TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
THẠCH THỊ OANH ĐA
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH SỐ 2 - TỈNH TRÀ VINH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành : 62340201
Cần Thơ 11/ 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
THẠCH THỊ OANH ĐA
MSSV: C1200167
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH SỐ 2 - TỈNH TRÀ VINH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành : 62340201
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG
Cần Thơ 11/ 2014
LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tại trường Đại Học Cần Thơ, em đã được quý thầy cô
trường Đại Học Cần Thơ nhiệt tình giảng dạy và hướng dẫn, giúp em có những
kiến thức làm nền tảng để em vận dụng vào thực tế và thực hiện bài luận văn của
mình. Xin cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ nói chung và quý thầy cô
Khoa Kinh tế - QTKD nói riêng đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong
những năm học vừa qua.
Em vô cùng cảm ơn cô Huỳnh Thị Tuyết Sương đã tận tình hướng dẫn chỉnh
sửa những thiếu sót trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, quý cô chú, anh, chị tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh số 2, Trà Vinh đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu hoạt động thực tế tại đơn vị và nhiệt tình
đóng góp, truyền đạt những kỹ năng cần thiết khi vận dụng vào thực tế trong suốt
thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này.
Tuy đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành nhưng do thời gian nghiên cứu có
giới hạn, kiến thức của bản thân còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi
những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô
cùng quý cơ quan. Kính chúc quý thầy cô, ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ
nhân viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh số 2, Trà
Vinh dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 29 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện
THẠCH THỊ OANH ĐA
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của mình và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 29 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện
THẠCH THỊ OANH ĐA
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………....
Trà Vinh, ngày
tháng
năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
iii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU.....................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3
2.1.1 Khái niệm RRTD ...................................................................................... 3
2.1.2 Biểu hiện của RRTD ................................................................................. 3
2.1.3 Đặc điểm của RRTD ................................................................................ 5
2.1.4 Nguyên nhân của RRTD ........................................................................... 5
2.1.4.1 Nguyên nhân khách quan....................................................................... 5
2.1.4.2 Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 6
2.1.5 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD ................................................ 7
2.1.5.1 Phân tích khách hàng ............................................................................. 7
2.1.5.2 Phân tích hoạt động tín dụng..................................................................7
2.1.5.3 Phân tán rủi ro tín dụng ......................................................................... 7
2.1.5.4 Thực hiện đồng tài trợ............................................................................ 7
2.1.5.5 Bảo hiểm tín dụng .................................................................................. 8
2.1.5.6 Trích lập dự phòng rủi ro theo quy định ............................................... 8
2.1.6 Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro ............................................................ 9
iv
2.1.7 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và RRTD .............................. 10
2.1.7.1 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ............................................ 10
2.1.7.2 Các chỉ tiêu đánh giá RRTD ................................................................ 10
2.1.7.3 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng bù đắp rủi ro ..................................... 11
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 12
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN – CHI NHÁNH SỐ 2, TRÀ VINH ......................................... 13
3.1 Tổng quan về NHNo&PTNT - Chi nhánh số 2, Trà Vinh ........................ 13
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 13
3.1.2 Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng ................................................................. 14
3.1.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................................................ 14
3.1.3.1 Giám đốc PGD ..................................................................................... 14
3.1.3.2 Phó giám đốc ....................................................................................... 15
3.1.3.3 Phòng Tín dụng.................................................................................... 15
3.1.3.4 Phòng Kế toán và ngân quỹ ................................................................ 15
3.1.4 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng ........................... 16
3.1.5 Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động và mục tiêu phát triển
của Ngân hàng ................................................................................................. 16
3.1.5.1 Thuận lợi .............................................................................................. 16
3.1.5.2 Khó khăn .............................................................................................. 17
3.1.5.3 Phương hướng phát triển ..................................................................... 17
3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2011 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 18
3.2.1 Thu nhập ................................................................................................. 20
3.2.2 Chi phí..................................................................................................... 21
3.2.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 21
v
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NHNo&PTNT - CHI NHÁNH SỐ 2, TRÀ VINH ......................................... 23
4.1 Phân tích tình hình nguồn vốn tại Ngân hàng ........................................... 23
