Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
-------------
-------------
PH¹M THÞ KIÒU TRANG
PH¢N TÝCH T¸C §éng cña qu¶n trÞ c«ng ty
tíi hiÖu qu¶ tµi chÝnh cña c¸c c«ng ty
phi tµi chÝnh niªm yÕt trªn thÞ tr−êng
chøng kho¸n viÖt nam
CHUY£N NGµNH: kÕ to¸n, kiÓm to¸n vµ ph©n tÝch
M· Sè: 62340301
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.TS. nguyÔn h÷u ¸nh
Hµ néi - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật
Xác nhận của Giáo viên hướng dẫn
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận án
PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh
Phạm Thị Kiều Trang
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án “Phân tích tác động quản trị công ty đến
hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần
và những lời động viên khích lệ từ phía gia đình, cơ quan, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn, cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ, động viên đó.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn PGS.TS
Nguyễn Hữu Ánh, thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.
Đồng thời, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn các thầy cô Viện Kế toán – Kiểm
toán, các cán bộ Viện Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã luôn
tận tình hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực
hiện luận án này.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận án
Phạm Thị Kiều Trang
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC MÔ HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ SỰ
TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH............ 1
1.1. Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu ............................................................ 1
1.1.1. Lý do lựa chọn đề tài .................................................................................. 1
1.1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.1.4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 3
1.1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4
1.1.6. Khung nghiên cứu ....................................................................................... 6
1.1.7. Kết cấu của luận án ..................................................................................... 8
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về sự tác động của quản trị công ty đến hiệu quả
tài chính của công ty phi tài chính......................................................................... 9
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .............................................................. 10
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .............................................................. 17
1.2.3. Xác định “khoảng trống” nghiên cứu ........................................................ 24
Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG
TY ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ................................ 27
2.1. Lý luận chung về quản trị công ty ................................................................ 27
2.1.1. Khái niệm quản trị công ty ........................................................................ 27
2.1.2. Các nguyên tắc quản trị công ty ................................................................ 28
2.1.3. Nội dung quản trị công ty.......................................................................... 29
2.1.4. Lý thuyết về quản trị công ty .................................................................... 32
2.1.5. Thước đo quản trị công ty ......................................................................... 39
2.2. Lý luận chung về hiệu quả tài chính của công ty ......................................... 42
2.2.1. Khái niệm hiệu quả tài chính..................................................................... 42
2.2.2. Các tiêu chí đo lường hiệu quả tài chính ................................................... 43
2.3. Sự tác động của quản trị công ty đến hiệu quả tài chính............................. 45
Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 48
CHƯƠNG 3: GIẢ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 49
3.1. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 49
3.1.1. Sự kiêm nhiệm vị trí chủ tịch Hội đồng quản trị và tổng giám đốc điều hành ... 49
3.1.2. Quy mô hội đồng quản trị ......................................................................... 50
3.1.3. Thành viên nữ trong Hội đồng quản trị ..................................................... 50
3.1.4. Tính độc lập của Ban kiểm soát ................................................................ 51
3.1.5. Cổ đông lớn .............................................................................................. 52
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 54
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 54
3.2.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu .................................................................. 58
3.2.3. Dữ liệu nghiên cứu.................................................................................... 59
3.2.4. Tổng thể và mẫu nghiên cứu ..................................................................... 60
3.2.5. Mô tả biến phụ thuộc, các biến độc lập và các biến kiểm soát ................... 61
3.2.6. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 63
Tóm tắt chương 3 ..................................................................................................... 67
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM SỰ TÁC ĐỘNG CỦA
QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ..................... 68
4.1. Tổng quan về công ty phi tài chính niêm yết và đặc điểm quản trị công ty
tại Việt Nam.......................................................................................................... 68
4.1.1 Công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ....... 68
4.1.2 Đặc điểm quản trị công ty tại Việt Nam ..................................................... 69
