BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054010989
: TRẦN THỊ CHÍNH
Lớp: 10DQD04
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của em, có sự hỗ trợ từ Giáo
viên hƣớng dẫn là Cô ThS. Ngô Ngọc Cƣơng. Những số liệu trong các bảng biểu
phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc thu thập từ các nguồn khác
nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số nhận
xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả, cơ quan tổ chức khác và cũng đƣợc
thể hiện trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả bài luận văn của mình.
Trân tro ̣ng!
Sinh viên thƣ̣c hiê ̣n
Trần Thị Chính
ii
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ
dìu dắt của Quý thầy cô giáo “Thầy cô nhƣ những con thuyền ngƣợc dòng chở
những thế hệ trẻ đến với bến bờ của tƣơng lai đất nƣớc”. Thật vậy, thầy cô luôn
quan tâm dìu dắt chúng em trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng
đƣờng đại học, đến nay em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của quý Thầy Cô của
trƣờng Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Khoảng thời gian bốn năm
học tập trên giảng đƣờng đại học là khoảng thời gian quý báu để em có thể trau dồi,
học hỏi những kiến thức và kinh nghiệm thông qua những bài giảng của giảng viên.
Với mục tiêu là mang những kiến thức học hỏi đƣợc áp dụng vào thực tiễn công
việc, học đi đôi với hành, khoảng thời gian 2 tháng đƣợc làm việc tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Sóc Trăng là điều kiện để em
đƣợc tiếp xúc thực tế, so sánh sự khác nhau giữa lý thuyết đƣợc học trên lớp và thực
tiễn công việc, đƣợc thực hành và học hỏi những kinh nghiệm làm việc tại Ngân
hàng bằng chính sự yêu thích và đam mê về ngành ngân hàng.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiê ̣u trƣờng Đa ̣i ho ̣c Công Nghê ̣
Thành Phố Hồ Chí Minh đã điều kiện cho em có cơ hội tiếp cận thực tế, va chạm
những vấn đề xã hội thiết thực và hoàn thiện những khiếm khuyết tri thức của bản
thân em. Quý Thầy, Cô khoa Quản trị kinh doanh đã hƣớng dẫn và cung cấp cho em
những kiến thức và đặc biệt em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Cô Ths. Ngô
Ngọc Cƣơng đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và thẳng thắn phê bình giúp em hoàn thiện
tốt bài luận văn này. Ban giám đốc cùng toàn thể cô chú anh chị các phòng ban
Ngân hàng đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình em thực tập tại Ngân hàng.
Trân tro ̣ng!
Sinh viên thƣ̣c hiê ̣n
Trần Thị Chính
iii
NHẬN XÉT CỦ A GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
TP. HCM, ngày
Ký tên
tháng
năm
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦ A GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ..................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................... x
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 4
1.1 Tổng quan về tín dụng ........................................................................................ 4
1.1.1 Khái quát về tín dụng và cấp tín dụng................................................... 4
1.1.2 Vai trò và chức năng của tín dụng ........................................................ 4
1.1.3 Các hình thức tín dụng.......................................................................... 6
1.1.4 Phân loại tín dụng ................................................................................. 7
1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng ............................................................................. 8
1.2.1 Khái niệm rủi ro .................................................................................... 8
1.2.2 Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 9
1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ................................................................ 9
1.2.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng .........................................................10
1.2.5 Biểu hiện của rủi ro tín dụng ...............................................................10
1.2.6 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra .......................................................11
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng ............. 12
1.4 Mức độ rủi ro tín dụng...................................................................................... 13
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................... 15
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
TỈNH SÓC TRĂNG 2011 – 2013 .............................................................................. 16
2.1 Giới thiệu khái quát về NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Sóc Trăng ............. 16
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Sóc
Trăng ............................................................................................................................ 16
2.1.2 Cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Sóc Trăng ................17
2.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ...........................................17
v
2.1.2.2 Tình hình nhân sự của NHNo & PTNT Sóc Trăng ............................19
2.1.3 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ................................................20
2.1.3.1 Các hoạt động cơ bản tại NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Sóc Trăng 20
2.1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh
Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................21
