic nó mô phỏng nghiệp vụ cần thẻ hiện
6
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
mà không đè cập đến là nghiệp vụ đó được thực hiện ở đâu, như thế nào
và do ai làm. Quan điểm chức năng chỉ là một trong nhiều quan điểm
xem xét hệ thống trong giai đoạn phân tích nhưng nó đặc biệt có ích trong
lúc bắt đầu tiến trình. Nó phản ánh được cái nhìn hệ thống của toàn bộ
công việc, chứa đựng một trong các kỹ thuật lập mô hình đơn giản nhất
được sử dụng trong bất kỳ một phương pháp luận nào.
Việc thiết lập sơ đồ chức năng nghiệp vụ thể hiện các mục tiêu sau:
+ Xác định được phạm vi hệ thống cần thực hiện.
+ Tăng cường các tiếp cận logic tới hệ thống cần thực hiện. Các chức
năng xác định ở đây sẽ làm cơ sở cho các chức năng nhỏ hơn và được
thiết lập ở các bước sau.
+ Chỉ ra vị trí miền khảo cứu của hệ thống trong toàn bộ hoạt động,
điều này có thể làm rõ bằng cách sắp xếp theo một thứ tự bậc giúp tránh
được sự trùng lặp và dư thừa trong hệ thống hiện tại.
7
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
IV. Phân tích hệ thống:
1. Sơ đồ phân cấp chức năng quản lý hồ sơ học sinh
QUẢN LÝ ĐIỂM
Quản trị hệ
thống
Xử lý kết
quả điểm
Xử lý điểm
Tìm kỉếm,
tra cứu
Phân quyền
Nhập điểm
môn học
Tính tổng
điểm
Tìm kiếm
Tính điểm
Nhập điểm
bài kiểm tra
Điểm trung
bình môn
Lập báo cáo
Xét kết quả
học tập
Báo cáo
thống kê
Quản lý hồ
sơ
Sửa sai
8
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.
Giáo viên
chủ nhiệm
Ban giám
hiệu
Quản trị hệ
thống
Học sinh
Thông tin hạnh
kiểm
0
Danh sách hs
Báo cáo
Yêu cầu quy chế
Thông tin phân
quyền
Trả lời kết quả
học tập
Học sinh
QUẢN LÝ
NGHIỆP VỤ
ĐIỂM
Kết quả học tập
Yêu cầu cung
cấp thông tin
Thông tin điểm
của lớp mình
Cập nhật điểm
Giáo viên
bộ môn
Ban giám
hiệu
Danh mục điểm
9
Phụ huynh
học sinh
Giáo viên
chủ nhiệm
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Thông tin phân
quyền
chế
uy
q
ầu
uc
Yê
Ban giám
hiệu
0.1
Quản trị hệ
thống
Kho dữ liệu
Ban giám
hiệu
Thông tin HS
Bá
oc
áo
Quản trị hệ
thống
iểm
hật đ
Cập n
Giáo viên
bộ môn
Danh
Xử lý điểm
Tr
ảl
ờ
họ i k
c t ết
ập qu
ả
0.2
mục
điểm
Học sinh
Yê
u
cấp cầu
thô cun
ng g
tin
họ
uả
ết
q
Xử lý kết quả
điểm
Phụ huynh
học sinh
K
Giáo viên
chủ nhiệm
tra
in m
t
g kiế
ôn
Th tìm
cứu
Thông tin hạnh
kiểm
ct
ập
0.3
Học sinh
0.4
Tra cứu
Kho dữ liệu
10
điểm
g tin
n
ô
h
T
ình
lớp m
Giáo viên
chủ nhiệm
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản trị hệ thống
ân
in ph
t
g
n
Thô yền
qu
Quản trị hệ
thống
1.1
Phân quyền
Thông tin
Da
nh
êu
cầ
u
qu
y
ch
ế
sá
sin ch họ
h
c
1.2
Kho dữ liệu
Y
Quản lý hồ sơ
Ban giám
hiệu
1.3
Tính điểm
Kho dữ liệu
5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng xử lý điểm
2.1
Nhập điểm
môn học
Ban giám
hiệu
Cậ
p
nh
ật
đ
iể
m
Qu
Giáo viên
bộ môn
D
yc
h
điể ế nhậ
p
m
ểm
ục đi
m
h
n
a
Kho dữ liệu
2.2
Nhập điểm bài
kiểm tra
11
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng xử lý kết quả điểm
Kho dữ liệu
mụ
Danh
Giáo viên
bộ môn
3.1
c điểm
Cập n
hật đ
iểm
Tính tổng
điểm
Kho dữ liệu
3.2
Điểm trung
bình môn
Giáo viên
chủ nhiệm
Thôn
g
tin h
kiểm ạnh
3.3
Xử lý kết quả
học tập
12
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng tra cứu.