4.1.3. Mối quan hệ giữa quản trị công ty và hiệu quả tài chính trong các công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................. 70
4.2. Thống kê mô tả các biến................................................................................ 71
4.3. Phân tích tương quan .................................................................................... 73
4.4. Kết quả xử lý phương trình hồi quy ............................................................. 73
4.4.1. Ước lượng mô hình hồi quy đo lường sự tác động của quản trị công ty tới
hiệu quả tài chính được đo lường bằng chỉ tiêu ROA .......................................... 74
4.4.2. Ước lượng mô hình hồi quy đo lường sự tác động của quản trị công ty tới
hiệu quả tài chính được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q .................................. 87
4.5. Kết luận rút ra từ việc phân tích mô hình hồi quy với hai biến phụ thuộc là
ROA và Tobin’s Q.............................................................................................. 101
Tóm tắt chương 4 ................................................................................................... 102
CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, MỘT SỐ KHUYẾN
NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .......................................................................................... 103
5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 103
5.2. Một số khuyến nghị ..................................................................................... 110
5.2.1 Khuyến nghị với công ty .......................................................................... 110
5.2.2. Khuyến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ............................................ 113
5.2.3. Khuyến nghị với cổ đông ........................................................................ 115
5.3. Đóng góp của luận án .................................................................................. 116
5.3.1. Đóng góp về mặt lý luận ......................................................................... 116
5.3.2. Đóng góp về mặt thực tiễn ...................................................................... 117
5.4. Hạn chế của luận án .................................................................................... 117
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 118
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ .................. 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 122
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 133
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
1
BGĐ
Ban giám đốc
2
BKS
Ban kiểm soát
3
FEM
Mô hình tác động cố định
4
GTSS
Giá trị sổ sách
5
GTTT
Giá trị thị trường
6
HĐQT
Hội đồng quản trị
7
HNX
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
8
HOSE
Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
9
HQTC
Hiệu quả tài chính
10
IFC
Tổ chức Tài chính Quốc tế tại Việt Nam
11
OECD
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
12
QTCT
Quản trị công ty
13
REM
Mô hình tác động ngẫu nhiên
14
ROA
Return on assets - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
15
ROE
Return on equity - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu
16
VCP
Vốn cổ phần
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng quan lý thuyết đại diện của Eisenhard (1989).................................... 33
Bảng 2.2: So sánh sự khác nhau giữa lý thuyết đại diện và lý thuyết quản gia............ 36
Bảng 2.3: Tổng hợp các thước đo quản trị bên trong công ty ..................................... 40
Bảng 3.1: Bảng mô tả các biến đo lường được sử dụng trong nghiên cứu .................. 62
Bảng 4.1: Thống kê mô tả biến phụ thuộc, các biến độc lập và các biến kiểm soát..... 71
Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan cặp giữa các biến độc lập và các biến kiểm soát
được sử dụng trong mô hình hồi quy. ........................................................ 73
Bảng 4.3: Kiểm định sự phù hợp cho mô hình và kiểm định khuyết tật tự tương quan
trong hàm hồi quy (Mô hình FEM đo lường sự tác động của QTCT tới
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA) ................................................ 74
Bảng 4.4: Ước lượng mô hình hồi quy FEM đo lường sự tác động của QTCT tới
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA của các công ty phi tài chính
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ...................................... 75
Bảng 4.5: Kiểm định sự phù hợp cho mô hình và kiểm định khuyết tật tự tương quan
trong hàm hồi quy (Mô hình REM đo lường sự tác động của QTCT tới
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA) ................................................ 76
Bảng 4.6: Ước lượng mô hình hồi quy REM đo lường sự tác động của QTCT tới
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA của các công ty phi tài chính
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ...................................... 77
Bảng 4.7: Kiểm định Hausman Test........................................................................... 78
Bảng 4.8: Kiểm định sự phù hợp cho mô hình và kiểm định khuyết tật tự tương quan
trong hàm hồi quy (Mô hình FEM đo lường sự tác động của QTCT tới
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q) ........................................ 88
Bảng 4.9: Ước lượng mô hình hồi quy FEM đo lường sự tác động của QTCT tới
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q của các công ty phi tài chính
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ...................................... 89
Bảng 4.10: Kiểm định sự phù hợp cho mô hình và kiểm định khuyết tật tự tương quan
trong hàm hồi quy (Mô hình REM đo lường sự tác động của QTCT tới
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q) ........................................ 90
Bảng 4.11: Ước lượng mô hình hồi quy REM đo lường sự tác động của QTCT tới
HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q của các công ty phi tài chính
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ...................................... 91
Bảng 4.12: Kiểm định Hausman Test......................................................................... 92
Bảng 4.13: Kiểm định Wald ...................................................................................... 93
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 4.1: Biểu đồ so sánh giá trị bình quân ROA giữa hai nhóm công ty có kiêm
nhiệm và không kiêm nhiệm ..................................................................... 80
Hình 4.2: Đồ thị biểu thị tác động của sự kiêm nhiệm tới HQTC được đo lường bằng
chỉ tiêu ROA ............................................................................................. 80
Hình 4.3: Đồ thị biểu thị tác động của quy mô HĐQT tới HQTC được đo lường bằng
chỉ tiêu ROA ............................................................................................. 81
Hình 4.4: Biểu đồ so sánh giá trị bình quân ROA giữa hai nhóm công ty có thành viên
nữ tham gia HĐQT và không có thành viên nữ tham gia HĐQT ............... 82
Hình 4.5: Đồ thị biểu thị tác động của thành viên nữ trong HĐQT tới HQTC được đo
lường bằng chỉ tiêu ROA .......................................................................... 82
Hình 4.6: Đồ thị biểu thị tác động của tính độc lập của BKS tới HQTC được đo lường
bằng chỉ tiêu ROA .................................................................................... 83
Hình 4.7: Đồ thị biểu thị tác động của tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là nhà
nước tới HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA ................................... 84
Hình 4.8: Đồ thị biểu thị tác động của tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là nhà đầu
tư nước ngoài tới HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA ..................... 85
Hình 4.9: Đồ thị biểu thị tác động của tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là tư nhân
trong nước tới HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA .......................... 86
Hình 4.10: Đồ thị biểu thị tác động của tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là thành
viên BGĐ tới HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu ROA ........................... 87
Hình 4.11: Biểu đồ so sánh giá trị bình quân Tobin’s Q giữa hai nhóm công ty có kiêm
nhiệm và không kiêm nhiệm ..................................................................... 95
Hình 4.12: Đồ thị biểu thị tác động của sự kiêm nhiệm tới HQTC được đo lường bằng
chỉ tiêu Tobin’s Q ..................................................................................... 95
Hình 4.13: Đồ thị biểu thị tác động của quy mô HĐQT tới HQTC được đo lường bằng
chỉ tiêu Tobin’s Q ..................................................................................... 96
Hình 4.14: Biểu đồ so sánh giá trị bình quân Tobin’s Q giữa hai nhóm công ty không
có thành viên nữ tham gia HĐQT và có thành viên nữ tham gia HĐQT .... 97
Hình 4.15: Đồ thị biểu thị tác động của thành viên nữ trong HĐQT tới HQTC được đo
lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q................................................................... 97
Hình 4.16: Đồ thị biểu thị tác động của tính độc lập của BKS tới HQTC được đo lường
bằng chỉ tiêu Tobin’s Q............................................................................. 98
Hình 4.17: Đồ thị biểu thị tác động của tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là nhà
nước tới HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q............................ 99
Hình 4.18: Đồ thị biểu thị tác động của tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là nhà
đầu nước ngoài tới HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q ........... 99
Hình 4.19: Đồ thị biểu thị tác động của tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là thành
viên BGĐ tới HQTC được đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q.................. 100
DANH MỤC MÔ HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Mô hình 3.1: Mô hình nghiên cứu sự tác động của quản trị công ty đến hiệu quả tài
chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam . 59
Mô hình 4.1: Mô hình hồi quy FEM đo lường sự tác động của QTCT tới HQTC được
đo lường bằng chỉ tiêu ROA ...................................................................................... 74
Mô hình 4.2: Mô hình hồi quy REM đo lường sự tác động của QTCT tới HQTC được
đo lường bằng chỉ tiêu ROA ...................................................................................... 74
Mô hình 4.3: Mô hình hồi quy FEM đo lường sự tác động của QTCT tới HQTC được
đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q............................................................................... 88
Mô hình 4.4: Mô hình hồi quy REM đo lường sự tác động của QTCT tới HQTC được
đo lường bằng chỉ tiêu Tobin’s Q............................................................................... 88
Sơ đồ 1.1: Khung nghiên cứu của luận án .................................................................... 7
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ SỰ TÁC
ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
1.1. Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu
1.1.1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong suốt thập kỷ vừa qua, thị trường chứng khoán ở Việt Nam đã có những
bước tiến dài và hoạt động như một kênh huy động vốn tập trung và dài hạn cho sự
phát triển kinh tế của cả nước. Cùng với sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt
Nam cả về quy mô lẫn số lượng các công ty niêm yết, nhận thức về vai trò của quản trị
công ty cũng được nâng cao và thu hút được nhiều sự quan tâm của cộng đồng các
công ty niêm yết, các nhà đầu tư và các nhà xây dựng pháp luật ở Việt Nam.