2.2 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh
Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 2013 .............................................................................. 24
2.2.1 Phân tích tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 - 2013 ..................24
2.2.1.1 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn gửi tiền ...................................24
2.2.1.2 Tình hình huy động vốn theo đối tượng ...........................................27
2.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng giai
đoạn 2011 – 2013 ...........................................................................................30
2.2.2.1 Doanh số cho vay ..........................................................................30
2.2.2.2 Doanh số thu nợ .............................................................................39
2.2.2.3 Dư nợ cho vay.................................................................................47
2.2.3 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh
Sóc Trăng qua giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................................ 54
2.2.3.1 Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ .................................................................. 54
2.2.3.2 Tình hình rủi ro tín dụng theo thành phần kinh tế ..................................... 56
2.2.3.3 Tình hình rủi ro tín dụng theo ngành nghề ................................................ 59
2.2.4 Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại NHNo &
PTNT tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................62
2.2.4.1 Vòng quay vốn tín dụng .....................................................................64
2.2.4.2 Hệ số thu nợ ......................................................................................64
2.2.4.3 Tổng dư nợ trên vốn huy động ...........................................................64
2.2.4.4 Mức độ rủi ro tín dụng ......................................................................65
2.2.4.5 Tỉ lệ rủi ro mất vốn ...........................................................................65
2.2.4.6 Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng .......................................................65
2.2.4.7 Khả năng bù đắp rủi ro mất vốn .......................................................66
2.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT chi
nhánh tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011-1013 ....................................................66
2.2.5.1 Nguyên nhân khách quan ..................................................................66
vi
2.2.5.2 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................66
2.2.6 Đánh giá thực trạng chung rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT chi
nhánh tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 2013 .................................................69
2.2.6.1 Những kết quả đạt được ...................................................................69
2.2.6.2 Những hạn chế, tồn tại .....................................................................70
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................... 73
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG ................. 74
3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng ............................................................ 74
3.2 Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ........................................................ 75
3.2.1 Giải pháp huy động vốn .......................................................................75
3.2.1.1 Cơ sở giải pháp ...............................................................................75
3.2.1.2 Thực hiện giải pháp .........................................................................76
3.2.1.3 Kết quả ước tính ..............................................................................77
3.2.2 Giải pháp về hoạt động cho vay............................................................77
3.2.2.1 Cơ sở giải pháp ...............................................................................77
3.2.2.2 Thực hiện giải pháp .........................................................................77
3.2.2.3 Kết quả ước tính ..............................................................................78
3.2.3 Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng ........................................................79
3.2.3.1 Cơ sở giải pháp ................................................................................79
3.2.3.2 Thực hiện giải pháp .........................................................................79
3.2.3.3 Kết quả ước tính ..............................................................................82
3.2.4 Giải pháp xử lí các khoản vay có vấn đề ..............................................82
3.2.4.1 Cơ sở giải pháp ............................................................................... 82
3.2.4.2 Thực hiện giải pháp quản lý và xử lý khoản vay có vấn đề ...............83
3.2.4.3 Kết quả ước tính ..............................................................................85
3.2.5 Cán bộ tín dụng .................................................................................................. 85
3.2.5.1 Cơ sở giải pháp ..................................................................................85