4.1.1 Vốn huy động.......................................................................................... 25
4.1.2 Vốn điều chuyển ..................................................................................... 25
4.2. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014. .................................................................................................. 26
4.2.1 Doanh số cho vay.................................................................................... 26
4.2.2 Doanh số thu nợ ...................................................................................... 28
4.2.3 Dư nợ ...................................................................................................... 29
4.2.4 Nợ xấu ..................................................................................................... 29
4.3 Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT - Chi nhánh số 2, Trà Vinh giai
đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................... 30
4.3.1 Tình hình nợ xấu của Ngân hàng theo từng nhóm nợ. ........................... 30
4.3.1.1 Dư nợ nhóm 3 ...................................................................................... 32
4.3.1.2 Dư nợ nhóm 4 ...................................................................................... 33
4.3.1.3 Dư nợ nhóm 5 ...................................................................................... 33
4.3.2 Tình hình nợ xấu của Ngân hàng theo thời hạn cho vay ........................ 34
4.3.2.1 Nợ xấu ngắn hạn .................................................................................. 34
4.3.2.2 Nợ xấu trung hạn ................................................................................. 36
4.3.3 Tình hình nợ xấu của Ngân hàng theo từng ngành nghề kinh tế ............ 36
4.3.3.1 Nông nghiệp ......................................................................................... 38
4.3.3.2 Công nghiệp, xây dựng ........................................................................ 38
4.3.3.3 Thương nghiệp, dịch vụ ....................................................................... 39
4.3.3.4 Tiêu dùng ............................................................................................. 39
4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ................................................................................................ 40
4.3.1 Đánh giá hoạt động tín dụng ................................................................... 40
vi
4.3.1.1 Dư nợ trên nguồn vốn huy động ......................................................... .42
4.3.1.2 Hệ số thu nợ ......................................................................................... 42
4.3.1.3 Vòng quay vốn tín dụng ...................................................................... 43
4.3.2 Đánh giá RRTD ...................................................................................... 43
4.3.2.1 Tỷ lệ nợ xấu ......................................................................................... 45
4.3.2.2 Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn.............................................................. 46
4.3.2.3 Tỷ lệ khách hàng có dư nợ xấu trên tổng khách hàng vay .................. 46
4.3.3 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro ........................................................ 47
4.3.3.1 Tỷ lệ dự phòng rủi ro được trích lập .................................................... 47
4.3.3.1 Tỷ lệ khả năng bù đắp dự phòng rủi ro ................................................ 49
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NHNo&PTNT - CHI NHÁNH SỐ 2, TRÀ VINH ......................................... 50
5.1 Một số nguyên nhân gây ra RRTD tại Ngân hàng .................................... 50
5.2 Một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại Ngân hàng .............................. 51
5.2.1 Nâng cao chất lượng phân tích, thẩm định tín dụng ............................... 51
5.2.2 Nâng cao hiệu quả của công tác thu thập và xử lý thông tin .................. 52
5.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng ................ 52
5.2.4 Thực hiện bảo hiểm tín dụng gắn liền với hoạt động cho vay ............... 53
5.2.5 Trích lập dự phòng rủi ro có hiệu quả .................................................... 53
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 54
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 54
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 54
6.2.1 Đối với Chính phủ .................................................................................. 54
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................. 55
6.2.3 Đối với NHNo&PTNT Việt Nam ........................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 56
vii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT - Chi nhánh số 2, Trà
Vinh giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014…………………………..19
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của NHNo&PTNT - Chi nhánh 02, Trà Vinh giai
đoạn 2011- 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................... .....24
Bảng 4.2: Tình hình cho vay của NHNo&PTNT - Chi nhánh số 2, Trà Vinh giai
đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................... .....27
Bảng 4.3: Tình hình nợ xấu theo từng nhóm nợ của NHNo&PTNT - Chi nhánh số
2, Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................... .....31
Bảng 4.4: Tình hình nợ xấu theo thời hạn cho vay của NHNo&PTNT - Chi nhánh
02, Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014………………....35
Bảng 4.5: Tình hình nợ xấu theo ngành nghề kinh tế của NHNo&PTNT - Chi
nhánh 02, Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............ ….37
Bảng 4.6: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng giai
đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................... ….41
Bảng 4.7: Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá RRTD tại Ngân hàng giai đoạn 2011 - 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................. ….44
Bảng 4.8: Tổng hợp các chỉ tiêu trích lập dự phòng rủi ro của Ngân hàng..... .....48
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN
:
Ngân hàng nhà nước
TCTD
:
Tổ chức tín dụng
RRTD
:
Rủi ro tín dụng
Đvt
:
Đơn vị tính
NHNo&PTNT
:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHTM
:
Ngân hàng thương mại
QĐ
:
Quyết định
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
HĐKD
:
Hoạt động kinh doanh
CBTD
:
Cán bộ tín dụng
CIC
:
Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước.