Sự phát triển quy mô của các công ty kéo theo sự tách biệt giữa quyền sở hữu
và quyền quản lý trong các công ty một mặt tạo ra tác động tích cực trong việc huy
động các nguồn vốn trong xã hội để phát triển hoạt động kinh doanh trong các công ty
này, nhưng mặt khác lại gây ra mâu thuẫn về lợi ích của cổ đông và người quản lý, về
lâu dài những xung đột lợi ích này sẽ gây ảnh hưởng xấu đến kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty. Các sáng kiến trong hoạt động quản lý công ty nhằm giảm thiểu
xung đột lợi ích giữa cổ đông và người quản lý, nâng cao hiệu quả tài chính của công
ty đã hình thành nên cơ chế quản trị công ty. Quản trị công ty tốt có ý nghĩa quan trọng
trong việc tạo nên sự hài hòa các mối quan hệ giữa Hội đồng quản trị, Ban giám đốc,
các cổ đông và các bên có quyền lợi liên quan trong công ty, từ đó tạo nên định hướng
và sự kiểm soát quá trình phát triển của công ty. Quản trị công ty tốt sẽ thúc đẩy hoạt
động và tăng cường khả năng tiếp cận của công ty với các nguồn vốn bên ngoài, góp
phần tích cực vào việc tăng cường giá trị công ty, tăng cường đầu tư và phát triển bền
vững cho công ty và nền kinh tế (Nguyễn Trường Sơn, 2010).
Như vậy, quản trị công ty hiệu quả được xem là một trong những biện pháp
nhằm giảm thiểu xung đột lợi ích giữa cổ đông và người quản lý, nâng cao kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty nói chung, hiệu quả tài chính của công ty nói riêng.
Chính vì thế, cần thiết phải có một nghiên cứu thực nghiệm về mức độ tác động của
quản trị công ty đến hiệu quả tài chính của công ty, từ đó cung cấp bằng chứng thực
nghiệm về sự ảnh hưởng của quản trị công ty tới hiệu quả tài chính.
Trong các công ty đang hoạt động ở Việt Nam hiện nay thì các công ty niêm yết
là các công ty có quy mô vốn lớn, trong đó nhóm các công ty phi tài chính niêm yết
chiếm đa số trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Bên cạnh đó, do đặc thù hoạt động
1
kinh doanh khác nhau giữa nhóm các công ty phi tài chính và nhóm các công ty tài
chính, nên việc áp dụng quản trị công ty giữa hai nhóm này là khác nhau. Ngoài ra, đối
với nhóm các công ty tài chính, đặc biệt là các ngân hàng thương mại thì việc áp dụng
quản trị công ty ngoài các quy định theo luật doanh nghiệp 2014, Luật Chứng khoán,
Thông tư 121/2012/TT-BTC, thì còn được quy định thêm trong Luật các Tổ chức tín
dụng, Thông tư 06/2010/TT-NHNN, và ngoài bộ nguyên tắc về quản trị công ty của Tổ
chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), thì các ngân hàng thương mại còn có thể áp
dụng bộ nguyên tắc quản trị công ty riêng do Uỷ ban Basel cung cấp. Trong khi đó, đối
với nhóm các công ty phi tài chính các quy định về quản trị công ty còn hạn chế. Do đó,
cần khảo sát thực tế về mối liên hệ giữa quản trị công ty với hiệu quả tài chính ở các
công ty phi tài chính đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam để giúp cho
công ty và các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn thực tế hơn, từ đó giúp cho việc áp
dụng, xây dựng, và ban hành các quy định về quản trị công ty một cách có hiệu quả.