Kho dữ liệu
4.1
Tìm kiếm
Kho dữ liệu
cá
o
Ban giám
hiệu
Giáo viên
chủ nhiệm
Thông tin học
sinh
Cu
ng
cấp
tin thôn
g
Lập báo cáo
Bá
o
4.2
uả
tq
Kế
4.3
ô
Th
ng
tin
Báo cáo thống
kê
i
sa
4.4
Sửa sai
13
họ
p
c tậ
Trả lờ
i kết
học t quả
ập
Phụ huynh
học sinh
Học sinh
Th
ông
lớp tin đ
mì iểm
nh
Giáo viên
chủ nhiệm
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
VI. Xây dựng các file chương trình
1. Các bảng cơ sở dữ liệu
1.1 Bảng hồ sơ học sinh(hosohs)
Lưu toàn bộ các thông tin liên quan đến học sinh
Tên trường
Khóa
Kiểu
Độ rộng
Ý nghĩa
Mahs
PrimaryKey
Text
10
Mã học sinh
Malop
PrimaryKey
Text
10
Mã lớp
Ngaysinh
Date/Time
Ngày sinh
Gioitinh
Text
10
Giới tính
Diachi
Text
30
Địa chỉ liên lạc
Hoten
Text
30
Họ tên học sinh
1.2.Bảng danh mục mục lớp(dmlop)
Bảng này lưu thông tin về mã lớp và tên lớp.
Tên trường
Khóa
Malop
PrimaryKey
Tenlop
Kiểu
Độ rộng
Ý nghĩa
Text
10
Mã lớp học
Text
10
Tên lớp học
1.3. Bảng danh mục môn(dmmon)
Lưu thông tin về các môn học trong kỳ và trong năm học đó.
Tên trường
Khóa
Kiểu
Độ rộng
Ý nghĩa
Mamon
PrimaryKey Text
10
Mã môn học
Tenmon
Text
30
Tên môn học
14
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1.4. Bảng danh mục điểm(dmdiem)
Đưa ra các hệ số điểm cho học sinh.
Tên trường
Khóa
Kiểu
Độ rộng
Ý nghĩa
Mahs
PrimaryKey Text
10
Mã của học sinh
Mamon
PrimaryKey Text
10
Mã môn học
Malop
PrimaryKey Text
10
Mã lớp học
Hocky
Number
Double
Học kỳ
Diem1
Number
Double
Điểm miệng
Diem2
Number
Double
Điểm 15 phút
Diem3
Number
Double
Điểm thực hành
Diemv1
Number
Double
Điểm viết lần 1
Diemv2
Number
Double
Điểm viết lần 2
Diemv3
Number
Double
Điểm viết lần 3
Diemhocky
Number
Double
Điểm thi học kỳ
TrungbinhHK
Number
Double
Điểm TBHK
Hanhkiem
Text
10
Loại hạnh kiểm
Ghichu
Memo
Giải thích
1.5. Bảng hạnh kiểm(hanhkiem)
Tên trường
Khóa
Kiểu
Độ rộng
Ý nghĩa
Mahs
PrimaryKey
Text
10
Mã học sinh
Hocky
Number
Double
Học kỳ
Hanhkiem
Text
10
Hạnh kiểm
15
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1.6. Bảng báo cáo(baocao)
Đưa ra tất cả các môn học.
Tên trường
Khóa
Mahs
Kiểu
Độ rộng
Ý nghĩa
PrimaryKey Text
10
Mã học sinh
Hoten
Text
30
Họ và tên học sinh
Lop
Text
10
Lớp học học sinh
Anh
Number
Double
Điểm môn Anh
Dia
Number
Double
Điểm môn Địa
GDCD
Number
Double
Điểm môn GDCD
Hoa
Number
Double
Điểm môn Hóa
KT
Number
Double
Điểm môn KT
Ly
Number
Double
Điểm môn Lý
Su
Number
Double
Điểm môn Sử
Sinh
Number
Double
Điểm môn Sinh
Toan
Number
Double
Điểm môn Toán
Theduc
Number
Double
Điểm môn Thể dục
Tin
Number
Double
Điểm môn Tin
Van
Number
Double
Điểm môn Văn
TKHK1
Number
Double
Điểm tổng kết HK1
TKHK2
Number
Double
Điểm tổng kết HK2
TKCN
Number
Double
Điểm tổng kết CN
Xeploai
Text
30
Xếp loại học lực
2. Mối quan hệ giữa các thực thể:
- Quan hệ 1-1: Đòi hỏi mỗi giá trị của trường khóa trong chỉ một
khoản tin của bảngmới phải so khớp với giá trị tương ứng của trường có
quan hệ trong bảng hiên có.