ix
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế đầy biến động hiện nay, bất kỳ một ngành nghề kinh
doanh nào đem lại lợi nhuận thì luôn luôn tiềm ẩn rủi ro, bởi vì rủi ro luôn
song hành cùng với lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng
không ngoại lệ, bởi vì khác với các doanh nghiệp khác Ngân hàng kinh doanh
loại hàng hóa rất đặc biệt đó là “tiền tệ”, nên rủi ro mà Ngân hàng phải chịu là
rất lớn. Trong các rủi ro mà Ngân hàng gặp phải như: rủi ro tín dụng (RRTD),
rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá,.....thì rủi RRTD được coi là rủi
ro lớn nhất đối với các Ngân hàng thương mại (NHTM). Bởi tín dụng là hoạt
động chiếm tỷ trọng cao nhất, mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng
và tổn thất từ rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ ảnh hưởng đến sự an
toàn, hiệu quả, uy tín của một Ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến cả sự ổn định
của hệ thống Ngân hàng và nền kinh tế.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh số 2, Trà
Vinh (NHNo&PTNT - Chi nhánh số 2, Trà Vinh) cùng với khoảng 2.300 chi
nhánh và phòng giao dịch của NHNo&PTNT Việt Nam đang hoạt động khắp
mọi miền đất nước luôn đóng vai trò trụ cột đối với nền kinh tế, chủ đạo trên
thị trường tài chính nông nghiệp, nông thôn. Trong những năm qua, Ngân
hàng luôn phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương và các ban ngành
đoàn thể, gắn kết việc xác định mục tiêu hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
với với việc thực hiện chính sách tín dụng theo sự chỉ đạo của Chính phủ như:
phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, trợ giúp các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ,… đã góp phần quan trọng trong
việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Tuy nhiên, trong tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay thì
không chỉ riêng NHNo&PTNT - Chi nhánh số 2, Trà Vinh mà tất cả các Ngân
hàng cũng đang gặp phải những rủi ro trong hoạt động cho vay, mà biểu hiện
rõ nhất là tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu có dấu hiệu gia tăng. Vì vậy, việc
nghiên cứu và đề ra các giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại NHNo&PTNT Chi nhánh số 2, Trà Vinh là hết sức cần thiết. Do đó, em quyết định chọn đề
tài “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn - Chi nhánh số 2, Trà Vinh” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình RRTD tại NHNo&PTNT - Chi nhánh số 2, Trà Vinh,
đồng thời đề ra một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD của Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT - Chi
nhánh số 2, Trà Vinh trong giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 2: Phân tích RRTD của NHNo&PTNT - Chi nhánh số 2, Trà
Vinh trong giai đoạn (2011-2013) và 6 tháng đầu năm 2014.
- Mục tiêu 3: Đánh giá RRTD của NHNo&PTNT - Chi nhánh số 2, Trà
Vinh.
- Mục tiêu 4: Đề ra một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại
NHNo&PTNT - Chi nhánh số 2, Trà Vinh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại NHNo&PTNT - Chi nhánh số 2, Trà Vinh.
1.3.2 Thời gian
Số liệu để phân tích trong đề tài được thu thập từ năm 2011 đến tháng 6
năm 2014 của NHNo&PTNT - Chi nhánh số 2, Trà Vinh.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Do hạn chế về kiến thức chuyên môn và thời gian nghiên cứu nên đề tài
chỉ tập trung nghiên cứu về tình hình RRTD của NHNo&PTNT - Chi nhánh
số 2, Trà Vinh trong giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2
2.1.1 Khái niệm RRTD
Rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng
không thực hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân
hàng. Hay nói cách khác RRTD là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố
không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách
hàng không trả được nợ cho Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi, hoặc
gốc hoặc lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể làm cho
ngân hàng bị phá sản.
Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả
nặng nề nhất. Thông thường ở các nước, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu
nhập cho ngân hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, nhiều ngân
hàng vẫn có thu nhập từ nghiệp vụ tín dụng chiếm một tỷ trọng rất lớn trong
tổng thu nhập của ngân hàng. Tín dụng cũng đồng thời cũng là hoạt động tiềm
ẩn nhiều rủi ro do tác động bởi nhiều yếu tố của môi trường kinh doanh ngân
hàng. (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.2 Biểu hiện của RRTD
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của RRTD, theo quyết
định 493/2004/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐNHNN về việc phân loại nợ, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý
RRTD, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được tổ chức tín dụng đánh giá
là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ
gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn trả nợ lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
3
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo
quy định;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ 2;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN;
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
2.1.3 Đặc điểm RRTD
Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc
điểm của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc
điểm cơ bản sau:
4
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp:
Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho
khách hàng. RRTD xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong
quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp:
Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình
thức, hậu quả của RRTD do đặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh
doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu
hiệu rủi ro.
Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn luôn tồn tại và gắn liền với
hoạt động tín dụng của NHTM:
Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm
bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho
bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. (Phan Thị Mai
Hoa, 2007).
2.1.4 Nguyên nhân của RRTD
2.1.4.1 Nguyên nhân khách quan
Môi trường kinh tế
Hoạt động cho vay của ngân hàng là một hoạt động rất nhạy cảm với
những biến động của nền kinh tế - xã hội, đặt biệt trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế. Sự suy thoái hay khủng hoảng kinh tế sẽ làm xuất hiện nhiều
doanh nghiệp thua lỗ và phá sản, từ đó có khoản tiền vay ngân hàng không thể
thu về được. Điều này làm nợ quá hạn của ngân hàng tăng lên nhanh chóng.
Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý của Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập, các chính sách
quản lý kinh tế thường thay đổi đột ngột dẫn đến việc ra đời các văn bản pháp
lý chưa phù hợp làm ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh tại Việt Nam,
khiến nhiều tổ chức kinh tế không điều chỉnh kịp thời phương án kinh doanh.
Điều này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng kinh doanh của các doanh nghiệp,
kéo theo doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả nợ vay ngân hàng.
Thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh
Đây là những rủi ro mà cả khách hàng lẫn ngân hàng đều không lường
trước đối với khoản tín dụng của mình, khách hàng gặp khó khăn ảnh hưởng
5
đến khả năng trả nợ vay ngân hàng. Đối với khách hàng có tiềm lực tài chính
mạnh thì cũng phải có thời gian để ổn định lại quá trình kinh doanh thì mới có
khả năng trả nợ ngân hàng, còn với các khách hàng có tiềm lực yếu thì khoản
tín dụng có khả năng rất cao lâm vào tình trạng nợ xấu.
Mặc dù loại rủi ro này có thể được hạn chế bằng cách mua bảo hiểm, tuy
nhiên khi loại rủi ro này xảy ra, khách hàng và cả ngân hàng cũng phải mất
nhiều thời gian để lấy được khoản tiền bảo hiểm từ các công ty bảo hiểm để
thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay ngân hàng.
2.1.4.2 Nguyên nhân chủ quan
Từ phía khách hàng vay
- Sử dụng vốn sai mục đích.
- Kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng tài chính.
- Người lãnh đạo thiếu trình độ chuyên môn, kinh nghiệm quản lý hạn
chế nên khó thích ứng trước sự biến đổi của môi trường kinh doanh.
- Và rủi ro nhất là có ý định lừa đảo, chiếm đoạt tài sản bằng cách làm
giả hồ sơ, chứng từ,...
Từ phía ngân hàng
Bản thân ngân hàng cũng tạo ra các tiềm ẩn về rủi ro tín dụng. Những
nguyên nhân dẫn đến RRTD từ phía ngân hàng bao gồm:
- Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ước về lợi nhuận cao hơn
các khoản cho vay lành mạnh.
- Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay,cho vay vượt tỷ lệ an toàn,
thiếu tài sản thế chấp,..
- Phân tích đánh giá khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thông tin
xác thực.
- Vi phạm đạo đức về kinh doanh của cán bộ ngân hàng.
Từ tài sản đảm bảo tiền vay
- Việc đánh giá không chính xác tài sản thế chấp và cầm cố của người
vay.
- Tài sản thế chấp và cầm cố không chuyển nhượng được.
6
- Không thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về tài sản thế chấp
và cầm cố nên không thể phát mãi.
- Tài sản thế chấp và cầm cố bị rủi ro như hỏa hoạn hoặc bị cấm lưu
thông. (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.5 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
2.1.5.1 Phân tích khách hàng
- Năng lực tài chính của khách hàng.
- Năng lực pháp lý của doanh nghiệp vay vốn.
- Năng lực quản lý và trình độ chuyên môn hiểu biết của người đứng đầu
doanh nghiệp.
- Phân tích tính khả thi của phương án vay vốn.
2.1.5.2 Phân tích hoạt động tín dụng
- Chất lượng và hiệu quả tín dụng cần được phân tích thường xuyên.
- Khả năng mở rộng quy mô tín dụng của NHTM cũng được đánh giá
đúng mức.
- Đánh giá về việc thực hiện các đảm bảo tín dụng.
- Đánh giá về năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng.