Xuất phát từ những phân tích trên, tác giả đề xuất đề tài “Phân tích tác động
của quản trị công ty đến hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam”.
1.1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đo lường và đánh giá mức độ tác động của các yếu tố thuộc quản trị công ty
(bao gồm: sự kiêm nhiệm hai chức vụ chủ tịch Hội đồng quản trị và tổng giám đốc
điều hành; quy mô Hội đồng quản trị; thành viên nữ trong Hội đồng quản trị; tính độc
lập của Ban kiểm soát; và tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn) tới hiệu quả tài chính
của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
1.1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Kiểm định mối quan hệ giữa sự kiêm nhiệm hai chức vụ chủ tịch Hội đồng
quản trị và tổng giám đốc điều hành với hiệu quả tài chính của các công ty phi tài
chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Kiểm định mối quan hệ giữa quy mô Hội đồng quản trị và hiệu quả tài chính
của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Kiểm định mối quan hệ giữa thành viên nữ trong Hội đồng quản trị và hiệu
quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.
- Kiểm định mối quan hệ giữa tính độc lập của Ban kiểm soát và hiệu quả tài
2
chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Kiểm định mối quan hệ giữa tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn với
hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
- Trên cơ sở kiểm định các mối quan hệ, đề xuất những khuyến nghị về chính
sách quản trị công ty nhằm nâng cao hiệu quả tài chính trong các công ty phi tài chính
niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam.
1.1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Trên cơ sở các mục tiêu nghiên cứu đã nêu, luận án đặt ra các câu hỏi nghiên
cứu cụ thể như sau:
Câu hỏi 1: Ảnh hưởng của sự kiêm nhiệm hai chức vụ chủ tịch Hội đồng quản
trị và tổng giám đốc điều hành tới hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm
yết trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam như thế nào?
Câu hỏi 2: Ảnh hưởng của quy mô Hội đồng quản trị tới hiệu quả tài chính của các
công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam như thế nào?
Câu hỏi 3: Ảnh hưởng của thành viên nữ trong Hội đồng quản trị tới hiệu quả
tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Việt
Nam như thế nào?
Câu hỏi 4: Ảnh hưởng của tính độc lập của Ban kiểm soát tới hiệu quả tài
chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
như thế nào?
Câu hỏi 5: Ảnh hưởng của tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn tới hiệu quả tài
chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam
như thế nào?
Câu hỏi 6: Các chính sách quản trị công ty nhằm nâng cao hiệu quả tài chính
trong các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam là gì?
1.1.4. Giả thuyết nghiên cứu
Để trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã nêu trên, những giả thuyết nghiên cứu dưới
đây được luận án xây dựng và kiểm định:
Giả thuyết 1: Sự kiêm nhiệm chủ tịch Hội đồng quản trị và tổng giám đốc điều
hành có mối quan hệ tỷ lệ thuận với hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Giả thuyết 2: Quy mô Hội đồng quản trị có mối tương quan ngược chiều với
3
hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam.