3.2.5.2 Thực hiện giải pháp ............................................................................86
3.2.5.3 Kết quả ước tính .................................................................................87
3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 87
3.3.5 Đối với Ngân hàng Nhà nước ..............................................................87
vii
3.3.6 Đối với NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng ...............................................87
Kết luận chƣơng 3...........................................................................................89
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 93
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ý nghĩa
Ký hiệu, chữ viết tắt
1
NH
Ngân hàng
2
TD
Tín dụng
3
NHNo & PTNT
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
4
DPRR
Dự phòng rủi ro
5
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
6
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới
7
DN
Doanh nghiệp
8
NHNo
Ngân hàng nông nghiệp
9
CB – CNV
Cán bộ - Công nhân viên
10
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
11
TP
Thành phố
12
HSX – CN
Hộ sản xuất – Cá nhân
13
DNNQD
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
14
DNNN
Doanh nghiệp nhà nƣớc
15
HTX
Hợp tác xã
16
TM – DV
Thƣơng mại – Dịch vụ
17
DN
Doanh nghiệp
18
TCTD
Tổ chức tín dụng
19
TSĐB
Tài sản đóng băng
20
PGĐ
Phó giám đốc
21
KH
Khách hàng
22
CBTD
Cán bộ tín dụng
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Ý nghĩa
STT
Bảng
Trang
1
Bảng 2.1
Cơ cấu nhân sự của NHNo & PTNT Sóc Trăng
20
2
Bảng 2.2
Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 –
21
2013
3
Bảng 2.3
Tình hình huy động vốn theo thời hạn tín dụng
25
4
Bảng 2.4
Tình hình huy động vốn theo đối tƣợng
28
5
Bảng 2.5
Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng
31
6
Bảng 2.6
Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
33
7
Bảng 2.7
Doanh số cho vay theo ngành nghề
36
8
Bảng 2.8
Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng
39
9
Bảng 2.9
Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế
41
10
Bảng 2.10
Doanh số thu nợ theo ngành nghề
44
11
Bảng 2.11
Dƣ nợ theo thời hạn tín dụng
47
12
Bảng 2.12
Dƣ nợ theo thành phần kinh tế
49
13
Bảng 2.13
Dƣ nợ theo ngành nghề
52
14
Bảng 2.14
Nợ xấu theo nhóm nợ
55
15
Bảng 2.15
Nợ xấu theo thành phần kinh tế
57
16
Bảng 2.16
Nợ xấu theo ngành nghề
59
17
Bảng 2.17
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
63
NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng 2011 - 2013
x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
STT
Bảng
Ý nghĩa
Trang
1
Hình 2.1
Sơ đồ tổ chức của NHNo & PTNH tỉnh Sóc Trăng
17
2
Hình 2.2
Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhân sự NHNo & PTNT
20
tỉnh Sóc Trăng
3
Hình 2.3
Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh giai
23
đoạn 2011 – 2013
4
Hình 2.4
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng cho vay theo thời hạn tín
31
dụng
5
Hình 2.5
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng cho vay theo thành phần
34
kinh tế
6
Hình 2.6
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng cho vay theo ngành nghề
37
7
Hình 2.7
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng thu nợ theo thời hạn tín
40
dụng
8
Hình 2.8
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng thu nợ theo thành phần
42
kinh tế
9
Hình 2.9
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng thu nợ theo ngành nghề
45
10
Hình 2.10
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng dƣ nợ theo thời hạn tín
48
dụng
11
Hình 2.11
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng dƣ nợ theo thành phần
50
kinh tế
12
Hình 2.12
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng dƣ nợ theo ngành nghề
52
13
Hình 2.13
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng nợ xấu theo nhóm nợ
55
14
Hình 2.14
Nợ xấu theo thành phần kinh tế
57
15
Hình 2.15
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng nợ xấu theo ngành nghề
60
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong kinh doanh ngân hàng (NH) thì hoạt động tín dụng (TD) là một trong
những hoạt động tạo ra giá trị nhiều nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất cho NH. Hoạt
động TD là nghiệp vụ chủ yếu, nó chiếm từ 70 – 90% thu nhập của NH, nhƣng rủi
ro mang lại là lớn nhất. Bối cảnh kinh tế hiện nay, cuộc khủng hoảng tài chính toàn
cầu, suy giảm kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp, tình hình lạm phát biến động
bất thƣờng ảnh hƣởng đến môi trƣờng kinh doanh của nhiều ngành, lĩnh vực kinh tế
và doanh nghiệp Việt Nam và có thể tác động bất lợi đến hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Bên cạnh, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đang phải gánh chịu sức ép rất
lớn, vừa phải đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, vừa đối mặt với những thử
thách không nhỏ về đối thủ cạnh tranh và phạm vi hoạt động. Nhƣ vậy, vấn đề trong
quản trị là làm sao để đảm bảo an toàn tín dụng nhằm cải thiện tình hình tài chính
và nâng cao năng lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác.
Mặc dù là một chi nhánh trực thuộc của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn (NHNo & PTNT) Việt Nam, nhƣng ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng với hoạt động chính là cho vay và nhận tiền gửi nên
rủi ro tín dụng cũng ảnh hƣởng khá lớn đến hoạt động của ngân hàng, ngân hàng rất
chú trọng kiểm soát rủi ro tín dụng và xem đó là vấn đề hàng đầu phải quan tâm.