2.1.5.3 Phân tán rủi ro tín dụng
NHTM không nên tập trung vốn vào một số ít khách hàng hoặc những
khách hàng kinh doanh trong cùng một lĩnh vực, cho dù khách hàng đó, những
lĩnh vực kinh doanh đó hiệu quả. Bởi vì nếu khách hàng đó gặp khó khăn
trong kinh doanh thì ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của NHTM. Vì vậy,
NHTM cần phải tôn trọng giới hạn an toàn do NHNN quy định.
2.1.5.4 Thực hiện đồng tài trợ
Trường hợp một khoản vay có giá trị lớn, nếu một NHTM e ngại rủi ro
cao thì khi đó có thể kết hợp với một hay nhiều ngân hàng khác để cùng cho
vay. Hình thức cho vay như vậy được gọi là cho vay hợp vốn hay còn gọi là
đồng tài trợ. Trong hình thức đồng tài trợ thì có một NHTM làm đầu mối phối
hợp với các bên tài trợ (NHTM) khác để thực hiện, nhằm phân tán rủi ro tín
dụng, nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và của ngân hàng.
2.1.5.5 Bảo hiểm tín dụng
7
Là biện pháp quan trọng nhằm san sẻ rủi ro. Bảo hiểm tín dụng có thể
thực hiện dưới các loại như: bảo hiểm hoạt động cho vay, bảo hiểm tài sản,
bảo hiểm tiền vay. Ở các nước, bảo hiểm tín dụng thường được thực hiện dưới
dạng sau:
+ Khách hàng vay vốn tham gia mua bảo hiểm cho ngành, nghề mà họ
kinh doanh.
+ Ngân hàng trực tiếp mua bảo hiểm của các tổ chức bảo hiểm và sẽ
được bồi thường thiệt hại nếu gặp rủi ro mất vốn tín dụng.
+ Bảo hiểm tài sản bảo đảm tiền vay.
+ Bảo hiểm cho tài sản hình thành từ vốn vay.
+ Bảo hiểm tai nạn cho chính người đi vay. (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.5.6 Trích lập dự phòng rủi ro theo quy định
Theo Điều 2, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22/4/2005
có các định nghĩa về dự phòng RRTD như sau:
- “Dự phòng RRTD” là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những
tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng (TCTD) không thực
hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch
toán vào chi phí hoạt động của TCTD. Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự phòng cụ
thể và Dự phòng chung.
- “Dự phòng cụ thể” là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ
thể các khoản nợ quy định để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra.
- “Dự phòng chung” là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những
tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng
cụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các TCTD khi chất
lượng các khoản nợ suy giảm.
- “Sử dụng dự phòng” là việc TCTD sử dụng dự phòng rủi ro để bù đắp
tổn thất các khoản nợ.
Tất cả các quốc gia đều có quy định cho các NHTM phải trích dự phòng
rủi ro để có thể dùng để bù đắp các khoản cho vay bị rủi ro. Quy định về việc
trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì Dự
phòng chung được tính là 0,75 % tổng giá trị các khoản nợ từ nhóm 1 đến
nhóm 4. Và tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể được quy định như sau:
+ Nhóm 1: 0%
+ Nhóm 2: 5%
8
+ Nhóm 3: 20%
+ Nhóm 4: 50%
+ Nhóm 5: 100%
Số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ được tính như sau:
R = max {0, (A – C)} x r
Trong đó: R số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: số dư nợ gốc của khoản nợ
C: giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
2.1.6 Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
- Theo Điều 10 và Điều 11 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, ngân
hàng sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro để xử lý RRTD trong các trường hợp
sau:
+ Khách hàng là tổ chức bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;
cá nhân bị chết, mất tích;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định này.
- Và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo nguyên tắc sau:
+ Sử dụng dự phòng cụ thể trích lập theo quy định để xử lý rủi ro đối với
các khoản nợ đó;
+ Phát mại tài sản đảm bảo để thu hồi nợ: TCTD phải khẩn trương tiến
hành việc phát mại tài sản đảm bảo theo thỏa thuận với khách hàng và theo
quy định của pháp luật để thu hồi nợ;
+ Trường hợp phát mại không đủ bù đắp cho RRTD của khoản nợ thì
được sử dụng dự phòng chung để xử lý đủ.
- Sau khi đã sử dụng dự phòng để xử lý RRTD, TCTD phải chuyển các
khoản nợ đã xử lý RRTD từ hạch toán nội bảng ra ngoại bảng để tiếp tục theo
dõi và có các biện pháp thu hồi nợ triệt để.
2.1.7 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và RRTD
2.1.7.1 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
- Tổng dư nợ trên vốn huy động (lần)
9
- Xem thêm -