Giả thuyết 3: Thành viên nữ trong Hội đồng quản trị có mối quan hệ tỷ lệ thuận
với hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
Giả thuyết 4: Tính độc lập của các thành viên trong Ban kiểm soát có mối quan
hệ tỷ lệ thuận với hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
Riêng đối với giả thuyết nghiên cứu thứ 5 về ảnh hưởng của tỷ sở hữu cổ phần
của cổ đông lớn tới hiệu quả tài chính, luận án chia làm bốn giả thuyết nhỏ như sau:
Giả thuyết 5a: Tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là nhà nước có mối tương
quan thuận chiều với hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
Giả thuyết 5b: Tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là nhà đầu tư nước ngoài
có mối tương quan thuận chiều với hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Giả thuyết 5c: Tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là tư nhân trong nước có
mối tương quan thuận chiều với hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Giả thuyết 5d: Tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn là thành viên Ban giám
đốc của công ty có mối tương quan thuận chiều với hiệu quả tài chính của các công ty
phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
1.1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.1.5.2. Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung vào nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị công ty,
hiệu quả tài chính và sự tác động của quản trị công ty tới hiệu quả tài chính của các
công ty phi tài chính được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Các yếu tố
thuộc quản trị công ty được nghiên cứu bao gồm sự kiêm nhiệm hai chức vụ chủ tịch
Hội đồng quản trị và tổng giám đốc điều hành, quy mô Hội đồng quản trị, thành viên
nữ trong Hội đồng quản trị, tính độc lập của thành viên Ban kiểm soát, và sự sở hữu cổ
phần của cổ đông lớn. Đối với hiệu quả tài chính của công ty, luận án sử dụng thước
đo ROA và Tobin’s Q để đo lường.
4
1.1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian:
Các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam đều là các công ty
có quy mô vốn lớn, có nghĩa vụ tuân thủ Quy chế quản trị công ty và xây dựng Điều lệ
theo Điều lệ mẫu áp dụng riêng cho các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Nội dung Quy chế quản trị công ty và Điều lệ mẫu này tuân thủ theo những nguyên tắc
cơ bản về quản trị công ty do văn bản quy phạm pháp luật và do tổ chức hợp tác và
phát triển kinh tế (OECD) đề xuất, do đó, có thể nói đây là nhóm công ty phù hợp để
kiểm định sự tác động của quản trị công ty đến hiệu quả tài chính của công ty.
Xét theo góc độ cung cầu vốn trong nền kinh tế thì các công ty được chia làm
hai nhóm: nhóm các công ty tài chính kinh doanh tiền tệ (bao gồm: các tổ chức tín
dụng, các công ty tài chính, các công ty bảo hiểm, ngân hàng...) và nhóm các công ty
phi tài chính kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thông thường. Do đặc thù trong hoạt động
kinh doanh và hệ thống kế toán (hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ, sổ kế toán, hệ
thống báo cáo tài chính) giữa hai nhóm này tương đối khác nhau, do đó việc so sánh,
đánh giá các chỉ tiêu tài chính của hai nhóm công ty này cũng khác nhau. Bên cạnh đó,
việc thu thập số liệu, phân tích và đánh giá các chỉ tiêu tài chính của công ty phi tài
chính là phổ biến và dễ dàng hơn. Vì vậy luận án lựa chọn đối tượng khảo sát là các
công ty phi tài chính.
Vậy phạm vi nghiên cứu về không gian của luận án là các công ty phi tài chính
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Về mặt thời gian:
Kể từ năm 2000 đến nay, kinh tế thế giới có những biến động lớn, đặc biệt là
các cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã làm tụt giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế và
khiến lạm phát tăng cao ở nhiều nước, trong đó có Việt Nam. Đỉnh điểm là năm 2008,
tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam lên đến 22,3% đạt mức cao nhất kể từ năm 2000 trở lại đây,
gây ảnh hưởng lớn cho nền kinh tế quốc dân. Do đó, chính phủ đã thực hiện chính
sách tiền tệ thắt chặt nhằm tạo ổn định kinh tế vĩ mô. Tuy nhiên, những năm sau đó, tỷ
lệ lạm phát giảm không đáng kể. Từ năm 2011, chính phủ Việt Nam đã quan tâm đến
một chính sách tiền tệ mới – chính sách lạm phát mục tiêu mà theo đó duy trì mức lạm
phát hợp lý ổn định trở thành mục tiêu hàng đầu của chính sách tiền tệ. Đây là một
thành công trong việc duy trì mức lạm phát của Việt Nam ổn định trong những năm
tiếp theo. Nền kinh tế Việt Nam đã được cải thiện và tương đối ổn định. Lạm phát đã
giảm từ mức 2 con số năm 2011 (18,13%) xuống mức 1 con số (6,81% năm 2012;
5
6,04% năm 2013; và 4,09% năm 2014). Năm 2011 lạm phát của Việt Nam ở mức
18,13% cao nhất kể từ năm 2008, khiến nhiều công ty, đặc biệt là những công ty vừa
và nhỏ rơi vào tình trạng hết sức khó khăn. Nhưng kể từ năm 2012 đến nay, nền kinh
tế trong nước có vẻ khả quan hơn, ổn định kinh tế vĩ mô được duy trì vững chắc, tăng
trưởng kinh tế phục hồi rõ nét và đồng đều, thị trường tài chính có những chuyển biến
tích cực, cân đối ngân sách được cải thiện, khó khăn của các công ty cũng được giảm
bớt (Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, 2014). Như vậy, từ năm 2011 - 2014, dưới sự
tác động của nền kinh tế vĩ mô, tỷ lệ lạm phát có những biến động lớn, điều này có tác
động đến kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty. Do đó, luận án lựa chọn
khoảng thời gian này để thu thập dữ liệu, có thể sẽ phát hiện tác động của tỷ lệ lạm
phát đến hiệu quả tài chính của công ty.