Do đó, phân tích rủi ro tín dụng không chỉ là đảm bảo an toàn cho quá trình
hoạt động của ngân hàng, mà bên cạnh đó còn giúp ngân hàng cải thiện đƣợc chất
lƣợng tín dụng để ngày càng hoạt động có hiệu quả hơn.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn trên, kết hợp với những kiến thức tiếp thu trong
quá trình học tập tại trƣờng em quyết định chọn đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng
tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Sóc Trăng”
để thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng để
từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
2
2.2 Mục tiêu cụ thể
Để có thể hoàn thành tốt mục tiêu chung đã đề ra thì phải thực hiện một số mục tiêu
cụ thể nhƣ sau:
- Nghiên cứu lý thuyết về rủi ro tín dụng ngân hàng.
- Phân tích và đánh giá tổng quát tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận của
của ngân hàng giai đoạn 2011-2013.
- Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, tình hình nợ xấu của ngân hàng giai đoạn
2011 – 2013.
- Tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế
rủi ro tín dụng của ngân hàng.
3. Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Không gian
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
3.2 Thời gian
- Thu thập số liệu phân tích 3 năm giai đoạn 2011 - 2013.
3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro hoạt động tín dụng của NHNo &
PTNT tỉnh Sóc Trăng.
- Một số giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng của NHNo &
PTNT tỉnh Sóc Trăng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp đề tài sử dụng: phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp tỷ trọng.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: dựa trên số liệu thống kê thu nhập đƣợc để mô tả
thực trạng tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng.
- Phƣơng pháp so sánh:
+ Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của
kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trƣớc của các
chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu
kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
3
+ Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu giữa các năm
và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện
pháp khắc phục.
- Phƣơng pháp tỷ trọng
Phƣơng pháp này dùng để tính toán cơ cấu của các khoản mục so với tổng thể qua
các kỳ hoạt động kinh doanh khác.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cƣ́u thể hiê ̣n qua các nô ̣i dung chin
́ h nhƣ sau :
-
Chƣơng 1: Cơ sở lý luâ ̣n
-
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Sóc Trăng
-
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Sóc Trăng
4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Tổng quan về tín dụng
1.1.1 Khái quát về tín dụng và cấp tín dụng
1.1.1.1
Khái niệm tín dụng
Là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc
tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời hạn nhất định, đồng thời bên nhận tiền
hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.
Nhƣ vậy trong định nghĩa trên chứa đựng những nội dung sau:
- Quan hệ tín dụng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, một bên chuyển giao tiền
hoặc hàng hoá cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Bên chuyển giao
tiền hoặc hàng hoá đƣợc gọi là ngƣời cho vay. Bên nhận tiền hay hàng hoá đƣợc
gọi là ngƣời đi vay.
- Ngƣời đi vay chỉ sử dụng tiền hay hàng hoá trong thời gian nhất định, hết thời
hạn cam kết ngƣời đi vay phải hoàn trả lại lƣợng giá trị nêu trên cho ngƣời đi vay.
Thƣờng thì giá trị khoản trả lớn hơn giá trị khoản vay. Đó là phần lợi tức mà ngƣời
cho vay nhận đƣợc.
Trong hoạt động thực tiễn, quan hệ tín dụng đƣợc hình thành hết sức đa dạng và có
đủ tất cả các loại chủ thể tham gia vào các quan hệ tín dụng.
1.1.1.2 Cấp tín dụng
Là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với
nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
1.1.2 Vai trò và chức năng của tín dụng
1.1.2.1 Vai trò
Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời góp
phần đầu tư phát triển kinh tế.
Thừa thiếu vốn tạm thời thƣờng xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, việc phân phối
vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho
quá trình sản xuất đƣợc liên tục.
Ngoài ra, tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, nó là động lực kích thích
tiết kiệm đồng thời là phƣơng tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tƣ phát triển.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn
5
lƣu động và vốn cố định cho doanh nghiệp, vì vậy tín dụng động viên hàng hóa đi
vào sản xuất, thúc đẩy ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiến bộ vào trong quá trình sản
xuất.