- Quan hệ N-1: Cho phép bảng mới có nhiều giá trị trong trường khóa
tương ứng với chỉ một trong trường có quan hệ của bảng hiện có.
16
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
-Quan hệ 1-N: Đòi hỏi trường khóa chính của bảng mới phải là duy
nhất, nhưng các giá trị trong trường khoá lạ của bảng mới có thể so khớp
với nhiều mục trong trường quan hệ của cơ sở dữ liệu hiện có.
- Quan hệ N-N: Là kiểu tự do hết thẩy ở đó không có quan hệ duy nhất
nàotồn tại giữa các trường khỏatong bảng hiện có hoặc trong bảng mới và
các trường khóa lạ của cả hai bảng sẽ chứa các giá trị trùng lặp.
3. Mô hình dữ liệu quan hệ trong chương trình
4. Các bước tiến hành:
Để hệ thống được xây dựng thuận tiện cho việc xử lý quản lý điểm sau
này trước tiên người lập ra chương trình cần phải cung cấp đầy đủ được
những thông tin cần thiết cho người xem biết được bài của mình đã làm
được để từ đó người xem hiểu được quy trình và cách thức. Để thuận
tioện cho quá trình xử các thông tin này đạt hiệu quả cao thì nguời làm
phải thực hiện các bước sau:
- Cập nhật danh sách học sinh.
- Lập danh sách các môn học cho học sinh học
Cập nhật danh sách và phân chia lớp cho học sinh sau đó phân công giáo
viên giảng dạy, giáo viên chủ nhiệm cho từng lớp.
17
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Nhập và sửa các loại điểm gồm: Điểm miệng, điểm 15 phút, điểm thực
hành, điểm kiểm tra 1 tiết lần 1, điểm kiểm tra 1 tiết lần 2, điểm kiểm tra
1 tiết lần 3, điểm thi học kỳ của từng môn trong từng học kỳ.
Hệ thống quản lý điểm của một trường phổ thông trung học được xây
dựng trên cơ sở hệ thông quản lý điêm các môn học của trương cấp III.
Để có được những thông tin cần thiết cho việc xây dựng hệ thống
chương trình thi ta sẽ đưa những nhân tố cụ thể tác động trực tiếp đến hệ
thống quản lý điểm của trường phổ thông trung học.
Đầu năm học nhà trường thông báo cho các học sinh biết về quy trình
học tập trong năm, các quy chế về học tập, kiểm tra đánh giá và xếp loại
đặc biệt là nhà trường sẽ thông báo về các môn học sẽ học trong năm và
số đơn vị học trình của môn học đó.
Quá trình mô phỏng tính điểm cho từng môn học như sau:
TT
Số môn
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
1
Toán
5 tiết/tuần
5 tiết/tuần
5 tiết/tuần
2
Lý
3 tiết/tuần
3 tiết/tuần
3 tiết/tuần
2
Hóa
2 tiết/tuần
2 tiết/tuần
3 tiết/tuần
4
Văn
4 tiết/tuần
4 tiết/tuần
5 tiết/tuần
5
Anh
3 tiết/tuần
3 tiết/tuần
3 tiết/tuần
6
Sinh
2 tiết/tuần
2 tiết/tuần
2 tiết/tuần
7
Lịch sử
2 tiết/tuần
2 tiết/tuần
1 tiết/tuần
8
Địa
1 tiết/tuần
2 tiết/tuần
1 tiết/tuần
9
Giáo dục công dân
1 tiết/tuần
2 tiết/tuần
1 tiết/tuần
10
Tin học
1 tiết/tuần
1 tiết/tuần
1 tiết/tuần
11
Kỹ thuật
1 tiết/tuần
1 tiết/tuần
1 tiết/tuần
12
Thể dục
2 tiết/tuần
2 tiết/tuần
1 tiết/tuần
5. Chế độ cho điểm.
Chế độ cho điểm này được quy định như sau:
Số lần kiểm tra cho từng môn học: trong từng học kỳ mỗi học sinh được
kiểm tra ít nhất một bài trở lên.
18
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
+ Các môn học có từ 2 tiết/tuần trở xuống: 4 lần.
+ Các môn học có từ trên 2 tiết đến 3 tiết/tuần: 6 lần.