Vậy phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian của luận án là 4 năm, từ năm 2011
đến năm 2014.
- Về mặt nội dung:
Luận án phân tích, đo lường sự tác động của các đặc điểm thuộc quản trị công
ty tới hiệu quả tài chính của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam. Các đặc điểm thuộc quản trị công ty đó là: sự kiêm nhiệm hai chức
vụ chủ tịch Hội đồng quản trị và tổng giám đốc điều hành, quy mô Hội đồng quản trị,
thành viên nữ trong Hội đồng quản trị, tính độc lập của thành viên Ban kiểm soát, và
sự sở hữu cổ phần của cổ đông lớn. Đối với hiệu quả tài chính của công ty, luận án
sử dụng thước đo ROA và Tobin’s Q để đo lường.
1.1.6. Khung nghiên cứu
Để thực hiện nội dung nghiên cứu của luận án, khung nghiên cứu được thể hiện
qua sơ đồ dưới đây:
6
Khung lý thuyết, tổng quan tình hình nghiên cứu liên
quan đến đề tài
Khoảng trống nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu
Sự kiêm nhiệm hai chức vụ
chủ tịch Hội đồng quản trị và
tổng giám đốc điều hành
Hiệu quả tài chính
- ROA
- Tobin’s Q
Quy mô Hội đồng
quản trị
Thành viên nữ trong
Hội đồng quản trị
Cổ đông lớn
- Nhà nước
- Nước ngoài
- Tư nhân trong nước
- Thành viên Ban giám đốc
Tính độc lập của Ban kiểm
soát
Thảo luận kết quả nghiên cứu,
các khuyến nghị và kết luận
Sơ đồ 1.1: Khung nghiên cứu của luận án
Nguồn: Tác giả xây dựng
7
Trên cơ sở khung lý thuyết về quản trị công ty và hiệu quả tài chính, kết hợp
với tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, luận án đã chỉ ra được
khoảng trống nghiên cứu từ các công trình nghiên cứu trước đây và xây dựng giả
thuyết nghiên cứu. Bằng phương pháp nghiên cứu định lượng với mô hình tác động cố
định (FEM) và mô hình tác động ngẫu nhiên (REM), luận án tiến hành kiểm định các
giả thuyết nghiên cứu về sự tác động của sự kiêm nhiệm chức vụ chủ tịch Hội đồng
quản trị và tổng giám đốc điều hành; quy mô Hội đồng quản trị; thành viên nữ trong
Hội đồng quản trị; tính độc lập của Ban kiểm soát; và cổ đông lớn đại diện cho nhân tố
quản trị công ty tới hiệu quả tài chính được đo lường bằng chỉ tiêu ROA và Tobin’s Q.
Dựa theo kết quả xử lý dữ liệu, luận án tiến hành thảo luận kết quả nghiên cứu và đưa
ra các khuyến nghị, đề xuất tới các đối tượng như: nhà quản trị công ty, cơ quan quản
lý nhà nước, và cổ đông.
1.1.7. Kết cấu của luận án
Kết cấu của luận án gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài và ổng quan nghiên cứu về sự tác động của quản trị
công ty đến hiệu quả tài chính.