Riêng trong điều kiện nƣớc ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất cân đối,
lạm phát và thất nghiệp vẫn luôn là nguy cơ tiềm ẩn, thông qua đầu tƣ tín dụng góp
phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Mặt khác,
thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu hợp lý
thúc đẩy quá trình tăng trƣởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội.
Thúc đẩy nền kinh tế phát triển
Hoạt động của các trung gian tài chính là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi,
mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp, các cơ quan
Nhà nƣớc và các cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế và từ đó thúc
đẩy nền kinh tế phát triển.
Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
mũi nhọn
Trong điều kiện nƣớc ta, nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết
cho xã hội đang trong quá trình Công nghiệp hóa và là ngành chịu ảnh hƣởng nhiều
nhất trong điều kiện nƣớc ta hiện nay. Trong giai đoạn trƣớc mắt Nhà nƣớc phải
tập trung đầu tƣ phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu cầu tối thiểu của
xã hội đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế khác.
Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp
Đặc trƣng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức. Nhờ
vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng có hiệu quả.
Khi sử dụng vốn vay ngân hàng doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín dụng tức
là phải hoàn trả nợ vay đúng hạn và tôn trọng các điều kiện khác đã ghi trong hợp
đồng tín dụng. Bằng các tác động nhƣ vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn
tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
ngoài
Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước
6
Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền với thị
trƣờng thế giới, kinh tế “đóng” đã nhƣờng bƣớc cho kinh tế “mở”, tín dụng ngân
hàng đã trở thành một rong những phƣơng tiện nối liền nền kinh tế các nƣớc với
nhau.
Đối với các nƣớc đang phát triển nói chung và nƣớc ta nói riêng, tín dụng đóng vai
trò rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời nhờ nguồn tín
dụng bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng
Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ trong phạm vi toàn xã hội
Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ là tín dụng thực hiện việc di chuyển các khoản
vốn tạm thời nhàn rỗi đến những nơi phát sinh nhu cầu về vốn. Và nhƣ vậy vốn
đƣợc giao cho ngƣời sử dụng có hiệu quả nhất. Bằng cách đó, tín dụng góp phần
vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả kinh doanh của xã hội.
Chức năng thanh khoản
Chức năng thanh khoản của tín dụng là chức năng cổ xƣa nhất của tín dụng. Nó
xuất phát từ chỗ các nhà kinh doanh muốn có một khoản tiền để trả cho một ai đó,
nhƣng họ không có số tiền đó, nên họ đến một Ngân hàng nào đó để xin cấp một
khoản tín dụng. Khoản tín dụng này đƣợc chuyển vào tài khoản của ngƣời thụ
hƣởng để trả nợ của ngƣời xin vay.
Khi món nợ tín dụng đáo hạn, ngƣời xin vay phải nộp vào ngân hàng cho vay số
tiền cần thiết để trả nợ và lãi cho ngân hàng và quan hệ tín dụng đƣợc chấm dứt.
Chức năng tạo tiền
Tín dụng không những tạo ra thanh khoản, mà nó còn làm cho số lƣợng phƣơng
tiện lƣu thông và thanh toán trong nền kinh tế tăng lên. Khi một ngân hàng cấp một
khoản tín dụng thì điều đó cũng đồng nghĩa với việc nó tạo ra một khoản tiền cung
ứng thêm trong nền kinh tế.
Để ngăn chặn bớt khả năng tạo tiền thông qua việc cấp tín dung, các ngân hàng
trung ƣơng đều có quy định dự trữ bắt buộc là 10% cho khoản tiền gửi mà các tổ
chức tín dụng phải chấp hành. Còn 90% số dƣ tiền gởi nhận đƣợc thì các tổ chức
tín dụng đƣợc cấp tín dụng.
1.1.3 Các hình thức tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các hình thức tín dụng cơ bản bao gồm:
7
– Tín dụng thương mại: Là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh
nghiệp đƣợc thực hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
– Tín dụng Ngân hàng: Là quan hệ giữa một bên là Ngân hàng, còn bên kia
là pháp nhân, thể nhân khác trong nền kinh tế quốc dân.
– Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng giữa nhà nƣớc và dân cƣ, hoặc
tổ chức kinh tế xã hội khác đƣợc thực hiện bằng cách bán công trái, trái phiếu.