+ Các môn học có từ 4 tiết/tuần trở lên: 7 lần.
6. Các loại điểm kiểm tra.
Số lần kiểm tra cho từng môn học như trên bao gồm: Điểm kiểm tra
miệng, điểm kiểm tra 15 phút, điểm kiểm tra 1 tiết, và điểm kiểm tra cuối
học kỳ.
+ Chiếu quy định trên ta có:
1 điểm kiểm tra miệng.
2 điểm kiểm tra 15 phút
2 điểm kiểm tra viết.
1 điểm kiểm tra học kỳ.
+ Nếu học sinh nao thiếu điểm kiểm tra miệng thì phải được thay thế
bằng kiểm tra 15 phút.
+ Nếu học sinh nào thiếu điểm kiểm tra 15 phút thì sẽ được thay thế bằng
điểm thực hành.
+ Còn nếu thiếu một bài kiểm tra 1 tiết thì giáo viên sẽ bố trí cho kiểm tra
bù. Còn học sinh cố tinh không đi kiểm tra thì giáo viên cứ đối chiếu theo
quy chế và cho điểm 0 vào tổng kết.
+ Điểm kiểm tra học kỳ thì bắt buộc học sinh nào cũng phải có bài kiểm
tra, nếu học sinh nao không có bài học kỳ thi giáo viên cho điểm 0 vào để
lấy điểm tổng kết.
Tuy nhiên với điểm kiểm tra miệng ít hay nhiều tùy thuộc vào từng giáo
viên bộ môn hay sự xung phong xaay dựng bài của học sinh.
7. Hệ số điểm kiểm tra.
Mỗi môn học có các thành phần và mỗi điểm thành phần lại có các hệ số
khác.
+ Điểm kiểm tra miệng và điểm kiểm tra 15 phút được tính hệ số 1
+ Điểm kiểm tra viết được tính bằng hệ số 2
+ Điểm kiểm tra học kỳ không tính hệ số mà nó tham gia trực tiếp vào
tính điểm trung bình môn theo công thức.
Điểm trung bình kiểm tra (ĐTBKT) là trung bình cộng của tất cả các bài
kiểm tra sau khi đã tính hệ số (không tính điểm trung bình học kỳ)
19
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Trong đó điểm miệng, điểm kiểm tra 15 phút được tính bằng hệ số 1 còn
điểm kiểm tra 1 tiết được tính bằng hệ số 2*2
ĐTBKT =
ĐHS1 ĐHS2* 2
HSKT
HSKT: Hệ số kiểm tra.
ĐHS1: Điểm hệ số 1
ĐHS2: Điểm hệ số 2
Điểm trung bình môn học kỳ(ĐTBMHK) là tổng của hai lần ĐTBKT và
điểm thi học kỳ(ĐHK) tất cả chia 3
ĐTBMHK=
2 * ( ĐTBKT ) ĐHK
3
Điểm trung bình môn cả năm học (TBMCN) là tổng trung bình môn
học kỳ 1(ĐTBMHK1) vơi hai lần điểm trung bình môn học kỳ 2
(ĐTBMHK2) chia cho 3.
ĐTBMCN=
ĐTBMHK1 2 * ĐTBMHK 2
3
Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBHK) là trung bình cộng của các
ĐTBMHK chia cho hệ số trong đó riêng ĐTBMHK của môn văn và môn
toán được tính bằng hệ số 2 còn các môn khác tinh bằng hệ số 1.
ĐTBHK =
ĐTBHK(Toán) ĐTBHK(Van)* 2 ĐTBcácmônkhác
Sômônhoc 2
Điểm trung bình các môn học cả năm (ĐTBCN) là tổng của các điểm
trung bình các môn học kỳ 1(ĐTBHK1) với hai lần điểm trung bình các
môn học kỳ 2(ĐTBHK2) tất cả chia 3.
ĐTBCN =
ĐTBHK1 2 * ĐTBHK 2
3
Tất cả các loai điểm trung bình trên kể cả điểm thi học kỳ của từng môn
học đều chỉ lấy đến 2 chữ số thập phân sau khi đã làm tròn.
Công thức tính điểm trung bình môn toán, văn:
TBHK(Toán, Văn) = (Đm+Đth+Đ15phút+(Đv1+Đv2+Đv3)*2)/9
Công thức tính điểm trung bình môn lý, hóa:
TBKT(Lý, Hóa) = (Đm+Đth+Đ15phút+(Đv1+Đv2)*2)/7
Công thức tính điểm trung bình các môn phụ:
TBKT(các môn phụ) = (Đm+Đth+Đ15phút+Đv1*2)/5
20