Trong chương 1, luận án trình bày lý do lựa chọn đề tài và xác định mục tiêu
nghiên cứu bao gồm mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể, phạm vi nghiên cứu, và
đối tượng nghiên cứu. Các mục tiêu nghiên cứu được luận án cụ thể hoá thành các câu
hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu. Bên cạnh đó, luận án còn trình bày khái quát
khung nghiên cứu của luận án bằng sơ đồ.
Ngoài ra, trong chương này luận án cũng trình bày tổng quan tình hình nghiên
cứu trong nước và ngoài nước về sự tác động của quản trị công ty đến hiệu quả tài
chính của công ty phi tài chính, từ đó chỉ ra được khoảng trống của các công trình
nghiên cứu trước đây.
Chương 2: Cơ sở lý luận về sự tác động của của quản trị công ty đến hiệu quả
tài chính của doanh nghiệp
Trong chương 2, luận án trình bày cơ sở lý luận về quản trị công ty, và những lý
thuyết nền tảng về quản trị công ty với mục đích làm cơ sở để giải thích sự ảnh hưởng
của quản trị công ty tới hiệu quả tài chính. Bên cạnh đó, luận án cũng nêu rõ cơ sở lý
luận về hiệu quả tài chính của công ty. Ngoài ra, sự tác động của quản trị công ty đến
hiệu quả tài chính cũng được làm rõ trong chương này.
Chương 3: Giả thuyết và phương pháp nghiên cứu.
8
Kế thừa cơ sở lý thuyết và tổng quan tài liệu, chỉ ra khoảng trống nghiên cứu ở
chương 1 và chương 2, trong chương 3 này, luận án tiến hành xây dựng giả thuyết
nghiên cứu và trình bày phương pháp nghiên cứu với thiết kế nghiên cứu, xây dựng
mô hình nghiên cứu, nguồn dữ liệu, tổng thể mẫu nghiên cứu, và phương pháp phân
tích dữ liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm sự tác động của quản trị công ty tới
hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Trong phần đầu của chương 4, luận án trình bày sơ lược về các công ty niêm
yết trên Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và đặc điểm quản trị công ty tại Việt
Nam. Trong phần tiếp theo của chương 4, luận án trình bày sơ lược thống kê mô tả số
liệu và phân tích tương quan cho các biến độc lập và biến kiểm soát được sử dụng
trong mô hình. Tiếp theo, luận án trình bày cụ thể kết quả hồi quy và các kiểm định
khuyết tật của mô hình.
Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu, một số kiến nghị và kết luận.
Trên cơ sở kết quả kiểm chứng thực nghiệm trong chương 4, luận án tiến hành
luận giải và thảo luận kết quả nghiên cứu. Tiếp theo, luận án sẽ đưa ra các đề xuất,
khuyến nghị cho các nhà quản trị công ty, các cơ quan quản lý nhà nước và các cổ
đông của công ty. Cuối cùng, luận án nêu ra những hạn chế trong quá trình nghiên cứu
và đề xuất khả năng nghiên cứu tiếp theo.
1.2. Tổng quan các nghiên cứu về sự tác động của quản trị công ty đến hiệu
quả tài chính của công ty phi tài chính
Theo lý thuyết đại diện, trong công ty luôn tồn tại sự xung đột lợi ích giữa
người chủ sở hữu và người quản lý, do sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền
quản lý công ty (Jensen and Meckling 1976). Người quản lý thường có xu hướng
theo đuổi các chiến lược tăng quy mô doanh thu trong khi đó các chủ sở hữu (cổ
đông) lại mong muốn tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó, người quản lý cũng
thường có xu hướng hành động để tối đa hóa những gì cá nhân họ nhận được trên
chi phí của chủ sở hữu, do đó, người quản lý luôn tìm cơ hội tự điều chỉnh các
thông tin kế toán. Điều này gây ảnh hưởng xấu đến giá trị của công ty cũng như
hiệu quả tài chính (HQTC) của công ty (Healy (1985); Klein (2002)). Để giải quyết
vấn đề đại diện Shleifer and Vishny (1997) đã đưa ra phương pháp giải quyết đó là
bằng một cơ chế quản trị công ty (QTCT).
9
- Xem thêm -