–
Tín dụng tiêu dùng: Là quan hệ tín dụng giữa dân cƣ với doanh nghiệp
hoặc với các tổ chức tín dụng khác.
1.1.4 Phân loại tín dụng
1.1.4.1
Dựa vào mục đích sử dụng
- Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và hình
thành bất động sản.
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp là loại cho vay để
bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp thƣơng mại
và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng,…
- Cho vay tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của cá
nhân nhƣ mua sắm các vật dụng đắt tiền, trang trải các chi phí của đời sống.
1.1.4.2
Theo thành phần kinh tế
Bao gồm: thành phần kinh tế nhà nƣớc, tập thể, doanh nghiệp tƣ nhân, cá thể,
hỗn hợp (công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần), khác (đầu tƣ nƣớc
ngoài, cho vay ngân sách).
1.1.4.3
Theo ngành kinh tế
Bao gồm: ngành công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, thƣơng mại dịch vụ và
các ngành khác. Các ngành nông nghiệp hoạt động chủ yếu trong những lĩnh vực
nhƣ trồng trọt chăn nuôi và thủy sản. Các ngành công nghiệp hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực công nghiệp nhẹ nhƣ chế biến lƣơng thực thực phẩm, bao bì, vật liệu
xây dựng, dệt may; các khách hàng ngành xây dựng chủ yếu hoạt động trong lĩnh
vực xây lắp, xây dựng công trình dân dụng, công trình thủy lợi, cầu đƣờng… còn
các ngành thƣơng mại dịch vụ và các ngành khác nhƣ kinh doanh bất động sản, mua
8
bán vật liệu xây dựng, mua bán điện thoại, kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí, một
số vay vốn để sửa chữa nhà cửa, mua xe…
1.1.4.4
Dựa vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và đƣợc sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng và
chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng và thƣờng đƣợc sử
dụng cho việc đáp ứng nhu cầu đầu tƣ.
1.1.4.5
Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không có đảm bảo là loại cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu
quả… thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà
không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
- Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế
chấp, cầm cố hoặc bằng sự bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay này áp dụng cho
các khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng.
1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng
1.2.1 Khái niệm rủi ro
Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hƣởng xấu đến hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thƣơng mại. Trong nền kinh tế thị trƣờng, hầu nhƣ hoạt động
nào của Ngân hàng thƣơng mại đều có thể rủi ro. Rủi ro thƣờng dẫn đến thiệt hại và
thua lỗ. Do vậy, nhận thức rõ rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu
để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách của mỗi Ngân hàng,
Hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại rất đa dạng và phong phú, đồng thời rủi
ro cũng phức tạp với một độ nhạy cảm nhất định. Những rủi ro của Ngân hàng
thƣơng mại chủ yếu tập trung vào những dạng sau đây:
- Rủi ro tín dụng: Rủi ro xảy ra khi cho vay mà Ngân hàng thƣơng mại không
thu hồi đƣợc hoặc thu hồi không đầy đủ cả gốc và lãi sau khi đáo hạn.
- Rủi ro lãi suất: Rủi ro gắn liền với sự biến động lãi suất của thị trƣờng.
9
- Rủi ro hối đoái: Rủi ro gắn liền với sự biến động của tỷ giá hối đoái trên thị
trƣờng.
- Rủi ro thanh toán (thanh khoản): Khi Ngân hàng thiếu khả năng thanh toán,
nếu không đƣợc giải quyết kịp thời có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán.
Trong đề tài này chỉ tập trung phân tích rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
1.2.2 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện
đƣợc các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là
rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do nguyên nhân
chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả đƣợc một cách đầy đủ cả gốc và
lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể làm cho Ngân hàng bị
phá sản.
Đây là rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và thƣờng gây hậu quả nặng nề
nhất. Thông thƣờng ở các nƣớc, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu nhập cho Ngân
hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín dụng
mang lại thƣờng xuyên chiếm từ 70 – 90% tổng thu nhập của mỗi Ngân hàng.
Nhƣng đồng thời trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro bởi các khoản tiền
cho vay bao giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với những khoản đầu tƣ khác.
1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm
của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ
bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở
sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trƣng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và
xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân
bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
- Xem thêm -